Professional Documents
Culture Documents
DR Thanh
DR Thanh
TÊN ĐỀ TÀI:Nghiên cứu về sự đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm
Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát.
Tân Hiệp Phát khởi đầu từ một cở sở sản xuất bia với thương hiệu Bia
Bến Thành chuyên phục vụ người có thu nhập trung bình thấp,ngày nay Tân
Hiệp Phát đang sở hữu hàng loạt sản phẩm đa dạng từ nước tăng lực Number
One,trà xanh Không độ,nước giải nhiệt,nước hoa quả ép.
Vào Thời điểm cuối năm 2008 mà cụ thể là ngày 22/12/2008,vào lúc mà
sức mua sắm của người dân được đẩy lên cao nhất thì Dr.Thanh chính thức
tung ra thị trường Việt Nam.Tầm bao phủ của Dr.Thanh đã bào trùm lên toàn
bộ các kênh truyền thông như Truyền hình,Radio,Báo chí,Internet...những
chiến dịch quảng cáo sáng tạo này đã gây ra sự tò mò về một sản phẩm có thể
chữa được bệnh "nóng trong người".Ngay đến bây giờ tần suất quảng cáo của
Tân Hiệp Phát vẫn khiến cho nhiều người tiêu dùng, các doanh nghiệp nội
ngoại vẫn phải choáng ngợp vì doanh nghiệp này "rất chịu chơi".Bằng chứng
là năm 2008 họ là một trong 5 công ty có chi phí quảng cáo lớn nhất Việt
Nam,không đâu là không có quảng cáo của Dr.Thanh hiện diện.
Nếu hỏi bất kỳ một người dân nào tại TP.HCM và khu vực lân cận xem
họ đã từng uống,nghe đến,từng biết trà thảo mộc Dr.Thanh chưa thì chắc chắn
câu trả lời hầu như là "Có".Vậy Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát đã để lại những
ấn tượng gì trong tâm trí khách hàng về chất lượng,về truyền thông,về sản
phẩm được giới thiệu là có nguồn gốc từ 9 loại thảo mộc cung đình.
Tân Hiệp Phát sau khi tung sản phẩm trà giải nhiệt Dr.Thanh ra thị
trường và bây giờ muốn khảo sát xem đánh giá của khách hàng về các chiến
thuật marketing cho sản phẩm?Các chiến thuật đó bao gồm sự khác biệt về
chất lượng của Dr.Thanh so với các sản phẩm cạnh tranh,hiệu quả của hoạt
động truyền thông và kênh phân phối Dr.Thanh.
Vấn đề nghiên cứu ở đây là đánh giá của khách hàng về trà giải nhiệt
Dr.Thanh của Tân Hiệp Phát.
Với vấn đề nghiên cứu như vậy thì các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra
bao gồm:
Thứ nhất là về truyền thông,khách hàng có nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh
không?Khách hàng biết nhãn hiệu Dr.Thanh qua những nguồn,phương tiện
truyền thông nào?Cảm nhận khách hàng về các khía cạnh của quảng cáo như
nội dung quảng cáo có hấp dẫn không?Thông điệp mà quảng cáo gửi gắm có
rõ ràng không?
Thứ hai là sản phẩm Dr.Thanh,khách hàng nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh
thì có sử dụng sản phẩm không?Mức độ thường xuyên sử dụng là như thế
nào?Khách hàng thường mua với số lượng thế nào?Mức giá của sản phẩm
theo đánh giá của khách hàng là như thế nào?Đánh giá tổng quát về sản phẩm
của khách hàng.
Thứ ba là kênh phân phối? Khách hàng thường mua Dr.Thanh ở đâu?Sản
phẩm có dễ dàng tìm mua hay không?
Đối với chương trình quảng cáo của Dr.Thanh:Khả năng nhận biết
thương hiệu của khách hàng,cảm nhận của khách hàng về quảng cáo.
Đối với chất lượng trà Dr.Thanh:Đánh giá của khách hàng về sản phẩm.
Đối với hệ thống kênh phân phối:Hiệu quả của các kênh phân phối.
Đối tượng nghiên cứu là sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm
Dr.Thanh.
Thông tin thứ cấp là nguồn thông tin bao gồm thông tin về doanh
nghiệp,về sản phẩm được thu thập từ các nguồn có sẵn,cũng như các báo cáo
kết quả định kỳ của công ty.
