Professional Documents
Culture Documents
Bài tập nộp 1
Bài tập nộp 1
Xác suất để một người đàn ông có vợ xem một chương trình ti vi nào đó là 0, 4 và xác suất
để một người phụ nữ có chồng xem chương trình là 0, 5. Xác suất để một người đàn ông
xem chương trình, biết rằng vợ ông ta cũng xem, là 0, 7. Tìm xác suất để
a) một cặp vợ chồng xem chương trình.
b) người vợ xem chương trình biết rằng chồng cô ấy cũng xem.
c) ít nhất một trong hai vợ chồng sẽ xem chương trình
Trả lời:
Gọi A là biến cố chồng xem chương trình Tivi
Gọi B là biến cố vợ xem chương trình Tivi
Theo bài ra:
P(A) = 0,4
P(B) = 0,5
P(A|B) = 0,7
a. Xác suất cả vợ và cả chồng xem Tivi là:
P(AB) = P(A|B) x P(B) = 0,7 x 0,5 = 0,35
b. Người vợ xem chương trình biết rằng chồng cô ấy cũng xem là:
P ( AB ) 0,35
= =0,875
P( A) 0 , 4
Xác suất ít nhất 1 trong 2 người xem:
P(AB)+P(A B ̅ )+P( A ̅ B) = P(AB) + P(A) − P(AB) + P(B) − P(AB)
= P(A) + P(B) − P(AB)
= 0,4 + 0,5 − 0,35 = 0,55
5 7 +∞
3
=∫ y ×0 × dy +∫ y × (7− y ) dy + ∫ y × 0 ×dy
2
−∞ 5 8 7
7
3
= 0+ ∫ 49 y−14 y + y dy +0
2 3
85
= (
8 2
y−
3 4 3 4 |
3 49 2 14 3 1 4 5 3 49 2 14 3 1 4 3 49 2 14 3 1 4
y + y ) = ( 7 − 7 + 7 ) –( ( 5 − 5 + 5 ))
7 8 2 8 2 3 4
= 5.5
Phương sai của biến ngẫu nhiên Y
Var(Y) = E(Y 2) – E ( Y )2
E ( Y )2=5.52=30.25
−∞ 5 7 +∞
E (Y ) =
2
∫y 2
f ( y ) dy = ∫ y f ( y)dy +∫ y f ( y ) dy + ∫ y f ( y )dy
2 2 2
−∞ −∞ 5 7
5 7 +∞
3
=∫ y ×0 × dy+∫ y × (7− y ) dy + ∫ y ×0 × dy
2 2
2 2
−∞ 5 8 7
7
3
= 0+ ∫ (49 y −14 y + y )dy +0
2 3 4
85
3 49 3 4 14 5 71
= 8( 3 y − 4 y +5 y ) 5 |
=30.4
Var(Y) = E(Y 2) – E ( Y )2 = 30.4 - 30.25 = 0.15
b) Gọi a, b là 2 điểm trên đoạn [5,7] thì ta có 5 ≤ a ≤b ≤ 7
( )| |
b b b 3
3 3 3 3 ( y−7 ) b 1 3 b
≤∫ f ( y ) dy=∫ ( 7− y ) dy =∫ ( y−7 ) dy =
2 2
= ( y−7 )
4 a a
8 a
8 8 3 a 8 a
1 1
¿ ( b−7 )3− ( a−7 )3
8 8
⟺ b−7 ≥−√3 2⟺ b ≥ 7− √3 2
b. Xác suất người vợ đi bỏ phiếu khi biết người chồng đi bỏ phiếu là:
P ( AB ) 0.15 5
P ( B| A )= = =
P ( A ) 0.21 7
c. Xác suất người chồng đi bỏ phiếu khi vợ không đi bỏ phiếu là:
P ( A )=P ( B ) × P ( A|B ) + P ( B ) × P ( A|B )=P ( AB ) +¿
⟺ 0.21=0.15+ ( 1−0.28 ) × P ( A|B )
0.21−0.15 1
⟺ P ( A|B )= =
1−0.28 12
a) Tìm k.
b) Hãy tính xác suất bài giảng kết thúc trong vòng 1 phút sau khi giờ học kết thúc.
c) Hãy tính xác suất bài giảng tiếp tục diễn ra sau khi giờ học kết thúc từ 60s tới 90s ?
d) Xác suất mà bài giảng tiếp tục trong ít nhất 90s ngoài giờ kết thúc là bao nhiêu?
