You are on page 1of 7

‘’/BÀI 1 : NHẬT BẢN

1.Tình hình Nhật Bản đầu thế kỉ XIX đến trước 1868:

_Chính trị :

+ Giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến

+Chính quyền Mạc phủ do Sôgun ( tướng quân) đứng dầu.

_ Kinh tế :

+ nông nghiệp lạc hậu , mất mùa .

+Công thương nghiệp phát triển. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.

_Xã hội :

+ Duy trì chế độ đẳng cấp.

+Tử sản hình thành và ngày càng giàu có nhưng ko có quyền lợi chính trị .

+Nhân dân mâu thuẫn vs phong kiến.

_ Đối ngoại :

+ Các nước tư bản phương Tây, trước tiên là Mĩ dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải mở cửa.

 Nhật Bản đứng trước 2 con đường tiếp tục con đường trì trệ, bảo thủ để các nước đế quốc
xâu xé; hoặc canh tân, cải cách xoá bỏ chế độ phong kiến, đưa đất nước nhập với nền kinh tế
phương Tây.

2.Vì sao Nhật thực hiện cải cách Duy tân Minh trị?

_Những hiệp ước bất bình mà Mạc phủ kí kết với nước ngoài làm cho tầng lớp xã hội phản ứng
mạnh mẽ.

_Phong trào đấu tranh chống Sô-gunnổ ra sôi nổi vào những năm 60 của thế kỉ XX đã làm sụp đổ chế
độ Mạc phủ.

_Tháng 01/1868, Sô-gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị trở lại nắm quyền và thực hiện một loạt cải
cách.

3.Nội dung cuộc Duy tân Minh trị :

_Về chính trị :

+Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố
quyền tự do.

+Ban hành Hiến pháp mới [năm 1889], chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.

_Về kinh tế:

+Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất.

+Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông hôn.

+Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống, phục vụ giao thông liên lạc.
_Về quân sự:

+Được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây.

+Chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh.

+Chú trọng đóng tàuchiến, sản xuất vũ khí đạn dược.

_Về giáo dục :

_Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc.

+Chú trọng nội dung khoa học – kỹ thuậttrong chương trình giảng dạy.

+Cử những học sinh giỏi đi du học phương Tây…

4. Kết quả, ý nghĩa và tính chất :

_ Kết quả và ý nghĩa:

+ Nước Nhật giữ được độc lập, chủ quyền, thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa của thực dân
phương Tây.

+Đưa đất nước Nhật Bản giàu mạnh, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

+Có ảnh hướng nhất định đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á trong đó có
Việt Nam

_ Tính chất : là một cuộc cách mạng tư sản ( ko triệt để) , diễn ra dưới hình thức cải cách cách, canh
tân đất nước.

5. Những sự kiện chứng tỏ vào cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa, đó là:

_Thứ nhất: sự xuất hiện các công ty độc quyền chi phối nền kinh tế, như: Mít-xưi, Mít-su-bi-si,…

_Thứ hai: Nhật Bản tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, đó là: Chiến tranh Đài Loan (1874),
Chiến tranh Trung – Nhật (1894 – 1895), Chiến tranh đế quốc Nga – Nhật (1904 – 1905).

6.Tại sao nói Duy Tân Minh trị có ý nghĩa như Cách mạng tư sản ?

- Mục đích: lật đổ sự thống trị của giai cấp phong kiến, thiết lập nền chuyên chính tư sản, tạo điều
kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

_ Lực lượng lãnh đạo: giai cấp tư sản.

_ Động lực cách mạng: đông đảo quần chúng nhân dân.

_Kết quả, ý nghĩa: nền thống trị của giai cấp tư sản được thiết lập, chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh
mẽ.

_Về kinh tế: xóa bỏ chế độ độc quyền về ruộng đất của giai cấp phong kiến, thống nhất tiền tệ, phát
triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông.

_Về chính trị: Chính phủ được tổ chức theo kiểu châu Âu. Tòa án cũng được thành lập theo kiểu tư
sản.
_Cuộc Duy Tân Minh Trị tuy không lật đổ hoàn toàn sự thống trị của giai cấp phong kiến, nhưng đã
xóa bỏ những tàn dư của giai cấp phong kiến, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

_Sau cuộc Duy tân Minh Trị, Nhật Bản từ một nước phong kiến đi lên phát triển theo con đường tư
bản chủ nghĩa.

⟹ Như vậy, Cuộc Duy Tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc Cách mạng tư sản.

Bài 2 : Ấn Độ

1.Nét chính và hậu quả chính sách cai trị thực dân Anh :

_Về kinh tế:

+Thực dân Anh mở rộng khai thác thuộc địa, vơ vét tài sản của nhân dân.

+Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất nền công nghiệp Anh.

_Về chính trị - xã hội:

+Thực dân Anh nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ.

+Thực dân Anh tiến hành chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp…

+Tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội để dễ bề cai trị.

_ Về giáo dục:

+Thi hành chính sách giáo dục ngu dân, khuyến khích tập quán lạc hậu và hủ tục cổ xưa.

