You are on page 1of 8

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG NGUYỄN PHẠM MINH TRANG

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG


ĐẾN GNP CỦA BỈ GIAI ĐOẠN 2002-
2021
1 Mô hình đề xuất.
Phân tích hồi quy tuyến tính là một phương pháp phân tích quan hệ giữa biến phụ
thuộc Y với một hay nhiều biến độc lập X. Các tham số của mô hình (hay hàm số) được
ước lượng từ dữ liệu.
Mô hình hồi quy tổng thể (P.R.M):

Với:
o Là sai số ngẫu nhiên.
o Biến phụ thuộc: Tổng sản lượng quốc gia (GNP - triệu USD).
o Biến độc lập: Chi tiêu hộ gia đình (C - triệu USD), Chi tiêu chính phủ (G
- triệu USD), Tổng vốn cố định (CF - triệu USD), Thay đổi hàng tồn kho
(I - triệu USD), Cán cân xuất nhập khẩu trong nước (NI - triệu USD), Thu
nhập ròng từ các tài sản ở nước ngoài (NR - triệu USD).

Bảng dữ liệu (nguồn: dữ liệu từ trang web IMF):


1. Bảng thành phần của GDP Bỉ:
https://data.imf.org/regular.aspx?key=61545852
2. Bảng cán cân thanh toán quốc tế của Bỉ:
https://data.imf.org/regular.aspx?key=62805740
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG NGUYỄN PHẠM MINH TRANG

Bảng: Các yếu tố ảnh hưởng đến GNP của Bỉ giai đoạn từ 2002-2021.

Năm
(triệu USD) (triệu USD) (triệu USD) (triệu USD) (triệu USD)(triệu USD) (triệu USD)

2002 284,742.05 140,825.90 60,495.80 56,554.20 139.30 15,240.70 11,486.15


2003 291,899.61 143,956.10 63,226.10 57,629.70 1,323.10 15,065.20 10,699.41
2004 309,108.99 149,126.90 65,885.70 63,703.00 3,577.30 14,526.80 12,289.29
2005 318,678.11 155,602.70 68,499.70 68,685.40 4,734.80 12,515.00 8,640.51
2006 334,288.77 162,732.40 71,334.30 72,591.50 5,349.10 13,144.20 9,137.27
2007 350,008.33 170,591.90 74,276.30 80,039.20 4,502.30 14,209.20 6,389.43
2008 345,092.70 178,419.20 79,726.60 84,833.90 6,396.90 2,366.50 -6,650.40
2009 351,940.29 177,992.90 83,818.40 78,942.10 -2,117.70 7,837.10 5,467.49
2010 368,289.73 186,792.30 86,182.90 80,337.80 3,644.80 6,182.30 5,149.63
2011 370,560.08 193,783.70 90,418.10 86,511.60 5,626.60 -372.20 -5,407.72
2012 380,941.96 200,593.70 93,853.40 88,673.00 2,811.50 243.10 -5,232.74
2013 392,607.12 206,109.50 95,520.00 87,113.30 1,002.60 3,134.60 -272.88
2014 403,798.97 208,800.50 97,663.40 91,908.30 1,331.30 3,299.80 795.67
2015 423,204.39 213,930.10 98,404.40 95,688.90 2,769.10 5,908.90 6,502.99
2016 435,770.32 220,597.40 100,046.60 100,114.20 4,191.00 5,136.10 5,685.02
2017 450,312.71 229,076.80 102,506.00 103,601.00 5,242.30 4,624.00 5,262.61
2018 458,400.12 238,205.50 106,462.50 108,676.30 8,250.10 -1,543.60 -1,650.68
2019 481,989.46 245,703.10 110,213.20 116,213.90 3,508.00 3,006.80 3,344.46
2020 468,702.22 227,205.90 112,845.80 111,258.50 640.40 7,875.70 8,875.92
2021 508,916.87 245,760.00 120,625.20 121,497.30 9,147.50 5,281.60 6,605.27

2 Chạy mô hình và khai thác kết quả (Qua phần mềm


EViews).
2.1 Thiết lập mô hình.
Sau khi thu thập dữ liệu từ trang web IMF và lập bảng dữ liệu như trên, trong
phần này, tôi xin phép được phân tích sự tác động và mối liên hệ của các yếu tố: Tổng
sản lượng quốc gia , Chi tiêu hộ gia đình , Chi tiêu chính phủ , Tổng vốn cố
định , Thay đổi hàng tồn kho , Cán cân xuất nhập khẩu trong nước và Thu
nhập ròng từ các tài sản nước ngoài trong giai đoạn 2002-2021 của Bỉ. Sử dụng
phần mềm EViews và chạy mô hình hồi quy tuyến tính của 7 biến, được kết quả sau:
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG NGUYỄN PHẠM MINH TRANG

