Professional Documents
Culture Documents
Ngân Hàng Thương M I
Ngân Hàng Thương M I
2
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Theo Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua ngày
12/12/2017:
➢ Ngân hàng thương mại (NHTM): là một loại hình tổ chức
tín dụng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác có liên quan.
➢ Tổ chức tín dụng: là doanh nghiệp được thành lập theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để
hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội
dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và
cung ứng các dịch vụ thanh toán.
4
1.1. Các vấn đề cơ bản về NHTM
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHTM
6
1.1. Các vấn đề cơ bản về NHTM
CHỨC NĂNG CỦA NHTM
1. Chức năng trung gian tín dụng:
Cho vay gián tiếp
Huy động vốn Cấp tín dụng
7
1.1. Các vấn đề cơ bản về NHTM
CHỨC NĂNG CỦA NHTM
Trong chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương
mại đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian đứng ra
tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ nơi này để điều chuyển
đến nơi khác.
8
1.1. Các vấn đề cơ bản về NHTM
CHỨC NĂNG CỦA NHTM
Báo nợ Báo có
9
1.1. Các vấn đề cơ bản về NHTM
CHỨC NĂNG CỦA NHTM
Trong chức năng trung gian thanh toán ngân hàng thương
mại giữ vai trò là một đơn vị trung gian đứng ra tổ chức thực
hiện thanh toán chi trả thay cho khách hàng của mình.
10
1.1. Các vấn đề cơ bản về NHTM
CHỨC NĂNG CỦA NHTM
NH n
Ví dụ: Giả sử có 25 ngân hàng thương mại tham gia trên thị trường. Với
lượng tiền gửi ban đầu là 3.000 tỷ đồng, hãy tính lượng bút tệ được tạo
ra trên thị trường là bao nhiêu? Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%.
13
1.1. Các vấn đề cơ bản về NHTM
CHỨC NĂNG CỦA NHTM
Tổ chức
NHTM Cung ứng dịch vụ Cá nhân
ngân hàng
Phí dịch vụ
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
CHI NGÂN
NGÂN NGÂN
NGÂN NHÁNH HÀNG
HÀNG HÀNG
HÀNG NGÂN 100%
THƯƠNG THƯƠNG
LIÊN HÀNG VỐN
MẠI NHÀ MẠI CỔ
DOANH NƯỚC NƯỚC
NƯỚC PHẦN
NGOÀI NGOÀI
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
17
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
18
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
19
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
20
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
21
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
22
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
23
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
24
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
25
1.2. PHÂN LOẠI NHTM
26
1.3. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTM
27
HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
➢ Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng (TCTD) dưới
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi
khác.
➢ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá (GTCG) để huy
động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
➢ Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại VN và của TCTD nước ngoài.
➢ Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN
28
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
29
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ
31
1.4. PHÂN LOẠI CÁC NGHIỆP VỤ NHTM
32
NGHIỆP VỤ NỘI BẢNG
34
Các nghiệp vụ đối với khách hàng doanh nghiệp
1. Các quy định về vốn: phải đảm bảo đủ vốn pháp định do
CP quy định
2. Các quy định về dự trữ và bảo đảm an toàn:
➢ Khả năng chi trả
➢ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
➢ Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung
dài hạn
➢ Tỷ lệ tối đa dư nợ cho vay so với số dư tiền gửi
3. Các quy định về cho vay: một số hạn chế đối với hoạt
động tín dung của NHTM 37
1.6. HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHTM
Quản trị NHTM là toàn bộ các nguyên tắc điều chỉnh mối
quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức của NHTM,
mối quan hệ giữa các cổ đông với những người có liên quan
đến NHTM nhằm thực hiện một cách có hiệu quả hoạt động
quản lý, điều hành ngân hàng, bảo vệ công bằng và hợp lý
quyền lợi của các chủ thể liên quan và đảm bảo tính công
khai, minh bạch trong mọi hoạt động của NHTM.
38
1.6. HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHTM
Đặc điểm:
• Hướng tới sự kết hợp và phối hợp các nguồn lực con
người và vật chất trong quá trình sản xuất, cung ứng
các dịch vụ ngân hàng
• Qúa trình cung cấp dịch vụ của ngân hàng là việc tiến
hành nhiều hoạt động khác nhau mà qua đó lợi ích của
các bên liên quan đến ngân hàng được đáp ứng.
39
1.6. HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHTM
Đặc điểm:
• Nhà quản trị ngân hàng cần nhìn nhận công việc mà họ
phải thực hiện như là quá trình tổ chức, lãnh đạo công
việc sản xuất và cung cấp thông tin.
• Quản trị ngân hàng về mặt lý thuyết là một lĩnh vực
khoa học mới mẻ.
40
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 2
NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
IV. Huy động vốn qua phát hành các loại GTCG
2
KHÁI NIỆM
3
ĐẶC ĐIỂM
4
ĐẶC ĐIỂM
6
VAI TRÒ
7
VAI TRÒ
8
NGUYÊN TẮC HUY ĐỘNG VỐN
➢ Trả lãi: NHTM không chỉ phải hoàn trả vốn gốc mà còn phải có
trách nhiệm trả lãi cho KH, cho dù NH kinh doanh có lãi hoặc
lỗ.
➢ Bảo mật: là nguyên tắc quan trọng, là yêu cầu đòi hỏi khách
quan NHTM phải bảo mật thông tin tiền gửi của KH.
9
II. CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CHỦ YẾU
10
PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN
Huy động KH
Cá nhân
Căn cứ
theo đối
tượng
khách
hàng Huy động KH
Doanh nghiệp
11
PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN
Căn cứ
vào
thời hạn
huy động
Huy động dài hạn
13
PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN
14
PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN
15
CÁC SẢN PHẨM HUY ĐỘNG VỐN
17
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
18
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
20
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
21
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
- Doanh nghiệp nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy
định của pháp luật nước mà tổ chức đó được thành lập.
22
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
CÔNG THỨC:
𝑛
𝐼 = 𝐷𝑖 ∗ 𝑁𝑖 ∗ 𝑟
𝑖=1
Trong đó:
Di : Số dư thực tế trong TK
Ni : Số ngày duy trì số dư Di
r : Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn (tính theo ngày)
24
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
VÍ DỤ 1
Yêu cầu:
Hãy tính lãi tiền gửi tháng 07 cho khách hàng.
Biết rằng:
- Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 1,2%/năm.
- Ngày tính lãi của ngân hàng là ngày 25 mỗi tháng
- Số ngày quy ước của một năm là 365 ngày.
26
BÀI TẬP 1
Trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng A đang duy trì tại
ngân hàng trong tháng 1/2019 có diễn biến như sau:
Ngày Nghiệp vụ Số tiền
Số dư còn trên TK 45.654.400
5/1 Rút tiền mặt 5.600.000
10/1 Nhận lương qua TK 13.629.000
14/1 Thanh toán hóa đơn điện thoại 549.300
Thanh toán tiền điện 354.100
23/1 Chuyển khoản 18.900.000
29/1 Nhận cổ tức đầu tư từ CTCK 4.663.000
27
BÀI TẬP 1
2) Hãy thông báo số dư đầu tháng 2 cho KH, biết rằng lãi tiền
gửi không kì hạn được nhập vốn.
28
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
29
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
(1)
Nhân
Khách (2) Tạo GD
(3) viên
hàng mở TK
GD
Trình duyệt
Hoàn Yes
Kiểm
thành soát
GD viên
30
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
31
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
X X
TKTG.KH (B)
Y Y
TKTTLH
Z Z 32
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
Đối với các GD rút tiền từ tài khoản thì ngân hàng sẽ hạch
toán vào bên Nợ tài khoản tiền gửi và báo nợ cho khách hàng.
33
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
34
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
(1)
Nhân
Khách (2) Đóng
(3) viên
hàng TK GD
GD
Trình duyệt
Hoàn Yes
Kiểm
thành soát
GD viên
35
1. TIỀN GỬI THANH TOÁN - payment deposit
e) Tiện ích
✓ An toàn, chính xác, bảo mật.
✓ Đảm bảo vay vốn.
✓ Là cơ sở để được xét cấp hạn mức thấu chi.
✓ Dùng để xác nhận khả năng tài chính.
✓ Giao dịch online trực tuyến.
✓ Các dịch vụ hỗ trợ: Phone banking, Mobile banking, Internet
banking, dịch vụ 24/7 để kiểm tra thông tin tài khoản hoặc
thanh toán. 36
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
37
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
Tiền gửi có kì hạn là hình thức huy động các khoản tiền để
dành tạm thời chưa sử dụng mà khi gửi vào khách hàng chỉ được
rút ra sau một khoản thời gian nhất định
* Lưu ý: Theo nguyên tắc KH chỉ được rút tiền khi đến hạn, tuy
nhiên trong trường hợp bình thường các NH vẫn cho KH rút
tiền trước hạn với điều kiện chỉ được hưởng lãi suất không kỳ
hạn, hoặc thấp hơn lãi suất đã thỏa thuận trong HĐ.
38
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
a) Đặc tính
• KH chỉ được rút tiền sau một kỳ hạn nhất định. Mỗi lần gửi
tiền khách hàng phải ký một hợp đồng tiền gửi và thỏa thuận
cụ thể thời điểm rút tiền.
• Đây là nguồn vốn tương đối ổn định nên NH dùng để cấp tín
dụng ngắn và trung hạn
• NH trả lãi suất cao hơn tiền gửi thanh toán, do đó KH gửi
tiền nhằm mục đích hưởng lãi. Công cụ thu hút nguồn vốn
này chính là lãi suất
39
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
a) Đặc tính
▪ Chứng từ giao dịch: giấy nộp tiền, Ủy nhiệm chi, Giấy lĩnh tiền
mặt và Giấy đề nghị chuyển khoản
40
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
41
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
- Phương thức trả lãi: trả lãi trước, trả lãi cuối kì, trả lãi định kỳ
(hàng tháng hoặc hàng quý).
- Phương thức trả gốc: trả 1 lần khi đến hạn
- Cách tính lãi: NHTM áp dụng cách tính lãi theo số dư trong thời
gian gửi với lãi suất tiền gửi có kì hạn. Đến kì trả lãi, tiền lãi
được chuyển vào TK thanh toán của KH tại NH hoặc lãi được
nhập vào vốn gốc (tùy theo nhu cầu của KH)
43
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
CÔNG THỨC
45
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
Bài giải:
Từ ngày 15/3 – hết ngày 14/4: 31 ngày
Tháng 3: 31-15+1=17
Tháng 4: 14
Tiền lãi khi đến hạn:
5.000.000.000 * 31 * 7%/365 = 29.726.027 đồng
Số tiền công ty Mai Linh nhận được khi đến hạn (gốc + lãi)
5.000.000.000 + 29.726.027 = 5.029.726.027 đồng 46
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
Bài tập 2:
Ngày 20/03/2019, Công ty An Phú ký hợp đồng tiền gửi tại NH ACB số tiền
2.000 triệu đồng, kỳ hạn gửi: 3 tháng, lãi suất 7%/năm (cơ sở công bố lãi
suất là 365 ngày). Hãy tính số tiền lãi KH sẽ nhận được khi đáo hạn hợp
đồng tiền gửi nếu:
a) KH lĩnh lãi cuối kỳ
b) KH lĩnh lãi định kỳ hàng tháng
c) Do KH có nhu cầu sử dụng tiền nên 1 tháng sau KH xin rút tiền trước
hạn, hãy tính số tiền KH nhận được, biết LS không kì hạn là 2,5%/năm
47
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
48
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
49
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
50
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
51
2. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN – term deposit
f) Tiện ích
❖ An toàn, bảo mật.
❖ Có thể rút vốn trước hạn.
❖ Trước ngày đến hạn khách hàng có thể yêu cầu NH chuyển
sang kỳ hạn mới khác với kỳ hạn gửi ban đầu
❖ Đảm bảo vay vốn.
❖ Dùng để xác nhận khả năng tài chính.
❖ Giao dịch online trực tuyến.
❖ Các dịch vụ hỗ trợ: Phone banking, Internet banking để kiểm
tra thông tin tài khoản hoặc thanh toán.
52
VĂN BẢN PHÁP LUẬT:
Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi tiết
kiệm, quy định có hiệu lực áp dụng từ ngày 5/7/2019
53
a) Đặc tính
- Sổ tiết kiệm: là chứng chỉ xác nhận QSH của chủ sở hữu
TGTK hoặc đồng chủ sở hữu TGTK về khoản tiền đã
gửi tại NH.
