You are on page 1of 60

BẢN QUYỀN SỐ

TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG


BẢO VỆ BẢN QUYỀN SỐ
VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Bản tin giả mạo (Fake News)

Khoa Đa Phương tiện


VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Bản tin giả mạo (Fake News)

Fake News khác trên mạng xã hội, Internet …. !


VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Ảnh giả mạo (thay đổi nội dung ảnh)

Ảnh giả mạo Ảnh gốc

Ảnh phi hành gia tiếp cận bề mặt sao hỏa


VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Vi phạm bản quyền


VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Vi phạm bản quyền

Sao chép, phát tán lậu ảnh, video,… của người khác
VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Vấn nạn lừa đảo bảo hiểm, ngân hàng

Kết quả ảnh tương tự


tìm thấy trên Internet
VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Vi phạm quyền riêng tư


VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Giả mạo, tạo tin giật gân, câu like


Thủy vân số
 Allows users to embed SPECIAL PATTERN or
SOME DATA into digital contents without changing
its perceptual quality.
 When data is embedded, it is not written at
HEADER PART but embedded directly into digital
media itself by changing media contents data
 Watermarking is a key process for the
PROTECTION of copyright ownership of
electronic data.
Watermarking
• Cho phép nhúng thông tin tác giả (gọi là watermark)
vào các tài liệu số hoá sao cho chất lượng trực quan
của tài liệu không bị ảnh hưởng và khi cần có thể dò
lại được watermark đã nhúng nhằm xác nhận bản
quyền.
• Đây là kỹ thuật ẩn giấu thông tin (steganography) đặc
biệt nhằm đưa các dấu hiệu vào dữ liệu ĐPT.
• Ngoài ra, kỹ thuật watermarking còn đòi hỏi sự mạnh
mẽ trong việc chống lại các thao tác tấn công nhằm
xóa bỏ thông tin được nhúng.
Watermarking
• Hai hướng áp dụng chính của kỹ thuật
watermarking là
• xác nhận (chứng thực) thông tin
• đánh dấu bảo vệ bản quyền
• Kỹ thuật này đã được ứng dụng phổ biến tại nhiều
nước trên thế giới.
• Ngày nay, các công ty chuyên kinh doanh các hệ
thống watermarking đã tăng đáng kể.
Đặc điểm thủy vân số
Invisible/Inaudible
 Information is embedded without digital content degradation,
because of the level of embedding operation is too small for human
to notice the change.
Inseparable
 The embedded information can survive after some processing,
compression and format transformation.
Unchanging data file size
 Data size of the media is not changed before and after embedding
operation because information is embedded directly into the
media.
Bảo vệ bằng thủy vân số
Phân loại thủy vân số
According to Human Perception
 Invisible
 Visible
According to Robustness
 Fragile
 Semi fragile
 Robust
According to types of Document
 Text
 Image
 Audio
 Video
Visible Watermark
• Logo or seal of the organization which holds the
rights to the primary image, it allows the primary
image to be viewed, but still visible it clearly as the
property of the owning organization.

• Overlay the watermark in such a way that makes it


difficult to remove, if the goal of indicating property
rights is to be achieved.
Visible Watermark

Image with watermark


Watermark
Invisible Watermark
• Embedding level is too small to notice
• Can be retrieved by extraction software
• Applications:
• Authentication
• Copyrighting
• Etc…
Invisible Watermark
Important Definitions
• Cover : Audio-video, text in which data will be hidden
• Watermark: What is actually added to the cover
• Information: message to be added
• Watermarking key: Secret parameter needed for
embedding & detecting the watermark & extracting the
information
• Watermarking Function: Embedding & Extraction
algorithms.
Watermarking Process

• Two major steps:

• Location Selection : Where to embed watermark

• Processing : How to modify original data to embed


watermark
Watermarking Embedding & Extraction
Cover Image Cover + WM

Cover + WM

Embedding F : Watermarked Image = Function (Cover, Watermark, Key)

Extraction F : Watermark = Function (Watermarked Image, Key(


Watermarking Techniques

• Text – Varying spaces after punctuation, spaces in


between lines of text, spaces at the end of sentences,
etc.
• Audio – Low bit coding, random.
• Images / Video – Least-significant bit, random
Kỹ thuật giấu tin
Thông tin cần giấu tuỳ theo mục đích của người sử
dụng, nó có thể là thông điệp (với các tin bí mật) hay
các logo, hình ảnh bản quyền.
Phương tiện chứa: các file ảnh, text, audio… là môi
trường để giấu tin
Bộ giấu thông tin: là những chương trình thực hiện việc
giấu tin
Đầu ra: là các phương tiện chứa đã có tin giấu trong đó
VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Ảnh giả mạo (thay đổi nội dung ảnh)


VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Ảnh giả mạo (thay đổi ảnh)


Kỹ thuật giấu tin
Phân loại các kỹ thuật giấu tin

28/62
Giấu tin trong ảnh
• Giấu tin trong ảnh đóng vai trò hết sức quan trọng trong
hầu hết các ứng dụng bảo vệ an toàn thông tin như:
nhận thực thông tin, xác định xuyên tạc thông tin, bảo vệ
bản quyền tác giả…
• Thông tin sẽ được giấu cùng với dữ liệu ảnh nhưng chất
lượng ảnh ít thay đổi và không ai biết được đằng sau
ảnh đó mang những thông tin có ý nghĩa.
• Thông tin được giấu một cách vô hình, nó như là cách
truyền thông tin mật cho nhau mà người khác không biết
được.
• Phụ thuộc vào hệ thống thị giác của con người – HSV
(Human Vision System)
VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Ảnh giả mạo (thay đổi nội dung ảnh)

Ảnh gốc
Ảnh bị thay đổi

Xóa người trong ảnh


Giấu tin trong audio
• Kỹ thuật giấu thông tin trong audio phụ thuộc vào hệ
thống thính giác HAS (Human Auditory System).
• Tai con người rất kém trong việc phát hiện sự khác biệt
giữa các giải tần và công suất, có nghĩa là các âm thanh
to, cao tần có thể che giấu đi được các âm thanh nhỏ,
thấp một cách dễ dàng.
• Vấn đề khó khăn đối với giấu tin trong audio là kênh
truyền tin, kênh truyền hay băng thông chậm sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng thông tin sau khi giấu.
• Giấu thông tin trong audio đòi hỏi yêu cầu rất cao về tính
đồng bộ và tính an toàn của thông tin.
• Các phương pháp giấu tin trong audio thường lợi dụng
những điểm yếu trong hệ thống thính giác của con người.

31/62
VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Giả mạo Audio


Giấu tin trong video
• Một phương pháp giấu tin trong video được đưa ra bởi là
phương pháp phân bố đều.
• Ý tưởng cơ bản của phương pháp là phân phối tin giấu
dàn trải theo tần số của dữ liệu gốc.
• Nhiều nhà nghiên cứu đã dùng những hàm cosin riêng
và những hệ số truyền sóng riêng để thực hiện việc giấu
tin.
• Trong các thuật toán khởi nguồn, thường các kỹ thuật
cho phép giấu ảnh vào trong video
• Các kỹ thuật tiên tiến cho phép giấu cả âm thanh và hình
ảnh vào video.
VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Giả mạo Video trực tuyến


Cách thức tác động dữ liệu đa
phương tiện
• Phương pháp chèn dữ liệu: Phương pháp này tìm các vị
trí trong file dễ bị bỏ qua và chèn dữ liệu cần giấu vào
đó, cách giấu này không làm ảnh hưởng gì tới sự thể
hiện các file dữ liệu ví dụ như được giấu sau các ký tự
EOF.
• Phương pháp tạo các phương tiện chứa: Từ các thông
điệp cần chuyển sẽ tạo ra các phương tiện chứa để
phục vụ cho việc truyền thông tin đó, từ phía người nhận
dựa trên các phương tiện chứa này sẽ tái tạo lại các
thông điệp.
Giấu thông tin bí mật
• Độ an toàn của giấu tin - khả năng không bị phát
hiện của giấu tin.
• Lượng thông tin tối đa có thể giấu trong một
phương tiện chứa cụ thể mà vẫn có thể đảm bảo
an toàn.
• Độ bí mật của thông tin trong trường hợp giấu
tin bị phát hiện.
• Giấu thông tin bí mật không quan tâm tới nhiều
các yêu cầu bền vững của phương tiện chứa.
VẤN ĐỀ BẢO VỆ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM ĐPT HIỆN NAY ?

 Video Clip giả mạo


Giấu mã tin giữ bản quyền số
• Text/Image/Audio watermarking refers to
embedding watermarks in an text/image/audio in
order to protect the image from illegal copying
and identify manipulation.
Video Watermarking
Video watermarking refers to embedding
watermarks in a video sequence in order to protect
the video from illegal copying and identify
manipulation
Algorithm for video watermarking
DFT
DCT
DWT
Watermarking in I-frame.
Paper Watermark
The technique of impressing into the paper a form, image, or
text.