Trả lời:
a. f(x) là hàm mật độ xác suất nên:
+∞ 0 2 +∞
1= ∫ f ( x ) dx= ∫ 0 dx +∫ k x dx + ∫ 0 dx
2
−∞ −∞ 0 2
|
2 3
kx 2
⇔ 1=0+∫ k x dx+ 0=
2
0 3 0
8 3
⇔ k −0=1⇒ k=
3 8
b. Xác suất bài giảng kết thúc trong vòng 1 phút sau khi giờ học kết thúc
|
1 1 3
3 2 3 x 1¿ 3 × 1 = 1
P ( 0 ≤ X ≤ 1 )=∫ f ( x ) dx=∫ x dx= ×
0 0 8 8 3 0 8 3 8
c. Xác suất bài giảng tiếp tich diễn ra sau khi giờ học kết thúc từ 60 giây (1 phút) đến
90 giây (1.5 phút) là :
|
1.5 1.5
3 2 3 x 3 1.5 3 1.53 3 13 19
P ( 1≤ X ≤1.5 )=∫ f ( x ) dx=∫ x dx= × ¿ × − × =
1 0 8 8 3 1 8 3 8 3 64
d. Xcas suất nà bài giảng tiếp tục trong ít nhất 90s (1,5 phút) ngoài giờ kết thúc là
( )
+∞ 2 +∞
|
3 3 3
3 2 3 2 3 x 2 3 2 1.5 37
P ( X ≥1.5 )=∫ f ( x ) dx=∫ x dx + ∫ x dx= × +0⇔ P ( X ≥ 1.5 )= − = Bài 8
1.5 1.5 8 2 8 8 3 1.5 8 3 3 64
(Bài 4 - đề thi giữa kỳ hk2 - 2021-2022).
Một đèn giao thông trên tuyến đường của một người đi làm vào buổi sáng có màu xanh
chiếm 20% số lần người đó đi qua. Giả sử rằng việc gặp đèn xanh ở các buổi sáng đi làm
của người này là độc lập nhau.
a) Với 5 buổi sáng đi làm, hãy tính xác suất gặp đèn xanh đúng 1 lần.
b) Với 20 buổi sáng đi làm, hãy tính xác suất gặp đèn xanh đúng 4 lần.
c) Với 20 buổi sáng đi làm, hãy tính xác suất gặp đèn xanh nhiều hơn 4 lần.
Gọi X là b.n.n thể hiện số lần gặp đèn xanh trong n buổi sáng đi làm.
Ta có X là tổng số thắng lợi trong dãy n phép thửu độc lập nên: X B( n; 0,2)
a. Xác suất để gặp đèn xanh đúng 1 lần trong 5 buổi sáng đi làm:
n=5 p = 0,2 q = 1 – p = 0,8 k=1
P(X = 1) = C 15 x 0,21 x 0,8 4 = 5 x 0,2 x 0,8 4 = 0,4096
b. Xác suất để gặp đèn xanh đúng 4 lần trong 20 buổi sáng đi làm:
n = 20 p = 0,2 q = 1 – p = 0,8 k=4
P(X = 4) = C 420 x 0,24 x 0,816 = 0,2182
c. Xác suất để gặp đèn xanh nhiều hơn 4 lần trong 20 buổi sáng đi làm:
P(X > 4) = 1 – P(X≤ 4 ¿
¿ 1−¿ + P ( X=2 ) + P ( X=3 ) + P ( X=4 )]
4
= 1 - ∑ C 20 × 0,2 × 0,8
k k 20−k
= 0,3704
Bài 9 (Bài 1 - đề1 - đề thi giữa kỳ hk1 - 2019-2020).
