You are on page 1of 14

BUỔI 1: THIẾT LẬP CAD

1. Chuẩn định dạng CAD:


2. Chuẩn định dạng cấu trúc CAD:
3. Chuẩn định dạng bắt điểm:
4. Khổ giấy:
5. Khung bản vẽ:

6. Chi tiết khung tên:

Ô 1 : Đầ u đề bà i tậ p hay tên gọ i chi tiết


Ô 2: Vậ t liệu củ a chi tiết
Ô 3 : Tỷ lệ
Ô 4 : Ký hiệu bả n vẽ
Ô 5 : Họ và tên ngườ i vẽ
Ô 6 : Ngà y vẽ
Ô 7 : Chữ ký củ a ngườ i kiểm tra
Ô 8 : Ngà y kiểm tra
Ô 9 : Tên trườ ng, khoa, lớ p
7. Tỷ lệ:

1:2 ; 1:2,5 ; 1:4 ; 1:5 ; 1:10 ; 1:15 ; 1:20 ; 1:25 ; 1:40 ; 1:50 ;
Tỉ lệ thu nhỏ
1:75 ; 1:100 ; 1:200 ; 1:400 ; 1:500 ; 1:800 ; 1:1000 …..
Tỉ lệ nguyên hình 1:1
Tỉ lệ phóng to 2:1 ; 2,5:1 ; 4:1 ; 5:1 ; 10:1 ; 20:1 ; 40:1 ; 50:1 ; 100:1 …

8. Nét vẽ:

1. Nét nhìn thấ y: Nét liền đậ m


2. Nét liền mả nh
3. Nét lượ n
4. Nét đứ t (mả nh)
5. Nét chấ m gạ ch mả nh
6. Nét cắ t (mả nh)
Tên đườ ng nét Hình dạ ng Ứ ng dụ ng cơ bả n
Nét nhìn thấ y Khung bả n vẽ, khung tên, đườ ng
(Visible Line) bao thấ y, giao tuyến thấ y.

Nét liền mả nh Đườ ng kích thướ c, đườ ng gió ng


kích thướ c, đườ ng gạ ch gạ ch…
Nét lượ n só ng Đườ ng phâ n cá ch giữ a phầ n
hình chiếu và phầ n hình cắ t,
đườ ng cắ t lìa…
Nét đứ t Đườ ng bao khuấ t, giao tuyến
khuấ t…
Nét chấ m gạ ch mả nh Đườ ng trụ c, Đườ ng tâ m, đườ ng
chia…
Nét cắ t Biểu diễn vị trí mặ t phẳ ng cắ t
Nét gạ ch dà i hai chấ m - Đườ ng bao củ a chi tiết liền kề
mả nh - Vị trí tớ i hạ n củ a chi tiết
chuyển độ ng
- Đườ ng trọ ng tâ m.
- Cá c chi tiết thể hiện lặ p đi lặ p
lạ i.
Cá c chi tiết đượ c bao bở i mặ t
phẳ ng cắ t.

9. Hình chiếu là hình biểu diễn cá c phầ n thấ y củ a vậ t thể đố i vớ i ngườ i quan sá t. Phầ n khuấ t
củ a vậ t thể đượ c biểu diễn bằ ng nét đứ t để giả m số lượ ng hình biểu diễn.
Hình chiếu vậ t thể bao gồ m:
 Hình chiếu cơ bả n
 Hình chiếu phụ
 Hình chiếu riêng phầ n.
Mộ t đố i tượ ng sẽ có 6 hướ ng nhìn vuô ng gó c.
 Hướ ng nhìn từ trướ c tớ i (Front)
 Hướ ng nhìn từ sau tớ i (Rear)
 Hướ ng nhìn từ trên xuố ng (Top)
 Hướ ng nhìn từ dướ i lên (Bottom)
 Hướ ng nhìn từ trá i qua (L side)
 Hướ ng nhìn từ phả i qua (R side)
Hình chiếu cơ bản: quy định lấy sáu mặt của một hình hộp làm sáu mặt phẳng hình chiếu cơ
bản. Vật thể được đặt giữa người quan sát và các mặt phẳng hình chiếu tương ứng. Sau khi chiếu
vật thể lên các mặt của hình hộp, các mặt đó được trải ra cho trùng mặt phẳng bản vẽ. Hình chiếu
của vật thể trên mặt phẳng hình chiếu cơ bản gọi là hình chiếu cơ bản

Hình chiếu phụ: hình chiếu của vật thể trên mặt phẳng hình chiếu không song song với mặt
phẳng hình chiếu cơ bản.
Hình chiếu phụ được dùng trong trường hợp vật thể có bộ phận nào đó, nếu biểu diễn trên
mặt phẳng hình chiếu cơ bản sẽ bị biến dạng cả về hình dạng lẫn kích thước.
Nếu hình chiếu phụ được đặt đúng vị trí liên hệ chiếu trực tiếp thì không cần ghi ký hiệu. Có thể
dời hình chiếu phụ đến một vị trí bất kỳ trên bản vẽ hoặc xoay hình chiếu phụ đi một góc, khi đó
phải ghi ký hiệu bằng chữ để chỉ tên gọi và trên hình biểu diễn liên quan phải có mũi tên chỉ
hướng nhìn kèm theo chữ ký hiệu tương ứng. Khi xoay hình chiếu phụ phải có mũi tên cong trên
chữ ký hiệu đó.
- Hình chiếu riêng phần là hình chiếu một phần nhỏ của vật thể trên mặt phẳng hình
chiếu cơ bản hay song song với mặt phẳng hình chiếu cơ bản (hình 1.15).
Hình chiếu riêng phần được dùng trong trường hợp không cần thiết phải vẽ toàn bộ hình
chiếu cơ bản của vật thể.
10. Các công cụ di chuyển trong CAD:

You might also like