“Cannot be photocopied or scanned effectively”

Purpose: To make forgery more difficult to record the


manufacturer’s trademark, Copyright protection, logos, ect …

Used in :
Currency, Banknotes , Passports, …
Paper watermark
Example
Ngôn ngữ bản quyền MPEG-REL
• MPEG – REL: Moving Picture Experts Group -
Rights Expression Language
• Là Quyền Expression Language (REL), đọc được
ngôn ngữ được sử dụng trong quản lý quyền kỹ
thuật số (DRM).
• REL hỗ trợ ổn định và độ tin cậy giữa các hệ thống
khác nhau và các dịch vụ
• Đảm bảo end-to-end khả năng tương tác, cho phép
các hệ thống khác nhau để làm việc cùng nhau.
Ngôn ngữ MPEG-REL
• REL tính năng linh hoạt để hỗ trợ mô hình kinh
doanh đa dạng, phong phú và khả năng mở rộng
cho DRM.
• REL tạo điều kiện cho việc xác định và hiệp hội
của quyền kỹ thuật số nội dung kỹ thuật số.
• Hầu hết RELs được thể hiện trong XML, nhưng
định dạng bất kỳ có thể được sử dụng, bao gồm
văn bản đơn giản.
Rights Expression Language

DRM System

•Buy
•Rent
•Promotion
Consumer
•Share Content Provider
•Gift
Rights Expression Language
DRM System

•Direct payment
•Payment information
•Try before buying
.
.
.

Consumer Content Provider


Problem
• Expressive Rights description – MPEG-21 REL
• Tree-based XML
Root
• Complicated Grant
dependancies License

Grant

Condition

Grant

Condition
License

Current solution
• Inperative programming
• Object-orientated mapping

Root Grant

License

Grant

Condition

Grant

Condition
License

Current solution
• Inperative programming
• Object-orientated mapping
Root
Root Grant Object
Grant
License
License
Object

Grant Object Grant

Condition Object Condition

Grant Object Grant

Condition Object Condition


License
License
Object


Implementation
Input to inte rpre ta tion e ngine

XML XML pa rs e r CLIP S


lice ns e in c++ e xpe rt s ys .