- Sổ tiết kiệm phải có đầy đủ các thông tin sau: Tên ngân
hàng, loại tiền, số tiền, kỳ hạn, ngày gửi tiền, ngày đến
hạn thanh toán, lãi suất, phương thức trả lãi, thông tin
người sở hữu,…
54
a) Đặc tính
₋ Tài khoản tiền gửi tiết kiệm: là tài khoản đứng tên một
cá nhân hoặc người đồng sở hữu, được sử dụng để thực
hiện một số giao dịch về tiền gửi tiết kiệm.
₋ Mọi giao dịch tài khoản tiết kiệm được cung cấp theo
yêu cầu KH. Mỗi KH có một tài khoản tiền gửi tiết kiệm
nhưng có thể có nhiều sổ tiết kiệm. Mỗi lần đến gửi tiền,
NH cấp sổ tiết kiệm theo yêu cầu của KH
55
a) Đặc tính
- Loại tiền gửi: VND, USD, EUR...
- Số dư tối thiểu khi mở tài khoản: tùy theo quy định của
mỗi NH, thông thường tối thiểu 500.000 VND, 50 đơn vị
ngoại tệ.
- Lãi suất: lãi suất TGTK do NH quy định cho từng hình
thức. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được tính theo ngày.
56
b) Đối tượng sử dụng:
❖ Cá nhân:
- Cá nhân người Việt Nam.
- Cá nhân người nước ngoài (cư trú, không cư trú)
57
b) Phân loại
TK không kì hạn
Tiền gửi TK
TK có kì hạn
58
TIẾT KIỆM KHÔNG KÌ HẠN
❖ Khái niệm: Là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi được rút
tiền ra bất cứ lúc nào.
❖ Đặc điểm:
• KH có thể gửi thêm vào và rút tiền khỏi tài khoản tiết kiệm nhiều lần,
không hạn chế số lần gửi và rút tiền, không tất toán STK sau mỗi lần
giao dịch.
• Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
• Khi gửi tiền, KH lập giấy nộp tiền ghi rõ các thông tin yêu cầu. NH
căn cứ vào giấy nộp tiền, sau khi nhận đủ tiền NH lập sổ TGTK không
kỳ hạn, giao sổ cho KH. Mỗi lần giao dịch KH phải mang STK, NH
không cần phải gửi giấy báo Nợ, báo Có khi số dư biến động.
59
TIẾT KIỆM KHÔNG KÌ HẠN
60
TIẾT KIỆM KHÔNG KÌ HẠN
61
TIẾT KIỆM KHÔNG KÌ HẠN
62
TIẾT KIỆM KHÔNG KÌ HẠN
❖ Chứng từ giao dịch: Giấy gửi tiền tiết kiệm, Giấy rút tiền
tiết kiệm, Giấy đề nghị chuyển khoản.
❖ Sử dụng tài khoản:
+ Gửi tiền
+ Rút tiền
+ Chuyển tiền
63
TIẾT KIỆM KHÔNG KÌ HẠN
❖ Tiện ích:
▪ Có thể rút tiền bất cứ thời điểm nào, rút một phần hay
toàn bộ số tiền hay thanh toán chuyển khoán.
▪ Đảm bảo vay vốn, là cơ sở để được xét cấp HM thấu chi
▪ Dùng để xác nhận khả năng tài chính.
▪ Dễ dàng chuyển đổi hình thức tiền gửi hoặc chuyển
nhượng cho người khác
▪ Các dịch vụ hỗ trợ: Phone banking, Internet banking để
kiểm tra thông tin tài khoản hoặc thanh toán.
64
TIẾT KIỆM CÓ KÌ HẠN
❖ Khái niệm: Là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi chỉ được rút
tiền ra sau một kỳ hạn nhất định. NH có thể huy động dưới hình thức sổ
tiết kiệm hay chứng chỉ tiền gửi.
❖ Đặc điểm:
• Huy động những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của cá nhân.
• TGTK có kỳ hạn thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn
huy động của NHTM và mang tính ổn định.
65
TIẾT KIỆM CÓ KÌ HẠN
66
TIẾT KIỆM CÓ KÌ HẠN
▪ Khi đến hạn, NH tự động tái tục (vốn + lãi) sang kỳ hạn mới. Trường
hợp kỳ hạn gửi ban đầu không còn áp dụng, NH sẽ tái tục kỳ hạn
ngắn hơn liền kề.
▪ Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn: tương ứng với mức gửi và kỳ hạn gửi tại
thời điểm gửi.
▪ Khi gửi tiền, khách hàng lập giấy nộp, NH căn cứ vào giấy nộp tiền,
sau khi nhận đủ tiền NH lập sổ TGTK có kỳ hạn, giao sổ cho KH.
▪ Khách hàng được phép rút ra trước thời hạn với điều kiện người gửi
chấp nhận lãi suất TG không kỳ hạn hoặc thấp hơn lãi suất TGTK
ghi trên STK.
67
TIẾT KIỆM CÓ KÌ HẠN
68
TIẾT KIỆM CÓ KÌ HẠN
CÔNG THỨC
69
TIẾT KIỆM CÓ KÌ HẠN
Ví dụ: Thông tin liên quan đến khoản tiền gửi tiết kiệm của
một khách hàng tại ngân hàng như sau:
- Số tiền gửi : 50.000.000 VND.
- Lãi suất TK : 12% / năm, lĩnh lãi cuối kỳ
- Kỳ hạn : 3 tháng.
- Ngày gửi : 12/03/2014.
- Ngày đến hạn: 12/06/2014.
- Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 3,6%/năm.
- Số ngày quy ước của một năm là 365 ngày.
70
TIẾT KIỆM CÓ KÌ HẠN
Yêu cầu:
a) Hãy tính số tiền phải thanh toán cho khách hàng khi
khoản tiền gửi tiết kiệm đến hạn.
b) Giả sử ngày 12/05/2014, khách hàng rút tiền trước hạn.
Hãy tính số tiền phải thanh toán cho khách hàng.
c) Giả sử ngày 12/09/2014, khách hàng rút tiền. Hãy tính số
tiền phải thanh toán cho khách hàng.
d) Giả sử ngày 12/10/2014, khách hàng rút tiền trước hạn.
Hãy tính số tiền phải thanh toán cho khách hàng.
71
TIẾT KIỆM CÓ KÌ HẠN
72
TIẾT KIỆM CÓ KÌ HẠN
Tiện ích:
▪ Có thể rút tiền trước hạn, rút một phần hay toàn bộ số tiền
hay thanh toán chuyển khoán.
▪ Đảm bảo vay vốn, là cơ sở để được xét cấp HM thấu chi
▪ Dùng để xác nhận khả năng tài chính.
▪ Dễ dàng chuyển đổi hình thức tiền gửi hoặc chuyển nhượng
cho người khác
▪ Các dịch vụ hỗ trợ: Phone banking, Internet banking để kiểm
tra thông tin tài khoản hoặc thanh toán.
73
❖ Thủ tục gửi tiết kiệm:
• Điền đầy đủ thông tin vào Giấy đề nghị gửi tiền
tiết kiệm và ký chữ ký mẫu
• Xuất trình chứng từ pháp lý có liên quan đến
người gửi tiền
• Nộp khoản tiền gửi cho ngân hàng
• Ngân hàng cấp sổ tiết kiệm cho khách hàng
74
❖ Thủ tục rút tiết kiệm:
• Xuất trình Sổ tiết kiệm cho Ngân hàng để yêu cầu rút tiền
• Điền đầy đủ thông tin vào giấy rút tiền
• Xuất trình chứng từ pháp lý liên quan đến người rút tiền
để ngân hàng kiểm tra
• Khi các thông tin hợp lý, ngân hàng thanh toán tiền cho
khách hàng và thu hồi Sổ tiết kiệm
75
❖ Thủ tục ủy quyền thẻ tiết kiệm:
▪ Ủy quyền được thực hiện tại NH phát hành STK: Chủ thẻ
tiết kiệm và người được ủy quyền mang thẻ tiết kiệm và
CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực đến NH làm thủ tục, không
cần phải công chứng.
▪ Ủy quyền không thực hiện tại NH phát hành STK: Giấy ủy
quyền phải có xác nhận của công chứng nhà nước hoặc
chính quyền địa phương theo qui định.
76
❖ Các rủi ro đối với tiền gửi tiết kiệm:
▪ Mất sổ tiết kiệm:
• Người gửi tiền phải thông báo ngay cho ngân hàng.
• Người gửi tiền có thể tất toán sổ tiết kiệm hoặc đề
nghị ngân hàng cấp lại sổ tiết kiệm mới.
▪ Người gửi tiết kiệm chết, mất tích, mất năng lực hành vi:
Ngân hàng sẽ thanh toán vốn gốc và lãi của khoản tiền
tiết kiệm này cho người thừa kế hợp pháp
77
MỤC ĐÍCH
❖ Đảm bảo thanh toán thẻ
❖ Ký quỹ doanh nghiệp
78
❖ Đảm bảo thanh toán thẻ:
a. Đối tượng sử dụng:
Cá nhân:
- Cá nhân người Việt Nam.
- Cá nhân người nước ngoài (cư trú, không cư trú)
79
❖ Đảm bảo thanh toán thẻ:
b. Đặc tính sản phẩm:
Mục đích sử dụng: Là sản phẩm tiền gửi bằng VND
hoặc USD của cá nhân ký quỹ tại NH trong một khoảng
thời gian nhất định nhằm mục đích đảm bảo cho việc sử
dụng thẻ do NH phát hành và hưởng lãi.
80
❖ Đảm bảo thanh toán thẻ:
b. Đặc tính sản phẩm:
- Loại tiền gửi: VND, USD.
- Số tiền gửi tối thiểu ban đầu: theo quy định của
mỗi NH thông thường.
81
❖ Đảm bảo thanh toán thẻ:
d. Quy định khác:
▪ Khách hàng rút trước hạn được hưởng lãi suất không
kỳ hạn tại thời điểm rút theo số ngày gửi thực tế.
▪ Khi đến hạn, NH tự động tái tục (vốn + lãi) sang kỳ
hạn tương ứng liền kề theo lãi suất công bố tại thời
điểm tái tục.
▪ Thời gian gửi thực tế kể từ ngày gửi tiền dưới 15 ngày,
khách hàng không được hưởng lãi.
82
❖ Đảm bảo thanh toán thẻ:
e. Hồ sơ, thủ tục:
❖ Giấy đề nghị cấp thẻ, hợp đồng sử dụng thẻ (theo mẫu
NH).
❖ Giấy tờ chính:
+ Người Việt Nam: CMND/Hộ chiếu.
+ Người nước ngoài (cư trú, không cư trú): Thẻ thường
trú hoặc thẻ tạm trú và hộ chiếu, Thị thực nhập cảnh còn
hiệu lực.
83
❖ Đảm bảo thanh toán thẻ:
e. Hồ sơ, thủ tục:
❖ Nếu chưa có thông tin tại NH
• Khách hàng phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định để
làm thủ tục mở tài khoản.
• Sau khi mở tài khoản, khách hàng đến quầy giao
dịch để làm thủ tục gửi tiền vào tài khoản.
84
❖ Đảm bảo thanh toán thẻ:
e. Hồ sơ, thủ tục:
❖ Nếu đã có thông tin tại NH
• Khách hàng trực tiếp đến quầy giao dịch để làm thủ
tục mở tài khoản.
• Sau khi mở tài khoản, khách hàng đến quầy giao
dịch để làm thủ tục gửi tiền vào tài khoản.
85
❖ Đảm bảo thanh toán thẻ:
f. Tiện ích:
• Được rút một phần khi khách hàng muốn giảm hạn
mức thẻ.
• Ngoài việc được đảm bảo để sử dụng hạn mức thẻ
khách hàng còn được hưởng lãi suất kỳ hạn 12 tháng.
• Các dịch vụ hỗ trợ: Phone banking, Internet banking để
kiểm tra thông tin tài khoản.
86
❖ Ký quỹ doanh nghiệp:
Tiền gửi ký quỹ là loại tiền gửi nhằm đảm bảo việc
thực hiện một nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp đó đối
với NH/các bên liên quan hoặc hoàn chỉnh hồ sơ thủ tục
bổ sung ngành nghề kinh doanh.
87
❖ Ký quỹ doanh nghiệp:
a. Đối tượng sử dụng:
⁃ Doanh nghiệp Việt Nam được thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
88
❖ Ký quỹ doanh nghiệp:
b. Đặc tính sản phẩm:
- Loại tiền: VND, USD, EUR và ngoại tệ khác.
- Số tiền gửi tối thiểu: tùy vào từng loại ký quỹ.
- Các giao dịch thực hiện qua tài khoản: Việc thực hiện
các giao dịch trên tài khoản ký quỹ thực hiện theo quy
định của từng loại nghiệp vụ cụ thể.