Mô hình hồi quy tổng thể:

Mô hình hồi quy mẫu:

hay
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG NGUYỄN PHẠM MINH TRANG

2.2 Giải thích.

+ Khi tất cả các hộ gia đình đều tiết kiệm (C=0), chính phủ không chi tiêu (G=0),
không có hoạt động xuất-nhập khẩu, hay không thay đổi trong nguồn hàng hóa dự
trữ (I=0 và NI=0), không có vốn đầu tư (CF=0), không có nguồn thu từ các tài
sản ở nước ngoài và không có cá nhân, tổ chức bản địa nào hoạt động kinh doanh
tại nước ngoài (NR=0), mỗi năm, GNP giảm trung bình -0.010204253 USD.

+ Với , ta thấy khi Tổng chi tiêu hộ gia đình tăng 1 triệu USD trong
điều kiện Chi tiêu chính phủ, Tổng vốn cố định, Thay đổi trong hàng tồn kho,
Cán cân xuất nhập khẩu và Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài là không đổi, thì
GNP của Bỉ cũng sẽ tăng thêm 1 lượng là 1 triệu USD và ngược lại.

+ Với , ta thấy khi Tổng chi tiêu của chính phủ tăng 1 triệu USD trong
điều kiện Chi tiêu hộ gia đình, Tổng vốn cố định, Thay đổi trong hàng tồn kho,
Cán cân xuất nhập khẩu và Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài là không đổi, thì
GNP của Bỉ cũng sẽ tăng thêm 1 lượng là 1 triệu USD và ngược lại.

+ Với , ta thấy khi Tổng vốn cố định tăng 1 triêu USD


trong điều kiện Chi tiêu hộ gia đình, Chi tiêu chính phủ, Thay đổi trong hàng tồn
kho, Cán cân xuất nhập khẩu và Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài là là không
đổi, thì GNP của Bỉ cũng sẽ tăng thêm 1 lượng xấp xỉ là 999999,999998 USD và
ngược lại.

+ Với , ta thấy khi Thay đổi trong hàng tồn kho tăng 1 triệu USD trong
điều kiện Chi tiêu hộ gia đình, Chi tiêu chính phủ, Tổng vốn cố định, Cán cân
xuất nhập khẩu và Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài là không đổi, thì GNP của
Bỉ cũng sẽ tăng thêm 1 lượng là 1 triệu USD và ngược lại.

+ Với , ta thấy khi Cán cân xuất nhập khẩu tăng 1 triệu USD trong điều
kiện Chi tiêu hộ gia đình, Tổng chi tiêu chính phủ, Tổng vốn cố định, Thay đổi
trong hàng tồn kho và Thu nhập ròng từ tài sản nước ngoài là không đổi, thì GNP
của Bỉ cũng sẽ tăng thêm 1 lượng là 1 triệu USD và ngược lại.

+ Với , ta thấy khi Thu nhập ròng từ tài sản ở nước


ngoài tăng 1 triệu USD trong điều kiện Chi tiêu hộ gia đình, Chi tiêu chính phủ,
Tổng vốn cố định, Thay đổi trong hàng tồn kho, Cán cân xuất nhập khẩu là không
đổi, thì GNP của Bỉ cũng sẽ tăng thêm 1 lượng xấp xỉ là 999999,999998 USD và
ngược lại.
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG NGUYỄN PHẠM MINH TRANG

3 Biểu đồ.
Biểu đồ 1: Tổng sản lượng quốc gia của Bỉ trong giai đoạn 2002-2021.

Biểu đồ 2: Tổng chi tiêu hộ gia đình của Bỉ trong giai đoạn 2002-2021.
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG NGUYỄN PHẠM MINH TRANG

Biểu đồ 3: Tổng chi tiêu chính phủ Bỉ trong giai đoạn 2002-2021.

Biểu đồ 4: Tổng vốn cố định của Bỉ trong giai đoạn 2002-2021.


NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG NGUYỄN PHẠM MINH TRANG

Biểu đồ 5: Thay đổi trong hàng tồn kho của Bỉ trong giai đoạn 2002-2021.

Biểu đồ 6: Cán cân xuất nhập khẩu của Bỉ trong giai đoạn 2002-2021.
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG NGUYỄN PHẠM MINH TRANG

Biểu đồ 7: Thu nhập ròng từ các tài sản nước ngoài của Bỉ giai đoạn 2002-2021.

You might also like