You are on page 1of 10

HƯỚNG DẪN GIẢI ÔN TẬP CUỐI NĂM LỚP 10

PHẦN 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC
CÂU 5:  * Ne (2s2 , 2p6) cÊu h×nh bÒn v÷ng. Na (2s2 , 2p6 , 3s1) cã e 3s dÔ t¸ch ra khái nguyªn tö ®Ó cã cÊu h×nh bÒn
v÷ng  I1 cña Na nhá h¬n I1 cña Ne. Mg (2s2 , 2p6 , 3s2) cã ®iÖn tÝch h¹t nh©n lín h¬n so víi Na nªn n¨ng lîng I1 lín
h¬n I1 cña Na. VËy: I1 (Na) = 5,14 ; I1 (Mg) = 7,64 ; I1 (Ne) = 21,58 .
* Na+ cã cÊu h×nh bÒn v÷ng cña ne, trong khi ®ã Ne+ cã cÊu h×nh kÐm bÒn. Sù t¸ch e ra khái cÊu h×nh bÒn v÷ng cña
Na+ ®ßi hái mét n¨ng lîng I2 lín h¬n I2 cña Ne.
VËy, I2 (Na) = 47,29 ; I2 (Ne) = 41,07 .
* Mg+ cã cÊu h×nh Ne3s1, trong ®ã e 3s dÔ t¸ch ra khái nguyªn tö ®Ó cã cÊu h×nh bÒn v÷ng cña Ne nªn I 2 cña Mg nhá
h¬n I2 cña Na  I2 (Mg) < 47,29.

Câu 6:

Câu 16: Công thức các hợp chất XFm:


X là Cl có ClF; ClF3; ClF5 (a);
X là Br có BrF; BrF3; BrF5 (b);
X là I có IF; IF3; IF5; IF7 (c).
b) Các hợp chất trên đều có liên kết cộng hóa trị, mỗi liên kết được tạo thành do 2 electron có spin đối song song của 2
nguyên tử góp chung.
* F có Z = 9; n = 2 nên có 4 AO hóa trị, vì vậy cấu hình chỉ có 1 electron độc thân:

* Cl (Z = 17; n = 3), Br (Z = 35; n = 4), I (Z = 53; n = 5) giống nhau đều có 9 AO hóa trị, có thể có:
1 electron độc thân:
hoặc 3 electron độc thân:
5 electron độc thân:
7 electron độc thân:
- Hợp chất ClF7 không tồn tại vì thể tích nguyên tử clo rất nhỏ, lực đẩy của các vỏ nguyên tử flo sẽ phá vỡ các liên kết
trong phân tử. Hợp chất BrF7 cũng được giải thích tương tự hợp chất ClF 7 (BrF7 hiên nay chưa điều chế được).
- - Hợp chất IF7 tồn tại vì thể tích nguyên tử I rất lớn so với thể tích nguyên tử F, lực đẩy của các vỏ nguyên tử flo không
phá vỡ được các liên kết trong phân tử; mặt khác, sự chênh lệch năng lượng giữa các phân mức của lớp ngoài cùng trong
nguyên tử I không lớn nên dễ xuất hiện cấu hình 7 electron độc thân và có sự chênh lệch lớn về độ âm điện giữa I so với F
nên hợp chất IF7 bền 2.
Câu 17: Để giải thích câu này ta có thể dùng thuyết VSEPR hoặc thuyết lai hóa (hoặc kết hợp cả hai).
(NH3) > (NF3)
Giải thích:
Ở NH3 chiều của các momen liên kết và của cặp electron của N cùng hướng nên momen tổng cộng của phân tử lớn
khác với NF3 (hình vẽ).
Câu 18:

2. Dự đoán XeF4 XeO3 XeO4 BF3 (CH3)3N SF4


góc liên kết
ở mỗi phân
tử nói
trên.XeF2
Thẳng Vuông Tháp tam Tứ diện Tam giác Tháp tam Bập bênh
phẳng giác phẳng giác
1800 900 <109028’ 109028’ 1200 <109028’ <900,
1800

Cặp electron tự do chiếm không gian lớn hơn, do vậy các góc OXeO và CNC nhỏ hơn so với
góc lí tưởng trong tứ diện, góc FaxSFax = 1730 <1800, góc FeqSFeq = 1010 < 1200.
19. Giải: a)

(1) và (3): hình gấp khúc.