89
❖ Ký quỹ doanh nghiệp:
b. Đặc tính sản phẩm:
Các loại ký quỹ:
⁃ Ký quỹ mở L/C.
⁃ Ký quỹ bảo lãnh.
⁃ Ký quỹ để đảm bảo cho việc phát hành thẻ tín dụng.
⁃ Ký quỹ để được phép hoạt động được một số ngành
nghề theo quy định của pháp luật.
90
❖ Ký quỹ doanh nghiệp:
b. Đặc tính sản phẩm:
Sử dụng tài khoản:
• Một khách hàng chỉ được mở 01 tài khoản cho từng
loại hình ký quỹ.
• Việc thực hiện các giao dịch trên tài khoản ký quỹ thực
hiện theo quy định của từng loại nghiệp vụ cụ thể.
91
❖ Ký quỹ doanh nghiệp:
c. Hồ sơ, thủ tục:
❖ Khách hàng đã có tài khoản tiền gửi thanh toán
(TGTT) tại NH: Ủy nhiệm chi trích tiền từ tài khoản
TGTT không kỳ hạn sang tài khoản ký quỹ.
92
❖ Ký quỹ doanh nghiệp:
c. Hồ sơ, thủ tục:
❖ Khách hàng chưa có tài khoản TGTT tại NH
• Hồ sơ mở tài khoản bao gồm:
• Giấy đăng ký thông tin tài khoản (theo mẫu NH).
• Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý của tổ chức.
• Hồ sơ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ
tài khoản.
• Ủy nhiệm chi trích tiền từ tài khoản TGTT không kỳ
hạn sang tài khoản ký quỹ.
93
Phát hành giấy tờ có giá là hình thức huy động
vốn không thường xuyên của ngân hàng thông qua
việc phát hành chứng nhận nợ.
94
Giấy tờ Theo qui định tại khoản 8 Điều 6
có giá Luật Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
là gì? năm 2010 thì : “Giấy tờ có giá là
bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả
nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ
có giá với người sở hữu giấy tờ có giá
trong một thời hạn nhất định, điều
kiện trả lãi và điều kiện khác”.
95
“GIẤY TỜ CÓ GIÁ là chứng nhận của TCTD phát hành để huy động
vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả một khoản tiền trong một thời hạn
nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD
và người sở hữu”.
Là số tiền gốc được in sẵn hoặc ghi trên GTCG phát hành theo hình
Mệnh giá thức chứng chỉ hoặc ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với
GTCG theo hình thức ghi sổ
Lãi suất Lãi suất áp dụng để tính lãi cho người giấy tờ có giá được hưởng
Thời gian từ ngày TCTD nhận nợ đến hết ngày cam kết thanh toán
Thời hạn toàn bộ khoản nợ
96
❖ Phân loại giấy tờ có giá :
➢ Căn cứ vào thời hạn:
- Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có thời hạn
dưới 01 năm: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.
- Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có giá có thời hạn từ
01 năm trở lên: trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi, cổ
phiếu.
97
Kỳ phiếu
98
TRÁI PHIẾU
▪ Với nhu cầu vốn dài hạn trên 5 năm, NHTM có thể phát hành trái
phiếu để huy động vốn.
▪ Trái phiếu do NHTM phát hành xem như là loại trái phiếu công ty.
▪ Là giấy chứng nhận nợ do các NHTM phát hành để huy động vốn
dài hạn, theo đó ngân hàng cam kết sẽ trả lãi và vốn gốc cho các nhà
đầu tư mua trái phiếu.
99
TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
100
CỔ PHIẾU
101
Hình thức phát hành:
▪ Chứng chỉ
▪ Ghi sổ
102
5. Phát hành giấy tờ có giá:
❖ Nội dung của giấy tờ có giá:
- Tên tổ chức phát hành
- Tên giấy tờ có giá
- Tên người sở hữu
- Ngày phát hành
- Ngày đến hạn
- Lãi suất phát hành
103
5. Phát hành giấy tờ có giá:
❖ Thanh toán :
104
5. Phát hành giấy tờ có giá:
❖ Thanh toán:
▪ Trả lãi sau:
- Ngân hàng trả lãi một lần vào thời điểm đáo hạn
cùng với hoàn trả vốn gốc.
- Giá phát hành bằng mệnh giá.
Tiền lãi = MG * Thời gian tính lãi tt * LS phát hành
105
4. Phát hành giấy tờ có giá:
❖ Thanh toán lãi:
✓ Ngân hàng trả lãi một lần vào thời điểm phát
hành bằng cách trừ vào tiền mua.
✓ Giá phát hành thấp hơn mệnh giá.
▪ Trả lãi định kỳ:
❖ Vốn gốc: thanh toán vào thời điểm đáo hạn của
chứng từ
❖ Tiền lãi:
❑ Trả lãi sau: thanh toán 1 lần vào thời điểm đáo hạn
Tiền lãi = Mệnh giá * Thời hạn * Lãi suất phát hành
❑ Trả lãi trước: trả lãi vào thời điểm phát hành (bán
với giá chiết khấu)
❑ Trả lãi định kỳ: trả lãi từng kỳ hạn
Tiền lãi = Mệnh giá * Lãi suất của 1 kỳ hạn
107
Ví dụ: Cách tính lãi của kỳ phiếu VCB
▪ Mệnh giá: 50.000.000 đồng
▪ Thời hạn: 6 tháng
▪ Lãi suất: 7,8%/năm
Yêu cầu: Xác định số tiền khách hàng nhận được khi đáo hạn và giá
phát hành là bao nhiêu theo 3 phương thức thanh toán lãi?
108
Chương 3
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NỘI DUNG
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
3. Cơ sở pháp lý
4. Phân loại tín dụng
3
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
KHÁI NIỆM
Tín dụng là
gì?
T
NGÂN HÀNG KHÁCH
HÀNG
T’ = T + t
4
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
KHÁI NIỆM
5
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
KHÁI NIỆM
6
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
ĐẶC ĐIỂM
7
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
ĐẶC ĐIỂM
8
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
9
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
10
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
11
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
12
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CƠ SỞ PHÁP LÝ
13
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
14
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
16
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
17
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
18
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
19
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NỘI DUNG
20
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NỘI DUNG
22
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NGUYÊN TẮC CẤP TÍN DỤNG
23
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NGUYÊN TẮC CẤP TÍN DỤNG
24
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NGUYÊN TẮC CẤP TÍN DỤNG
➢ Đảm bảo vốn tín dụng vận động đúng hướng, phù
hợp với mục tiêu và yêu cầu về phát triển kinh tế xã
hội.
➢ Đòi hỏi NHTM phải thẩm định thật kỹ mục đích sử
dụng vốn trước và sau khi cấp tín dụng.
25
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
ĐIỀU KIỆN CẤP TÍN DỤNG
Khách hàng vay vốn cần thỏa mãn các điều kiện sau:
1 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
2 Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp
Thời hạn cấp tín dụng là khoảng thời gian tính từ ngày tiếp
theo của ngày TCTD giải ngân vốn vay cho KH đến thời điểm
KH phải trả hết nợ gốc và lãi vay theo thỏa thuận của TCTD và
KH.
Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ
hoặc ngày nghỉ hằng tuần thì chuyển sang ngày làm việc tiếp
theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ 1 ngày thì thực hiện
theo quy định luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.
27
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THỜI HẠN CẤP TÍN DỤNG
Căn cứ để xác định thời hạn cấp tín dụng dựa vào chu kỳ
sản xuất kinh doanh, chu kỳ ngân quỹ, khả năng trả nợ của
khách hàng, khả năng nguồn vốn của TCTD và thời hạn hoạt
động còn lại của tổ chức tín dụng để thoả thuận về thời hạn cho
vay.
28
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THỜI HẠN CẤP TÍN DỤNG
Phân loại tín dụng căn cứ vào thời hạn cấp tín
dụng gồm có:
1 2 3
29
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THỜI HẠN CẤP TÍN DỤNG
Thời hạn
ân hạn
Thời hạn
cấp tín dụng
Thời hạn
thu nợ
30
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THỜI HẠN CẤP TÍN DỤNG
▪ Thời gian ân hạn: là khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu giải
ngân đến trước ngày bắt đầu thu nợ của kỳ hạn trả nợ đầu tiên,
trong thời gian này khách hàng chưa phải trả nợ gốc cho TCTD,
KH chỉ cần trả nợ lãi cho TCTD theo thỏa thuận giữa 2 bên.
▪ Thời gian thu nợ: là khoảng thời gian xác định trong thời gian
cho vay, được tính từ ngày KH bắt đầu của kỳ trả nợ đầu tiên
cho đến ngày trả nợ cuối cùng được cam kết trong HĐTD.
31
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THỜI HẠN CẤP TÍN DỤNG
32
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THỜI HẠN CẤP TÍN DỤNG
33
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THỜI HẠN CẤP TÍN DỤNG
✓ Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc TCTD chấp thuận thay đổi kéo
dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ
gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm
cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận),
thời hạn cho vay không thay đổi
✓ Gia hạn nợ: là việc TCTD chấp thuận việc kéo dài thêm một
khoảng thời gian trả vốn gốc và/hoặc lãi vốn vay, vượt quá thời
hạn cho vay đã thoả thuận trước đó trong Hợp đồng tín dụng giữa
TCTD và KH.
34
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
LÃI SUẤT CẤP TÍN DỤNG
▪ Lãi suất cấp tín dụng do TCTD và KH thỏa thuận, được ghi cụ
thể trên HĐTD và trên các khế ước nhận nợ.
▪ TCTD và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung
cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của
khách hàng.
▪ TCTD và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay nhưng
không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ.
35
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
LÃI SUẤT CẤP TÍN DỤNG
✓ Lãi suất cố định là lãi suất được ghi trong HĐTD hoặc (các)
khế ước nhận nợ tại thời điểm giải ngân và không thay đổi
trong thời hạn cấp tín dụng.
✓ Lãi suất thay đổi (thả nổi) là lãi suất được ghi trong HĐTD
hoặc (các) khế ước nhận nợ tại thời điểm giải ngân và được
thay đổi khi có thông báo lãi suất cấp tín dụng mới của TCTD.
36
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
LÃI SUẤT CẤP TÍN DỤNG
➢ Lãi suất trong hạn: là lãi suất áp dụng tính lãi trong
khoảng thời gian còn trong thời hạn trả nợ. Do Ngân hàng
và khách hàng thỏa thuận, thể hiện trong HĐTD nhưng
phải phù hợp với cơ chế điều hành lãi suất của NHNN.
Công thức tính lãi:
37
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
LÃI SUẤT CẤP TÍN DỤNG
➢ Lãi suất quá hạn: là lãi suất áp dụng để tính lãi cho món vay kể
từ thời điểm chuyển nợ quá hạn trở đi. Do Ngân hàng cho vay
đề xuất, cao hơn lãi suất trong hạn, thể hiện trong HĐTD nhưng
không vượt mức khống chế của NHNN. Theo quy định hiện
nay, lãi suất nợ quá hạn không vượt quá 150% lãi suất trong
hạn.
Công thức tính lãi:
Số tiền lãi Dư nợ Lãi suất Số ngày
X X
Quá hạn = quá hạn quá hạn quá hạn
38
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
LÃI SUẤT CẤP TÍN DỤNG
Ví dụ 1:
Ngày 15/01/2021 ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay bổ sung vốn lưu động
với nội dung cụ thể như sau :
Số tiền: 3 tỷ đồng
Thời hạn: 3 tháng
Lãi suất cho vay: 1%/ tháng; trả lãi cuối kỳ.
Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay.
Lãi suất của lãi quá hạn: 10% /năm
Yêu cầu:
a/ Tính số tiền cả vốn lẫn lãi mà khách hàng phải trả cho Ngân hàng vào ngày
15/04/2021.
b/ Giả sử đến ngày 28/04/2021, khách hàng mới trả hết tiền cả vốn lẫn lãi cho
Ngân hàng. Tính số tiền khách hàng phải trả?
39
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÍ CẤP TÍN DỤNG
Ngân hàng và khách hàng thoả thuận về việc thu các khoản phí liên
quan đến hoạt động cho vay, gồm:
1. Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn.
2. Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
3. Phí thu xếp cho vay hợp vốn.
4. Phí cam kết rút vốn kể từ thời điểm thỏa thuận cho vay có hiệu lực
đến ngày giải ngân vốn vay lần đầu.
5. Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay được quy định
cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
40
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
MỘT SỐ QUY ĐỊNH KHÁC VỀ TÍN DỤNG NH
41
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
HẠN CHẾ CẤP TÍN DỤNG
42
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
HẠN CHẾ CẤP TÍN DỤNG
43
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
HẠN CHẾ CẤP TÍN DỤNG
44
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
HẠN CHẾ CẤP TÍN DỤNG
45
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
KHÔNG ĐƯỢC CẤP TÍN DỤNG
Không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
1. Thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành,
nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
2. Thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của
các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.
3. Mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà
pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
4. Mua vàng miếng.
46
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
KHÔNG ĐƯỢC CẤP TÍN DỤNG
Không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
5. Trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho
vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát
sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình.
6. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác và
trả nợ khoản vay nước ngoài
47
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NỘI DUNG
48
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NỘI DUNG
1. Khái niệm
2. Ý nghĩa
3. Các bước thực hiện quy trình
4. Trích lập dự Phòng RRTD
49
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
KHÁI NIỆM
Thanh lý
hợp đồng
Bước n
Giải ngân
Ra quyết
quyết định Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp
mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách
Tiếp nhận hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết
nhu cầu định cho vay, giải ngân và thanh lý
hợp đồng tín dụng.
Bước 1
50
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Ý NGHĨA
Ngăn chặn, hạn chế sai lệch thông tin tín dụng
51
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
B1 B2 B3 B4 B5 B6
Tìm KH
Phân
Tiếp Ra quyết Ký hợp Giải Sau giải
tích tín
nhận hồ định đồng ngân ngân
dụng
sơ
52
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BƯỚC 1- TÌM KH, TIẾP NHẬN HỒ SƠ
Tìm kiếm
Khách hàng Tiếp xúc
khách hàng
HƯỚNG DẪN
TIẾP NHẬN
Tiếp nhận
hồ sơ Tư vấn
khách hàng
53
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BƯỚC 1- TÌM KH, TIẾP NHẬN HỒ SƠ
54
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
3 HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN
• Phỏng vấn khách hàng • Phân tích tài chính • Tổng kết các phân tích
• Hồ sơ đề nghị vay vốn • Phân tích phương án KD • Giải thích các số liệu về
• Hồ sơ lưu trữ tại NH • Thái độ của KH tài chính, các thông tin
• Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) phi tài chính.
• Các cơ quan chức năng: Thuế, • Thể hiện bằng tờ trình
BHXH,…
• Các phương tiện thông tin đại chúng
56
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BƯỚC 2 – PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
Phân tích, Kiểm tra Phân tích uy Nghiên cứu Nghiên cứu
kiểm tra mục đích tín, tính cách tình hình triển vọng của
tính pháp lý của khoản của KH trong quản trị DN, KH, vị thế
của khách tín dụng đề kinh doanh uy tín và khả trên thương
hàng nghị cấp và cuộc sống năng của trường, xu
HĐQT và ban hướng phát
điều hành triển trong
tương lai
59
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BƯỚC 3 – RA QUYẾT ĐỊNH
CHO VAY
60
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BƯỚC 3 – RA QUYẾT ĐỊNH
Hai sai
lầm CHO VAY
KH KHÔNG CÓ KHẢ
NĂNG TRẢ NỢ
trong
quyết
định
KHÔNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÓ
cấp tín KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
dụng
61
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BƯỚC 4 – KÝ HỢP ĐỒNG
Hợp đồng
Hợp đồng Đăng ký
bảo đảm
tín dụng GDĐB
nợ vay
- Xác định quan hệ pháp lý Thể hiện mối quan hệ tín Thủ tục đăng ký TS của CSH về việc
- Xác lập quyền và nghĩa vụ dụng: quản lý, sử dụng khoản sử dụng TS đảm bảo tại NH
của hai bên vay, TSBĐ; phương thức thu - Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán
nợ, biện pháp xử lý TSBĐ, - Căn cứ để giải quyết các tranh
giải quyết tranh chấp chấp
62
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BƯỚC 4 – KÝ HỢP ĐỒNG
63
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
▪ Tên của các bên
Sự định danh
▪ Mục đích của HĐ
65
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BƯỚC 4 – KÝ HỢP ĐỒNG
Đăng ký ❖ Đối với BĐS: đăng ký tại Sở tài nguyên môi trường
GDĐB tỉnh (TP) hoặc Phòng tài nguyên môi trường tại UBND
Phường (xã).
❖ Đối với động sản: đăng ký tại Trung tâm Đăng ký giao
dịch bảo đảm tỉnh (TP).
66
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BƯỚC 5 – GIẢI NGÂN
Giải ngân là
việc cấp tiền
cho khách hàng
trên cơ sở mức
tín dụng đã cam
kết trong HĐTD
67
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BƯỚC 6 – SAU GIẢI NGÂN
2 • Xử lý nợ
4
• Giám sát quá hạn,
tín dụng • Thu lãi • Thanh lý
và thu nợ nợ xấu hợp đồng
tín dụng
1 3
68
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Giám sát hoạt động Phân tích báo cáo
tài khoản của KH tại tài chính định kỳ
NH
70
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
• Xem xét gia hạn nợ
• Bổ sung tài sản đảm bảo
• Chuyển nợ quá hạn (lý do xin gia hạn nợ không được
chấp nhận)
• Xử lý các tài sản đảm bảo nợ vay
• Chỉ định đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp (nếu
có thỏa thuận chuyển đổi nợ thành vốn góp)
• Khoanh nợ, xóa nợ (theo hướng dẫn, chỉ định của nhà
nước)
• Khởi kiện trước pháp luật
71
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI NỢ
DỰ
PHÒNG
RỦI RO
Trích 0,75% tổng
giá trị các khoản nợ
DỰ PHÒNG CHUNG từ nhóm 1 đến
nhóm 4
73
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG
Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất
có thể xảy ra, do KH không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. DPRR được
tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của NH. DPRR gồm
dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Dự phòng cụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các
khoản nợ để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.
Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ, trích lập DPCT trong các
trường hợp khó khăn về tài chính của các NH khi chất lượng các khoản nợ suy
giảm. NH thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị
các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
74
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG
75
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Loại tài sản bảo đảm Tỷ lệ khấu trừ tối đa (%)
Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng Đồng Việt Nam do tổ 100%
chức tín dụng phát hành
Tín phiếu Kho bạc, vàng, số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá 95%
bằng ngoại tệ do tổ chức tín dụng phát hành
Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng khác
phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch 70%
chứng khoán
Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá do doanh nghiệp phát hành
được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm giao dịch chứng khoán 65%
Chứng khoán, công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá do các tổ chức tín dụng
khác phát hành chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm 50%
giao dịch chứng khoán
77
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NỘI DUNG
78
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
1. Khái niệm:
Đảm bảo tín dụng hay còn gọi bảo đảm tiền vay là việc
TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ
sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho
khách hàng vay.
Hiện nay được thực hiện theo nghị định 163/2006/NĐ-
CP ngày 29/12/2006 về giao dịch đảm bảo.
79
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
Nguồn thu nợ Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
thứ 2 bên thứ 3
80
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
2. Đặc điểm:
❖ Bảo đảm tín dụng thể hiện nghĩa vụ mang tính bổ sung
❖ Đối tượng của BĐTD là những tài sản phải thỏa mãn các điều kiện sau:
✓ Thuộc sở hữu hợp pháp của người đi vay hoặc người bảo lãnh được pháp luật
cho phép giao dịch và không có tranh chấp.
✓ Tài sản dùng làm đảm bảo nợ vay phải tạo ra được dòng ngân lưu (có giá trị
và thị trường tiêu thụ).
✓ Giá trị TSĐB phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo
✓ Phải mua bảo hiểm cho TSĐB (do NHTM quy định cho từng loại TSBĐ cụ thể).
81
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
3. Vai trò: •Tạo động lực kích thích người vay sử dụng
vốn và hoàn trả nợ như cam kết.
Phòng ngừa • Ngăn chặn rủi ro đạo đức từ phía người vay.
RRTD • Ngân hàng chủ động trong việc giám sát và
thu hồi nợ
Hạn chế Giảm tổn thất cho ngân hàng trong trường hợp
RRTD người vay không hoàn trả được nợ như dự kiến
82
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
Bảo đảm
nợ vay
83
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Tín chấp
Là hình thức đảm bảo không cần tài sản đảm bảo,
dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay vốn.
Uy tín của KH được đánh giá qua hai tiêu chí sau:
• Đối với công ty, uy tín thể hiện qua việc công ty KH
đang làm việc có còn đang hoạt động hay không, có
hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, đóng bảo hiểm xã
hội, y tế cho công nhân viên,...
• Đối với cá nhân, uy tín được thể hiện thông qua loại
hình công việc, chức vụ, thu nhập, nơi sinh sống… có
sự ổn định hay không? Mục đích vay của KH có phải
là tiêu dùng hay không?
84
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Các hình thức đảm bảo bằng tài sản
85
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
1. Thế chấp
Thế chấp tài sản là việc một bên (gọi là bên thế
chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (gọi là bên
nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên
nhận thế chấp (Luật dân sự 2005).
86
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
1. Thế chấp
Thế chấp là việc người đi vay đem tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để bảo đảm cho ngân hàng cho vay để
vay một số tiền nhất định.
Nếu khi đến hạn mà người đi vay không thực hiện nghĩa
vụ trả nợ hoặc không trả hết nợ cho ngân hàng thì ngân hàng
được quyền phát mãi tài sản thế chấp để thu nợ.
87
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
1. Thế chấp
88
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
2. Cầm cố
89
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
2. Cầm cố
92
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
3. Bảo lãnh
Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho
vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay
cho bên đi vay (người được bảo lãnh), nếu khi đến hạn
mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ.
93
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
3. Bảo lãnh
Cho vay
Người nhận Người được
bảo lãnh bảo lãnh
94
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
4. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
95
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
4. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn
vay là việc khách hàng vay sử dụng tài sản hình thành
từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
chính khoản vay đó đối với ngân hàng.
96
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
5. Các hình thức bảo đảm tín dụng khác
a. Đặt cọc: là việc một bên giao cho bên kia một khoản
tiền hoặc kim khí quý, đá quý, vật có giá trị khác trong một
thời hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ.
b. Ký cược: là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho
bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý
hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để đảm bảo
việc trả lại tài sản.
c. Ký quỹ: là việc bên bảo đảm gửi một khoản tiền hoặc
kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác vào tài khoản
phong tỏa tại ngân hàng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối
với ngân hàng.
97
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Chương 4
Nghiệp vụ cho vay
2
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NỘI DUNG
3
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
KHÁI NIỆM CHO VAY
Cho vay là hình thức cấp tín dụng. theo đó tổ chức tín
dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
T
BÊN CHO VAY BÊN ĐI VAY
(CÁ NHÂN.
(NHTM)
TỔ CHỨC)
T’ = T + t
4
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
ĐIỀU KIỆN CHO VAY
Khách hàng vay vốn cần thỏa mãn các điều kiện sau:
1 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
2 Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp
5
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI CHO VAY
1 2 3
6
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI CHO VAY
1 2
7
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI CHO VAY
1 2
8
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI CHO VAY
1 2
10
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NỘI DUNG
11
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NHU CẦU VAY NGẮN HẠN
12
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
- NH cho doanh nghiệp vay thời hạn bao lâu?
- Ngày giải ngân và ngày đáo hạn phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp
Tg trả nợ Tg thu nợ
1 2
Cho vay Cho vay
từng lần theo hạn
mức tín
dụng
14
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
KHÁI NIỆM
Là phương thức cho vay
mà mỗi lần cho vay.
Cho vay TCTD và KH thực hiện
từng lần thủ tục vay vốn cần thiết
và ký kết hợp đồng tín
dụng.
15
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
- KH không có nhu cầu vay vốn • Mỗi lần vay mỗi lần ký hợp đồng
thường xuyên tín dụng;
- KH có nhu cầu vay vốn thường • Các điều kiện cho vay được xác
xuyên nhưng chưa đủ mức tín định độc lập cho từng lần vay;
nhiệm
• Vốn tín dụng được xác định theo
- Áp dụng cho các khoản vay trung
từng PAKD của KH đáp ứng nhu
và dài hạn/dự án đầu tư
cầu vốn cần thiết thực hiện từng
- Thường yêu cầu KH phải có ĐB
HĐKT, từng mục đích cụ thể…
16
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
17
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
18
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
19
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
V+I
20
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
Ngày Ngày
giải ngân Đáo hạn
I1 I2 I3 V0 + I4
21
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BÀI TẬP 1:
Ngân hàng A cho khách hàng vay 1,5 tỷ đồng, thời hạn vay 1
năm (từ 5/1/2021 đến 5/1/2022), lãi suất vay 9%/năm, số ngày
quy ước một năm là 365 ngày.
