Professional Documents
Culture Documents
SL Thận tiết niệu
SL Thận tiết niệu
BỘ MÔN SINH LÝ
SINH LÝ 2 – PGY301 1
NỘI DUNG BÀI HỌC
1 Đại cương
NEPHRON
Macula densa
Có vai trò quá trình hình thành hệ RAA để điều hòa huyết áp.
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
Chức năng
tạo nước tiểu
của thận
1 2 3 4
Quá trình Quá trình Quá trình Quá trình
lọc tái hấp thu bài tiết bài xuất
Filtration Reabsorption Secretion Excretion
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
A B
C D
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Màng lọc cầu thận
Cấu tạo màng lọc gồm 3 lớp:
-Tế bào nội mô mao mạch tiểu cầu thận
(Endothelium of capillary) 160 Ao
-Màng đáy mao mạch ( Basement membrane) 110 Ao
-Tế bào có chân của bao Bowman
(Epithethial cells – Podocytes) 70 Ao
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
TBMN – Thin basement membrane nephropathy
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Tính thấm của màng lọc cầu thận
Nước tiểu trong bao Bowman được hình thành nhờ quá trình lọc
huyết tương ở tiểu cầu thận
Cơ chế thụ động, phụ thuộc sự chênh lệch áp suất bên trong mao
mạch cầu thận và nang Bowman.
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Cơ chế lọc qua màng lọc cầu thận
# Áp suất trong mạch máu:
- Áp suất thủy tĩnh (PH) đẩy nước và các chất hòa tan ra khỏi mạch.
- Áp suất keo của huyết tương (PK) giữ chất hòa tan và nước
# Áp suất trong bao Bowman:
- Áp suất keo của bao Bowman (PKB) kéo nước vào bao Bowman.
- Áp suất thủy tĩnh của bao Bowman (PB) cản nước và chất hòa tan.
# Áp suất lọc hữu hiệu (PL) đẩy dịch qua màng lọc cầu thận
PL = PH – (PK + PB)
Quá trình lọc xảy ra khi PL > 0 hay PH > PK + PB
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
18 mmHg
32 mmHg
60 mmHg
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Tốc độ lọc cầu thận (glomerular filtration rate - GFR)
Là lượng dịch lọc cầu thận được lọc trong 1 phút ở toàn bộ cầu thận
cả 2 thận 1.200ml máu
$ Tăng áp suất keo mao mạch tiểu cầu thận => Giảm GFR.
$ Tăng áp suất thuỷ tĩnh mao mạch tiểu cầu thận => Tăng GFR.
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ lọc cầu thận
Yếu tố nào tác động đến ASTT của mao mạch cầu thận
sẽ ảnh hưởng đến lưu lượng lọc.
Ảnh hưởng của co tiểu động mạch đến với GFR và RBF
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Ảnh hưởng của co tiểu động mạch đi
% Co tiểu ĐM đi cản trở máu ra khỏi mao mạch
→ ↗ ASMM cầu thận.
% Co nhẹ → ↗ áp suất lọc.
% Co mạnh: áp suất keo ↗ ! lưu lượng lọc giảm mặc
dù áp suất trong mao mạch thận vẫn cao.
Tubuloglomerular Feedback
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Myogenic mechanism
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
ĐH lưu lượng lọc cầu thận và lưu lượng máu qua thận
Aliskiren
Rasilez
Captopril
Enalapril
Lisnopril
Spinolacton
Cơ chế tự điều hòa huyết áp tại thận
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
ĐH lưu lượng lọc cầu thận và lưu lượng máu qua thận
Thần kinh giao cảm: kích thích mạnh ! co tiểu ĐM đến ! giảm
RBF và GFR ! lưu lượng lọc có thể = 0.
Kích thích kéo dài ! lưu lượng lọc trở về bình thường.
Hormon
Adrenalin, noradrenalin, angiotensin II gây co mạch.
Khi mất máu ! giảm lưu lượng máu tới thận, giữ nước.
Prostagladin PGE2 và prostacyclin PGI2 ! tăng lưu lượng máu do
giãn tiểu ĐM đi và đến
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.1. Quá trình lọc
Kết quả của quá trình lọc cầu thận
- Nước tiểu đầu: Không có các chất có phân tử lượng > 80.000,
không có các thành phần hữu hình của máu.
- Dịch lọc đẳng trương so với huyết tương và có pH = pH của
huyết tương.
- Các protein phân tử lượng thấp có thể đi qua màng lọc, nhưng
rất ít).
- Nồng độ ion clo và bicarbonat (HCO3- ) cao hơn 5% so với
huyết tương để giữ cân bằng về điện tích (cân bằng Donnan).
Bình thường, lượng dịch được lọc là 170 – 180 lít/ngày.