(2) : thẳng
Góc liên kết giảm theo thứ tự sau: (2) – (1) – (3) do ở (2) không có lực đẩy electron hóa trị của N không tham gia liên
kết, ở (1) có một electron hóa trị của N không liên kết dẩy làm góc ONO hẹp lại đôi chút. Ở (3) góc liên kết giảm nhiều
hơn do có 2 electron không liên kết của N đẩy.

Góc liên kết giảm theo chiều HNH - FNF vì độ âm điện của F lớn hơn của H là điện tích lệch về phía F nhiều hơn
 lực đẩy kém hơn.

20.
 của phân tử bằng tổng các momen của hai liên kết (O – H):
Từ đó sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác ta tính được momen của liên kết O – H là: 1,51D
Giả thiết độ ion của liên kết O – H là 100% ta có:
−9 −19
0 , 0957. 10 . 1,6 . 10
μ1(lt )= =4 , 60 D
3 ,33. 10−30
Ta dễ dàng suy ra độ ion của liên kết O – H là 32,8%
21. BÀI GIẢI:
Để giải thích câu này ta có thể dùng thuyết VSEPR hoặc thuyết lai hóa (hoặc kết hợp cả hai).
1) P: 1s22s22p63s23p3; As: 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
P và As đều có 5e hóa trị và đã tham gia liên kết 3e trong XH 3.

Hình tháp tam giác


Góc HPH > HasH vì độ âm điện của nguyên tử trung tâm P lớn hơn so với của As nên lực đẩy mạnh hơn.
2)

n = 3 +1 = 4 (sp3): hình tứ diện


Góc FPF < ClPCl vì Cl có độ âm điện nhỏ hơn flo là giảm lực đẩy.
3)

4 chất đầu tiên có cấu tạo bất đối xứng nên có momen lưỡng cực lớn hơn 0.
PHẦN 2:
1 1
x 8+ x 6=4
Câu 5 §èi víi tinh thÓ lËp ph¬ng t©m diÖn ( mÆt), mçi « m¹ng c¬ së cã sè ®¬n vÞ cÊu tróc lµ 8 2 . ( ThÝ
sinh cã thÓ vÏ h×nh khi tÝnh sè ®¬n vÞ cÊu tróc trªn ). VËy khèi lîng riªng cña tinh thÓ ®ã lµ:
4 (55 , 8+16 )
d= =5 , 91( g /cm3 )
−7 3
( 0 , 432 .10 ) .6 ,022 .10 23
PHẦN 3: NHIỆT ĐỘNG VÀ CÂN BẰNG
BÀI 1: Giải:
. 2 NO(k) + Br2 (hơi)  2 NOBr (k) ; H > 0 (1)
Phản ứng pha khí, có n = -1  đơn vị Kp là atm-1 (2)
2. Do phản ứng thu nhiệt nên có liên hệ
Kp tại O2 < Kp tại 252 < Kp tại 502 (3)
Vậy : Kp tại 250 = 1 / 1,54 x Kp t¹i 252 = 116,6 / 1,54 = 75,71 (atm -1)
Kp tại 252 = 1,54 x Kp t¹i 252 = 116,6 x 1,54  179, 56 (atm-1)
3. Xét sự chuyển dời cân bằng hoá học taji 25 OC.
Trường hợp a và b: về nguyên tắc cần xét tỉ số:
PNOBr
Q = (4) (Khi thêm NO hay Br 2)
(PNO)2
Sau đó so sánh trị số Kp với Q để kết luận.
Tuy nhiên, ở đây không có điều kiện để xét (4); do đó xét theo nguyên lý Lơ satơlie.
a. Nếu tăng lượng NO, CBHH chuyển dời sang phải.
b. Nếu giảm lượng Br2, CBHH chuyển dời sang trái.
c. Theo nguyên lý Lơsatơlie, sự giảm nhiệt độ làm cho CBHH chuyển dời sang trái, đê chống lại sự giảm nhiệt độ.
d. Thêm N2 là khí trơ.
+ Nếu V = const: không ảnh hưởng tới CBHH vì N 2 không gây ảnh hưởng nào lên hệ (theo định nghĩa áp suất riêng phần).
+ Nếu P = const ta xét liên hệ.
Nếu chưa có N2: P = pNO + pBr2 + pNOBr (a)
Nếu có thêm N2: P = p’NO + p’Br2 + p’NOBr + Pn2 (b)
V× P = const nên pi' < pi
Lúc đó ta xét Q theo (4) liên hệ / tương quan với Kp:
1. Nếu Q = Kp: không ảnh hưởng
2. Nếu Q > Kp : CBHH chuyển dời sang trái, để Q giảm tới trị số Kp.
3. Nếu Q <Kp: CBHH chuyển dời sang phải, để Q tăng tới trị số Kp.
Xảy ra trường hợp nào trong 3 trường hợp trên là tuỳ thuộc vào pi tại cân bằng hoá học.