Yêu cầu:
a) Tính số tiền KH phải trả cho NH vào ngày đáo hạn trong
trường hợp gốc và lãi trả một lần.
b) Tính số tiền lãi các kỳ và tiền gốc KH phải trả cho NH trong
trường hợp gốc trả một lần, lãi trả định kỳ hàng quý.
c) Trường hợp câu b) Giả sử KH đã thanh toán lãi 3 kỳ, đến ngày
đáo hạn KH không thanh toán, cho đến 12/2/2022 KH đến NH
tất toán khoan vay. Hãy tính số tiền KH phải trả cho NH biết
rằng phạt gốc quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, lãi quá hạn
phạt 10%/năm.
22
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
Kỳ khoản cố định
23
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
Số tiền phải trả cho ngân hàng giảm dần qua các kỳ hạn
24
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Bài tập 2:
Công ty X đến ngân hàng đề nghị vay vốn với các thông tin kèm
theo như sau:
▪ Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh.
▪ Số tiền vay: 500.000.000 đ
▪ Thời hạn vay: 10 tháng, gốc và lãi trả định kì 2 tháng một lần
▪ Lãi suất 12%/năm
Yêu cầu: Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ cho khoản vay này theo
phương thức kỳ khoản giảm dần. Biết rằng số ngày quy ước một
năm là 365 ngày
25
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
Số tiền phải trả cho ngân hàng tăng dần qua các kỳ hạn
26
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Bài tập 3:
Công ty X đến ngân hàng đề nghị vay vốn với các thông tin kèm
theo như sau:
▪ Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh.
▪ Số tiền cần vay: 500.000.000 đ
▪ Thời hạn vay: 10 tháng, gốc và lãi trả định kì 2 tháng một lần
▪ Lãi suất 12%/năm
Yêu cầu: Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ cho khoản vay này theo
phương thức kỳ khoản tăng dần. Biết rằng số ngày quy ước một
năm là 365 ngày
27
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN)
Kỳ khoản cố định
n
Mức hoàn trả ở mỗi
V * rkỳ* (1 + rkỳ)
T=
Kỳ hạn bằng nhau n
(1 + r) kỳ
-1
Lãi vay tính theo
dư nợ thực tế
I i = Di * Ni * r
Nợ gốc ở kỳ thứ i Vi = T - I i
Số tiền phải trả cho ngân hàng bằng nhau qua các kỳ hạn
28
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Bài tập 4:
Công ty X đến ngân hàng đề nghị vay vốn với các thông tin kèm
theo như sau:
▪ Mục đích vay: Bổ sung vốn kinh doanh.
▪ Số tiền cần vay: 500.000.000 đ
▪ Thời hạn vay: 10 tháng, gốc và lãi trả định kì 2 tháng một lần
▪ Lãi suất 12%/năm
Yêu cầu: Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ cho khoản vay này theo
phương thức kỳ khoản cố định. Biết rằng số ngày quy ước một
năm là 365 ngày
29
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHƯƠNG THỨC VAY NGẮN HẠN (phổ biến)
1 2
Cho vay Cho vay
từng lần theo hạn
mức tín
dụng
30
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
KHÁI NIỆM
Cho vay theo hạn mức tín dụng là
phương thức cho vay TCTD xác định
Cho vay và thỏa thuận với khách hàng một
theo hạn mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì
mức tín trong một khoảng thời gian nhất định.
dụng
31
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
ĐẶC ĐIỂM
32
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
33
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
34
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
35
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
36 36
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
Bài tập 5
Ngày 05/01/2022, Công ty A gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến
Ngân hàng Z với tình hình như sau: (ĐVT: 1000 đồng)
Kế hoạch năm 2022:
- Tổng chi phí dự toán SXKD: 145.000.000
- Vòng quay vốn lưu động: 6,5 vòng
Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2021:
- Tài sản ngắn hạn: 26.000.000 - Nợ ngắn hạn:18.000.000
- Quỹ đầu tư phát triển: 5.000.000 - Quỹ DP tài chính: 1.890.000
- Quỹ khen thưởng: 2.200.000 - Quỹ phúc lợi: 1.100.000
- Lợi nhuận chưa phân phối: 1.350.000 37
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
a/ Tính nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2022 cho Công ty A.
b/ Xác định hạn mức tín dụng năm 2022 cho công ty A. Biết
rằng trong năm 2021 công ty dự kiến vay ngắn hạn để mở
rộng SXKD, công ty hiện đang có khoản nợ ngắn hạn ở
Ngân hàng khác là 2 tỷ đồng.
38
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
39
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
Bảng chi tiết nhận nợ và trả nợ của KH BÀI TẬP 6
ĐVT: đồng
Một KH được ngân hàng chấp
Ngày Rút vốn Trả nợ thuận cho vay với hạn mức tín
dụng là 7 tỷ đồng. Lãi suất cho
02/6/2021 2.000.000.000
vay quy định trong HĐTD là
07/6/2021 4.000.000.000 0,8%/tháng. Hãy tính lãi vay
tháng 6/2021 cho khách hàng biết
12/6/2021 4.000.000.000 rằng NH tính lãi vay vào cuối
tháng, cơ sở tính lãi dựa trên quy
20/6/2021 5.000.000.000
ước một năm có 365 ngày.
28/6/2021 1.000.000.000
40
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
BÀI TẬP 7
Bảng chi tiết nhận nợ và trả nợ của KH Thông tin liên quan đến khoản vay
của KH như sau:
Vay Trả nợ
Khế - Hợp đồng hạn mức được ký vào
Ngày Số tiền Lãi suất (triệu
ước ngày 15/03/2019 với hạn mức
(triệu đồng) (%/tháng) đồng)
tín dụng là 1 tỷ đồng, thời hạn
20/03 1 300 0.8 hợp đồng là 1 năm kể từ ngày
ký.
15/04 2 400 0.8
Yêu cầu: Hãy tính tiền lãi ngân
20/05 200
hàng phải thu khách hàng từng
15/06 3 200 0.85 tháng (tháng 3, 4, 5, 6). Biết rằng
20/06 100 ngân hàng tính lãi vào ngày 27
mỗi tháng
41
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NỘI DUNG
42
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY TRUNG – DÀI HẠN ĐỐI VỚI KHDN
43
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
MỤC ĐÍCH
44
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THỦ TỤC VAY
BƯỚC n
45
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
MỨC CHO VAY
46
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NGUỒN TRẢ NỢ
SỐ NỢ
NGUỒN
PHẢI
TRẢ NỢ
TRẢ
47
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NGUỒN TRẢ NỢ
48
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Bảng phân tích khả năng trả nợ của dự án
Năm 1 2 3 4 5 6 7 8
Khấu hao trả nợ
Lợi nhuận trước thuế
Thuế
Lợi nhuận sau thuế
Lập quỹ 30%
Lợi nhuận trả nợ
Tổng nguồn trả nợ
Hoàn trả nợ gốc
Thừa (thiếu)
Lũy kế
49
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BÀI TẬP 8
➢ Giải ngân nhiều đợt phụ thuộc vào tiến độ thi công của dự án.
➢ Mỗi lần giải ngân khách hàng phải ký một khế ước nhận nợ
➢ Thời gian giải ngân kết thúc khi dự án được nghiệm thu.
➢ Tổng số tiền giải ngân không được vượt quá mức cho vay đã
thỏa thuận trong HĐTD.
51
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
51
GIẢI NGÂN VÀ THU NỢ
Đảm bảo
Cách thức Sử dụng tiền vay
giải ngân đúng mục đích
52 52
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
GIẢI NGÂN VÀ THU NỢ
V0
Dư nợ tại thời
điểm nghiệm thu
53
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
GIẢI NGÂN VÀ THU NỢ
V0 ?
Số tiền vay tích lũy
Lãi vay thi công
gộp vào vốn gốc Lãi vay thi công
54
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
GIẢI NGÂN VÀ THU NỢ
55 55
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BÀI TẬP 9
Doanh nghiệp đến ngân hàng xin ĐVT: triệu đồng
tài trợ vốn cho một dự án đầu tư
Đợt Ngày Số tiền
có các nội dung sau:
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực 1 04/01/2019 2.400
hiện DA: 10 tỷ đồng. 2 05/03/2019 1.800
- Thời gian hoạt động : 10 năm.
3 03/06/2019 600
- NH đồng ý tài trợ 60% nhu cầu
vốn. 4 02/08/2019 1.200
- Khoản vay được giải ngân thành
4 đợt:
56
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BÀI TẬP 9
Yêu cầu:
Hãy xác định dư nợ vào thời điểm nghiệm thu dự án cho cả hai
trường hợp, gộp và không gộp lãi vay thi công khi đến ngày
nghiệm thu công trình.
Biết rằng:
- Dự án được nghiệm thu vào ngày 30/10/2019, lãi vay thi công
tính cả ngày hoàn công.
- Lãi suất áp dụng cho thời gian thi công là 12% /năm.
- Cơ sở công bố lãi suất là 365 ngày/ năm
57
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
BÀI TẬP 10
Một dự án đầu tư có tổng nhu cầu vốn là 6.700.000.000 được ngân hàng chấp
thuận tài trợ 60% nhu cầu vốn. Lãi suất áp dụng cho thời gian thi công dự án là
9.6%/năm. Tiền vay được giải ngân làm 4 đợt:
Đợt Ngày giải ngân Giải ngân
1 12/03/2019 30%
2 02/04/2019 20%
3 25/06/2019 40%
4 15/08/2019 10%
Dự án hoàn thành và nghiệm thu đưa vào khai thác ngày 23/11/2019. Lãi vay thi
công tính cả ngày hoàn công (Năm cơ sở 365 ngày)
Yêu cầu:
a) Xác định lãi vay thi công và tổng nợ khi nghiệm thu dự án.
b) Lập bảng kế hoạch trả nợ cho khoản vay trên trong thời gian 2 năm, khách hàng
trả nợ hàng quý, với lãi vay là 10.5%/năm theo kỳ khoản cố định (đều nhau), ngày
đầu tiên trả nợ 23/02/2020.
58 58
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
NỘI DUNG
59
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Cho vay Là loại hình cho vay nhằm hỗ trợ nguồn vốn giúp cho cá
phục vụ nhân, hộ gia đính, doanh nghiệp tư nhân bổ sung vốn lưu
hoạt động động, đầu tư thêm máy móc trang thiết bị mở rộng nhà
sản xuất
kinh doanh
xưởng sản xuất, thực hiện các dự án đầu tư dài hạn.
60
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Cho vay bổ sung vốn lưu động
• Có nhu cầu vay bổ sung VLĐ cho hoạt động SXKD dịch vụ
Cho vay đầu tư tài sản cố định
• Đáp ứng nhu cầu đầu tư MMTB/PTVT; mua, xây, sửa chữa BĐS
Cho vay làm địa điểm SXKD, dịch vụ
phục vụ Cho vay thấu chi SXKD
hoạt động • Có nhu cầu vay nhằm bù đắp sự thiếu hụt tạm thời VLĐ trong
sản xuất hoạt động SXKD như thanh toán tiền điện, nước, thanh toán thuế,
kinh doanh trả lương, thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ
Cho vay tiểu thương
• Khách hàng là những người buôn bán nhỏ, chủ yếu là KH buôn
bán cá thể ở các chợ
Cho vay nông nghiệp
• Tập trung vào các hộ sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản 61
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
• ………………….
62
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Cho vay thông qua việc phát hành thẻ tín dụng
• KH có thu nhập ổn định và có nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng
64
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG TÍN DỤNG KHÁC
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chương 5
CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN
DỤNG KHÁC
Bên cung
Bên thuê
cấp
LỢI Nền
ÍCH kinh tế Tạo điều kiện mở rộng khả
năng tiếp cận chuyển giao
công nghệ hiện đại từ nước
ngoài cho sx trong nước.
Bên
cho Lợi ích về thuế
LỢI thuê
ÍCH
Đa dạng hóa sản phẩm
tín dụng và phân tán RR
trong HĐKD
Bước 1
• Tiếp xúc – Hướng dẫn KH
Bước 2
• Thẩm định hồ sơ cho thuê TC
Bước 3
• Ra quyết định cho thuê TC
Bước 4
• Ký hợp đồng
Bước 5
• Đăng ký QSH TS thuê và đăng ký GDĐB
Bước 6
• Kiểm tra, thu nợ
Bước 7
• Thanh lý hợp đồng – Xửl ý TS thuê khi chấm dứt HĐ
▪ Hồ sơ pháp lý
▪ Hồ sơ dự án thuê
➢ Tăng dự trữ thứ cấp của ngân hàng, đảm bảo an toàn trong
thanh toán, chi trả cho khách hàng.