Thông tin sơ cấp sẽ được thu thập bằng cách xây dựng bảng câu hỏi để
điều tra phỏng vấn.Thông tin thu được qua điều tra phỏng vấn sẽ được xử lý
bằng phần mềm SPSS qua đó xây dựng dữ liệu thông tin sơ cấp.
Đối với nguồn thông tin sơ cấp thì phương pháp thu thập bằng cách điều
tra phỏng vấn trực tiếp cá nhân thông qua việc yêu cầu đáp viên điền vào mẫu
câu hỏi có sẵn đã được chuẩn bị.Để đưa ra được bảng câu hỏi hoàn chỉnh và
có tính logic cao,bước đầu chúng tôi sẽ đưa ra 1 bản thiết kế thử cho bản câu
hỏi của mình,sau đó sẽ tiến hành khảo sát mẫu trên khoảng 15~20 đáp viên,từ
kết quả thu được sẽ khảo sát lại tính chặt chẽ,logic,trình tự,các nội dung của
các câu hỏi.Sau đó sẽ bắt đầu đưa ra bản câu hỏi cụ thể để tiến hành điều tra
rộng rãi.
3.Thiết kế mẫu
Dựa trên tổng thể cần nghiên cứu và điều kiện thực tế về tài chính và
nhân lực nên dự kiến thu thập mẫu theo phương pháp thu thập tiện lợi.
Số lượng yêu cầu là 200 đơn vị tuy nhiên do thành viên Nguyễn Hồng
Luân trong nhóm không tiếp tục tham gia công việc nên số lượng thực tế cần
làm là 150 đơn vị.
Cuộc nghiên cứu sẽ tiến hành tại một số quận của Hà Nội.
Phương pháp thu thập thông tin: phát bảng câu hỏi được thiết kế sẳn trực
tiếp đến đối tượng cần nghiên cứu theo hình thức phỏng vấn trực diện.
Nguyên nhân chọn phương pháp thu thập thông tin trực tiếp vì:
Ba là thông tin chính xác, cụ thể với từng đối tượng nghiên
cứu.
Bốn là để thực hiện và thu thập được nhiều thông tin cùng
một lúc.
Phần 3:Thông tin cá nhân của người tham gia khảo sát.
Phần 1:Sẽ bao gồm các câu hỏi để chắc chắn đáp viên đủ điều kiện để
tham gia cuộc điều tra ví dụ như là khách hàng có nhận biết được nhãn hiệu
Dr.Thanh không?Khách hàng có sử dụng sản phẩm Dr.Thanh không?
Phần 2:Các câu hỏi liên quan đến sản phẩm như mức độ thường xuyên
mua?Giá sản phẩm?
Thu thập trên khu vực đại học kinh tế quốc dân và đại học xây dựng
Kết quả
Số liệu thu thập được từ điều tra sẽ được làm sạch,mã hóa,nhập và xử lý
bằng cách sử dụng phần mềm SPSS.Số liệu được phân tích xác định tần
suất,lập bảng chéo tìm mối liên quan giữa các yếu tố qua đó làm cơ sở phân
tích và đánh giá chương trình marketing của Tân Hiệp Phát đối với sản phẩm
Dr.Thanh tại thị trường miền Bắc.
1. Một sự lựa chọn agency kỹ càng và có chọn lọc. THP đã đầu tư ngay
từ đầu với 2 tên tuổi lớn là: LBC ( phụ trách strategy design) và O&M (phụ
trách communications).
2. Concept đưa ra được giá trị cốt lõi của sản phẩm và hết sức rõ ràng với
người tiêu dùng : “Nóng trong người, uống trà Dr.Thanh”.
3. Thời điểm tung sản phẩm hợp lý: tháng 12, nhằm đón đầu trước tết và
thời điểm mùa nắng nóng ở miền Nam mà cụ thể là TP.HCM.
4. Sự kế thừa trong khâu thiết kế bao bì, chai nhựa PET, dây chuyền sản
xuất và kênh phân phối từ các sản phẩm khác của THP mà điển hình là trà
xanh 0 Độ .
5. Tiếp tục tạo ra được sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh bằng
cách làm người dẫn đầu trong việc khai phá thị trường nước giải khát không
ga có nguồn gốc tự nhiên.