1, 5144 0 , 2656 . 2 0 , 1575


C : H :O= = = =0 , 0344 :0 , 0295 :0 , 00984=7 :6 :2
BÀI 2: Giải: 1) 44 , 0 18 ,0 16
Khối lượng phân tử của C7H6O2 = 122 giống như khối lượng phân tử đầu bài cho.
C7H6O2(r) + 15/2O2(k) → 7CO2(k) + 3H2O(l)
Hay 2C7H6O2(r) + 15O2(k) → 14CO2(k) + 6H2O(l)
q v n Q ΔU o
= =6 , 730 kJ . K−1
2) Tổng nhiệt dung = ΔT ΔT
Nhiệt dung của nước = 710,0 . 4,184 = 2971J.K-1.
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế = 6730 – 2971 = 3759J.K-1.
3) ∆Ho = ∆Uo - RT∆nk = -3080 kJ.mol-1. ∆Hof (Q) = -532kJ.mol-1.
Bài 3: Giải:
a) (i) C8H18(l) + 25/2O2(k) → 8CO2(k) + 9H2O(l).
Nhiệt dung của calo kế và các chất chứa bên trong:
Cs = 48 + (750.4,184) = 3186JK-1.
Lượng nhiệt phóng thích ở thể tích không đổi bằng:
Qv = Cs∆T = 26,19kJ.
Từ đó ta được: ∆Uo = -Qv = -26,19kJ.
(ii) Xét một mol iso-octan cháy:

114 , 23 .26 ,19


ΔU o = =−5520 kJ .mol−1
0 ,542
(iii) Biến đổi entanpi (∆Ho) quan hệ với ∆Uo như sau:
∆Ho = ∆Uo + ∆nkhíRT = -5520 – 4,5.8,314.298,15 = -5531kJ.mol-1.
(iv) ∆Ho = 8∆Hof(CO2(k)) + 9∆Hof(H2O(l)) - ∆Hof(C8H18(l)) = -190kJ.mol-1
b) (i) Với ∆Go = -RTlnK nên:
o o o
ΔG ΔH ΔS
ln K=− =− +
RT RT R
Ký hiệu nhiệt độ thấp hơn 298,15K bằng T1:
o o
ΔH ΔS
ln K 1 =− +
RT 1 R
Tương tự cho nhiệt độ cao hơn 313,15K (T2)
o o
ΔH ΔS
ln K 2 =− +
RT 2 R

Vậy
ln
K1
=
R T 1T2 (
K 2 ΔH o T 2 −T 1
)
⇒ ΔH o =33 , 67 kJ . mol−1

Thay ∆Ho vừa tính được vào biểu thức lnK2 ta tính được
∆So = 175,2JK-1.mol-1.
(ii) Từ phương trình đã cho ta có:
P AB
K p=
P A. PB
Vì PV = nRT nên:
[ AB ] ( RT ) KC
K P= =
[ A ] ( RT ) [ B ] ( RT ) RT
Tại 298,15K KP = 0,726atm-1.
Từ P1 = X1P nên:
X AB
K P= P−1=K X . P−1 ⇒ K X =K P . P=0 , 726
XB X A
c) Chọn hai giá trị bất kỳ của K tại hai nhiệt độ khác nhau, ví dụ như tại 15,2 oC (288,4K) và 34,9oC (308,2K):

ln
K 2 ΔH o T 2 −T 1
K1
=
R T1T 2 ( )
⇒ ΔH o =−1 ,72 . 104 kJ . mol−1 =−17 , 2 kJ

o
S ΔH 1
ln K= − .
 Từ R R T
Giả sử ∆Ho và ∆So không thay đổi, đồ thị của lnK theo 1/T dự đoán là một đường thẳng với độ dốc bằng -
∆Ho/R:

6.8
6.7
6.6
6.5
lnK

6.4
6.3
6.2
6.1
6
3.2 3.25 3.3 3.35 3.4 3.45 3.5

1000/T

Độ dốc = -∆H/8,314=2,06.103.
∆H = -1,71.104J = -17,1kJ.
Bài 4: BÀI GIẢI:
1. Do qúa trình giãn nở là thuận nghịch đẳng nhiệt nên:
P1 V 1
V 2= =100 L
P2
Số mol khí ở điều kiện này: n = 100/22,41 = 4,481mol
Vậy công giãn nở do khí thực hiện sẽ là:
A = -Q = nRTln(V2/V1) = 23290J
2. Đối với qúa trình giãn nở thuận nghịch đoạn nhiệt thì:
 = CP/CV = 5/3
Như vậy: V2 = (P1/P2)1/2.V1 = 39,8L.
Nhiệt độ cuối cùng được tính từ công thức:
T2 = P2V2/nR = 108,8K
Đối với qúa trình đoạn nhiệt:
q = 0  ∆E = q + A = A = nCV∆T = -9141J.
3. Đối với qúa trình đẳng nhiệt không thuận nghịch ta có:
q = 0  ∆E = q + A = A = nCV(T2 – T1)
A = -P(V2 – V1)
Vậy ta có:

3
− nR(T 2 −273 ,2 )=
2 1
− (
nRT 2 nR .273 , 2
10
⇒T 2 =174 , 8 K )
Từ đó ta rút ra được ∆E = -5474J.

Bài 13: Đáp án: 1. N2 + 3H2 2NH3 (1)

Ở 298K = - 91,8 kJ.mol-1 = -198,1 J.mol-1.K-1

= – 298. = -32,8 (kJ.mol-1)

= -R.T.lnK  lnK = - (R.T)-1 = 13,24  K = 5,62.105

2.a) Ở 773K: (773 K) = - T. ≈ - 91,8 + 773.198,1.10-3 = 61,3 (kJ.mol-1)


 lnK = - 61,3.103.(8,314.773)-1 = - 9,54  K = e-9,54 = 7,2.10-5.
b) Ở 298 K, hằng số cân bằng K >> 1. Phản ứng (1) diễn ra ưu tiên theo chiều thuận.
Ở 773 K, hằng số cân bằng K << 1. Phản ứng (1) diễn ra ưu tiên theo chiều nghịch.
Mặc dù ở nhiệt độ cao (773K), phản ứng (1) diễn ra ưu tiên theo chiều nghịch, nhưng tốc độ phản ứng lớn, còn tốc
độ phản ứng ở 298 K quá nhỏ. Để tăng tốc độ phản ứng, làm hệ nhanh đạt đến cân bằng, người ta buộc phải tiến hành
phản ứng ở nhiệt độ cao.
Để tăng hiệu suất tổng hợp amoniac trong công nghiệp:
- Phản ứng (1) giảm số mol khí nên để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng hiệu suất tổng hợp cần phải thực hiện
phản ứng ở áp suất cao.
- Hiệu suất tổng hợp amoniac là cực đại khi tỉ lệ của khí H 2 và khí N2 được lấy đúng bằng tỉ lệ các hệ số của chúng ở trong
phương trình phản ứng, nghĩa là H2 : N2 là 3 : 1.
3. N2 + 3H2 → 2NH3 2∆H1 = 2.(-45,9) kJ.mol-1 (1)

N2 →2 ∆H2 = 945 kJ.mol-1 (2)

3H2 →6 3∆H3 = 3.436 kJ.mol-1 (3)

Từ (1), (2), (3), ta có: 2 +6 → 2NH3 6

6 = -2.45,9 – 945 – 3.436 = - 2344,8 (kJ.mol -1) → = 390,8 kJ.mol-1


4. N2 + 3H2 → 2NH3 2∆H1 = 2.(-45,9) kJ.mol-1 (1)

H2 →2 ∆H3 = 436 kJ.mol-1 (3)

