You are on page 1of 118

PHÂN LỚP NGỌC LAN

MAGNOLIIDAE
Nghiem Duc-Trong
HUP-Botany Department
Email: nghiemductrong@outlook.com
Fb: www.facebook.com/nghiemductrong
Mobile: 0904.450.430
Mục tiêu học tập

• Mục tiêu học tập


• Trình bày được đặc điểm (viết, vẽ), đại diện làm thuốc;
• Vận dụng các kiến thức về đặc điểm hình thái để phân
biệt và xác định họ của cây thuộc phân lớp Ngọc Lan:
• Ngọc lan (Magnoliaceae); Na (Annonaceae); Long não (Lauraceae); Hồi
(Illiciaceae); Hồ tiêu (Piperaceae)
Phân lớp Ngọc lan - Magnoliidae

• Đặc điểm chung:


• Gồm các thực vật hạt kín nguyên thủy nhất:
• Cây gỗ, trong thân và lá thường có tế bào tiết
• Những đại diện của các taxon đầu tiên có đế hoa lồi, thành
phần hoa nhiều, xếp xoắn ốc. Lá noãn nhiều và rời nhau.
Phân lớp Ngọc lan - Magnoliidae
TT Bộ Họ
1 Magnoliales Magnoliaceae – Ngọc lan
2 Annonales Annonaceae – Na
3 Illiciales Illiciaceae – Hồi
4 Laurales Lauraceae – Long não
5 Piperales Piperaceae – Hồ tiêu
HỌ NGỌC LAN
MAGNOLIACEAE
Họ Ngọc lan - Magnoliaceae
• Đặc điểm chung:
• Dạng sống: Cây gỗ thường xanh
• Lá: đơn, mọc so le, lá kèm rụng sớm để lại sẹo dạng nhẫn
• Hoa: đơn độc, đều, lưỡng tính, đế hoa lồi
• K,C không phân biệt: P
• Nhị, nhụy nhiều, xếp xoắn
• Đính noãn bên
• Quả và hạt: Quả tụ, có nhiều đại (thường dạng nón thông); nang
có cánh (Liriodendron)
Sẹo dạng nhẫn
Lá non
Lá kèm
Họ Ngọc lan - Magnoliaceae
• Đa dạng:
• Thế giới: 13 chi, 210 loài; phân bố chủ yếu Á nhiệt đới
• Việt Nam: 11 chi, 55 loài, vùng núi cao á nhiệt đới
Họ Ngọc lan - Magnoliaceae
• Vai trò:
• Cảnh (trồng nhiều ở đền, chùa): Ngọc lan trắng, Ngọc lan vàng, Dạ hợp, Tử tiêu, Sen
đất, Dạ hợp hường,..
• Gỗ: Vàng tâm, Mỡ, Giổi
• Hương liệu:
• Tinh dầu: Ngọc lan hoa trắng (chế nước hoa thượng hạng)
• Ướp trà (hoa): Giổi thơm (Tsoongiodendron odorum Chun – SĐVN); Tử tiêu; Dạ hợp
• Gia vị: Hạt giổi (Giổi ăn hạt - Michelia tonkinensis A.Chev)
• Làm thuốc:
• Hậu phác (Magnolia officinalis Rehder & E.H.Wilson), nhập từ Trung Quốc
• Tân di hoa (Magnolia denudata Desr.; M. biondii Pamp.; M. sprengeri Pamp.), nhập từ Trung Quốc
• Giổi ford (Magnolia fordiana (Oliv.) Hu)
• Ngọc lan hoa trắng/vàng (Michelia alba DC., Michelia champaca L.)
• Áo cộc, Tulip tree (Liriodendron chinense (Hemsl.) Sarg.)
Sen đất, Dạ hợp hoa to, 荷花木兰 Héhuā mùlán, Bull bay, Large-flowered
magnolia, Loblolly magnolia, Southern magnolia - Magnolia grandiflora L.
Tử tiêu, Hàm tiếu hoa, 含笑花 Hánxiào huā, Banana shrub
Michelia figo (Lour.) Spreng.
Hoa trứng gà, 夜合花 Yèhéhuā, Dạ hợp, Coco magnolia Magnolia coco (Lour.) DC.
Dạ hợp hường, Saucer Magnolia - Magnolia × soulangeana Soul.-Bod.
Giổi ăn hạt - Michelia tonkinensis A.Chev
Hậu phác, 厚朴 Hòu pǔ, Officinal magnolia
Magnolia officinalis Rehder & E.H.Wilson

Flos Magnoliae officinalis


Cortex Magnoliae officinalis 厚朴花 Hòu pǔ huā
Cortex Cinnamomi

越南厚朴 Yuènán hòu pǔ


Tân di hoa,辛夷花 Xīnyí huā - Magnolia denudata Desr.; M. biondii; M.
sprengeri
Flos Magnoliae
Ngọc lan hoa trắng,白兰花 Báilánhuā, Bạch lan, Cham pee (Laos)
Michelia alba DC.