Một dây chuyền lắp ráp nhận các chi tiết từ hai nhà máy khác nhau. Tỷ lệ chi tiết do nhà
máy thứ nhất cung cấp là 60%, của nhà máy thứ hai là 40%. Tỷ lệ chính phẩm của nhà máy
thứ nhất là 90%, của nhà máy thứ hai là 85%.
Lấy ngẫu nhiên một chi tiết trên dây chuyền và thấy rằng nó tốt. Tìm xác suất để chi tiết đó
do nhà máy thứ nhất sản xuất.
Gọi A là biến cố chi tiết được cung cấp từ nhà máy thứ nhất.
B là biến cố chi tiết được cung cấp từ nhà máy thứ hai.
T là biến cố chi tiết được chọn là chính phẩm.
Theo đề bài, ta có:
P(A) = 0.6 P(B) = 0.4
P(T | A) = 0.9 P(T | B) = 0.85
Xác suất để chi tiết được chọn là chính phẩm và được cung cấp từ nhà máy thứ 1 => P(A |
P (A )
T) = P(T | A) x
P( T )
P(T) là xác suất để chi tiết được chọn là chính phẩm, bằng tổng xác suất chính phẩm của cả
hai nhà máy:
P(T) = P(T | A) x P(A) + P(T | B) x P(B)
= 0.9 x 0.6 + 0.85 x 0.4 = 0.88
Xác suất để chi tiết được chọn là chính phẩm và được cung cấp từ nhà máy thứ nhất là:
P (A ) 0.6
P(A | T) = P(T | A) x = 0.9 x ≈ 0.6136
P(T ) 0.88
Vậy xác suất để chi tiết được chọn là chính phẩm và được cung cấp từ nhà máy thứ nhất là
khoảng 0.617.
3 0 3|
2 31 2 3
y = × 1 −0=
2
3
2
Vậy Kỳ vọng của E(Y) =
3
−∞ −∞ 0 1
|
1 1
2 41 2 4 4 1
E ( Y )=0+∫ y 2 ydy +0=∫ 2 y dy= y = ( 1 −0 )=
2 2 3
0 0 4 0 4 2
1 4 1
Var ( Y )=E ( Y )2−E ( Y 2 ) = − =
2 9 18
1
Vậy phương sai Var(Y) =
18
1 200 2
Phương sai Var ( X )=Var ( 200 Y −60 )=2002 Var ( X )=2002 × =
18 18
Bài 11 (Bài 3 - đề1 - đề thi giữa kỳ hk1 - 2019-2020).
Các nhà thiên văn học đếm số lượng các ngôi sao trong một thể tích không gian cho trước
được xem như là biến ngẫu nhiên Poisson. Mật độ trong thiên hà Milky Way trong vùng lân
cận với hệ mặt trời của chúng ta là một ngôi sao trong 16 năm ánh sáng.
a) Xác suất để có từ 12 ngôi sao trở lên trong 16 năm ánh sáng.
b) Cần bao nhiêu năm ánh sáng để xác suất có 1 hoặc nhiều hơn ngôi sao lớn hơn 0, 95.
Gọi X là b.n.n thể hiện số lượng ngôi sao trong 16 năm ánh sáng trong vùng lân cận của
thiên hà Milky Way.
16 ngôi sao
Theo giả thiết của đề bài, X có phân phối Poisson với λ= ( )
16 nămánh sáng
a. Xác suất để có từ 12 ngôi sao trở lên trong 16 năm ánh sáng là:
11 −λ x
e ×λ
P(X ≥12) = 1− P(X ≤ 11) = 1− ∑ ≈ 0.018
0 x!