2NH3 →2 +2 2∆H4 = 2.380 kJ.mol-1 (4)

Từ (1), (3), (4), có: N2 + 2H2 → 2 2

2 = - 2.45,9 – 436 + 2.380 = 232,2 (kJ/mol) → = 116,1 kJ/mol


Bài 14: Giải: 1. a) Xét 2 SO2 + O2 2 SO3 (1)
ban đầu 0,15 0,20
lúc cbhh ( 0,15 + 2z) z (0,20 – 2z)
Tổng số mol khí lúc cbhh là n1 = 0,15 + 2z + z + 0,20 – 2z = 0,35 + z
Từ pt trạng thái: P1V = n1RT → n1 = P1V / RT = 3,2.3/0,082.298  0,393 → z = 0,043.

Vậy x O = z / n1 = 0,043/ 0,393 = 0,1094 hay trong hh cb oxi chiếm 10,94%


b) 2 SO2 + O2 2 SO3 (2)
ban đầu 0 0 y
lúc cbhh 2. 0,105 0,105 (y – 2. 0,105).

Trạng thái cbhh được xét đối với (1) và (2) như nhau về T (và cùng V) nên ta có K = const; vậy: n / (n
.n ) = const.

Theo (1) ta có n / (n .n ) = ( 0,20 – 2. 0,043)2 / (0,15 + 0,086)2. 0,043 = 5,43.

Theo (2) ta có n / (n .n ) = (y – 0,21)2/ (0,21)2.0,105 = 5,43. Từ đó có phương trình y 2 – 0,42 y + 0,019 = 0.


Giải pt này ta được y1 = 0,369; y2 = 0,0515 < 0,105
(loại bỏ nghiệm y2 này).
Do đó ban đầu có y = 0,369 mol SO3; phân li 0,21 mol nên tỉ lệ SO3 phân li là 56,91%
Tại cbhh tổng số mol khí là 0,369 + 0, 105 = 0,474 nên:
SO3 chiếm ( 0,159 / 0,474).100% = 33,54%; SO2 chiếm ( 0,21 / 0,474).100% = 44,30%;
O2 chiếm 100% - 33,54% - 44,30% = 22,16%.
Từ pt trạng thái: P2V = n2RT → P2 = n2 RT/ V = 0,474.0,082.298/3 → P2 = 3,86 atm.
2. Kết hợp 2 pt (1) và (3) ta có
ClO 2 (k) + 1/2 O3 (k) → 1/2 Cl2O7 (k) ΔH 0 = - 37,9 kJ
1/2 Cl 2O7 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 139 kJ

(6) ClO2 (k) + 1/2 O3 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 101,1 kJ

Kết hợp 2 pt (6) và (2) ta có


ClO 2 (k) + 1/2 O3 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 101,1 kJ
1/2 O 2 (k) + 1/2 O (k) → 1/2 O 3 (k) ΔH 0 = -53,3 kJ