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.2. Quá trình tái hấp thu và bài tiết ở ống thận
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.2. Quá trình tái hấp thu và bài tiết ở ống thận
Tái hấp thu và bài tiết ở ống lượn gần
Cấu tạo:
&Chứa nhiều ty lạp thể
67%
Na+
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
Tái hấp thu và bài tiết ở ống lượn gần
Tái hấp thu glucose
Được tái hấp thu hoàn toàn ở ống lượn gần theo cơ
chế vận chuyển chủ động thứ phát cùng Na+.
180mg/100ml
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
Tái hấp thu và bài tiết ở ống lượn gần
Tái hấp thu glucose
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
Tái hấp thu và bài tiết ở ống lượn gần
Tái hấp thu protein và acid amin
% Acid amin được tái hấp thu theo hình thức chủ động
thứ phát cùng với Na+.
% Protein tái hấp thu theo hình thức ẩm bào.
# Ống lượn gần có khả năng hấp thu nước rất tốt.
& Na+ và glucose được tái hấp thu ! Nước được THT.
& Tế bào biểu mô ống lượn gần có tính thấm với nước mạnh
65% Ca2+ trong dịch lọc được tái hấp thu qua 2 cơ chế:
18 lít/24h
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.2. Quá trình tái hấp thu và bài tiết ở ống thận
Tái hấp thu và bài tiết ở ống góp
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.2. Quá trình tái hấp thu và bài tiết ở ống thận
Tái hấp thu và bài tiết ở ống góp
Ống góp tái hấp thu nước rất mạnh vì:
Ống góp chạy trong vùng tủy rất ưu trương
Có sự hỗ trợ của ADH 16,5 lít/
Tái hấp thu Na+, Cl- và bài tiết K+
24h
Na+ tái hấp thu 4,4%; Cl- tái hấp thu 4,1%
K+ bài tiết 2%
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.3. Rối loạn chức năng bài tiết nước tiểu
Viêm cầu thận cấp
%Rối loạn phản ứng miễn dịch gây ra.
%95% xuất hiện sau một nhiễm khuẩn từ 1 - 3 tuần.
%Do phản ứng giữa kháng nguyên và kháng thể , làm thay đổi tính
thấm chọn lọc của màng lọc cầu thận
! protein, hồng cầu, bạch cầu đều có thể qua được màng lọc cầu thận
ra ngoài theo nước tiểu.
Biểu hiện: tiểu máu nguồn gốc từ cầu thận, trụ hồng cầu trong nước
tiểu, suy thận giảm GFR hay thiểu niệu, giữ muối
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.3. Rối loạn chức năng bài tiết nước tiểu
Viêm cầu thận mạn
Tổn thương màng lọc cầu thận giống viêm cầu thận cấp tính.
Màng lọc dần dần trở nên dày do các tổ chức sợi xâm lấn
! giảm lọc ! rối loạn điện giải và ứ đọng các sản phẩm
chuyển hoá.
3. CHỨC NĂNG TẠO NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
3.3. Rối loạn chức năng bài tiết nước tiểu
Hội chứng thận hư
Giảm hoặc mất điện tích âm của màng lọc cầu thận
!"#
C= $
ml/phút
4. THĂM DÒ CHỨC NĂNG THẬN
4.2. Độ thanh thải Inulin
4. THĂM DÒ CHỨC NĂNG THẬN
4.3. Độ thanh thải Creatinin
4. THĂM DÒ CHỨC NĂNG THẬN
4.4. Độ thanh thải PAH
4. THĂM DÒ CHỨC NĂNG THẬN
4.5. Các chất lợi niệu và cơ chế tác dụng
- Nước
- Các chất thẩm thấu tích cực: mannitol hay glucose
- Cồn ethylic và các loại thuốc mê, thuốc tê, thuốc ngủ
- Caffein và theophyllin
- Thuốc ức chế aldosterone như Spinolactone
5. CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA THẬN
%Tạo hoạt tính vit D điều hòa canxi và phospho trong cơ thể
5. CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA THẬN
5.1. Thận tiết Renin để điều hòa huyết áp
Thận điều hòa huyết áp qua hệ thống RAA
Angiotensin II tác dụng:
" Co mạch
" Gây cảm giác khát
" Tăng tiết ADH
" Tăng tiết Aldosteron
' Co mạch & tăng V
máu ' Tăng huyết áp
5. CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA THẬN
5.2. Thận bài tiết Erythropoietin để tăng hồng cầu
Thận tham gia điều hòa sinh sản hồng cầu nhờ Erythropoietin.
5. CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA THẬN
5.3. Tham gia tạo hoạt tính của vitamin D
6. THẬN NHÂN TẠO