You are on page 1of 10

8/20/2020

Mục tiêu bài học


1. Trình bày được nội dung của bát cương.
2. Mô tả được các triệu chứng lâm sàng của bát
BÁT CƯƠNG cương:
- Lý – Biểu
- Hàn – Nhiệt
- Hư – Thực
Đặng Hoàng Đức, Lê Thị Nguyệt
- Âm – Dương
Bộ môn: Thực vật – Dược liệu- Dược cổ truyền
3. Biết cách phối hợp các cương lĩnh vào chẩn
Danghoangduc.dct@gmail.com,
đoán bệnh.
Thời lượng: 120 phút/ 40 slide

1 2

NỘI DUNG 1. ĐẠI CƯƠNG


• “Nội kinh”: đã có bàn luận về nội dung bát
I Đại cương cương.

• Trương Trọng Cảnh (150-219, Đông Hán): vận


dụng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh
II Nội dung của bát cương
Thương hàn và tạp bệnh.

• Trình Chung Linh (Nhà Thanh): bổ sung thêm, từ


III Tổng kết bài học đó trở thành bộ phận cấu thành quan trọng trong
chẩn đoán học.
3 4

1
8/20/2020

1. ĐẠI CƯƠNG Biểu -



• Bát cương: 8 cương lĩnh, mô tả các mức
độ, trạng thái các giai đoạn của một bệnh
cảnh lâm sàng.
• Bát cương: PP biện chứng, phân tích tính 2. ND
Âm - Hàn -
chất chung của bệnh,tổng cương của các dương Bát nhiệt
phép biện chứng. cương
• Bát cương gồm 4 cặp sau: biểu – lý; hàn –
nhiệt; hư – thực; âm – dương. Dựa trên bát
cương:phân tích, lập phương đúng cách và
Hư -
việc sử dụng thuốc YHCT mới có hiệu quả. thực
6

2.1 BIỂU - LÝ 2.1 BIỂU - LÝ


 Đánh giá vị trí nông sâu, tình trạng nặng nhẹ
của bệnh tật, tiên lượng và đề ra các phương
pháp chữa bệnh thích hợp- kịp thời.
 Biểu:
- Bệnh còn ở bên ngoài, thường ở gân, xương,
cơ nhục, kinh lạc…
- Biểu hiện: sốt, sợ gió, sợ lạnh, đau đầu, đau
mình, ngạt mũi, ho, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch
phù…
- Bệnh ngoại cảm, truyền nhiễm giai đoạn đầu
do tà khí xâm phạm.

7 8

2
8/20/2020

2.1. BIỂU - LÝ 2.1. BIỂU - LÝ


Lý:
- Bệnh ở bên trong, thường thuộc các
tạng phủ; bệnh truyền nhiễm ở các giai
đoạn toàn phát và có các biến chứng như
mất nước, mất điện giải, chảy máu.
- Biểu hiện: sốt cao, khát, mê sảng, nôn
mửa, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, lưỡi đỏ,
rêu lưỡi vàng, mạch trầm… Bệnh ở lý
Bệnh ở biểu
- Bệnh truyền nhiễm (toàn phát, biến
chứng…), bệnh mạn tính.
9 10

2.1. BIỂU - LÝ
• Quan hệ biểu chứng – lý chứng
2.1. BIỂU - LÝ
- Biểu lý chuyển hóa: Biểu tà nhập lý,Lý tà xuất biểu
Biểu chứng truyền vào lý Lý chứng truyền ra biểu

Bệnh thêm nặng, nghịch Bệnh tiến triển tốt, thuận


• Biểu chứng mà tiểu tiện • Đang có các chứng phiền
trong lợi -> tà chưa vào lý muộn bứt rứt không yên, ho,
• Nếu có nôn mửa, miệng tức cơ hoành mà lại phát
đắng, ngực đầy tức, -> tà nhiệt, ra mồ hôi, thấy có ban
đang chuyển dần vào lý chẩn -> bệnh từ lý truyền ra
• Bứt rứt không ngủ đc , khô biểu
háo, đau bụng ỉa chảy -> tà • VD: ?
đã vào lý Từ hình ảnh trên anh chị hãy phân tích mỗi quan hệ biểu – lý ?