Hypothe s is Rule s
ba s e
S ta te s

phas e1 phas•System
e2 States
Inte rpre ta tion re s ult •counters
•What right is requested?
•Who can perform it?
•What resource to use?
•Under what conditions?
Ngôn ngữ ODRL
• Open Digital Rights Language (ODRL) là quyền
ngôn ngữ bản quyền số mở, quyền nội dung tiêu
chuẩn siêu dữ liệu
• Trong đó có ngôn ngữ dựa trên XML và là một mô
hình dữ liệu cho quyền kỹ thuật số.
• Ngôn ngữ đặc tả cho ODRL được sử dụng trong
phạm vi phân phối nội dung.
• Bao gồm một thỏa thuận về điều kiện và cách thức
giới hạn nội dung truy cập, trong đó bao gồm
quyền, nghĩa vụ cung cấp, cho phép và thỏa thuận
với các chủ sở hữu bản quyền nội dung số.
Ngôn ngữ ODRL
• ODRL là một phần mềm mã nguồn mở có chứa
các tiêu chuẩn ưu tiên để cung cấp quyền cho
phép sử dụng thông qua công cụ kỹ thuật số.
• ODRL có thể tích hợp vào kiến ​trúc DRM hiện có,
hoặc vào các khuôn khổ mở như những cung cấp
dịch vụ DRM peer-to-peer (P2P).
• ODRL được coi là một cách để thể hiện chính
sách quản lý DRM hướng tới tương thích với
nhiều ngôn ngữ khác trong cộng đồng DRM.
Ngôn ngữ XrML
• EXtensible Rights Markup Language”, dịch sang
tiếng Việt là “Ngôn ngữ đánh dấu quyền mở rộng”.
• XrML là một cách để trao đổi nội dung kỹ thuật số
mà không bị mất quyền lực đối với các điều kiện và
hạn chế áp dụng cho nội dung đó.
• XrML đảm bảo rằng tất cả những người mua, tải
xuống hoặc sử dụng nội dung kỹ thuật số được
bảo vệ đều sử dụng nội dung đó theo các nguyên
tắc do chủ sở hữu đặt ra.
Ngôn ngữ XrML
• XrML giống như một cuốn sách quy tắc cho một nhóm nội
dung kỹ thuật số.
• XrML là ngôn ngữ cung cấp thông tin chi tiết về hệ thống
liên quan đến giao thức đối với nội dung kỹ thuật số được
cấp phép.
• Ngôn ngữ này xây dựng các quy tắc, quy định và hạn chế
về cách nội dung có thể được sử dụng bởi những người
dùng khác.
• XrML cũng đảm bảo các quyền về nội dung vẫn còn nguyên
vẹn đối với nhà phân phối hoặc chủ sở hữu được cấp
phép. Cuối cùng, nó giúp cung cấp các tiêu chuẩn về quản
lý quyền kỹ thuật số (DRM).
Tiêu chuẩn OMA DRM
• OMA DRM (Open Mobile Alliance DRM) là một hệ thống
quản lý quyền kỹ thuật số (DRM) được phát minh bởi
Open Mobile Alliance
• Có các thành viên đại diện cho các nhà sản xuất điện
thoại di động (ví dụ: Nokia, LG, Motorola, Samsung,
Sony-Ericsson, BenQ-Siemens)
• Các nhà sản xuất hệ thống di động (ví dụ: Ericsson,
Siemens, Openwave)
• Các nhà khai thác mạng điện thoại di động (ví dụ:
Vodafone, O2, Cingular, Deutsche Telekom, Orange)
• Các công ty công nghệ thông tin (ví dụ: Microsoft, IBM,
Sun).
Tiêu chuẩn OMA DRM
• DRM cung cấp một cách để người tạo nội dung đặt ra
các giới hạn bắt buộc đối với việc khách hàng sử dụng
và sao chép nội dung của họ.
• Hệ thống được triển khai trên nhiều điện thoại thông
minh.
• Hai phiên bản OMA DRM phổ biến: OMA DRM 1.0 và
OMA DRM 2.0.
• Để đảm bảo rằng tất cả các nhà sản xuất triển khai
OMA DRM có thể hoạt động với nhau, Open Mobile
Alliance cung cấp các thông số kỹ thuật và công cụ
kiểm tra cho OMA DRM.
• Nhóm OMA DRM do đại diện Samsung Electronics làm
chủ tịch.
Quy định DCMA
• DMCA (Digital Millennium Copyright Act), được
hiểu là luật bảo vệ bản quyền tác giả của Mỹ.
• DMCA ra đời nhằm mục đích bảo vệ bản quyền
của tất cả các sản phẩm công nghệ.
Cách thức bảo vệ của DMCA
• Để giúp DMCA có thể bảo vệ bản quyền của nội dung
trang web và giải quyết minh bạch các tranh chấp sau
này, phải thêm đoạn code của DMCA vào website muốn
được trang này bảo hộ bản quyền.
• DMCA có thể thiết lập được chứng nhận và khi phát hiện
bất kỳ website nào lấy cắp nội dung từ trang web của
mình thì có thể báo cho DMCA.
• DMCA thông báo cho chủ quản của trang web vi phạm.
Trong trường hợp, người quản lý website không phản hồi
thì DMCA sẽ thông báo đến bên cung cấp dịch vụ
OSP/ISP để có biện pháp xử lý.
Các nội dung được DMCA bảo vệ
Các nội dung sau sẽ được DMCA bảo vệ bản
quyền:
• Hình ảnh do chính chúng ta chụp.
• Video chúng ta tự làm.
• Các đồ họa do chúng ta tự thiết kế.
• Các văn bản do chúng ta biên soạn.
• Những ứng dụng chúng ta tự thiết kế.
• Các chương trình chúng ta tự viết.
• Hồ sơ cá nhân hoặc profile công ty.
Các nội dung được DMCA bảo vệ
• Tùy vào mức độ vi phạm bản
quyền mà DMCA có những biện
pháp xử phạt khác nhau. Cụ thể:
• Mức nhẹ: Tất cả các nội dung vi
phạm sẽ bị xóa khỏi kết quả tìm
kiếm của Google, Yahoo, Bing
cũng như những công cụ tìm
kiếm khác.
• Mức nặng: Website vi phạm sẽ bị
xóa sổ hoàn toàn khỏi thanh công
cụ tìm kiếm.
• Bản chất của DMCA cũng giống
như luật đăng ký bản quyền sở
hữu trí tuệ mà nước ta đang áp
dụng.
XIN CẢM ƠN!

You might also like