Professional Documents
Culture Documents
CHG 12
CHG 12
MANAGEMENT
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
I- Giới thiệu chung
1- Quá trình hình thành và phát triển của QTCL
l Cuối những năm 60: Giai đoạn khởi đầu của kế hoạch
hoá chiến lược – đưa ra các xu hướng phát triển dựa
vào việc phân tích quá khứ.
l 1970-1980: Hoạch định chiến lược- chú trọng tới vấn
đề làm thế nào để chiến thắng đối thủ cạnh tranh. Lý
thuyết chiến lược cạnh tranh của M.Porter.
l Giữa những năm 80: Quản trị chiến lược – cùng với
hoạch định đã chú trọng tới triển khai và kiểm soát
chiến lược
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
l CL xác định những mục tiêu cơ bản, dài hạn của DN,
lựa chọn phương thức hoặc tiến trình hành động và
phân bổ các nguồn lực cần thiết để đạt được các mục
tiêu đó – Alfred Chandler (ĐH Harvard)
l CL để đương đầu với cạnh tranh là sự kết hợp giữa
mục tiêu cần đạt đến và các phương tiện mà DN cần
tìm để thực hiện được các mục tiêu đó – M.Porter.
l Chiến lược là tổng thể các quyết định, các hành động
liên quan đến việc lựa chọn các phương tiện và phân
bổ nguồn lực nhằm đạt được một mục tiêu nhất định
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
Vision
Strategy
Mission Objective
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
l Tầm nhìn:
Thể hiện các mong muốn, khát vọng cao nhất, khái quát
nhất mà DN muốn đạt được.
Là bản đồ đường đi của DN, trong đó thể hiện đích đến
trong tương lai (15, 20...năm nữa)
Là quá trình xác định: DN muốn mình tốt như thế nào?
DN có thể tốt thế nào?
DN phải tốt thế nào để có thể tồn tại
và cạnh tranh trên thị trường?
I- Giới thiệu chung
2- Một số khái niệm
2.1- Chiến lược
l Sứ mệnh:
Là một tuyên bố có giá trị lâu dài về mục đích, là báo cáo
với những người bên ngoài tổ chức về những sản phẩm,
dịch vụ mà chúng ta cung cấp.
àNhững câu hỏi chủ yếu:
Tại sao chúng ta tồn tại?
Chúng ta hoạt động trong lĩnh vực nào, ngành nào?
Chúng ta theo đuổi những mục đích nào?
Chúng ta phục vụ những nhóm người nào?
Chúng ta khác biệt với các tổ chức khác như thế nào?
2- Một số khái niệm
2.2- Quản trị chiến lược
- Quản trị chiến lược là tập hợp các quyết định và hành
động quản trị có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
dài hạn của một tổ chức. Nó bao gồm tất cả các chức
năng quản trị cơ bản: lập kế hoạch, tổ chức, triển khai
và kiểm soát chiến lược.
- Quản trị chiến lược vừa là nghệ thuật vừa là khoa học.
II. Qui trình quản trị chiến lược
Phân tích
Xác định Lựa chọn Kiểm tra,
môi Tổ chức,
mục tiêu các phương đánh giá,
trường thực hiện
chiến lược án chiến điều chỉnh
kinh doanh chiến lược
lược chiến lược
Giai đoạn hoạch định chiến lược Thực hiện CL Kiểm soát CL
II. Quy trình quản trị chiến lược
Bước 1: Xác định mục tiêu chiến lược
- Dựa trên kết quả phân tích môi trường kinh doanh
- Dựa vào mục tiêu của doanh nghiệp
- Đưa ra lựa chọn các phương án chiến lược các cấp
II. Quy trình quản trị chiến lược
Bước 4: Tổ chức, thực hiện chiến lược
Cấp đơn vị kinh doanh Đơn vị kinh Đơn vị kinh Đơn vị kinh
doanh chiến doanh chiến doanh chiến
Business strategy lược 1 lược 2 lược 3
l Chiến lược cấp chức năng nhằm hỗ trợ việc thực hiện
chiến lược cấp đơn vị kinh doanh.
l Chiến lược chức năng: sản xuất, marketing, nhân sự,
nghiên cứu và phát triển,…
IV. Phân đoạn chiến lược
1. Khái niệm
l Phân đoạn chiến lược: là quá trình xác định các nhóm hoạt
động đồng nhất của doanh nghiệp hay còn gọi là các đơn vị
kinh doanh chiến lược (Strategic Business Unit -SBU)
l SBU: là tập hợp các hoạt động đồng nhất về công nghệ, thị
trường, sản phẩm, có đóng góp đáng kể vào kết quả chung
của DN.