11 12

3
8/20/2020

2.1. BIỂU - LÝ
1- Biểu chứng 2-Lí chứng
• Phân biệt Biểu – Lý: + Bệnh bên ngoài, ở +Bệnh bên trong, tạng
– Sốt (ớn lạnh) - Sốt cao
nông, biểu hiện: phủ, biểu hiện:
-Cảm mạo, truyền -Truyền nhiễm tòan phát,
– Lưỡi: Chất nhợt (Trắng) – Đỏ nhiễm giai đoạn đầu(vệ), viêm nhiễm
– Rêu lưỡi: Trắng - Vàng sởi, ban chẩn, thần kinh - Sốt cao, mê sảng..v..
ngoại biên
– Mạch: Phù - Trầm -Sốt, sợ gió, sợ lạnh, ho,
– Phát sốt không sợ lạnh, lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng, ngạt mũi đau mình..v..
mạch trầm (hoặc sác), thuộc lý chứng

13 14

2.2. HÀN – NHIỆT 2.2. HÀN – NHIỆT


 Đánh giá tính chất của Nhiệt:
bệnh Biểu hiện:
• Hàn: Thực nhiệt: sốt, sợ nóng, sắc mặt
- Biểu hiện: sợ lạnh, tay hồng đỏ, bứt rứt không yên; khát
chân mát lạnh, thích ấm, nước, đại tiện táo bón, tiểu tiện
miệng nhạt không khát, lượng ít, sắc mặt đỏ sẫm, chất
tiểu tiện trong dài, tiêu lưỡi hồng, mạch sác…
chảy, đau thích chườm Hư nhiệt (âm hư): Họng khô, ngũ
nóng, rêu lưỡi trắng, trơn tâm phiền nhiệt, (ngày nhẹ đêm
ướt, mạch trầm trì… nặng), mạch hư sác….
- Do âm thịnh / dương hư Do : dương thịnh/ âm hư
Điều trị: âm dược, tính hàn lương
- Điều trị: dương dược, thuốc ôn trung khu hàn .
15 16

4
8/20/2020

2.2. HÀN – NHIỆT 2.2. HÀN – NHIỆT


Quan hệ hàn – nhiệt 4. Phân biệt hàn nhiệt
- Hàn nhiệt thác tạp: - Sốt hay không
+ Thượng nhiệt hạ hàn - Sợ nóng hay sợ lạnh
+ Thượng hàn hạ nhiệt
- Khát hay không khát
+ Biểu hàn lý nhiệt
+ Biểu nhiệt lý hàn - Sắc mặt đỏ hay trắng xanh
- Tay chân nóng hay lạnh
- Chuyển hóa hàn nhiệt: - Tiểu tiện đỏ ít hay trong dài
+ Hàn chứng hóa nhiệt - Đại tiện táo khô hay tiêu chảy
+ Nhiệt chứng hóa hàn - Rêu lưỡi vàng hay trắng
- Mạch trì hay sác
- Hàn nhiệt chân giả
- …..
17
18

2.2. HÀN – NHIỆT 2.3. HƯ – THỰC


 Đánh giá chính khí người bệnh - tác nhân

3-Hàn chứng 4-Nhiệt chứng gây bệnh  lựa chọn pháp trị bệnh: hư thì
bổ, thực thì tả.
-Sợ lạnh, thích ấm, - Sốt, thích mát, mặt đỏ,
không khát, tay chân khát, bứt rứt, lưỡi đỏ, Hư chứng:
lạnh,mặt xanh trắng, mạch sác
mạch trầm trì - Hư: chính khí suy nhược, phản ứng của cơ
thể đối với tác nhân gây bệnh giảm sút.