_ Hệ quả:

+Đời sống nhân dân bị bần cùng hóa

+Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Ấn Độ với Thực dân Anh ngày càng sâu sắc.

2. Đảng Quốc đại có vai trò như thế nào trong phong trào đấu tranh của Nhân dân Ấn Độ?

_Trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, Đảng Quốc Đại đã thể hiện vai trò của mình thông
qua việc:

+ Lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

+ Thống nhất tinh thần dân tộc, cổ vũ truyền thống yêu nước và đề xướng các cải cách xã hội, kinh tế
buộc thực dân Anh phải có một số nhượng bộ.

+ Là ngọn cờ đoàn kết các tầng lớp nhân dân yêu nước Ấn Độ trong các cuộc đấu tranh chống thực
dân Anh giành lại độc lập dân tộc.

3. Nêu tính chất, ý nghĩa của cao trào đấu tranh 1905 – 1908 của nhân dân Ấn Độ?

_Tính chất: Đây là cao trào đấu tranh do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân
tộc là một cuộc Cách mạng dân tộc tư sản.

_Ý nghĩa :

+ Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ, thể hiện tinh thần yêu nước
chống giặc ngoại xâm, đánh dấu thời kì đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ.
+ Hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ của nhiều nước Châu Á trong những năm đầu thế kỷ XX,
góp phần thức tỉnh các dân tộc khác ở châu Á tiến hành đấu tranh cách mạng chống chủ nghĩa thực
dân.

4. Trình bày sự thành lập và phân hóa trong Đảng Quốc đại?

a) Sự thành lập Đảng quốc đại

Giữa thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh phát triển đã tác động giai cấp tư sản. Giai cấp tư sản vươn
lên, đòi tự do phát triển kinh tế, tham gia chính quyền nhưng Thực dân Anh kìm hãmp

_Năm 1885 giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập Đảng Quốc đại.

b) Sự phân hóa trong Đảng Quốc đại.

_Trong 20 năm Đảng chủ trương đấu tranh ôn hòa, phản đối bạo lực, dựa vào Anh tiến hành cải cách

_Do thái độ thỏa hiệp của những người cầm đầu và chính sách 2 mặt của chính quyền Anh, nội bộ
Đảng Quốc đại bị phân hóa thành 2 phái.

+ Phái ôn hòa (chủ trương thỏa hiệp với TD Anh, đòi cải cách và phản đối đấu tranh bạo lực)

+ Phái cực đoan (đây là phái dân chủ cấp tiến chủ trương kiên quyết chống TD Anh do Ti-lắc đứng
đầu)

Bài 3 : Trung Quốc

1.Nêu diễn biến chính của các phong trào yêu nước của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX.

_Thái Bình Thiên Quốc :

+ Diễn ra 1/1/1851 tại Kim Điền (Quảng Tây) → lan rộng khắp nước bị PK đàn áp.

+Lãnh đạo : Hồng Tú Toàn

+ Lực lượng : Nông dân

+ Ý nghĩa , tính chất : Là cuộc khởi nghĩa nông dân vĩ đại chống PK, làm lung lay triều đình PK Mãn
Thanh.

_ Phong trào Duy Tân ( 1898) :

+ Lãnh đạo : Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.

+Lực lượng : Quan lại, sĩ phu tiến bộ, vua Quang Tự

+Ý nghĩa , tính chất : Cải cách dân chủ TS, khởi xướng khuynh hướng dân chủ TS ở TQ.

_ Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn(1899) :

+ Lực lượng : ngông dân

+ Ý nghĩa , tính chất : Phong trào yêu nước chống ĐQ, giáng một đòn mạnh vào ĐQ.

2.Trình bày Cách mạng Tân Hợi 1911 :

_ Nguyên nhân :
+Do mâu thuẩn giữa nhân dân với chế độ phong kiến và đế quốc.

+Do nhà Mãn Thanh trao quyền khai thác đường sắt cho bọn đế quốc, bán rẻ lợi ích dân tộc.

_Diễn biến :

_ 10-10-1911: Cách mạng bùng nổ ở Vũ Sương, nhanh chóng lan ra khắp miền nam và miền trung
Trung Quốc.

_ 29-12-1911, tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc. Tôn Trung Sơn được bầu làm người đứng
đầu là Chính phủ lâm thời.

_ 2-1912 Tôn Trung Sơn từ chức.

_ 3- 1912, Viên Thế Khải tuyên bố nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc => Cách mạng Tân
Hợi 1911 chấm dứt.

3. Nêu kết quả , ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi. Vì sao gọi cuộc cách mạng này là cuộc cách mạng
tư sản không triệt để?

_ Kết quả:

+Vua Thanh thoái vị.Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải lên thay làm tổng thống.

_ Ý nghĩa :

+Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế
Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc, tạo điều kiện cho nền kinh tế Tư bản chủ nghĩa ở Trung
Quốc phát triển.

+Cách mạng Tân Hợi có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, trong đó có Việt
Nam.

_ Tính chất : Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để. Bởi vì:

+ Chưa thủ tiêu giai cấp Phong Kiến

+ Không đánh đuổi các đế quốc đang xâm lược.

+ Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho người dân.

