Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN GIẢI ÔN TẬP CUỐI NĂM LỚP 10
HƯỚNG DẪN GIẢI ÔN TẬP CUỐI NĂM LỚP 10
PHẦN 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - BẢNG TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA HỌC
CÂU 5: * Ne (2s2 , 2p6) cÊu h×nh bÒn v÷ng. Na (2s2 , 2p6 , 3s1) cã e 3s dÔ t¸ch ra khái nguyªn tö ®Ó cã cÊu h×nh bÒn
v÷ng I1 cña Na nhá h¬n I1 cña Ne. Mg (2s2 , 2p6 , 3s2) cã ®iÖn tÝch h¹t nh©n lín h¬n so víi Na nªn n¨ng lîng I1 lín
h¬n I1 cña Na. VËy: I1 (Na) = 5,14 ; I1 (Mg) = 7,64 ; I1 (Ne) = 21,58 .
* Na+ cã cÊu h×nh bÒn v÷ng cña ne, trong khi ®ã Ne+ cã cÊu h×nh kÐm bÒn. Sù t¸ch e ra khái cÊu h×nh bÒn v÷ng cña
Na+ ®ßi hái mét n¨ng lîng I2 lín h¬n I2 cña Ne.
VËy, I2 (Na) = 47,29 ; I2 (Ne) = 41,07 .
* Mg+ cã cÊu h×nh Ne3s1, trong ®ã e 3s dÔ t¸ch ra khái nguyªn tö ®Ó cã cÊu h×nh bÒn v÷ng cña Ne nªn I 2 cña Mg nhá
h¬n I2 cña Na I2 (Mg) < 47,29.
Câu 6:
* Cl (Z = 17; n = 3), Br (Z = 35; n = 4), I (Z = 53; n = 5) giống nhau đều có 9 AO hóa trị, có thể có:
1 electron độc thân:
hoặc 3 electron độc thân:
5 electron độc thân:
7 electron độc thân:
- Hợp chất ClF7 không tồn tại vì thể tích nguyên tử clo rất nhỏ, lực đẩy của các vỏ nguyên tử flo sẽ phá vỡ các liên kết
trong phân tử. Hợp chất BrF7 cũng được giải thích tương tự hợp chất ClF 7 (BrF7 hiên nay chưa điều chế được).
- - Hợp chất IF7 tồn tại vì thể tích nguyên tử I rất lớn so với thể tích nguyên tử F, lực đẩy của các vỏ nguyên tử flo không
phá vỡ được các liên kết trong phân tử; mặt khác, sự chênh lệch năng lượng giữa các phân mức của lớp ngoài cùng trong
nguyên tử I không lớn nên dễ xuất hiện cấu hình 7 electron độc thân và có sự chênh lệch lớn về độ âm điện giữa I so với F
nên hợp chất IF7 bền 2.
Câu 17: Để giải thích câu này ta có thể dùng thuyết VSEPR hoặc thuyết lai hóa (hoặc kết hợp cả hai).
(NH3) > (NF3)
Giải thích:
Ở NH3 chiều của các momen liên kết và của cặp electron của N cùng hướng nên momen tổng cộng của phân tử lớn
khác với NF3 (hình vẽ).
Câu 18:
Cặp electron tự do chiếm không gian lớn hơn, do vậy các góc OXeO và CNC nhỏ hơn so với
góc lí tưởng trong tứ diện, góc FaxSFax = 1730 <1800, góc FeqSFeq = 1010 < 1200.
19. Giải: a)
Góc liên kết giảm theo chiều HNH - FNF vì độ âm điện của F lớn hơn của H là điện tích lệch về phía F nhiều hơn
lực đẩy kém hơn.
20.
của phân tử bằng tổng các momen của hai liên kết (O – H):
Từ đó sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác ta tính được momen của liên kết O – H là: 1,51D
Giả thiết độ ion của liên kết O – H là 100% ta có:
−9 −19
0 , 0957. 10 . 1,6 . 10
μ1(lt )= =4 , 60 D
3 ,33. 10−30
Ta dễ dàng suy ra độ ion của liên kết O – H là 32,8%
21. BÀI GIẢI:
Để giải thích câu này ta có thể dùng thuyết VSEPR hoặc thuyết lai hóa (hoặc kết hợp cả hai).
1) P: 1s22s22p63s23p3; As: 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
P và As đều có 5e hóa trị và đã tham gia liên kết 3e trong XH 3.
4 chất đầu tiên có cấu tạo bất đối xứng nên có momen lưỡng cực lớn hơn 0.
PHẦN 2:
1 1
x 8+ x 6=4
Câu 5 §èi víi tinh thÓ lËp ph¬ng t©m diÖn ( mÆt), mçi « m¹ng c¬ së cã sè ®¬n vÞ cÊu tróc lµ 8 2 . ( ThÝ
sinh cã thÓ vÏ h×nh khi tÝnh sè ®¬n vÞ cÊu tróc trªn ). VËy khèi lîng riªng cña tinh thÓ ®ã lµ:
4 (55 , 8+16 )
d= =5 , 91( g /cm3 )
−7 3
( 0 , 432 .10 ) .6 ,022 .10 23
PHẦN 3: NHIỆT ĐỘNG VÀ CÂN BẰNG
BÀI 1: Giải:
. 2 NO(k) + Br2 (hơi) 2 NOBr (k) ; H > 0 (1)
Phản ứng pha khí, có n = -1 đơn vị Kp là atm-1 (2)
2. Do phản ứng thu nhiệt nên có liên hệ
Kp tại O2 < Kp tại 252 < Kp tại 502 (3)
Vậy : Kp tại 250 = 1 / 1,54 x Kp t¹i 252 = 116,6 / 1,54 = 75,71 (atm -1)
Kp tại 252 = 1,54 x Kp t¹i 252 = 116,6 x 1,54 179, 56 (atm-1)
3. Xét sự chuyển dời cân bằng hoá học taji 25 OC.
Trường hợp a và b: về nguyên tắc cần xét tỉ số:
PNOBr
Q = (4) (Khi thêm NO hay Br 2)
(PNO)2
Sau đó so sánh trị số Kp với Q để kết luận.