6. Tập trung nguồn lực bằng cách cắt giảm ngân sách, dây chuyền chế
biến các dòng sản phẩm khác.
7. Tạo ra được yếu tố “viral”, cũng như word of mouth về nguồn gốc, tên
sản phẩm.
2.Thông tin sơ cấp
Dưới đây là thống kê mức độ nhận biết trên các phương tiện thông tin
của 128 người đã nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh:
Quảng
Báo/tạp Tại các Qua người
cáo internet khác
chí điểm bán thân bạn bè
trên tv
Số người
126 33 21 42 25 0
nhận biết
Biểu đồ hình cột biểu thị mức độ nhận biết nhãn hiệu Dr.Thanh của
khách hàng qua các phương tiện thông tin,truyền thông:
Chúng tôi đã đưa ra một vài khía cạnh của quảng cáo nhãn hiệu
Dr.Thanh và tham khảo ý kiến của khách hàng về các khía cạnh đó dựa trên
việc sử dụng thang điểm từ 1 đến 10 chúng tôi đưa ra trong đó 1 là rất không
thích và 10 là rất thích.Có 126 khách hàng đã được hỏi.
Quảng cáo có
nhạc nền rất 75 người 58.6% 46 người 35.9% 5 người 5.5%
hay
Quảng cáo
Dr.Thanh
chiếu vào 45 người 35.2% 66 người 51.5% 15 người 13.3%
khung giờ
hợp lý
Quảng cáo
luôn đổi
mới,có nội
70 người 54.7% 49 người 38.3% 7 người 7%
dung vui
nhộn
Quảng cáo
cho tôi biết
37 người 28.9% 67 người 52.3% 22 người 18.8%
rõ công dụng
của sản phẩm
Quảng cáo
cho tôi biết
55
về thành 56 người 43.8% 43% 15 người 13.2%
người
phần của sản
phẩm
Chúng tôi hỏi những người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh về tình
hình sử dụng sản phẩm hiện tại của họ.Có 128 người và dưới đây là kết quả
thu thập được.
Đang sử dụng
46 34.6
Đã sử dụng và thôi
không sử dụng nữa 51 37.5
Giá đắt so
Mùi vị Chai quá
với sản Ít của hang
không thích to hoạc khác
phẩm tương bản lẻ
hợp quá bé
tự
Lượng
người
đồng ý với 42(79.2%) 0(0%) 19(35.8%) 1(1.9%) 0(0%)
mỗi lý
do(tỉ lệ)
Có 46 người được hỏi là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh,chúng tôi tiếp
tục điều tra để biết mức độ thường xuyên mua sản phẩm của khách hàng.Dưới
đây là kết quả thu được.
Khoảng 2-3 lần/ 1 lần /tuần hoạc
Hơn 5 lần/tuần
tuần ít hơn
Số người 5 11 30
Dưới đây là kết quả thu được khi hỏi về mục đích mua của 46 khách
hàng đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh.
h.Giá tiền mà khách hàng phải trả khi mua sản phẩm
7000
9 (19.6%)
8000
37(12.5%)
9000
1(2.2%)
10000
15(32.6%)
11000
1(2.2%)
12000
3(6.5%)
j.Đánh giá của khách hàng về mức giá sản phẩm Dr.Thanh
Số người Tỉ lệ
Đắt
22 47.8%
Bình thường
24 52.2%
Rẻ 0 0%
Trong 7 người chưa thấy thích hợp thì có 2 người cho là dung tích từ
300-400ml là thích hợp còn 4 người cho là từ 700-800ml là thích hợp.
Chúng tôi hỏi 46 người đang sử dụng Dr.Thanh về địa điểm thường mua
sản phẩm.
Đại lý 8 17.4%
khác 0 0%
m.Đánh giá tổng quát của khách hàng về sản phẩm Dr.Thanh
Chúng tôi thăm dò về đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm
Dr.Thanh dựa trên thang điểm từ 1 đến 10 trong đó 1 là không thể chấp nhận
được,10 là tuyệt vời.