Bài 4 : Các nước Đông Nam Á

1. Nguyên nhân Đông Nam Á bị xâm lược :

_ Tài nguyên dồi đào phong phú .

_ Vị trí địa lí quan trọng .

_ Thụ trường rộng lớn .

_Chế độ phong kiến lạc hậu , suy kém .

2. Nêu những nét chính về tình hình các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ
XX.

_Đông Nam Á là một khu vực có vị trí địa lý quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến đang lâm
vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược.
_Từ nửa sau thế kỷ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á: Anh chiếm Mã Lai,
Miến Điện; Pháp chiếm 3 nước Đông Dương; Tây Ban Nha rồi Mỹ chiếm Philippin; Hà Lan và Bồ Đào
Nha chiếm Inđônêxia.

_Xiêm (Thái Lan) là nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành “vùng
đệm” của tư bản Anh và Pháp.

3 .Em có nhận xét gì về hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX.

_Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX diễn ra liên
tục, sôi nổi với nhiều hình thức: Khởi nghĩa vũ trang, Cải cách,…

_Chủ yếu là đấu tranh vũ trang với sự tham gia của các tầng lớp nhân dân.

_Có sự chuyển biến về hình thức đấu tranh vào giai đoạn sau gắn liền với sự ra đời của các tổ chức
chính trị.

_ Tóm lại :Cuối thế kỉ XX phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á bùng nổ mạnh mẽ nhưng đều
thất bại,vì còn mang tính tự phát, nổ ra lẻ tẻ chưa có sự đoàn kết giửa các dân tộc, song sẽ tạo điều
kiện tiền đề cho những giai đoạn sau.

Bài 5 : Châu Phi và khu vực Mỹ La Tinh

1. Hãy trình bày những nét lớn của lịch sử châu Phi thế kỉ XIX — đẩu thế kỉ XX

_ Quá trình xâm lược của thực dân châu Âu, đặc biệt là sau khi hoàn thành kênh đào Xuy-ê.

_Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra quyết liệt.

_Hạn chế, ý nghĩa của phong trào đấu tranh.

2. Theo em, đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu
Phi giai đoạn này là gì?

_Phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi đều thất bại (trừ Êtiôpia). Nguyên
nhân thất bại là do: chênh lệch lực lượng, trình độ tổ chức thấp, bị thực dân đàn áp. Các phong trào
thể hiện tinh thần yêu nước, tạo tiền đề cho giai đoạn sau – đầu thế kỉ XX.

_Phong trào đấu tranh ở châu Phi bao gồm đấu tranh bảo vệ độc lập và đấu tranh chống ách đô hộ
của chủ nghĩa thực dân.

3. Nhận xét của em về phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ Latinh vào nửa đầu
thế kỉ XIX

_Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La-tinh diễn ra sôi nổi, quyết liệt. Kết quả
hầu hết khu vực đã thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha trở thành quốc
gia độc lập.

4. Trình bày những nội dung cải cách của Ra-ma V và nêu ý nghĩa của những cải cách này đối
với sự phát triển của Vương quốc Xiêm

_Kinh tế:

+ Nông nghiệp: để tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu nhập nước giảm nhẹ thuế ruộng, xóa bỏ chế độ
lao dịch.
+ Công thương nghiệp: khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn,
ngân hàng

_Chính trị

+ Cải cách theo khuôn mẫu Phương Tây .

+ Đứng đầu nhà nước vẫn là vua.

+ Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện).

+ Chính phủ có 12 bộ trưởng.

Về xã hội: xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động.

- Đối ngoại:

+ Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.

+ Lợi dụng vị trí nước đệm

+ Lợi dụng mâu thuẫn giữa 2 thế lực Anh – Pháp đã lựa chiều có lợi để giữ chủ quyền đất nước.

3. Ý nghĩa:

_Về mặt đối nội:

+ Mở ra một giai đoạn phát triển mới toàn diện cho xã hội Xiêm.

+ Xóa bỏ được chế độ nô lệ, giải phóng sức lao động, góp phần đưa nền kinh tế phát triển,
chuyển từ một nền kinh tế tự cung tự cấp sang một nền kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa.

+ Trong nông nghiệp, hình thái kinh tế tự nhiên, tự cung tự cấp đã bị loại bỏ và thay bằng nền
kinh tế hàng hóa tư bản chủ nghĩa.

_Quân đội, tòa án, trường học được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây.

Về mặt đối ngoại: Góp phần bảo vệ được nền độc lập, chủ quyền của Xiêm trước làn sóng tấn công
của chủ nghĩa thực dân.

 Những cải cách có tính chất tiến bộ, đáp ứng được phần nào yêu cầu của lịch sử đặt ra, tạo
cho đất nước Xiêm một bộ mặt mới, phát triển theo hướng Tư bản chủ nghĩa, đồng thời giúp
Xiêm giữ được nền độc lập dân tộc mặc dù còn bị lệ thuộc về nhiều mặt. Về mặt đối ngoại:
Góp phần bảo vệ được nền độc lập, chủ quyền của Xiêm trước làn sóng tấn công của chủ
nghĩa thực dân.

You might also like