Flos Micheliae albae


Ngọc lan hoa vàng,黄兰 Huáng lán, Hoàng lan, Dok cham par (Laos), fragrant
champaca, golden champa, orange champak, yellow champa - Michelia champaca L.
Áo cộc, 鹅掌楸 É zhǎng qiū, Tulip tree- Liriodendron chinense (Hemsl.) Sarg.
HỌ NA
ANNONACEAE
Họ Na - Annonaceae
• Đặc điểm chung:
• Dạng sống: cây gỗ, cây bụi, dây leo gỗ
• Lá: đơn, nguyên, so le, không có lá kèm, xếp thành 2 dãy
• Hoa: đơn độc hoặc thành cụm hoa, bao hoa thường có 2 - 3 vòng
(1 vòng đài, 1 - 2 vòng tràng). Nhị nhiều, xếp xoắn ốc, lá noãn
nhiều – rời, xếp xoắn ốc trên đế hoa lồi
• K3C3 hoặc 3+3AꝏGꝏ
• Quả: tụ, hạt có nội nhũ cuốn
Họ Na - Annonaceae
• Đa dạng
• Thế giới: 128 chi, 2.106 loài; phân bố vùng nhiệt đới
• Việt Nam: 29 chi, 175 loài
Họ Na - Annonaceae
• Vai trò:
• Ăn quả: Na, Mãng cầu xiêm, Bình bát, Nê
• Cây cảnh: Móng rồng, Dẻ, Hoàng lan, Huyền diệp,…
• Hương liệu: Hoàng lan, Móng rồng
• Làm thuốc:
• Móng rồng (Artabotrys hexapetalus (L.f.) Bhandari)
• Na (Annona squamosa L.)
• Bổ béo trắng (Fissistigma thorelii (Pierre ex Finet & Gagnep.) Merr.)
• Bổ béo đen (Goniothalamus vietnamensis Bân)
• Bồ quả/Bù dẻ/Chuối con chồng (Uvaria spp.)
• Dền (Xylopia vielana Pierre)
Na, Mãng cầu, 番荔枝 Fān lìzhī, Mác kiếp (Tày), Mak khiep (Laos) , Custard apple
Annona squamosa L.
Na xiêm, Mãng cầu xiêm, 刺果番荔枝 Cì guǒ fān lìzhī, Tiep banla/Tiep barang (Cambodia),
Mak Khan thalot, Mak khiep thet (Laos), Prickly custard apple, Soursop - Annona muricata L.
Bình bát,牛心番荔枝 Niú xīn fān lìzhī, Bullock’s heart, Mean bat/Mo bat (Cambodia), Mak
khan thalot (Laos), Common custard apple - Annona reticulata L.
Nê, Bình bát nước, 圆滑番荔枝 Yuánhuá fān lìzhī, Mangrove anona, Monkey apple,
Alligator apple - Annona glabra L.
Hoàng lan, 依兰 Yī lán, Ngọc lan tây, Ka dan nga thai (Laos), Chhkè srèng (Cambodia), Fragrant
cananga, Ylang – Ylang tree - Cananga odorata (Lam.) Hook.f. & Thomson
Móng rồng, 鹰爪花 Yīng zhǎo huā Dây công chúa, Sa-bang ngar/Ka-dan ngar cheen (Laos),
Climbing ylang-ylang - Artabotrys hexapetalus (L.f.) Bhandari
Bổ béo trắng - Fissistigma thorelii (Pierre ex Finet & Gagnep.) Merr.
Bổ béo đen - Goniothalamus vietnamensis Bân, Sách đỏ Việt Nam
Bù dẻ tía, 大花紫玉盘 Dà huā zǐ yù pán, Chuối con chồng
Uvaria grandiflora Roxb. ex Hornem.
Bồ quả lá to - Uvaria littoralis (Blume) Blume
HỌ LONG NÃO
LAURACEAE
Họ Long não – Lauraceae
• Đặc điểm chung:
• Dạng sống: gỗ lớn, gỗ nhỏ, bụi, leo kí sinh. Thân, lá thường thơm
(tế bào tiết)
• Lá: đơn, nguyên, mọc so le (đối, gần đối, vòng), 3 gân chính hoặc
gân lông chim; không lá kèm
• Cụm hoa: chùm, bông, chùy (panicles), xim hay tán giả (đầu cành,
kẽ lá)
• Hoa: đều, lưỡng tính, đôi khi đơn tính, mẫu 3
• Bộ nhị 3-4 vòng, bao phấn mở bằng 2 hoặc 4 lỗ có nắp
• Bộ nhụy có 1 lá noãn
• K3+3C0A3+3+3+3G1
• Quả: hạch (mọng), thường có đấu ở đáy, 1 hạt
Họ Long não – Lauraceae
• Đa dạng:
• Thế giới: 68 chi, 2.978 loài. Phân bố nhiệt đới và á nhiệt đới
• Việt Nam: ca. 21 chi, 245 loài.
Họ Long não – Lauraceae
• Vai trò:
• Lấy gỗ: De, Kháo,…
• Ăn quả: Bơ
• Tinh dầu: Long não, Quế, Vù hương (tinh dầu xá xị), Màng tang,…
• Làm thuốc:
• Quế (Cinnamomum cassia (L.) J.Presl)
• Long não (Cinnamomum camphora (L.) J.Presl)
• Vù hương (Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn.;
C. balansae Lecomte)
• Ô dược (Lindera aggregata (Sims) Kosterm.)
• Bời lời nhớt (Litsea glutinosa (Lour.) C.B.Rob.)
• Màng tang (Litsea cubeba (Lour.) Pers.)
Bơ, 鳄梨 È lí, Lê tàu, ‘Avôkaa (Cambodia), Mak ar voh kar (Laos), Alligator pear, Avocado, Avocado pear
Persea americana Mill.
Quế,肉桂 Ròuguì, Mạy quế (Tày), Kía (Dao), Khe hom (Laos), Bastard cinnamon
Cinnamomum cassia (L.) J.Presl

