You are on page 1of 3

BÀI TẬP LỚP 10 NGÀY 9 THÁNG 4

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Một hộp chứa 11 quả cầu gồm 5 quả màu xanh và 6 quả cầu màu đỏ. Chọn ngẫu
nhiên đồng thời 2 quả cầu từ hộp đó. Xác suất để 2 quả cầu chọn ra cùng màu bằng
5 6 5 8
A. B. C. D.
22 11 11 11

Câu 2. Từ một hộp chứa 11 quả cầu màu đỏ và 4 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng
thời 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh
33 24 4 4
A. B. C. D.
91 455 165 455

Câu 3. Từ một hộp chứa 7 quả cầu màu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời
3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng
1 2 5 7
A. B. C. D.
22 7 12 44

Câu 4. Từ một hộp chứa 9 quả cầu đỏ và 6 quả cầu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời 3 quả
cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng?
24 4 12 5
A. B. C. D.
91 91 65 21

Câu 5. Từ một hộp chứa 10 quả cầu màu đỏ và 5 quả cầu màu xanh, lấy ngẫu nhiên đồng thời
3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu màu xanh bằng
2 12 1 24
A. B. C. D.
91 91 12 91

Câu 6. Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 4 học sinh tên Anh. Trong một lần kiểm tra bài
cũ, thầy giáo gọi ngẫu nhiên hai học sinh trong lớp lên bảng. Xác suất để hai học sinh tên Anh
lên bảng bằng
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
10 20 130 75
Câu 7. Hộp A có 4 viên bi trắng, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi xanh. Hộp B có 7 viên bi trắng,
6 viên bi đỏ và 5 viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi, tính xác suất để hai viên bi
được lấy ra có cùng màu.
91 44 88 45
A. . B. . C. . D. .
135 135 135 88

Câu 8. Một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh. Xác suất để
trong 4 học sinh được chọn luôn có học sinh nữ là
1 1 13 209
A. . B. . C. . D. .
14 210 14 210
Câu 9. Một hộp đèn có 12 bóng, trong đó có 4 bóng hỏng. Lấy ngẫu nhiên 3 bóng. Tính xác
suất để trong 3 bóng có 1 bóng hỏng.
11 13 28 5
A. . B. . C. . D. .
50 112 55 6

Câu 10. Trong một tổ có 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 bạn trong tổ
tham gia đội tình nguyện của trường. Tính xác suất để 3 bạn được chọn toàn là nam.
1 4 1 2
A. . B. . C. . D. .
6 5 5 3
Câu 11. Trong một đợt kiểm tra định kỳ, giáo viên chuẩn bị một hộp đựng 15 câu hỏi gồm 5
câu hỏi Hình học và 10 câu hỏi Đại số khác nhau. Mỗi học sinh bốc ngẫu nhiên từ hộp đó 3 câu
hỏi để làm đề thi cho mình. Tính xác suất để một học sinh bốc được đúng một câu hình học.
45 3 200 2
A. 91 . B. 4 . C. 273 . D. 3 .

Câu 12. Một người chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 5 đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để
2 chiếc giày được chọn tạo thành một đôi.
1 1 7 1
A. . B. . C. . D. .
2 10 9 9

Câu 13. Giải bóng chuyền VTV Cúp có 16 đội tham gia trong đó có 12 đội nước ngoài và 4 đội
của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 4 bảng đấu A, B , C , D mỗi
bảng 4 đội. Tính xác suất để 4 đội của Việt Nam nằm ở 4 bảng đấu khác nhau.
391 8 32 64
A. . B. . C. . D. .
455 1365 1365 455

Câu 14. Trong một hộp có 12 bóng đèn, trong đó có 4 bóng đèn hỏng. Lấy ngẫu nhiên cùng
lúc 3 bóng đèn. Tính xác suất để lấy được 3 bóng tốt.
28 14 1 28
A. . B. . C. . D. .
55 55 55 55

Câu 15. Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau
và chọn ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, một toa có 1 người, 2 toa còn lại
không có ai.
5 7 1 3
A. . B. . C. . D. .
16 16 8 16

Câu 16. Một hộp chứa 35 quả cầu gồm 20 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 20 và 15 quả
cầu xanh được đánh số từ 1 đến 15 . Lấy ngẫu nhiên từ hộp đó một quả cầu. Tính xác suất để lấy
được quả màu đỏ hoặc ghi số lẻ.
5 28 4 27
A. . B. . C. . D. .
7 35 7 35
Câu 17. Có hai hộp, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5 . Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp
một tấm thẻ. Tính xác suất để 2 thẻ rút ra đều ghi số chẵn.
2 21 4 4
A. . B. . C. . D. .
5 25 9 25

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 18. Cho elip (E): x 2 + 9y 2 = 9


a) Tính độ dài dây cung của (E) đi qua một tiêu điểm và vuông góc với trục lớn của
(E).
b) Tìm điểm M trên (E) sao cho MF1 = 2MF2
c) Tìm điểm K trên (E) sao cho K nhìn F1, F2 dưới một góc 600 .
Câu 19. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho hypebol có phương trình chính tắc là x 2 − y 2 = 4 .
Chứng minh rằng hai đường tiệm cận của hypebol vuông góc với nhau.
x2 y 2
Câu 20. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho hypebol ( H ) : − = 1 . Lập phương trình chính
64 36
tắc của elip ( E ) , biết rằng ( E ) có các tiêu điểm là các tiêu điểm của ( H ) và các đỉnh của hình
chữ nhật cơ sở của ( H ) đều nằm trên ( E ) .
Câu 21. Dọc theo bờ biển, người ta thiết lập hệ thống định vị vô tuyến dẫn đường tầm xa để
truyền tín hiệu cho máy bay hoặc tàu thuỷ hoạt động trên biển. Trong hệ thống đó có hai đài vô
tuyến đặt lần lượt tại địa điểm A và địa điểm B , khoảng cách AB = 650 km . Giả sử có một con
tàu chuyển động trên biển với quỹ đạo nằm trên một nhánh hypebol nhận A và B là hai tiêu
điểm như Hình 18 .

Khi đang ở vị trí P , máy thu tín hiệu trên con tàu chuyển đổi chênh lệch thời gian nhận các tín
hiệu từ A và B thành hiệu khoảng cách | PA − PB | . Giả sử thời gian con tàu nhận được tín hiệu
từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A là 0,0012 s. Vận tốc di chuyển của tín hiệu là 3.108 m / s
.
a) Lập phương trình hypebol mô tả quỹ đạo chuyển động của con tàu.
b) Chứng tỏ rằng tại mọi thời điểm trên quỹ đạo chuyển động thì thời gian con tàu nhận được tín
hiệu từ B trước khi nhận được tín hiệu từ A luôn là 0, 0012 s .

You might also like