Về chất
lượng của 10 người 21.7% 31 người 67.5% 5 người 10.8%
sản phẩm
Về sự thuận
tiện khi mua 5 người 10.9% 31 người 67.4% 10 người 21.7%
sản phẩm
Về giá tiền
phải trả cho
16 người 34.8% 26 người 56.5% 4 người 8.6%
một sản
phẩm
Đánh giá
11 người 23.9% 30 người 65.2% 5 người 10.9%
tổng quát
n.Mối liên hệ giữa yếu tố giới tính và mức dung tích sử dụng
Giới tính
Đã sử dụng vừa phải chưa Tổng
Nam Nữ
Rồi 15 25 40
Chưa 6 0 6
Tổng 21 25 46
o.Mối liên hệ giữa yếu tố giới tính và mức độ thường xuyên mua sản
phẩm
Nam 3 6 12 21
Nữ 2 5 18 25
Tổng 5 11 30 46
1.Kết luận
Qua những thông tin thu thập được chúng tôi rút ra một số kết luận sau
đây.
Thứ nhất về vấn đề nhận diện thương hiệu,trong 136 đối tượng được
phỏng vấn thì có đến 128 người nhận biết được nhãn hiệu Dr.Thanh chiếm tỉ
lệ 94.1% và phương tiện truyền thông khiến người ta biết đến nhiều nhất đó là
quảng cáo trên T.V khi có đến 126 người nhận biết được.Như vậy chúng tôi
kết luận đối với hoạt động truyền thông của sản phẩm Dr.Thanh,Tân Hiệp
Phát đã sử dụng công cụ quảng cáo và rất thành công khi xây dựng một hình
ảnh thương hiêu rõ nét trong tâm trí người tiêu dùng.
Thứ hai là về đánh giá của khách hàng đối với quảng cáo của sản phẩm
Dr.Thanh.Trong 128 đáp viên được hỏi thì đối với phần nhạc nền quảng cáo
thì có đến 75 người cho rằng nó ở mức điểm dưới 5 chiếm 58.6%,có 35 người
chiếm 35.9% cho ở mức điểm khá từ 6 đến 8 và chỉ có 5 người chiếm 5.5%
cho một mức điểm ấn tượng.Đối với khung giờ quảng cáo thì tương tự có
45,66,15 người tương ứng với 35.2%,51.5%,13.3%,đối với khía cạnh quảng
cáo có nội dung vui nhộn thì có 37,67,22 tương ứng 54.7%,38.3%,7%,đối với
khía cạnh quảng cáo giúp hiểu rõ công dụng sản phẩm thì có 37,67,22 tương
ứng với 28.9%,52.3%,18.8%,đối với khía cạnh quảng cáo giúp tôi hiểu rõ
thành phần sản phẩm thì có 56,55,15 tương ứng 43.8%,43%,13.2% đánh giá
với mức điểm như trên.Chúng tôi kết luận được rằng khách hàng thực sự ấn
tượng và đánh giá tốt thông điệp của quảng cáo về sản phẩm tuy nhiên khách
hàng không đánh giá cao phần nội dung của quảng cáo.
Thứ ba về vấn đề sử dụng khách hàng,chúng tôi nhận thấy trong 128
người chỉ có 46 người(34.6%) là đang sử dụng sản phẩm Dr.Thanh có 51
người(37.5%) từng sử dụng và không sử dụng nữa còn 31 người là chưa từng
sử dụng.Nguyên nhân khách hàng đưa ra khi không sử dụng sản phẩm nữa thì
chủ yếu là do mùi vị không thích hợp vì có đến 42 người lựa chọn lý do này.
Thứ tư mức giá phải trả cho sản phẩm,chúng tôi nhận thấy có đến 22
người chiếm tỉ lệ 47.8% người sử dụng cho rằng mức giá đó là đắt và có thể
nó là một phần nguyên nhân khiến cho có đến 30 khách hàng trong tổng số 46
người sử dụng mua với mức độ 1 lần 1 tuần hoặc ít hơn.
Thứ năm về dung tích sử dụng sản phẩm thì có đến 40 người chiếm 87%
số người đang sử dụng sản phẩm cho rằng đã hài lòng.
Thứ sáu về mối liên hệ giữa giới tính và mức dung tích sử dụng,đa số
khách hàng đã hài lòng với mức sử dụng tuy nhiên chúng tôi nhận thấy một
phần nhỏ nam giới 6 người chiếm 28.6% tổng số nam giới cần một mức dung
tích sử dụng nhiều hơn.Về mối liên hệ giữa giới tính và mức độ thường xuyên
sử dụng sản phẩm thì chúng tôi nhận thấy không có sự khác nhau nhiều.