➢ Tăng thu nhập cho ngân hàng.
Trái
phiếu
Thương
phiếu
Hối phiếu
Trái phiếu
ngân hàng
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC
Giấy tờ
có giá
khác
Chiết khấu
Phát hành Đáo hạn
Mua lại
Ký HĐ; Chuyển giao ➢ Các thủ tục chuyển nhượng GTCG cho NH
GTCG và thanh toán; ➢ Ngân hàng tính tiền chiết khấu
theo dõi và thu nợ ➢ Ngân hàng mở sổ theo dõi thời hạn đáo hạn của
chứng từ chiết khấu
Chuyển nhượng
Chứng từ bằng phương pháp
Khách hàng ký danh ký chuyển nhượng
làm thủ tục (ký hậu)
chuyển nhượng
các chứng từ có
giá cho Ngân
hàng Chuyển nhượng
Chứng từ bằng cách trao tay
vô danh (kèm theo văn bản
xác nhận)
n
STi
GCK =
i =1 (1 + Ti * Ls )
GTCL = GCK − P
a. Khái niệm:
Là phương thức cho vay mà NH chấp thuận cho
khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng một mức thấu chi tối
đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản
thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì
trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một) năm.
b. Đặc điểm:
▪ Tiền vay có thể rút ra bất cứ lúc nào khi KH có
nhu cầu.
▪ Trả nợ bất cứ lúc nào không mất phí trả nợ
trước hạn hoặc chịu lãi quá hạn.
c. Điều kiện:
▪ Đủ điều kiện cấp tín dụng theo quy định của
Pháp luật.
▪ Có tài khoản tiền gửi thanh toán và giao dịch
thường xuyên tại Ngân hàng.
▪ Có lịch sử thanh toán và lịch sử tín dụng tốt.
▪ Có tình hình tài chính lành mạnh, thu nhập
thường xuyên đều đặn và phải được thanh toán
chuyển khoản qua Ngân hàng.
f. Giải ngân:
▪ Giải ngân khi nhu cầu chi của KH vượt số dư
tiền gửi
▪ Số tiền thấu chi mỗi lần không vượt quá hạn mức
thấu chi còn lại.
g. Thu nợ:
▪ Nợ gốc: NH thu nợ gốc khi KH phát sinh nguồn
thu
▪ Lãi vay:
✓ Lãi vay thấu chi thu theo định kỳ mỗi tháng
✓ Lãi vay thấu chi tính theo số dư thực tế trên tài
khoản thấu chi vào thời điểm cuối ngày
✓ Thu lãi từ tiền gửi hoặc ghi nợ vào tài khoản
thấu chi.
Khái niệm:
Bảo lãnh là hình thức cấp tín dụng của ngân
hàng, là cam kết của ngân hàng bảo lãnh chịu trách
nhiệm trả tiền thay cho bên được bảo lãnh, nếu bên
được bảo lãnh không thực hiện đúng và đủ các nghĩa
vụ đã thoả thuận với bên yêu cầu bảo lãnh, được quy
định cụ thể tại thư bảo lãnh của ngân hàng.
Thực hiện theo Thông tư 07/2015/TT-NHNN ngày
09/08/2015 do NHNN ban hành quy định về bảo lãnh
Ngân hàng.
Khái niệm:
Người được
bảo lãnh
Đặc điểm:
• Tính phù hợp: các nội dung BL phải phù hợp với hợp đồng
kinh tế phát sinh giữa người được BL và người nhận BL.
• Tính không hủy ngang: NH không được đơn phương hủy
bỏ nếu như không có sự thỏa thuận với KH hoặc các bên
có liên quan.
• Tính độc lập: BL thể hiện tính độc lập với hợp đồng kinh tế
phát sinh, NHBL cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính đối
với người thụ hưởng BL chứ không phải với người yêu cầu
BL; ngoài ra BL còn thể hiện ở sự độc lập giữa trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ tài chính của NH.
Chức năng:
Là công cụ Là công cụ
bảo đảm tài trợ
Là công cụ
hạn chế rủi ro
Góp phần đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, phân tán rủi ro tín
dụng; tăng thu nhập cho NH.
Giúp bên được BL nhận được sự tài trợ vốn tín dụng từ NH, tiếp
cận được các dự án, HĐ...
Đảm bảo quyền lợi cho người nhận BL được nhận bồi thường nếu
bên được BL không thực hiện đúng cam kết; tiết kiệm chi phí.
Bảo lãnh
trong nước
Bảo lãnh
ngoài nước
Bảo lãnh
trực tiếp
Bảo lãnh
gián tiếp
CHƯƠNG 5: CÁC NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG KHÁC
Phân loại bảo lãnh
Bảo lãnh vay Bảo lãnh Bảo lãnh dự Bảo lãnh thực
vốn thanh toán thầu hiện hợp đồng
TRONG NƯỚC
2
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
1. THANH TOÁN GIỮA CÁC KHÁCH HÀNG
3
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG ỦY NHIỆM CHI
■ Khái niệm
✓ Ủy nhiệm chi là lệnh chi do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn để yêu cầu
ngân hàng nơi mình mở tài khoản, trích một số tiền nhất định từ tài khoản
của mình để trả cho người thụ hưởng, tiền hàng hóa dịch vụ hoặc chuyển
vào một tài khoản khác của chính mình.
✓ Ủy nhiệm chi dùng để thanh toán các khoản hàng hóa, dịch vụ hoặc chuyển
tiền một cách rộng rãi, phổ biến trong cả nước
4
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
5
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
6
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG ỦY NHIỆM CHI
Quy định thanh toán bằng UNC:
▪ UNC được lập thống nhất theo mẫu ngân hàng.
▪ UNC được lập thành 3 hoặc 4 liên như nhau.
▪ Nội dung UNC phải phù hợp, rõ ràng.
▪ Số tiền thanh toán trên UNC không được vượt quá số dư khả dụng
trên TKTG.
▪ Thời gian thanh toán tối đa đối với UNC là 24 giờ từ khi nhận UNC
của khách hàng.
7
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG ỦY NHIỆM CHI
8
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
TÀI KHOẢN TẠI CÙNG MỘT NGÂN HÀNG
(1)
Người trả tiền Người thụ hưởng
HH, dịch vụ
9
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Chú thích:
(1) Bên bán giao hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho bên mua.
(2) Bên mua lập ủy nhiệm chi theo mẫu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
trích tiền TK thanh toán cho bên bán.
(3) Ngân hàng sau khi nhận được ủy nhiệm chi sẽ tiến hành chuyển tiền
cho bên bán ngay trong ngày, và báo Nợ cho bên mua.
(4) Ngân hàng ghi Có lên tài khoản tiền gởi đồng thời báo Có cho người
thụ hưởng.
10
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
TÀI KHOẢN TẠI 2 NGÂN HÀNG KHÁC NHAU
(1)
Người trả tiền Người thụ hưởng
HH, dịch vụ
(3)
(2) UNC (5) UNC
UNC báo báo có
nợ
(4) UNC
Ngân hàng Ngân hàng
TTTGNH
11
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Chú thích:
(1) Bên bán giao hàng hoá, dịch vụ cho bên mua.
(2) Bên mua lập 2 liên UNC nộp vào ngân hàng phục vụ mình theo yêu cầu trích
tài khoản chuyển tiền cho bên bán.
(3) Ngân hàng bên mua gửi một liên giấy báo “Nợ” cho bên mua sau khi hạch
toán ghi “Nợ” cho bên mua.
(4) Ngân hàng bên mua lập thủ tục thanh toán qua NHNN hoặc thanh toán bù
trừ, hoặc thanh toán liên hàng, gửi giấy báo Có tới ngân hàng bên bán.
(5) Ngân hàng bên bán ghi “Có” vào tài khoản của đơn vị thụ hưởng và báo
“Có” cho người thụ hưởng.
12
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG ỦY NHIỆM THU
Khái niệm
UNT là một thể thức thanh toán được tiến hành trên cơ sở giấy ủy nhiệm thu và
các chứng từ hóa đơn do người bán lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu
hộ tiền từ người mua về hàng hóa đã giao, dịch vụ cung ứng phù hợp với những
điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng kinh tế.
13
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG ỦY NHIỆM THU
14
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG ỦY NHIỆM THU
15
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
TÀI KHOẢN TẠI CÙNG MỘT NGÂN HÀNG
(1)
Người trả tiền Người thụ hưởng
HH, dịch vụ …
(2) UNT
chứng từ (3b)
(3a) Báo có
Báo nợ
Ngân hàng
16
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Chú thích:
(1) Căn cứ HĐKT đã ký bên bán tiến hành gởi hoặc cung cấp dịch vụ
cho bên mua.
(2) Ngay sau đó, bên bán lập giấy UNT (4 liên UNT theo mẫu quy
định) kèm theo hóa đơn có liên quan gởi đến Ngân Hàng đề nhờ thu
hồi tiền.
(3) Sau đó Ngân hàng đóng dấu “đã thanh toán” lên các chứng từ hóa
đơn, kèm theo giấy báo có cho bên bán, rồi gửi cho bên mua kèm theo
giấy báo nợ, bên mua căn cứ bộ chứng từ này để nhận hàng về.
17
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
TÀI KHOẢN TẠI 2 NGÂN HÀNG KHÁC NHAU
(1)
Người trả tiền Người thụ hưởng
HH, dịch vụ …
18
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Chú thích:
(1) Căn cứ HĐKT đã ký bên bán tiến hành gửi hàng hoặc cung cấp dịch vụ
cho bên bán.
(2) Bên bán lập UNT (4 liên theo mẫu quy định) kèm theo hóa đơn có liên
quan gửi đến Ngân Hàng phục vụ mình hoặc gửi trực tiếp đến Ngân Hàng
phục vụ người mua nhờ thu tiền nợ. (3) Ngân Hàng bên bán kiểm tra bộ
giấy tờ UNT, nếu điều khoản hợp lệ và khớp đúng thì ghi nhận ngày tháng
nhận chứng từ vào chỗ quy định của UNT ghi ngày tháng kiểm soát và gửi
UNT cho Ngân Hàng bên mua.
19
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
(4) Sau đó Ngân Hàng bên mua đóng dấu “đã thanh toán” lên các
chứng từ hóa đơn. Ngân hàng bên mua gửi một liên giấy báo “Nợ” cho
đơn vị mua sau khi hạch toán ghi “Nợ” cho đơn vị mua.
(5) Ngân hàng bên mua lập thủ tục thanh toán qua NHNN hoặc thanh
toán bù trừ, hoặc thanh toán liên hàng, gửi giấy báo Có tới ngân hàng
bên bán.
(6) Ngân hàng bên bán ghi “Có” vào tài khoản của đơn vị thụ hưởng
và báo “Có” cho người thụ hưởng.
20
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG THẺ NGÂN HÀNG
Khái niệm
Thẻ NH là một loại công cụ thanh toán hiện đại do
NH phát hành và bán cho khách hàng là các đơn vị
và cá nhân, để họ sử dụng trong thanh toán tiền mua
hàng hóa, dịch vụ... hoặc rút tiền mặt tại các NH đại
lý hay tại các quầy trả tiền tự động.
21
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
1. Số thẻ tín dụng
2. Tên chủ thẻ
3. Tháng phát hành/hết hạn thẻ
4. EMV Chip: Công nghệ bảo mật tối ưu
nhất giúp giảm thiểu tối đa gian lận thẻ.
5. Logo tổ chức thẻ quốc tế: sử dụng thẻ
tại bất kỳ ATM hay điểm chấp nhận thẻ
nào có biểu trưng
6. Biểu tượng cột sóng: Thẻ có biểu tượng
này Quý khách có thể sử dụng cho các
giao dịch không tiếp xúc.
7. Dải băng ký: Vì sự an toàn vui lòng ký
bằng bút bi vào dải băng này ngay sau
khi nhận được thẻ.
8. Mã số xác thực CVV: Được sử dụng khi
thực hiện các giao dịch trực tuyến hoặc
tại một số điểm chấp nhận thẻ để xác
thực thẻ.
9. Liên hệ: Trong trường hợp khẩn cấp
22
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
PHÂN LOẠI THẺ NGÂN HÀNG
23
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
24
▪ Ngày chốt sao kê thẻ tín dụng: Đây là ngày ngân hàng chốt các
giao dịch phát sinh bằng thẻ tín dụng trong tháng và gửi báo cáo cho
bạn.