Ramulus Cinnamomi 桂枝Guì zhī

Cortex Cinnamomi肉桂 Ròuguì


Ô dược, 乌药 Wū yào, Combined spicebush Lindera aggregata (Sims) Kosterm.)

Radix Linderae
Long não,樟 Zhāng, Dã hương, Chương não Mạy khao chuông (Tày), Cà chăng điẻng (Dao),I tu ton
(Laos), Camphor, Camphor laurel - Cinnamomum camphora (L.) J.Presl

Cortex Cinnamomi
camphorae Fructus Cinnamomi
Ligum Cinnamomi camphorae abnormalis
camphorae
Màng tang,山鸡椒 Shān jī jiāo, Khảo khinh (Tày), Tà châm điẻng (Dao), Cubebs, Pheasant pepper
tree - Litsea cubeba (Lour.) Pers.

Fructus Litseae cubebae


毕澄茄 Bì chéng jiā
Bời lời nhớt, 潺槁木姜子 Chán gǎomù jiāng zi, Mạy khảo khinh (Tày), Co khảo kheo
(Thái), Yarng nieo/Mee dong (Laos), Indian laurel - Litsea glutinosa (Lour.) C.B.Rob.
Vù hương, Xá xị, 黄樟 Huáng zhāng - Cinnamomum parthenoxylon (Jack)
Meisn.; C. balansae Lecomte. Sách đỏ Việt Nam

Bán tổng hợp thuốc lắc (ectasy – MDMA –


MethyleneDioxyMethamphetAmine) từ Safrol
HỌ HỒI
ILLICIACEAE
Họ Hồi - Illiciaceae
• Cây gỗ nhỏ
• Hoa: các bộ phận nhiều
• Quả: tụ gồm nhiều đại
• Cây hồi (Illicium verum Hook.f.)
• Hồi độc: Hồi đá vôi (I. difengpi B.N.Chang); Hồi henry (I.
henryi Diels); Đại hồi to (I. majus Hook. f. & Thomson); Hồi
núi (I. griffithii Hook.f. et Thomson) quả 11 – 13 đại.
Hồi, Đại hồi, Bát giác hồi hương, 八角茴香 Bājiǎo huíxiāng, Chan barn (Laos), Chinese
star anise, Star anise - Illicium verum Hook.f.
Hồi, Đại hồi, Bát giác hồi hương, 八角茴香 Bājiǎo huíxiāng, Chan barn
(Laos), Chinese star anise, Star anise - Illicium verum Hook.f.
Hồi, Đại hồi, Bát giác hồi hương, 八角茴香 Bājiǎo huíxiāng, Chan barn
(Laos), Chinese star anise, Star anise - Illicium verum Hook.f.