Thứ bẩy,về chất lượng sản phẩm có 31 người chiếm 67.5% số người
đang sử dụng đánh giá tốt khi cho mức điểm 6 đến 8.Về sự thuận tiện khi mua
sản phẩm có 31 người chiếm 67.5% số người đang sử dụng cho mức điểm 6-8
chứng tỏ hệ thống phân phối của sản phẩm là tương đối tốt.
2.Kiến nghị
Đối với vấn đề thứ nhất ,chúng tôi nhận thấy cần tiếp tục sử dụng quảng
cáo làm công cụ truyền thông tuy nhiên cũng nên chú ý một công cụ rất hiệu
quả là Internet vì tốc độ lan truyền của nó khi hiện tại chỉ có 33 người nhận
biết nhãn hiệu Dr.Thanh qua nó.
Đối với vấn đề thứ hai,chúng tôi nhận thấy cần phải xem xét lại và sửa
đổi nội dung quảng cáo cho phù hợp với thị trường miền Bắc khi mà văn hóa
vùng miền là khác nhau còn thông điệp quảng cáo về sản phẩm thì cần tiếp tục
phát huy.
Đối với vấn đề thứ ba,phần lớn người tiêu dùng cảm thấy mùi vị sản
phẩm không được phù hợp,chúng tôi đề xuất nên đa dạng chủng loại để người
tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn.
Đối với vấn đề thứ năm và thứ sáu,mức dung tích sử dụng như vậy đa
phần là hợp lý,chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục giữ nguyên.
Đối với vấn đề thứ bẩy,chúng tôi nhận thấy cần nâng cao chất lượng hơn
nữa đối với khách hàng đang sử dụng sản phẩm ngoài ra với nền tảng hệ thống
phân phối tốt hiện tại,chúng tôi thấy cần mở rộng hệ thống kênh phân phối
hơn nữa để làm hài lòng người tiêu dùng.
Nhìn chung sản phẩm Dr.Thanh chưa được thành công lắm trên thị
trường miền Bắc do khẩu vị của người miền Bắc khác và cũng do một phần
quảng cáo của Dr.Thanh tuy có thể làm người ta biết đến nhiều nhưng cảm
tình dành cho nó thì không nhiều.Chính vì vậy nó cần thay đổi để có thể phát
triển hơn nữa ở thị trường miền Bắc.
Do những ràng buộc về thời gian, nhân lực, tài chính và đặc
biệt là thiếu kinh nghiệm nên trong quá trình tiến hành nghiên
cứu dự án của nhóm chúng tôi đã vướng phải những hạn chế
sau:
Về việc tìm kiếm thông tin trong sách vở, trên Internet, báo
chí…Lúc mới nghiên cứu nhóm đã không tìm hiểu kĩ càng về thị
trường nước giải khát ở Hà Nội
Hạn chế trong việc điều tra bằng bảng câu hỏi.Việc chọn
mẫu của nhóm chưa đại diện được cho tổng thể,do đó thông tin
thu thập được có phần không chính xác so với thực tế.
Do hạn chế về kiến thức nên mục tiêu nghiên cứu đề ra ban
đầu của nhóm đã không rõ ràng, thông tin thu thập không đầy đủ
đã gây khó khăn trong việc kiểm định giả thiết.
Tuy vậy, trong quá trình thực hiện nhóm đã nhận được sự
hướng dẫn nhiệt tình của thầy.Và đồng thời được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các đáp viên đã giúp chúng tôi hoàn thành bảng
câu hỏi.
Sau khi hoàn thành bài báo cáo nhóm chúng tôi đã học hỏi
được nhiều kinh nghiệm và rút ra được nhiều bài học quí báu để
sau này ứng dụng vào thực tế.
VI.PHỤ LỤC
( Nhớ lại quá trình sử dụng sản phẩm Dr.Thanh từ trước đến giờ-Bạn hãy vui lòng trả lời một số
câu hỏi sau)
Q5a Bạn có thường xuyên mua Hơn 5lần/tuần 1
và sử dụng Dr.Thanh Đến Q6
không? Khoảng 2-3 lần/tuần 2
Khác(Ghi rõ)
3
Mua cả thùng
3
Q10 Bạn cảm thấy với 2 loại chai Rồi 1 Đến Q11
350ml và 500ml đã thích
a hợp cho bạn sử dụng chưa? Chưa 2 Đến Q10b
Q11 Bạn thường mua Dr.Thanh Cửa hàng bán lẻ 1 Đến Q12
ở đâu?