- Chính khí: âm, dương, khí, huyết  âm hư,


huyết hư, khí, dương hư.
19 20

5
8/20/2020

2.3. HƯ – THỰC 2.3. HƯ – THỰC


• Biểu hiện: tinh thần yếu đuối, sắc mặt trắng nhợt,
người mệt mỏi không có sức, hồi hộp, tự hãn hay 2. Thực
đạo hãn, đi tiểu nhiều, mạch tế nhược…
• Âm hư, dương hư, khí hư, huyết hư: bổ âm, bổ Thực chứng: cảm phải
dương, bổ khí hay bổ huyết. ngoại tà hay do khí trệ,
• Chú ý tạng phủ hư suy để dùng thuốc chính xác,
phù hợp: huyết ứ, đàm tích, ứ
- Thận âm hư: bổ thận âm (Thục địa, Hà thủ ô…) nước… thường là các
- Phế âm hư: bổ Phế âm (Bách hợp, Mạch
môn…) bệnh lý cấp tính.

21 Tiêu chảy cấp do ăn uống mất vê sinh 22

2.3. HƯ – THỰC 2.3. HƯ – THỰC


2. Thực 3. Quan hệ hư thực
• Biểu hiện: tiếng thở thô mạnh, phiền táo, ngực - Hư thực hiệp tạp
- Hư thực chuyển hóa
bụng đầy trướng, đau cự án, táo, mót rặn, bí  Trong TH ngoại tà chưa trừ hết có dùng thuốc bổ?
tiểu, tiểu buốt, tiểu… 4. Phân biệt hư thực
• Điều trị: thanh nhiệt, hành khí hoạt huyết, trục - Bệnh cũ hay mới
- Tiếng nói hơi thở to hay nhỏ
thủy…(tả pháp) - Đau “cự án” hay “thiện án”
- Chất lưỡi dày cộm hay mềm bệu
- Mạch vô lực hay hữu lực
23 24

6
8/20/2020

2.4. ÂM - DƯƠNG
5-Hư chứng 6-Thực chứng Là 2 cương lĩnh tổng
quát, đánh giá xu thế
+ Thường bệnh mạn +Thường bệnh cấp tính, chung của bệnh
tính, biểu hiện: biểu hiện: 1. Âm chứng
Âm, dương, khí, huyết Ngoại tà sâm nhập biểu;
- Bao gồm các chứng hư và
hư khí, huyết trệ; đàm;
hàn
(chính khí hư) thực, hàn, nhiệt; thủy
- Người lạnh, tay chân lạnh,
tích trệ
tinh thần mệt mỏi, thở nhỏ,
thích ấm, không khát, tiểu
tiện trong dài, đại tiện lỏng,
mặt trắng, lưỡi nhạt, mạch
trầm nhược…
25 26

2.4. ÂM - DƯƠNG 2.4. ÂM - DƯƠNG


3. Âm hư và dương hư:
2. Dương chứng - Âm hư do tân dịch, huyết không đầy đủ; phần
- Gồm các chứng dương trong cơ thể do âm hư nổi lên sinh ra chứng
hư nhiệt, gọi là âm hư sinh nội nhiệt với các biểu
thực và nhiệt hiện như: triều nhiệt, nhức trong xương, ho khan,
- Tay chân ấm, tinh họng khô, ra mồ hôi trộm, ngũ….
thần hiếu động, thở to thô, - Dương hư do công năng trong người bị giảm sút,
sợ nóng khát, tiểu tiện đỏ, dương khí không ra ngoài,phần vệ bị ảnh hưởng
tiểu ít, đại tiện táo, nằm nên sinh chứng sợ lạnh, tay chân lạnh, gọi là
dương hư sinh ngoại hàn, với các biểu hiện: sợ
quay ra ngoài, mặt đỏ,
lạnh, tay chân lạnh, liệt dương, đau lưng, mỏi gối…
lưỡi đỏ, mạch phù sác…
27 28

7
8/20/2020

7-Âm chứng 8- Dương chứng


2.4. ÂM - DƯƠNG
-Chứng hàn: thực hàn, hư -Chứng nhiệt: thực nhiệt,
hàn, Dương hư; hư nhiệt (Âm hư)
-Biểu hiện chứng hàn: người -Biểu hiện nhiệt chứng: Sốt,
lạnh,tinh thần mệt mỏi, hiếu động, thở to, mặt đỏ,
không khát, thích uống thích uống mát…; Âm hư
nóng; Dương hư biểu hiên: biểu hiên: Nội nhiệt, ngũ
Ngoại hàn, ăn kém tiêu, di tâm phiền nhiệt, mồ hôi
tinh, mạch nhược vô lực….. trộm, lưỡi đỏ, mạch tế sác