Vậy xác suất để có từ 12 ngôi sao trở lên trong 16 năm ánh sáng là khoảng 0.018.
b. Giá trị của n sao cho xác suất có 1 hoặc nhiều hơn ngôi sao lớn hơn 0.95.
Do đó, cần tìm giá trị nhỏ nhất của n để:
e−λ × λ0
P (X ≥ n) = 1−P(X=0) = 1 − = 1 - e− λ ≥ 0.95
0!
1 - e− λ ≥ 0.95
e− λ ≤ 0,05
−λ ≤ ln(0,05)
λ ≥ - ln(0,05) ≈ 2,996
Vậy cần khoảng 3 năm ánh sáng để xác suất có 1 hoặc nhiều hơn ngôi sao lớn hơn 0.95
Sử dụng bảng phân phối chuẩn tiêu chuẩn, ta tìm được giá trị xấp xỉ của xác suất:
240−260
P(X>240) = P( Z> ) = P(Z > -0,4) = 1− P(Z≤−0.4) =1 − 0.3446 ≈ 0.6554
50
Vậy xác suất để pin sử dụng kéo dài hơn 4 giờ là khoảng 0.6554.
Bài 13 (Bài 1 - đề2 - đề thi giữa kỳ hk1 - 2019-2020).
Một chuỗi cửa hàng sơn sản xuất và bán sơn mủ và sơn bán bóng. Dựa trên doanh số bán
hàng trong thời gian dài, xác suất để một khách khàng sẽ mua sơn mủ là 0, 75. Trong số
những người mua sơn mủ, 60% cũng mua con lăn. Nhưng chỉ 30% người mua sơn bán bóng
mua con lăn. Một người mau được chọn ngẫu nhiên mau một con lăn và một hộp sơn. Hỏi
xác suất để sơn là sơn mủ?
Gọi A là biến cố khách hàng mua sơn mủ.
B là biến cố khách hàng mua sơn bán bóng.
L là biến cố khách hàng mua con lăn.
Theo đề bài, ta có:
P(M) = 0.75 P(B) = 0.25
P(L|M) = 0.6 P(L|B) = 0.3
Xác suất để loại sơn được mua là sơn mủ, biết là khách hàng đã mua con lăn và hộp sơn:
P(M∣L∩S).
Áp dụng công thức Bayes:
P ( L∩ S∨M ) × P(M )
P(M∣L∩S) =
P( L ∩ S)
P( L ∩S ∣ M )= P(L∣M) x P(S∣M) = P(L∣M) = 0.6
Vậy xác suất để loại sơn được mua là sơn mủ là khoảng 0,857.
Bài 14 Tỷ lệ thời gian mỗi ngày mà mọi quầy tính tiền trong một siêu thị đều hoạt động là
một biến ngẫu nhiên Y với hàm mật độ
−∞
+∞ 0 1 +∞
⇒ ∫ f ( y ) dy= ∫ f ( y ) dy +∫ f ( y ) dy + ∫ f ( y ) dy=1
−∞ −∞ 0 1
1 1 1
⇔ 0+∫ f ( y ) dy +0=1⇔∫ c y ( 1− y ) dy=1⇔ c ∫ y × ( 1−4 y +6 y −4 y + y ) dy=1
2 24 2 3 4
0 0 0
( )|
3 4 5 6 7
⇔c
y 4y 6y 4y y
− + − + 1 =1⇒ c × 1 =1⇒ c =105>0
3 4 5 6 7 0 105
0 0
( )| ( )
4 5 6 7 8
y 4y 6y 4y y 1 14 4 × 15 6 ×16 4 × 17 18 3
¿ 105 × − + − + =105 × − + − + −0=
4 5 6 7 8 0 4 5 6 7 8 8
3
Vậy E ( y )=
8
b. Xác suất để học sinh có ít hơn 5 câu trả lời đúng là:
4