Căng-teen 2
Đại lý 4
Siêu Thị 5
Khác(ghi rõ):……
Trung Bình
Không thể
chấp nhận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tuyệt vời
được
Q11.Dựa trên thang điểm từ 1 đến 10 như trên,bạn hãy vui lòng đánh giá mỗi đặc tính của sản
phẩm Dr.Thanh một cách độc lập
Trung cấp 3
Đến P2
Phổ thông trung học 4
Trung học cơ sở 5
Tiểu học 6
P Xin anh/chị cho biết mức thu nhập Trên 10 triệu 1 Đến P3
2 của bản thân?
Từ 7 đến 10 triệu 2
Từ 4 đến 7 triệu 3
Từ 2 đến 4 triệu 4
Dưới 2 triệu 5
Địa chỉ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………...........................
Số điện thoại………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..........................
2.Các bảng sau khi phân tích thông tin bằng chương trình SPSS
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid sau dai hoc 3 2.2 2.2 2.2
dai hoc 121 89.0 89.0 91.2
trung cap cao dang 1 .7 .7 91.9
pho thong trung hoc 11 8.1 8.1 100.0
Total 136 100.0 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid tren 10tr 2 1.5 1.5 1.5
tu 7 den 10tr 5 3.7 3.7 5.1
tu 4 den 7tr 1 .7 .7 5.9
tu 2 den 4tr 19 14.0 14.0 19.9
duoi 2 tr 109 80.1 80.1 100.0
Total 136 100.0 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid nam 54 39.7 39.7 39.7
nu 82 60.3 60.3 100.0
Total 136 100.0 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 128 94.1 94.1 94.1
khong 8 5.9 5.9 100.0
Total 136 100.0 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 126 92.6 98.4 98.4
khong 2 1.5 1.6 100.0
Total 128 94.1 100.0
Missing System 8 5.9
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 33 24.3 25.8 25.8
khong 95 69.9 74.2 100.0
Total 128 94.1 100.0
Missing System 8 5.9
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 21 15.4 16.4 16.4
khong 107 78.7 83.6 100.0
Total 128 94.1 100.0
Missing System 8 5.9
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 42 30.9 32.8 32.8
khong 86 63.2 67.2 100.0
Total 128 94.1 100.0
Missing System 8 5.9
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 25 18.4 19.5 19.5
khong 103 75.7 80.5 100.0
Total 128 94.1 100.0
Missing System 8 5.9
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 1 22 16.2 17.2 17.2
2 11 8.1 8.6 25.8
3 13 9.6 10.2 35.9
4 4 2.9 3.1 39.1
5 25 18.4 19.5 58.6
6 9 6.6 7.0 65.6
7 17 12.5 13.3 78.9
8 20 14.7 15.6 94.5
9 2 1.5 1.6 96.1
10 5 3.7 3.9 100.0
Total 128 94.1 100.0
Missing System 8 5.9
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 1 4 2.9 3.1 3.1
2 5 3.7 3.9 7.0
3 3 2.2 2.3 9.4
4 7 5.1 5.5 14.8
5 26 19.1 20.3 35.2
6 20 14.7 15.6 50.8
7 27 19.9 21.1 71.9
8 19 14.0 14.8 86.7
9 9 6.6 7.0 93.8
10 8 5.9 6.3 100.0
Total 128 94.1 100.0
Missing System 8 5.9
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 1 9 6.6 7.0 7.0
2 14 10.3 10.9 18.0
3 9 6.6 7.0 25.0
4 5 3.7 3.9 28.9
5 33 24.3 25.8 54.7
6 16 11.8 12.5 67.2
7 25 18.4 19.5 86.7
8 8 5.9 6.3 93.0
9 5 3.7 3.9 96.9
10 4 2.9 3.1 100.0
Total 128 94.1 100.0
Missing System 8 5.9
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 1 2 1.5 1.6 1.6
3 3 2.2 2.3 3.9
4 12 8.8 9.4 13.3
5 20 14.7 15.6 28.9
6 16 11.8 12.5 41.4
7 20 14.7 15.6 57.0
8 31 22.8 24.2 81.3
9 14 10.3 10.9 92.2
10 10 7.4 7.8 100.0
Total 128 94.1 100.0
Missing System 8 5.9
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 1 3 2.2 2.3 2.3
2 6 4.4 4.7 7.0
3 7 5.1 5.5 12.5
4 11 8.1 8.6 21.1