(7) ClO2 (k) + 1/2 O2 (k) → ClO3 (k) ΔH 0 = 47,8 kJ


Kết hợp 2 pt (7) và (4) ta có
ClO 2 (k) + 1/2 O3 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 101,1 kJ
O (k) → 1/2 O 2 (k) ΔH 0 = - 249,1 kJ
(5) ClO2 (k) + O (k) → ClO3 (k) ΔH 0 = - 201,3 kJ.
Đó là pt nhiệt hóa (5) ta cần tìm.
Bài 15: Giải bài 15:
1. TÝnh H0, U0, S0, G0 cña ph¶n øng
C3H8(k) + 5O2(k) -> 3CO2(k) + 4H2O(l)
H0 (p) = - 2220,00 kjmol-1; S0 (p) = - 374,74 JK-1mol-1;
U0 (p) = H0 (p) - (pV) = H0 - (n khÝ RT) = - 2220,00 .103 jmol-1 - (-3mol . 8,3145 JK-1mol-1 . 298,15K ) = - 2220,00 .
103 jmol-1 + 7436,90 jmol-1 . U0 = - 2212,56. 103 jmol-1.
G0 = H0 - T S0 = [- 2220,00 . 103 - (298,15) . (-374,74) ]Jmol-1
G0 = - 2108,33 kjmol-1.
V× H, U, S, G lµ c¸c hµm tr¹ng th¸i cña hÖ nªn dï tiÕn hµnh theo c¸ch thuËn nghÞch hay bÊt thuËn nghÞch mµ tr¹ng th¸i
®Çu vµ tr¹ng th¸i cuèi cña hai c¸ch gièng nhau th× c¸c ®¹i lîng H, U, S, G còng vÉn b»ng nhau.
2. TÝnh nhiÖt, c«ng thÓ tÝch, c«ng phi thÓ tÝch mµ hÖ trao ®æi.
a) Qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch
- NhiÖt trao ®æi cña hÖ q = H0
- C«ng thÓ tÝch Wtt = -pdV = -pV = - nkRT
nk = - 3 mol -> Wtt = -(3mol) . 8,3145 JK-1mol-1 . 298,15K = +7436,90 Jmol-1 >0 hÖ nhËn c«ng.
- C«ng phi thÓ tÝch = 0
b) Qu¸ tr×nh thuËn nghÞch.
- Tæng n¨ng lîng mµ hÖ trao ®æi víi m«i trêng lµ H0 trong ®ã nhiÖt trao ®æi lµ :
TS = 298,15K . (-374,74) JK-1mol-1) = -111,29 KJmol-1.
- C«ng thÓ tÝch: Wtt = -nkRT = + 7436,90 Jmol-1 > 0 hÖ nhËn c«ng
- C«ng phi thÓ tÝch cùc ®¹i: W' = G0 = - 2108,33 KJmol-1 <0 hÖ sinh c«ng
3. TÝnh S cña m«i trêng vµ S tæng céng.
a) Qu¸ tr×nh bÊt thuËn nghÞch ShÖ = -374,74JK-1mol-1.
Sm«i trêng = qmt/T = - HhÖ /T = 2220.103jmol-1/298,15 = 7445,92 JK-1mol-1
Stæng céng(vò trô) = HhÖ + Sm«i trêng = 7071,18 JK-1mol-1 > 0 -> ph¶n øng tù ph¸t.
b) Qu¸ tr×nh thuËn nghÞch
ShÖ = -374,74JK-1mol-1.
Sm«i trêng = qmt/T = - qhÖ /T = +111,7287 KJmol-1/298,15K = + 374,74 JK-1mol-1.
Stæng céng(vò trô) = HhÖ + Sm«i trêng = 0.
4. C¸c nöa ph¶n øng
anèt: C3H8 + 26OH- - 20e -> 3CO32- + 17 H2O
catèt: O2+ 2H2O + 4e -> 4OH-
C3H8(k) + 5O2 (k) + 6OH- (aq) -> 3CO32- + 7H2O (l)
(L, anèt ) : Pt C3H8 | KOH , K2CO3 | O2 | Pt (catèt, R)
C«ng suÊt cùc ®¹i: P = IE I = 0,1A
E0 = - G0 / F
G0 (p) = H0 (p) - TS0 (p)
H0 (p) = [ 3 H0s (CO32-) + 7H0s (H2O)] - [H0s (C3H8) + 6H0s (OH-)]
H0 (p) = -2548,44 KJ mol-1
S0 (p) = [ 3 S0 (CO32-) + 7 S0(H2O)] - [ S0(C3H8) + 5 S0(O2) + 6S0(OH -)]
S0 (p) = - 912,43 J K-1mol-1.
G0 (p) = - 2548,44 .103 J mol-1 - 298,15 K . ( -912,43 J K-1mol-1)
G0 (p) = - 2276399 J mol-1.
-1
2276399 J mol
-1
E0 = - G0 / F = + 20 . 96485 Cmol = 1,18 (V)

0 ,0592 0 ,0592
log[OH − ]6 =1 , 18+ log5 6 =1, 19(V )
E=E +
0 20 20
P = I.E = 0,1 A x 1,19 V = 0,119 W.
PHẦN 4: ĐỘNG HỌC

1 Do trong môi trường đệm [H3O]+ = const nên biểu thức tốc độ phản ứng là: là phản ứng bậc
nhất theo thời gian

- Cơ chế 1: loại
- Cơ chế 2:

Mà:

Vậy: loại
2
- Cơ chế 3:

Mà:

Vậy:
Trong môi trường dung dịch nước [H2O] = const. Chọn cơ chế 3

You might also like