29 30

2-Phối hợp các cương lĩnh


 Sự phối hợp các cương lĩnh 1-Biểu, lí, hàn, nhiệt
Chứng Biểu hiện Bệnh
1. Biểu lý hàn nhiệt
Biểu Sợ lạnh, thích ấm, không khát, Cảm mạo
2. Biểu lý hư thực hàn không mồ hôi, rêu lưỡi trắng phong hàn
3. Biểu lý cùng bệnh mỏng, mạch phù khẩn
 Vừa có biểu chứng, vừa có lý chứng Biểu Sốt, miệng khô khát, có mồ Cảm nhiệt,
nhiệt hôi, đầu lưỡi đỏ, mạch phù ôn bệnh
• Biểu lý cùng nhiệt/ hàn : đồng khí sác phần vệ
• Biểu hàn lý nhiệt/ biểu nhiệt lý hàn : dị Lí hàn Người lạnh, Sợ lạnh, thích ấm, Thận
khí không khát, tay chân lạnh, mặt dương hư,
xanh trắng, tiểu trong, đại tiện tỳ vị hư hàn
 Quy về âm dương để điều trị lỏng, mạch trầm trì, lí hư hàn
31 2/08 32

8
8/20/2020

Lí nhiệt Người nóng sốt, thích Nhiệt ở phần 3. TỔNG KẾT BÀI HỌC
mát, mặt đỏ, khát, bứt khí dinh, huyết,
rứt phiền táo, lưỡi đỏ, tạng phủ
mạch hồng sác
2.Biểu, lí, hư, thực
Biểu Tự ra mổ hôi, rêu lưỡi Cảm phong hàn
hư trắng mỏng, mạch phù thể trúng phong Âm -
hõan Dương
Biểu Không mồ hôi, sợ lạnh đau Cảm mạo Biểu Hư –
thực mình, rêu lưỡi trắng mỏng phong hàn thể
mạch phù khẩn trúng phong - Lý Hàn – Thực
Lí Giống hư chứng, thực Nhiệt
hư, lí chứng trên.
thực 34
33

Câu hỏi lượng giá


1. Cương lĩnh đứng đầu trong bát cương? 2. Bát cương bao gồm:
A Âm dương
A A ………….nói lên vị trí của bệnh
B Biểu - lý B ………….nói lên tính chất của bệnh
C Hàn – nhiệt C ………….nói lên tình trạng bệnh
D Thực - hư D …………nói lên xu hướng của bệnh

35 36

9
8/20/2020

2. Triệu chứng nào sau đây thuộc về


Bài tập nhóm:
biểu hư? • Anh/ chị hãy cho biết vì sao âm dương được
A Ra mồ hôi, rêu lưỡi trắng mỏng, chất lưỡi
A. coi là cặp cương lĩnh tổng quan nhất?
nhạt, mạch phù vô lực
B. Không có mồ hôi, đau mình mẩy, mạch phù
vô lực
C. Thở mạnh, nói lảm nhảm, tay chân ra mồ
hôi, đại tiện táo, mạch thực
D. Không có mồ hôi, đau mình mẩy, mạch phù
có lực
37 38

Tài liệu tham khảo:

1. Phạm Xuân Sinh (2014), Dược học cổ truyền,


NXB Y học Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2014), Dược học cổ truyền, Nxb Y học Hà
Nội.
3. Bộ Y tế (2010), Lý luận y học cổ truyền, Nxb Giáo
dục Việt Nam
4. Trường Đại học Huế (2015), Giáo trình y dược học
cổ truyền, Nxb Đại học Huế.
5. Trường Đại học Y Hà Nội (2008), Y học cổ truyền,
Nxb Y học Hà Nội.
39 40

10

You might also like