You are on page 1of 36

=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm

=0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

I. GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ VÀ KIỂM ĐỊNH GIẢ


THUYẾT THỐNG KÊ

1 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Giả thuyết thống kê

Cho biến số X của một tổng thể có tham số θ.


Giả thuyết thống kê về θ là các khẳng định về giá
trị của θ.

2 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Giả thuyết thống kê

Cho biến số X của một tổng thể có tham số θ.


Giả thuyết thống kê về θ là các khẳng định về giá
trị của θ.
Ví dụ. Chiều cao của nam thanh niên 22 tuổi hiện
nay có phân bố chuẩn N (µ; σ 2 ) với µ và σ là hai
tham số chưa biết.
Các giả thuyết thống kê về µ:µ = 1, 65 (m);
µ > 1, 65 (m); µ < 1, 65 (m);µ 6= 1, 65 (m);...

2 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Bài toán kiểm định giả thuyết

Bài toán kiểm định giả thuyết là một cặp giả thuyết
thống kê mâu thuẫn nhau được đưa ra xem xét để
chọn một giả thuyết đúng.
Một trong 2 giả thuyết đó được giả định ban đầu là
giả thuyết đúng, gọi là giả thuyết gốc và được kí hiệu
là H0 . Giả thuyết còn lại gọi là đối thuyết được kí
hiệu là H1 . Đối thuyết H1 là giả thuyết mà ta đang kì
vọng sẽ là giả thuyết đúng, thay thế giả thuyết gốc.

3 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Ví dụ 1.

Cơ quan điều tra đang tạm giữa 1 nghi phạm trong 1


vụ án. Lúc này cơ quan điều tra đưa ra hai giả thuyết:
- Nghi phạm có tội.
- Nghi phạm vô tội.
Cơ quan điều tra sẽ đặt giả thuyết nào là H0 , giả
thuyết nào là H1 ?

4 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Ví dụ 2.

Có ý kiến nói rằng chiều cao trung bình của nam


thanh niên 22 tuổi hiện nay là µ = 1, 45 (m). Ta nghĩ
rằng ý kiến có là sai và µ > 1, 45 (m). Để chứng
minh ý kiến đó sai ta lập bài toán kiểm định giả
thuyết như thế nào?

5 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Ví dụ 3.

Có ý kiến nói rằng tỉ lệ sinh viên nữ ở trường ĐH


Bách khoa là p = 90%. Ta nghĩ rằng ý kiến có là sai
và p < 90%. Để chứng minh ý kiến đó sai ta lập bài
toán kiểm định giả thuyết như thế nào?

6 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Kiểm định thống kê

Kiểm định thống kê là một hàm của mẫu ngẫu


nhiên được sử dụng để đưa ra quyết định bác bỏ
hay chấp nhận H0 .

7 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Phương pháp kiểm định

Dựa vào nguyên lí xác suất nhỏ.


+ Tìm một biến cố A sao cho nếu H0 đúng thì
P(A) = α ≈ 0 (tức là A sẽ không xảy ra khi thực
hiện 1 lần phép thử).
+ Thực hiện phép thử.
Nếu A xảy ra thì bác bỏ H0 .
Nếu A không xảy ra thì chấp nhận H0

8 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Sai lầm loại I và sai lầm loại II

H0 đúng H0 sai
Bác bỏ H0 sai lầm loại I quyết định đúng
Chấp nhận H0 quyết định đúng sai lầm loại II

9 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

II. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ KÌ VỌNG CỦA


PHÂN BỐ CHUẨN

10 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Đã biết phương sai

Cho biến số X của một tổng thể có phân bố chuẩn


N (µ; σ 2 ) với kì vọng µ chưa biết và phương sai σ 2 đã
biết. Xét bài toán kiểm định giả thuyết:

H0 : µ = µ0
H1 : µ 6= µ0 ,
trong đó µ0 là một số thực đã cho.

11 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

x − µ0 √
Kiểm định thống kê: z = n
σ
Miền bác bỏ H0 : Wα = (−∞; −Z α2 ] ∪ [Z α2 ; +∞)

12 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

- Đối với bài toán kiểm định giả thuyết



H0 : µ = µ 0
H1 : µ > µ0 ,
miền bác bỏ H0 là Wα = [Zα ; +∞).
- Đối với bài toán kiểm định giả thuyết

H0 : µ = µ 0
H1 : µ < µ0 ,
miền bác bỏ H0 là Wα = (−∞; −Zα ].

13 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

X ∼ N (µ; σ 2 ) với σ 2 đã biết.


Giả thuyết gốc H0 : µ = µ0 .
(x − µ 0 ) √
Giá trị kiểm định thống kê: z = n.
σ
Đối thuyết Miền bác bỏ H0
H1 : µ 6= µ0 Wα = (−∞; −Z α2 ] ∪ [Z α2 ; +∞)
H1 : µ > µ0 Wα = [Zα ; +∞)
H1 : µ < µ0 Wα = (−∞; −Zα ]
Nếu z ∈ Wα thì bác bỏ H0 , nếu z 6∈ Wα thì chấp
nhận H0 .

14 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Ví dụ

Trong năm trước trọng lượng trung bình của bò xuất


chuồng ở một trang trại là 380 kg. Năm nay người ta
áp dụng thử một chế độ ăn mới với hy vọng là bò sẽ
tăng trọng nhanh hơn. Sau thời gian áp dụng thử
người ta lấy ngẫu nhiên 50 con bò xuất chuồng đem
cân và tính được trọng lượng trung bình của chúng là
x = 390 kg. Với mức ý nghĩa α = 0, 05 có thể cho
rằng trọng lượng trung bình của bò xuất chuồng đã
tăng lên không? Giả sử rằng trọng lượng của bò có
phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn σ = 25, 2 kg.
15 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Chưa biết phương sai

X ∼ N (µ; σ 2 ) với σ 2 chưa biết.


Giả thuyết gốc H0 : µ = µ0 .
x − µ0 √
Kiểm định thống kê: t = n.
s
Đối thuyết Miền bác bỏ H0
H1 : µ 6= µ0 Wα = (−∞; −tn−1; α2 ] ∪ [tn−1; α2 ; +∞)
H1 : µ > µ0 Wα = [tn−1;α ; +∞)
H1 : µ < µ0 Wα = (−∞; −tn−1;α ]
Trong trường hợp n > 30: tn−1;α ≈ Zα .
16 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

X ∼ N (µ; σ 2 ) với σ 2 chưa biết, n > 30.


Giả thuyết gốc H0 : µ = µ0 .
( x − µ0 ) √
Giá trị kiểm định thống kê: t = n.
s
Đối thuyết Miền bác bỏ H0
H1 : µ 6= µ0 Wα = (−∞; −Z α2 ] ∪ [Z α2 ; +∞)
H1 : µ > µ0 Wα = [Zα ; +∞)
H1 : µ < µ0 Wα = (−∞; −Zα ]
Nếu z ∈ Wα thì bác bỏ H0 , nếu z 6∈ Wα thì chấp
nhận H0 .

17 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Ví dụ.

Tuổi thọ trung bình của một loại bóng đèn do nhà
máy A sản xuất khi chưa cải tiến kĩ thuật là 2000 giờ.
Sau thời gian cải tiến kĩ thuật người ta chọn ngẫu
nhiên 25 bóng đèn cho lắp thử nghiệm, kết quả thực
nghiệm thu được tuổi thọ trung bình mẫu x = 2010
giờ và độ lệch chuẩn mẫu s = 15 giờ. Với mức ý
nghĩa 0, 025 có thể kết luận "sau khi cải tiến kĩ thuật,
tuổi thọ bóng đèn có tăng lên" không? Biết tuổi thọ
bóng đèn có phân phối chuẩn.
18 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Ví dụ.

Nếu nước mưa có độ pH dưới 6,0 thì được xem là


mưa axit. Với 12 mẫu nước mưa được lấy ngẫu nhiên
ở một thành phố, phân tích cho kết quả độ pH như
sau:
6, 1 5, 4 4, 8 5, 8 6, 6 5, 3
6, 1 4, 4 3, 9 6, 8 6, 5 6, 3
Với mức ý nghĩa α = 0, 05 có thể cho rằng độ pH
trung bình trong nước mưa ở thành phố trên thấp hơn
6,0 không? Biết độ pH trong nước mưa ở thành phố
trên có phân phối chuẩn.
19 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Ví dụ.

Tiến hành kiểm tra ngẫu nhiên 121 sản phẩm do xí


nghiệp đó sản xuất và tính được trung bình mẫu
x = 5, 8 kg và độ lệch chuẩn mẫu s = 1, 4 kg. Với
mức ý nghĩa α = 5% có thể cho rằng trọng lượng
trung bình sản phẩm của xí nghiệp là 6 kg không?
Biết rằng trọng lượng sản phẩm của xí nghiệp có
phân phối chuẩn.

20 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

III. SO SÁNH HAI KÌ VỌNG CỦA HAI PHÂN BỐ


CHUẨN

21 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Các giả thiết

(1) (X1 , X2 , ..., Xm ) là một mẫu ngẫu nhiên của biến


ngẫu nhiên X ∼ N (µx ; σx2 ).
(2) (Y1 , Y2 , ..., Yn ) là một mẫu ngẫu nhiên của biến
ngẫu nhiên Y ∼ N (µy ; σy2 ).
(3) Hai mẫu ngẫu nhiên trên độc lập nhau.

22 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

X ∼ N (µx ; σx2 ) và Y ∼ N (µy ; σy2 ) trong đó σx2 và


σy2 đều chưa biết; m > 30 và n > 30.
Giả thuyết thống kê H0 : µx = µy .
x−y
Giá trị kiểm định thống kê: z = q 2
s2x sy
m
+ n

Đối thuyết Miền bác bỏ H0


H1 : µx 6= µy (−∞; −Zα/2] ∪ [Zα/2; +∞)
H1 : µx > µy [Zα ; +∞)
H1 : µx < µy (∞; −Zα ]

23 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Người ta cân trẻ sơ sinh ở hai khu vực thành thị và


nông thôn, kết quả thu được như sau:
Khu vực Số trẻ TB mẫu PS mẫu
Nông thôn m = 60 x = 3, 0 kg s2x = 0, 4 kg2
Thành thị n = 50 y = 3, 1 kg s2y = 0, 5 kg2
Với mức ý nghĩa 0, 05 có thể coi trọng lượng trung
bình của trẻ sơ sinh ở hai khu vực khác nhau không?
Biết trọng lượng trẻ sơ sinh ở hai khu vực có phân
phối chuẩn.

24 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

X ∼ N (µx ; σx2 ), Y ∼ N (µy ; σy2 ) với σx = σy chưa


biết.
Giả thuyết thống kê H0 : µx = µy .
Giá trị thống kê kiểm định:
(x − y)
t= r ,
1 1
sp +
m n
(m − 1)s2x + (n − 1)s2y
với s2p = .
m+n−2

25 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Đối thuyết Miền bác bỏ H0


H1 : µx 6= µy (∞; −tm+n−2; α2 ] ∪[tm+n−2; α2 ; +∞)
H1 : µx > µy [tm+n−2;α ; +∞)
H1 : µx < µy (∞; −ttm+n−2;α ]

26 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Kết luận

Một nghiên cứu được thực hiện đối với 20 người ở


phường A và 19 người ở phường B trong một thành
phố để xem thu nhập trung bình hàng năm của dân cư
hai phường đó thực sự khác nhau hay không. Các
mẫu số liệu thu được như sau:
Phường A: m=20, x = 18, 27, s2x = 8, 74.
Phường B: m=19, y = 16, 78, s2x = 6, 58.
Với mức ý nghĩa 0, 05 có thể cho rằng thu nhập trung
bình của dân cư hai phường đó khác nhau hay không?
Giả sử thu nhập hàng năm của dân cư hai phường đó
có phân phối chuẩn và hai phương sai bằng nhau. 27 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Kết luận

Số đo chiều cao của hai nhóm nam thanh niên trưởng


thành ở vùng dân cư A và B đươvj chọn ngẫu nhiên
có kết quả như sau (đơn vị: cm).

A 165 167 174 172 165 167 168 172 170


B 172 170 167 169 171 167 173 165 163
Với mức ý nghĩa 5% hãy so sánh chiều cao trung
bình của nam thanh niên trưởng thành ở hai vùng dân
cư trên.
28 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

IV. KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TỈ LỆ

29 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Kết luận

Cho f = m/n là một ước lượng của tỉ lệ p từ 1 mẫu


ngẫu nhiên kích thước n.
Giả thuyết gốc H0 : p = p0
f − p0 √
Kiểm định thống kê z = p n.
p0 (1 − p0 )
Đối thuyết Miền bác bỏ H0
H1 : p 6= p0 W = (−∞; −Z α2 ] ∪ [Z α2 ; +∞)
H1 : p > p0 W = [Zα ; +∞)
H1 : p < p0 W = (−∞; −Zα ]

30 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Giám đốc một công ty tuyên bố 90% sản phẩm của


công ty đạt tiêu chuẩn quốc gia. Một công ty kiểm
định độc lập đã tiến hành kiểm tra 200 sản phẩm của
công ty đó thì thấy có 168 sản phẩm đạt yêu cầu. Với
mức ý nghĩa α = 0, 05 có kết luận gì về tuyên bố
trên?

31 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

V. SO SÁNH HAI TỈ LỆ

32 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Các giả thiết

X ∼ Ber(p1 ), Y ∼ Ber(p2 ), X và Y độc lập.


Cho f1 = m1 /n1 và f2 = m2 /n2 lần lượt là ước lượng
của p1 và p2 từ hai mẫu ngẫu nhiên độc lập.

33 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Kết luận

Giả thuyết gốc H0 : p1 = p2


Kiểm định thống kê:
f1 − f2 m1 + m2
z=s với f̂ =

1 1
 n1 + n2
f̂ (1 − f̂ ) +
n1 n2

Đối thuyết Miền bác bỏ H0


H1 : p1 6= p2 W = (−∞; −Z α2 ] ∪ [Z α2 ; +∞)
H1 : p1 > p2 W = [Zα ; +∞)
H1 : p1 < p2 W = (−∞; −Zα ]
34 / 35
=0 =0 =0Giả thuyết thống kê và kiểm định giả thuyết thống kê =0Kiểm định kì vọng =0So sánh 2 kì vọng =0Kiểm định tỉ lệ So sánh 2 tỉ lệ

Ví dụ.

Kiểm tra ngẫu nhiên các sản phẩm cùng loại do hai
nhà máy sản xuất thu được số liệu sau:

Nhà máy Số sản phẩm được kiểm tra số phế phẩm


A n1 = 1000 m1 = 20
B n2 = 900 m2 = 30
Với mức ý nghĩa α = 0.05 có thể coi tỉ lệ phế phẩm
của hai nhà máy trên bằng nhau không?

35 / 35

You might also like