IV. Phân đoạn chiến lược
2. So sánh phân đoạn MKT và phân đoạn CL
Phân đoạn MKT Phân đoạn CL
Lĩnh vực Một lĩnh vực hoạt động Toàn bộ hoạt động
của DN của DN
Tác động Ngắn hạn và trung hạn Trung hạn và dài hạn
Khái niệm môi trường kinh doanh
Mục đích:
Xác định và hiểu rõ được các yếu tố của môi trường kinh
doanh, tác động của chúng đến hoạt động đến hoạt động của
doanh nghiệp, từ đó xác đinh cơ hội và thách thức mà doanh
nghiệp sẽ gặp phải.
Bao gồm:
- Quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống và nghề nghiệp
- Phong tục, tập quán truyền thống, phong cách sống
- Trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội
1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô
e) Môi trường tự nhiên:
Điều kiện tự nhiên: vị trí địa lý, khí hậu, tài nguyên thiên
-
nhiên…
à Chiến lược kinh doanh của DN phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Ưutiên phát triển các hoạt động khai thác tự nhiên trên cơ sở
duy trì và tái tạo
- Tiết
kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, chuyển
từ TN không thể tái sinh sang sử dụng vật liệu nhân tạo
- Đẩymạnh hoạt động R&D bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác
động gây ô nhiễm
1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô
- Rào
cản gia nhập ngành:
Là chi phí tối thiểu mà 1 DN phải bỏ ra để tiến hành hoạt
động kinh doanh trong một ngành nào đó.
Các loại rào cản gia nhập ngành
- Căn cứ theo nguồn của rào cản
- 6 loại rào cản:
+ Lợi thế kinh tế theo quy mô
+ Sự khác biệt hóa sản phẩm
+ Khả năng tiếp cận kênh phân phối
+ Vốn đầu tư ban đầu
+ Chi phí chuyển đổi
+ Các bất lợi về chi phí khác
Các loại rào cản gia nhập ngành
- Căn cứ theo đặc điểm của rào cản
- 4 loại rào cản:
+ Rào cản tài chính
+ Rào cản thương mại
+ Rào cản công nghệ
+ Các loại rào cản khác
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter
d) Nhà cung cấp
- Khái
niệm: Nhà cung cấp là những doanh nghiệp hay
những người cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho DN
- Áp lực từ phía nhà cung cấp tăng lên khi:
+ Số lượng nhà cung cấp ít
+ Sản phẩm của nhà cung cấp có tính khác biệt hóa cao
+ Nhà cung cấp là độc quyền
+ Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp quá lớn
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter
e) Sản phẩm thay thế
- Kháiniệm: Là các sản phẩm cùng đáp ứng một loại nhu
cầu của khách hàng như các sản phẩm của doanh nghiệp
- Sảnphẩm thay thế có thể gây ra áp lực cho các DN cạnh
tranh hiện tại ở các khía cạnh như:
+ Giá cả sản phẩm
+ Tính năng công dụng
+ Mẫu mã mới, xu hướng tiêu dùng mới
I. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
1. Chuỗi giá trị (value chain)
Khái niệm: Chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động có liên
quan của doanh nghiệp tham gia vào việc tạo ra giá trị cho
sản phẩm, dịch vụ
à Giá trị cho khách hàng
- Chuỗi giá trị toàn cầu: là mạng lưới các quá trình lao động
và quá trình sản xuất, kết quả cuối cùng là một sản phẩm
hoàn chỉnh được tiêu thụ.
I. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
1. Chuỗi giá trị (value chain)
Khái niệm: Chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động có liên
quan của doanh nghiệp tham gia vào việc tạo ra giá trị cho
sản phẩm, dịch vụ
à Giá trị cho khách hàng
- Chuỗi giá trị toàn cầu: là mạng lưới các quá trình lao động
và quá trình sản xuất, kết quả cuối cùng là một sản phẩm
hoàn chỉnh được tiêu thụ.
I. Phân tích nội bộ doanh nghiệp
1. Chuỗi giá trị (value chain)
Khái niệm: Chuỗi giá trị là tổng thể các hoạt động có liên
quan của doanh nghiệp tham gia vào việc tạo ra giá trị cho
sản phẩm, dịch vụ
à Giá trị cho khách hàng
- Chuỗi giá trị toàn cầu: là mạng lưới các quá trình lao động
và quá trình sản xuất, kết quả cuối cùng là một sản phẩm
hoàn chỉnh được tiêu thụ.
a) Các hoạt động chính
l Cung ứng đầu vào (Inbound Logistics) nhận,
tồn trữ và quản lý các yếu tố đầu vào
l Sản xuất (Operation): chuyển các yếu tố đầu
vào thành sp/dv cuối cùng của DN
l Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics): đưa sp/
dv tới khách hàng
l Marketing và bán hàng (MKT &Sales): sp, giá,
phân phối, xúc tiến…
l Dịch vụ (Services): hỗ trợ cho khách hàng sau
khi bán hàng
b) Các hoạt động bổ trợ