5] 29 21.3 22.7 43.8
6 23 16.9 18.0 61.7
7 20 14.7 15.6 77.3
8 12 8.8 9.4 86.7
9 11 8.1 8.6 95.3
10 6 4.4 4.7 100.0
Total 128 94.1 100.0
Missing System 8 5.9
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid dang su dung 47 34.6 36.7 36.7
da su dung va thoi
ko su dung nua 51 37.5 39.8 76.6
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 42 30.9 79.2 79.2
khong 11 8.1 20.8 100.0
Total 53 39.0 100.0
Missing System 83 61.0
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid khong 53 39.0 100.0 100.0
Missing System 83 61.0
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 19 14.0 35.8 35.8
khong 34 25.0 64.2 100.0
Total 53 39.0 100.0
Missing System 83 61.0
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent
Percent
Valid co 1 .7 1.9 1.9
khong 52 38.2 98.1 100.0
Total 53 39.0 100.0
Missing System 83 61.0
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 134 98.5 98.5 98.5
ko thich vi qua ngot 1 .7 .7 99.3
Thich dung san
pham khac 1 .7 .7 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid hon 5 lan 1 tuan 5 3.7 10.9 10.9
2-3 lan 1 tuan 11 8.1 23.9 34.8
1 lan 1 tuan hoac it hon 30 22.1 65.2 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 30 22.1 65.2 65.2
khong 16 11.8 34.8 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 23 16.9 50.0 50.0
khong 23 16.9 50.0 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid mot chai 37 27.2 80.4 80.4
2 chai tro len nhung
chua phai ca thung 8 5.9 17.4 97.8
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 7000 9 6.6 19.6 19.6
8000 17 12.5 37.0 56.5
9000 1 .7 2.2 58.7
10000 15 11.0 32.6 91.3
11000 1 .7 2.2 93.5
12000 3 2.2 6.5 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dat 22 16.2 47.8 47.8
binh thuong 24 17.6 52.2 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid roi 40 29.4 87.0 87.0
chua 6 4.4 13.0 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 300-400 2 1.5 33.3 33.3
700-800 4 2.9 66.7 100.0
Total 6 4.4 100.0
Missing System 130 95.6
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 29 21.3 63.0 63.0
khong 17 12.5 37.0 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 25 18.4 54.3 54.3
khong 21 15.4 45.7 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 8 5.9 17.4 17.4
khong 38 27.9 82.6 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 8 5.9 17.4 17.4
khong 38 27.9 82.6 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid co 9 6.6 19.6 19.6
khong 37 27.2 80.4 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 2 3 2.2 6.5 6.5
4 2 1.5 4.3 10.9
5 5 3.7 10.9 21.7
6 5 3.7 10.9 32.6
7 13 9.6 28.3 60.9
8 13 9.6 28.3 89.1
9 2 1.5 4.3 93.5
10 3 2.2 6.5 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 2 3 2.2 6.5 6.5
4 2 1.5 4.3 10.9
5 5 3.7 10.9 21.7
6 5 3.7 10.9 32.6
7 13 9.6 28.3 60.9
8 13 9.6 28.3 89.1
9 2 1.5 4.3 93.5
10 3 2.2 6.5 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 2 1 .7 2.2 2.2
3 2 1.5 4.3 6.5
4 3 2.2 6.5 13.0
5 5 3.7 10.9 23.9
6 11 8.1 23.9 47.8
7 8 5.9 17.4 65.2
8 11 8.1 23.9 89.1
9 4 2.9 8.7 97.8
10 1 .7 2.2 100.0
Total 46 33.8 100.0
Missing System 90 66.2
Total 136 100.0
3,Bảng danh sách đáp viên tham gia cuộc khảo sát:
VII,Đánh giá của các thành viên về mức tham gia hoạt động làm bài tập:
Cột ngang là điểm số của các thành viên dành cho những người còn lại trong nhóm.