Trans - Anethol
Hồi núi, Tây tạng bát giác, 西藏八角 Xīzàng bājiǎo, Chan barn (Laos)
Illicium griffithii Hook.f. & Thomson
13 đại
HỌ HỒ TIÊU
PIPERACEAE
Họ Hồ tiêu - Piperaceae

• Đặc điểm chung:


• Dạng sống: cỏ, dây leo. Lá đơn, so le
• Cụm hoa: bông nạc (- bông đuôi sóc), thường đối diện lá
• Hoa: trần, đơn tính hay lưỡng tính
• ♂K0C0A1-10G0; ♀K0C0A0G(2-4), có khi 1
• Quả: hạch nhỏ, hạt có nội nhũ bột
• Đặc điểm khác thường (đối với cây 2 lá mầm): Có các bó mạch xếp
rải rác trong thân
• Có ống tiết, tế bào tiết tinh dầu
Họ Hồ tiêu – Piperaceae
• Đa dạng:
• Thế giới: 13 chi, 2.658 loài; phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á và
châu Mỹ
• Việt Nam: 5 chi, ca. 50 loài
Họ Hồ tiêu - Piperaceae
• Vai trò:
• Gia vị: Hồ tiêu, Lá lốt
• Ăn trầu: Trầu không
• Rau ăn: Càng cua
• Làm thuốc:
• Lá lốt (Piper sarmentosum Roxb.)
• Tất bạt (Piper longum L.)
• Hồ tiêu (Piper nigrum L.)
• Trầu không (Piper betle L. )
• Hải phong đằng (Piper kadsura (Choisy) Ohwi)
• Càng cua (Peperomia pellucida (L.) Kunth)
Lá lốt, 假蒟 Jiǎ jǔ, Phack Eeleud (Laos), Chi plou/Chaphlu/Môrech ansai (Cambodia), jia ju, Lolot pepper
Piper sarmentosum Roxb. (syn: P. lolot C.DC.)
Tất bạt,荜拔 Bì bá, Tiêu lốt, Tiêu dài, Ee loh (Laos), Indian long pepper, Long pepper
Piper longum L.
Fructus Piperis longi
Hồ tiêu,胡椒 Hújiāo, Phik noy (Laos), Mréch (Cambodia), Black pepper, Black peppercorns
Piper nigrum L.
Fructus Piperis nigri
Hải phong đằng, 海风藤 Hǎifēng téng - Piper kadsura (Choisy) Ohwi

Caulis Piperis kadsurae


Trầu không,蒌叶Lóuyè/蒟醬Jǔjiàng, Phik thai/Bai’ phoo (Laos), Mlu (Cambodia), Betel, Betel
leaf pepper - Piper betle L.
Magnoliidae - Một số họ cây thuốc khác cần biết
• Myristicaceae – Máu chó
• Schisandraceae – Ngũ vị
• Hernandiaceae – Lưỡi chó
• Chloranthaceae – Hoa sói
• Saururaceae – Lá giấp
• Aristolochiaceae – Nam mộc hương/Phòng kỷ
• Rafflesiaceae – Địa nhãn
• Balanophoraceae – Dó đất
• Nymphaeaceae – Súng
• Nelumbonaceae - Sen
Họ Máu chó - Myristicaceae
• Nhục đậu khấu, Common nutmeg - Myristica fragrans Houtt.
Họ Ngũ vị - Schisandraceae
• Ngũ vị tử nam, Na rừng, Hắc lão hổ - Kadsura coccinea (Lem.) A. C. Sm.
Kadsura coccinea (Lem.) A. C. Sm.
Họ Ngũ vị - Schisandraceae
• Ngũ vị tử, Chinese magnolia vine - Schisandra chinensis (Turcz.) K. Koch
Schisandra chinensis (Turcz.) K. Koch
Họ Lưỡi chó - Hernandiaceae
• Liên đằng hoa đỏ, Chu tạy m’hây (Dao), Hồng hoa thanh đằng - Illigera rhodantha
Hance.
Họ Hoa sói - Chloranthaceae
• Sói rừng, Co nộc sa (Thái), Thảo san hô - Sarcandra glabra (Thunb.) Mak.
Lá giấp – Saururaceae
• Hàm ếch, Tam bạch thảo, Chinese lizard’s tail - Saururus chinensis (Lour.) Baill.
Lá giấp – Saururaceae
• Giấp cá, Ngư tinh thảo, Fishwort - Houttuynia cordata Thunb.
Họ Nam mộc hương - Aristolochiaceae
• Hoa tiên, Đại hoa tế tân, Phìu hỏa mia (Dao) - Asarum glabrum Merr.
Họ Nam mộc hương - Aristolochiaceae
• Quảng phòng kỷ - Aristolochia fangchi Y.C.Wu ex L.D.Chow & S.M.Hwang
Họ Nam mộc hương - Aristolochiaceae
• Sơn địch/Phòng kỷ/Mã đậu linh - Aristolochia spp.
Họ Dó đất – Balanophoraceae
• Tỏa dương, Dó đất hoa thưa, Cu chó, Sơ hoa xà cô - Balanophora laxiflora Hemsl.
Họ Dó đất – Balanophoraceae
• Balanophora spp.
Họ Địa nhãn - Rafflesiaceae

You might also like