▪ Ngày đến hạn thanh toán: Là ngày bạn phải thanh toán dư nợ
thẻ tín dụng cho ngân hàng. Nếu vượt quá hạn thanh toán, lãi suất
và một số loại phí khác sẽ phát sinh tùy theo chính sách của mỗi
ngân hàng (bạn có thể thanh toán sớm hơn ngày này).
24
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
25
▪ Thời gian ân hạn: Đây là thời gian ngân hàng gia hạn thêm để
bạn có thêm thời gian thanh toán đủ số tiền đã dùng cho ngân
hàng. Thời gian ân hạn có thể từ 15 tới 25 ngày, chính vì vậy có
ngân hàng có thời gian miễn lãi suất lên tới 60 ngày tùy theo
chính sách của mỗi ngân hàng.
25
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG THẺ
NGÂN HÀNG
26
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG THẺ NGÂN HÀNG
- Quy trình thực hiện
(6)
27
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG THẺ NGÂN HÀNG
■ (1a) Các đơn vị, cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán liên hệ với ngân hàng phát hành thẻ
yêu cầu cung cấp thẻ
■ (1b) Ngân hàng phát hành thẻ phát hành và cung cấp thẻ thanh toán cho khách hàng theo từng loại
cho phù hợp với đối tượng và điều kiện đã quy định.
■ (2) Người sử dụng thẻ mua HHDV của các công ty, doanh nghiệp đồng ý tiếp nhận thanh toán
bằng thẻ.
■ (3) Người sử dụng thẻ cũng có thể đề nghị ngân hàng thanh toán thẻ cho rút tiền mặt hoặc tự mình
rút tiền tại máy ATM.
■ (4) Trong phạm vi 10 ngày làm việc DVTNT cần nộp biên lai vào ngân hàng đại lý để đòi tiền
kèm theo các hóa đơn chứng từ hàng hóa có liên quan.
28
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG THẺ NGÂN HÀNG
■ (5) Trong phạm vi 1 ngày làm việc kê từ khi nhận được biên lai và chứng từ hóa đơn của
người tiếp nhận nộp vào, Ngân hàng thanh toán thẻ tiến hành trả tiền cho người tiếp nhận
theo số tiền đã phản ánh ở biên lai bằng cách ghi Có vào tài khoản của người tiếp nhận thẻ
hoặc cho lĩnh tiền mặt...
■ (6) Ngân hàng thanh toán thẻ lập bảng kê và chuyển biên lai đã thanh toán cho ngân hàng
phát hành thẻ.
■ (7) Ngân hàng phát hành thẻ hoàn lại số tiền mà ngân hàng thanh toán thẻ đã thanh toán trên
cơ sở các biên lai hợp lệ.
29
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
■ Khái niệm
“Séc là một lệnh viết vô điều
kiện, do chủ tài khoản phát hành
để yêu cầu ngân hàng hoặc các
định chế tài chính khác được
trích từ tài khoản của mình một
khoản tiền có sẵn để trả cho
người thụ hưởng, người thụ
hưởng có thể là chính mình hoặc
người thứ ba”.
30
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
31
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
Nguyên tắc
■ Tất cả các tờ séc do Ngân hàng Nhà nước thiết kế thống nhất, được
in và ghi bằng tiếng Việt (séc phục vụ khách hàng nước ngoài có thể
in thêm bằng tiếng Anh dưới tiếng Việt Nam với cỡ chữ nhỏ hơn)
■ Ngân hàng, kho bạc nhà nước... bán séc trắng cho khách hàng sử
dụng, theo đúng mẫu séc đã được duyệt và chỉ bán séc cho khách
hàng nào có mở tài khoản tại đơn vị mình.
32
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
Nguyên tắc
■ Người phát hành séc là chủ tài khoản hoặc được chủ tài khoản ủy quyền.
■ Chỉ được phát hành séc trong phạm vi số dư tài khoản ủy quyền.
■ Chỉ được phát hành trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc bảo chi, nếu vi
phạm sẽ bị phạt tiền, bị đình chỉ sử dụng séc hoặc bị truy tố theo pháp luật
■ Séc phải được viết bằng thứ mực khó tẩy xóa, không dùng bút chì, không dùng
mực đỏ. Các yếu tố trong séc phải ghi đầy đủ rõ ràng. Cấm sửa chữa, tẩy xóa trên
tờ séc, séc viết hỏng cần gạch chéo, để nguyên không xé rời khỏi cuốn séc
33
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
Nguyên tắc
■ Khi phát hành séc cần ghi số tiền bằng chữ và bằng số phải khớp nhau. Một tờ séc hợp
lệ là séc ghi đầy đủ các yếu tố và nội dung quy định, có đủ chữ ký và con dấu (nếu có).
34
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
Nguyên tắc
■ Người phát hành séc và người thụ hưởng phải thông báo ngay cho các bên liên quan,
khi bị mất séc. Căn cứ vào thông báo mất séc, cá nhân, đơn vị thanh toán ra lệnh đình
chỉ thanh toán đối với tờ séc được thông báo, phải chịu bồi hoàn nếu để tờ séc bị lợi
dụng lấy tiền ra sau khi đã nhận thông báo.
■ Trường hợp có nhiều séc được phát hành bởi một chủ tài khoản được nộp vào cùng
mỗt thời điểm thì đơn vị thanh toán xác định thứ tự thanh toán theo số séc phát hành từ
nhỏ đến lớn. Tờ séc được xuất trình trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký phát (không
tính thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan).
35
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
Các đối tượng liên quan:
▪ Chủ tài khoản: là người đứng tên mở tài khoản và là chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu số
tiền trên tài khoản đó. Chủ tài khoản có thể là đại diện một pháp nhân hoặc một thể nhân.
■ Người phát hành séc: là người ký phát hành séc để thanh toán cho người hưởng séc. Người
phát hành có thể là chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.
■ Người thụ hưởng séc: là người sở hữu số tiền ghi trên séc, người thụ hưởng sẽ được ghi rõ
họ tên trên tờ séc (nếu séc ký danh) hoặc là người cầm séc (nếu là séc vô danh).
■ Người chuyển nhượng séc: là người chuyển nhượng quyền thụ hưởng séc của mình cho
người khác theo luật định.
36
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
- Các loại séc sử dụng trong thanh toán
■ Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng
- Séc ký danh
- Séc vô danh
37
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
- Thủ tục phát hành và thanh toán séc
Bước 1: Các đơn vị, cá nhân sau khi sau khi mở hay đã có tài khoản tiền gửi ngân hàng có nhu cầu
sử dụng séc sẽ lập giấy đề nghị bán séc nộp vào đơn vị thanh toán kèm theo chứng minh thư hoặc
hộ chiếu. Đơn vị thanh toán sau khi kiểm tra giấy tờ hợp lệ sẽ mở sổ theo dõi tên, địa chỉ, số hiệu
tài khoản của khách hàng.
Bước 2: Sau khi đã có séc, khách hàng phát hành séc và giao trực tiếp cho người bán (người thụ
hưởng séc) để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ.
- Chủ tài khoản có thể ủy quyền phát hành séc (ủy quyền bằng văn bản)
38
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Bước 3:
Khi nhận được tờ séc do người phát hành trao cho mình, người thụ hưởng cần kiểm tra tính hợp
lệ của tờ séc. Nếu tờ séc hợp lệ thì người thụ hưởng séc có thể xử lý bằng một trong hai cách:
- Nộp séc để được thanh toán.
- Chuyển nhượng séc: Nếu người thụ hưởng séc muốn chuyển nhượng tờ séc cho người
khác để trừ nợ hoặc trả tiền hàng hóa, dịch vụ thì tiến hành các thủ tục chuyển nhượng séc
theo quy định.
Bước 4:
- Khi nhận tờ séc của khách hàng nộp vào đơn vị tiếp nhận séc cần kiểm tra tính hợp lệ của tờ
séc, thời hạn thanh toán.
- Nếu tờ séc không hợp lệ hoặc quá hạn thì từ chối vào trao tờ séc lại cho khách hàng.
- Nếu tờ séc hợp lệ và còn thời hạn thanh toán thì đơn vị thu hộ ký nhận tờ séc đồng thời
chuyển ngay tờ séc cho đơn vị thanh toán.
- Trường hợp tờ séc nộp trực tiếp vào đơn vị thanh toán thì đơn vị thanh toán sẽ tiến hành thanh
toán ngay cho người thụ hưởng.
39
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Bước 5:
Đơn vị thanh toán khi nhận được tờ séc do đơn vị thu hộ chuyển đến (hoặc do người thụ hưởng nộp trực
tiếp) cần kiểm tra lại:
- Tính hợp lệ của tờ séc, Thời hạn hiệu lực, Tính liên tục của dãy chữ ký chuyển nhượng (nếu có).
- Nếu hoàn toàn hợp lệ và khớp đúng đơn vị thanh toán sẽ thực hiện thanh toán như sau:
Nếu tờ séc dùng để thanh toán chuyển khoản: đơn vị thanh toán sẽ trích tiền trên tài khoản của chủ tài
khoản thanh toán cho người thụ hưởng bằng cách ghi có vào tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng rồi
báo cho họ hoặc chuyển tiền qua đơn vị thu hộ nếu người thụ hưởng có tài khoản ở ngân hàng khác.
Nếu tờ séc được thanh toán bằng tiền mặt thì đơn vị thanh toán cho người thụ hưởng bằng tiền mặt sau
khi đã kiểm tra kỹ các giấy tờ liên quan.
40
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
Bước 6:
Đơn vị thu hộ khi nhận được tiền do đơn vị thanh toán gửi đến qua hệ thống liên ngân
hàng hay qua bù trừ thì tiến hành ghi có ngay vào tài khoản của người thụ hưởng rồi
gửi giấy báo Có cho họ biết.
41
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
Quy trình thực hiện
■ Trường hợp người phát hành và người thụ hưởng có TK tại hai đơn vị khác nhau
42
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
(1) Người mua, chủ tài khoản làm thủ tục xin mua séc trắng tại đơn vị mình mở tài khoản
(2b) Người mua phát hành séc giao cho người bán để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ.
(3) Người thụ hưởng nộp séc vào đơn vị thu hộ hoặc nộp trực tiếp cho đơn vị thanh toán, hoặc chuyển
nhượng séc theo quy định.
(4) Đơn vị thu hộ sau khi kiểm tra hợp lệ, sẽ nhận thu hộ rồi gửi tờ séc và bản kê sang đơn vị thanh toán.
(5) Đơn vị thanh toán trích tiền từ tài khoản của người phát hành (báo nợ) để thanh toán cho người thụ
hưởng thông qua đơn vị thu hộ.
(6) Đơn vị thu hộ ghi Có vào tài khoản của người thụ hưởng theo số tiền nhận được sau khi đã trừ phí
thanh toán rồi gửi giấy báo Có cho người thụ hưởng.
43
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
• Trường hợp người phát hành và người thụ hưởng có TK tại cùng một đơn vị
44
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BẰNG SÉC
(1) Người mua - Chủ tài khoản làm thủ tục xin mua séc trắng tại đơn vị nơi mình mở tài khoản
(2b) Người mua phát hành séc trực tiếp cho người bán
(3) Người thụ hưởng nộp séc vào đơn vị thu hộ hoặc chuyển nhượng séc theo đúng quy định.
(4a) Đơn vị thanh toán ghi Nợ tài khoản của người phát hành rồi gửi giấy báo Nợ.
(4b) Đơn vị thanh toán ghi Có vào tài khoản của người thụ hưởng rồi gửi giấy báo Có cho người thụ
hưởng hoặc cho người thụ hưởng rút tiền mặt.
45
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
2. THANH TOÁN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
46
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Khái niệm
Thanh toán qua ngân hàng nhà nước là việc thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng
TM thông qua tài khỏan của các NHTM mở ở NHNN
Trường hợp giao dịch chứng từ bằng giấy
▪ Đối tượng tham gia:
▪ Ngân hàng bên trả tiền,
▪ Chi nhánh NHNN giữ TK tiền gửi của NH bên trả tiền,
▪ Chi nhánh NHNN giữ tài khoản tiền gửi của NH bên thụ hưởng
▪ Ngân hàng bên thụ hưởng
47
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
48
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Trường hợp giao dịch chứng từ bằng giấy
Công việc tại chi nhánh NHNN giữ TK tiền gửi của ngân hàng bên chi trả
▪ Nhận được bảng kê các chứng từ thanh toán kèm các chứng từ thanh toán của ngân hàng bên chi
trả, NHNN kiểm tra tính hợp lệ của bảng kê, đối chiếu bảng kê và chứng từ, kiểm tra khả năng thanh
toán của ngân hàng chi trả, tiến hành thanh toán theo các trường hợp :
Ngân hàng bên chi trả và ngân hàng bên thụ hưởng mở TK tại cùng NHNN: sử dụng
▪ 1 liên bảng kê: ghi Nợ TK tiền gửi NH bên chi trả và ghi Có TK tiền gửi NH bên thụ hưởng;
▪ 1 liên bảng kê làm giấy báo Nợ gửi NH bên chi trả,
▪ 1 liên làm giấy báo Có gửi NH bên thụ hưởng, kèm theo chứng từ thanh toán của khách hàng gửi
NH bên thụ hưởng
49
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
50
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
51
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Trường hợp giao dịch chứng từ điện tử
▪ Các NH phải đăng ký, thỏa thuận với NHNN về việc sử dụng chứng từ và chữ ký
điện tử do NHNN cấp
▪ Các lệnh thanh toán (chuyển nợ - có ) và các bảng kê sử dụng đúng mẫu do NHNN
qui định.