Tuy nhiên, ở đây không có điều kiện để xét (4); do đó xét theo nguyên lý Lơ satơlie.
a. Nếu tăng lượng NO, CBHH chuyển dời sang phải.
b. Nếu giảm lượng Br2, CBHH chuyển dời sang trái.
c. Theo nguyên lý Lơsatơlie, sự giảm nhiệt độ làm cho CBHH chuyển dời sang trái, đê chống lại sự giảm nhiệt độ.
d. Thêm N2 là khí trơ.
+ Nếu V = const: không ảnh hưởng tới CBHH vì N 2 không gây ảnh hưởng nào lên hệ (theo định nghĩa áp suất riêng phần).
+ Nếu P = const ta xét liên hệ.
Nếu chưa có N2: P = pNO + pBr2 + pNOBr (a)
Nếu có thêm N2: P = p’NO + p’Br2 + p’NOBr + Pn2 (b)
V× P = const nên pi' < pi
Lúc đó ta xét Q theo (4) liên hệ / tương quan với Kp:
1. Nếu Q = Kp: không ảnh hưởng
2. Nếu Q > Kp : CBHH chuyển dời sang trái, để Q giảm tới trị số Kp.
3. Nếu Q <Kp: CBHH chuyển dời sang phải, để Q tăng tới trị số Kp.
Xảy ra trường hợp nào trong 3 trường hợp trên là tuỳ thuộc vào pi tại cân bằng hoá học.
Vậy
ln
K1
=
R T 1T2 (
K 2 ΔH o T 2 −T 1
)
⇒ ΔH o =33 , 67 kJ . mol−1
Thay ∆Ho vừa tính được vào biểu thức lnK2 ta tính được
∆So = 175,2JK-1.mol-1.
(ii) Từ phương trình đã cho ta có:
P AB
K p=
P A. PB
Vì PV = nRT nên:
[ AB ] ( RT ) KC
K P= =
[ A ] ( RT ) [ B ] ( RT ) RT
Tại 298,15K KP = 0,726atm-1.
Từ P1 = X1P nên:
X AB
K P= P−1=K X . P−1 ⇒ K X =K P . P=0 , 726
XB X A
c) Chọn hai giá trị bất kỳ của K tại hai nhiệt độ khác nhau, ví dụ như tại 15,2 oC (288,4K) và 34,9oC (308,2K):
ln
K 2 ΔH o T 2 −T 1
K1
=
R T1T 2 ( )
⇒ ΔH o =−1 ,72 . 104 kJ . mol−1 =−17 , 2 kJ
o
S ΔH 1
ln K= − .
Từ R R T
Giả sử ∆Ho và ∆So không thay đổi, đồ thị của lnK theo 1/T dự đoán là một đường thẳng với độ dốc bằng -
∆Ho/R:
6.8
6.7
6.6
6.5
lnK
6.4
6.3
6.2
6.1
6
3.2 3.25 3.3 3.35 3.4 3.45 3.5
1000/T
Độ dốc = -∆H/8,314=2,06.103.
∆H = -1,71.104J = -17,1kJ.
Bài 4: BÀI GIẢI:
1. Do qúa trình giãn nở là thuận nghịch đẳng nhiệt nên:
P1 V 1
V 2= =100 L
P2
Số mol khí ở điều kiện này: n = 100/22,41 = 4,481mol
Vậy công giãn nở do khí thực hiện sẽ là:
A = -Q = nRTln(V2/V1) = 23290J
2. Đối với qúa trình giãn nở thuận nghịch đoạn nhiệt thì:
= CP/CV = 5/3
Như vậy: V2 = (P1/P2)1/2.V1 = 39,8L.
Nhiệt độ cuối cùng được tính từ công thức:
T2 = P2V2/nR = 108,8K
Đối với qúa trình đoạn nhiệt:
q = 0 ∆E = q + A = A = nCV∆T = -9141J.
3. Đối với qúa trình đẳng nhiệt không thuận nghịch ta có:
q = 0 ∆E = q + A = A = nCV(T2 – T1)
A = -P(V2 – V1)
Vậy ta có:
3
− nR(T 2 −273 ,2 )=
2 1
− (
nRT 2 nR .273 , 2
10
⇒T 2 =174 , 8 K )
Từ đó ta rút ra được ∆E = -5474J.
Trạng thái cbhh được xét đối với (1) và (2) như nhau về T (và cùng V) nên ta có K = const; vậy: n / (n
.n ) = const.
(6) ClO2 (k) + 1/2 O3 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 101,1 kJ
0 ,0592 0 ,0592
log[OH − ]6 =1 , 18+ log5 6 =1, 19(V )
E=E +
0 20 20
P = I.E = 0,1 A x 1,19 V = 0,119 W.
PHẦN 4: ĐỘNG HỌC
1 Do trong môi trường đệm [H3O]+ = const nên biểu thức tốc độ phản ứng là: là phản ứng bậc
nhất theo thời gian
- Cơ chế 1: loại
- Cơ chế 2:
Mà:
Vậy: loại
2
- Cơ chế 3:
Mà:
Vậy:
Trong môi trường dung dịch nước [H2O] = const. Chọn cơ chế 3