▪ Chứng từ điện tử phải lập đúng, chính xác các yếu tố và phải đầy đủ chữ ký điện tử
của người phê duyệt sử dụng tiền trên TK và chữ ký điện tử của người kiểm soát
▪ Chứng từ điện tử phải được in ra giấy và có tên, ký hiệu riêng của người đã ký chịu
trách nhiệm trên chứng từ và thực hiện việc trả tiền và qui trình giống giao dịch chứng
tư bằng giấy.
52
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN BÙ TRỪ GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
53
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
THANH TOÁN THU HỘ, CHI HỘ GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
54
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHÓM GV GIẢNG DẠY BIÊN SOẠN
CHƯƠNG 7
HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG SỐ
4
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
01
Đặc điểm ngân hàng số so với ngân hàng truyền thống
Loại hình dịch vụ mới
Gắn bó, Nâng cao trải nghiệm khách hàng Cung cấp nhiều sản phẩm tài chính mới như
thanh toán di động, thị trường tài trợ vốn,
Tất cả các kênh giao tiếp với khách hàng được 01 05 cho vay ngang hàng, tín dụng vi mô, rô-bốt
thực hiện trực tuyến thông qua các thiết bị di tư vấn, chuyển tiền dựa trên nền tảng sổ cái
dộng với giao diện phong phú, trực quan và gắn phân tán
kết
02 04
Dữ liệu và Quyết định
Vận hành hiệu quả thông minh thông 03 • Sử dụng dữ liệu để phân tích để phân
qua tự động hóa quy trình tích hành vi, thói quen khách hàng, từ đó
cung cấp các dịch vụ có giá trị và tùy
• Rút ngắn thời gian giao dịch thông qua tự động hóa Nhanh, hiệu quả, linh hoạt biến theo cá nhân cho khách hàng theo
quy trình nghiệp vụ ngân hàng. • Sử dụng công nghệ để bắt kịp tốc độ thay đổi của ngữ cảnh và có tính dự báo.
• Giảm bớt hoặc xóa bỏ chi phí dành cho các hoạt khách hàng và thị trường. • Tăng lợi nhuận thông qua việc ứng dụng
động văn phòng thủ công thông qua công nghệ tự • Thiết kế linh hoạt, tối ưu để dễ dàng áp dụng các khai thác, tận dụng dữ liệu để hiểu rõ và
động hóa quy trình bằng robot (RPA) và ứng dụng thay đổi chính sách với toàn hệ thống hơn so với hệ chăm sóc khách hàng hiệu quả hơn
Trí tuệ nhân tạo (AI). thống của 1 ngân hàng truyền thống – hệ thống vận
hành & công nghệ không ăn khớp với nhau
5
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Các nhân tố tác động đến sự phát triển của ngân hàng số
6
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Đánh giá mức độ phát triển NHS TẠI VIỆT NAM
7
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Công ty Fintech tham gia cung ứng hoạt động
ngân hàng
• 100 DN Fintech đang hoạt động, chủ yếu
trong lĩnh vực thanh toán, tiếp đến là trong
tài chính cá nhân, cho vay ngang hàng...
• Thanh toán di động trở thành xu hướng lớn
với các công nghệ như mã QR/tiếp xúc
trường gần NFC/số hóa thông tin thẻ
(tokenization)/Ví điện tử…
• Hiện 34 tổ chức đã được NHNN cấp phép
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán,
trong đó:
8
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Hợp tác Ngân hàng – Fintech
90% Ngân hàng
81%
80%
81% TCTD lựa chọn mô hình hợp tác Thương hiệu Khả năng tiếp
giữa Ngân hàng – Công ty Fintech để Năng lực quản lý
cận vốn
Nền tảng
cùng phát triển khách hàng lớn
rủi ro
70% Giấy phép kinh doanh
Danh mục sản ngân hàng
Dữ liệu khách hàng
đầy đủ phẩm đa dạng
60% Cơ sở hạ tầng vững
56% mạnh
50%
50% Giải pháp
tùy biến & đột phá Nâng cao năng lực
giảm thiểu rủi ro
40% 38%
Chia sẻ Cải thiện hiệu quả của
sản phẩm Nâng cao khả năng tiếp cận
30% sản phẫm
9
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HƯỚNG ĐẾN HỆ SINH THÁI THÔNG MINH
Ngân hàng số tập trung vào giá trị của khách hàng
Kinh
Ví điện tử
doanh
Thanh
toán Mind
Thanh toán viễn
Code thông
Đầu tư
Mua vé
(máy
Thanh toán di
bay, tàu động, QR code
hỏa..)
Thanh
toán Thanh toán dịch
Bảo
hiểm Cho vay vụ công, BOT,
(Thuế, Hải quan,
Điện, nước, học
phí, viện phí,...)
10
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ
TẠI VIỆT NAM
Trợ lý ảo Chatbot
của MB
Dự án chiến lược
YoLo - ứng dụng
thay thế
NH số của Vp
CoreBank của
Bank
Vietinbank
11
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM
Chatbot/ Trợ lý ảo
T'Aio
API
Nền tảng iConnect BIDV Paygate
12
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM
37% các TCTD (32 đơn vị) lựa chọn triển khai
số hóa dần các kênh giao tiếp khách hàng và
nghiệp vụ nội bộ, trong khi các mô hình: (i) Số
hóa các kênh giao tiếp với khách hàng (front-
end only); (ii) Số hóa toàn bộ sản phẩm, dịch vụ
từ kênh giao tiếp tới nghiệp vụ nội bộ; (iii) Thiết
lập thương hiệu hoặc kênh phân phối ngân
hàng số mới; (iv) Chuyển đổi toàn diện tổng lực
từ sản phẩm, dịch vụ kênh phân phối đến mô
Khảo sát thực trạng chuyển đổi số trong ngành ngân hình kinh doanh xoay quanh năng lực công
hàng Vụ Thanh toán. Tháng 9/2020
nghệ, dữ liệu và số hóa được lựa chọn triển
khai bởi lần lượt 17, 17, 11, 18 TCTD
13
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM
Có trên 70% các TCTD có mức
độ sẵn sàng triển khai từ trung
bình trở lên các công nghệ:
Công nghệ thiết bị di động
(smartphone,…), Open API,
Phân tích dữ liệu (Data
analytic), Chuẩn tin điện thanh
toán theo ISO 20022. 3 công
nghệ gây thách thức nhất cho
ngành gồm: Công nghệ thực tế
ảo (khoảng 75% TCTD có mức
độ sẵn sàng thấp); Vạn vật
Internet (I.o.T) (61%);
Blockchain (59%).
15
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI
VIỆT NAM
Mức độ số hóa các nghiệp vụ
vẫn đang ở mức chưa cao,
một số ngân hàng cho biết đã
triển khai số hóa 100% các
nghiệp vụ: Cho vay cá
nhân/doanh nghiệp; Nhận tiền
gửi tiết kiệm; Nhận tiền gửi có
kỳ hạn; Mở và sử dụng tài
khoản thanh toán; Thẻ ngân
hàng; Ví điện tử; Cung ứng
các dịch vụ thanh toán bằng
phương thức điện tử; Ngoại
hối; Quản lý nhân sự; Kế toán
– tài chính
16
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
01 CƠ HỘI ĐỐI VỚI NGÀNH NGÂN HÀNG
Tham gia chuỗi giá trị toàn Giảm chi phí giao dịch và
1 4
cầu quản lý
NGÂN
2 Đa dạng hóa danh mục Tăng năng lực cạnh 5
sản HÀNG SỐ tranh
17
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
01 THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH NGÂN HÀNG
1 2 3 4 5 6
Khuôn khổ pháp lý Đầu tư hiệu quả Quản lý sự thay đổi Nguồn nhân lực An toàn bảo mật Các bên liên quan
• Mức độ hoàn • Đầu tư cơ sở hạ • Thay đổi văn hóa • Khả năng thích • Rủi ro bị hacker • Mức độ nhận
thiện của khuôn tầng CNTT doanh nghiệp nghi với sự thay tấn công thức của khách
khổ pháp lý. • Đầu tư nguồn • Thay đổi cấu trúc đổi • từ bên ngoài hàng
• Khuôn khổ pháp nhân lực tổ chức • Năng lực nghiệp • Rủi ro bị rò rỉ • Mức độ sẵn sàng
lý không bắt kịp • Đầu tư công • Thay đổi mô hình vụ và hiệu quả thông tin của đối tác
với công nghệ. nghệ mới kinh doanh làm việc. • Rủi ro thương • Rủi ro bị rò rỉ
• Cạnh tranh với hiệu ngân hàng thông tin
nguồn lực Rô-bốt • Cạnh tranh từ
Fintech startup
18
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM TRONG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ
❖ Rút ngắn thời gian giao dịch ❖ Thay đổi mô hình; xây
Tái thiết kế
❖ Giảm giấy tờ Mô hình tổ dựng mô hình số hóa
sản phẩm - ❖ Tích hợp mô hình đa kênh
❖ Cung cấp đa dạng sản phẩm chức - quản trị
dịch vụ ❖ Thay đổi cách thức tương
tài chính
tác xử lý nghiệp vụ
❖ Sử dụng công nghệ bảo mật mới ❖ Tinh gọn nguồn nhân lực
Nguồn nhân
❖ Xây dựng hệ thống dự phòng An toàn bảo lực ❖ Sử dụng nhân lực chất
❖ Đảm bảo tính riêng tư dữ liệu mật lượng cao
khách hàng
19
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
VÍ DỤ MINH HỌA TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK
20
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
01 NGÂN HÀNG SỐ
KÊNH GIAO DỊCH TRUYỀN THỐNG
NGÂN HÀNG SỐ
02
KÊNH KIOSK BANKING & E-
COMMERCE
03 NGÂN HÀNG SỐ
KÊNH INTERNET BANKING &
MOBILE BANKING
21
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀNH TRÌNH
CỦA KHÁCH HÀNG
22
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
01 NGÂN HÀNG SỐ
KÊNH GIAO DỊCH TRUYỀN THỐNG
Online
Online
Hybris
Marketing
Hybris
Facebook Marketing
Email
Segmentation
Landing Pages
23
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
01 NGÂN HÀNG SỐ
KÊNH GIAO DỊCH TRUYỀN THỐNG
Telesales
Theo
CRM Đặt hẹn Quầy
yêu
online
Kênh Online
SALES cầu
PROFILE LOYALTY
- Name, Address, ID…
CRM
Using Products
- Loan, Deposit, EB
TOI RATING
VIEW
NEXT BEST OFFER
- Card, Insurance PROMOTION CAMPAIGN
360
24
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
01 NGÂN HÀNG SỐ
KÊNH GIAO DỊCH TRUYỀN THỐNG
Quản lý
Tài chính Quản lý Tài chính
• Quản lý hành vi tiêu dùng
Cá nhân • Công cụ tính toán lại suất
Công cụ hỗ trợ • So sánh SPDV
quản lý tài chính cá
nhân 25
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
01 NGÂN HÀNG SỐ
KÊNH GIAO DỊCH TRUYỀN THỐNG
CRM
IB/MB
HYBRIS
MARKETING
NEXT BEST OFFER
Machine Learning
Sacombank Pay
26
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
02 NGÂN HÀNG SỐ
KÊNH KIOSK BANKING & E-COM
KIOSK
Ecom
API Nội địa Recurring
Virtual
Web service Quốc tế
Terminal
Pay out
27
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
03 NGÂN HÀNG SỐ
KÊNH INTERNET BANKING & MOBILE BANKING
28
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
03 NGÂN HÀNG SỐ
KÊNH INTERNET BANKING & MOBILE BANKING
Hỗ trợ tự động
bằng công nghệ AI Login không cần password
bằng công nghệ
sinh trắc học.
TIỆN ÍCH và AN
TOÀN
29
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG