Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Thuc Tap
Bao Cao Thuc Tap
Mã dự án
Mã tài liệu
Quyển số
Ngày BH
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
2/28
I. MỞ ĐẦU
Khảo sát thiết bị bay không người lái trinh sát cấp người lính, đánh giá ưu, nhược điểm các cấu hình
khác nhau từ đó đưa ra thông số đầu vào thiết kế hợp lý. Từ đó, tính toán thiết kế kích thước sơ bộ và
lựa chọn airfoil cho thiết bị bay không người lái (UAV) trinh sát cấp người lính.
Tài liệu này do thực tập sinh Tạ Đức Huy – ĐH Bách khoa Hà Nội thực tập tại Trung tâm Khí cụ bay,
TCT Công nghiệp Công nghệ cao Viettel hoàn thiện nhằm đưa ra thiết kế sơ bộ thiết bị bay không
người lái (UAV) trinh sát cấp người lính.
[1]. Quy trình phát triển sản phẩm của Tổng Công ty “QT.VHT.KHCN-01.49” đã được Tổng
Giám đốc phê duyệt ngày 30/9/2020.
[2]. Sadraey, M. H. (2020). Design of Unmanned Aerial Systems. Wiley
[3]. Gundlach, J. (2014). Designing Unmanned Aircraft Systems: A Comprehensive Approach,
Second Edition. American Institute of Aeronautics and Astronautics, Inc.
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
3/28
V. NỘI DUNG
Thông qua dữ liệu khảo sát hơn 30 mẫu thiết bị bay không người lái thực hiện nhiệm vụ trinh sát,
do thám (Bảng dữ liệu Phụ lục 1), ta có các đồ thị phân bố mật độ mối tương quan giữa các thông số
chính như sau:
Figure 1. Max take-off weight and payload for fixed-wing unmanned aircraft.
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
4/28
Figure 2. Max take-off weight and endurance for fixed-wing unmanned aircraft.
Figure 3. Max take-off weight and AGL for fixed-wing unmanned aircraft.
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
5/28
Figure 4. Max take-off weight and max speed for fixed-wing unmanned aircraft.
Figure 5. Max take-off weight and RANGE for fixed-wing unmanned aircraft.
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
6/28
Từ các đồ thị trên, ta nhận thấy xu hướng công nghệ thế giới hội tụ vào đường Trendline. Qua
đó, ta lựa chọn các thông số chính của UAV theo xu hướng này nhằm đảm bảo tính khả thi thiết
kế và phù hợp với sự phát triển công nghệ trong nước và thế giới.
Hiện tại có rất nhiều dạng và cấu hình UAV khác nhau, mỗi dạng lại được áp dụng phổ biến trong
từng lĩnh vực cụ thể. Dưới đây là kết quả đánh giá ưu, nhược điểm của các dạng, cấu hình UAV
phổ biến. (Thông tin đánh giá này dựa trên kết quả thực nghiệm và kết quả đánh giá trong tài liệu
tham khảo [2, 3, 4].)
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
7/28
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
8/28
Table 2.Đánh giá ưu, nhược điểm các phương pháp phóng
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
9/28
Table 3.Đánh giá ưu, nhược điểm các phương pháp thu hồi
- Hạ cánh cứng
- Đòi hỏi kết cấu bụng cứng vững
- Đơn giản Không cần thiết bị thu
chịu va đập tốt
hồi
- Vị trí cánh quạt cao cách mặt đất đủ
Bụng - Ít tốn kém
lớn để khi thu hồi không bị hư hỏng
- Không cần diện tích hạ cánh quá
- Camera và tải khác không được bố
lớn
trí dưới bụng
- Cần thêm bộ giảm trấn
- Tăng thêm trọng lượng cho UAV
- Thu hồi một cách nhẹ nhàng từ từ, - Nếu không được đóng gói đúng
đảm bảo thu hồi đầy đủ hệ thống, cách -> gặp nhiều vấn đề trong triển
chức năng UAV trong điều kiện khai
Dù
bình thường - Bị ảnh hưởng nhiều bởi gió -> làm
- Hạ cánh mềm dù trôi xa hơn, kéo UAV hạ cánh ở vị
- Dễ triển khai trí không mong muốn gây thiệt hại
đến UAV
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
10/28
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
11/28
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
12/28
2. Sensor/Camera (Payload):
Đặc điểm và thông số kỹ thuật của Camera được khảo sát và lựa chọn theo xu hướng công nghệ
mới nhằm đảm bảo yêu cầu về khối lượng và khả năng làm việc, vận hành của UAV trong các
điều kiện khác nhau: Đa số các UAV trinh sát cấp người lính cỡ nhỏ sử dụng camera cỡ nhỏ (Khối
lượng <1 kg) có khả năng làm việc ngày và đêm; Camera nhiệt, có thể ghi hình trực tiếp; lắp đặt
dễ dàng tiện lợi, tầm truyền phát tín hiệu lớn (10-15 km / 250-300 m AGL)
Thông qua khảo sát ta có bảng thống kê một số mẫu camera cho đáp ứng yêu cầu thiết kế như sau:
Table 6. Bảng khảo sát Payload (Camera) cho thiết bị bay không người lái
Khối lượng
Xuất xứ Công nghệ Giá ($)
(kg)
50G shock
Cảm biến CCD
chất lượng cao
Cam có nhiều chế
độ (màu/không
Null
Lumenera Lg11059 0.85 màu)
Kích thước nhỏ
(khoảng 8 cm)
Truyền dữ liệu
nhanh (1000
Mbps)
10X Optical zoom
camera gimbal Cảm biến nhiệt
Payload for Ổn định cao, âm
China 1 Null
UAV/Drone for lượng nhỏ.
Police/Survey
Topotek TSIP10T3
Cam ngày –đêm
OEM
C1 PRO X8 Kurokesu/Litva 0.095 Null
Zoom
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
13/28
Thermal mode
CMOS 1/3
FD10S32 10X 0.45 Null
Zoom 10x
Autofocus < 10s
2 CMOS sensors
2 Thermal
sensors
Laser point
E95 Octopus 0.56 Null
(target tracking)
Scene steering
Độ ổn định cao.
Video stream
Cân bằng điện
Tích hợp GPS
HD25 - XV Trillium 0.34 Kích thước nhỏ Null
gọn
Chế độ ngày/đêm
3. Động cơ (Engine)
Cũng giống như việc lựa chọn Camera/Sensor, động cơ phải đáp ứng yêu cầu:
AT 7215
2.1-11.4 81.4 0.56 21*10 8S (32V) 219
KV270
U10 II T Motor
10.6 98.6 0.415 8S (32V) 339
KV100 G29*9.5” CF
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
14/28
MAD
Ultralight
M6C08 1.05 –
72 0.322 FLUXER-pro 6S (24V) 225
EEE 6.89
24*7.2”
KV320
4. ESC
Tương ứng với các động cơ bên trên các bộ ESC phù hợp đi kèm như sau:
Table 8. Bảng khảo sát ESC
ESC
Peak Dòng Dòng
Dải Khối Kích Giá
power cực liên
điện lượng thước Tính năng (US
range đại tục
áp (V) (kg) (mm) D)
(kW) (A) (A)
- Phanh động cơ 700
ESC - Ghi dữ liệu (có hộp
HV 96x52 đen)
30 360 240 15-60 0.155
PRO x22 - Điều khiển 2 chiều
14s - Bảo vệ mất đồng
bộ động cơ
- Phanh động cơ 110
AT- - Ghi dữ liệu (có hộp
92x46
115A- 120 105 10-25 0.182 đen)
x27.3
UBEC - Điều khiển 2 chiều
Table 9. Bảng khảo sát Antenna, có tích hợp GPS/không tích hợp GPS
Ngoài ra hệ thống điện – điện tử trên UAV còn có nhiều thiết bị và bộ phận khác như: PMU, Ống
pitot. ADT, MC… Các thiết bị này sẽ được lựa chọn và khảo sát chi tiết trong phần thiết kế chi tiết
sau này.
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
15/28
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
16/28
Thông qua dữ liệu khảo sát và các đồ thị tương quan, ta lựa chọn và đưa ra các thông số chính
như bảng 6 bên dưới. Các thông số này phù hợp với mục tiêu thiết kế là một UAV trinh sát cỡ
nhỏ có khả năng cơ động và linh hoạt. Đồng thời đáp ứng xu hướng công nghệ quân sự trong
và ngoài nước, có khả năng thực hiện.
Table 10. Thông số đầu vào thiết kế.
ROC = 3 – 5 m/s
,
Full công suất động cơ ,
Cruise
Loiter
mb
Cli
t Cruise Back
en
sc ,
De
f
of
-
ke
g
Ta
din
n
La
Launch
a. Launch: UAV được phóng bằng dây chun thực hiện bởi 1 người lính được đào tạo
kỹ năng phóng thành thạo. Tầm phóng khoảng 20 m và tốc độ UAV đạt khoảng 75
km/h.
b. Take-off: UAV bay với tốc độ cực đại, khối lượng cất cánh tối đa để đạt độ cao
khoảng 150 m, UAV sử dụng tối đa công suất động cơ. Sau đó UAV chuyển sang
chế độ lấy độ cao.
c. Climb: Giai đoạn lấy độ cao, UAV leo lên độ cao hoạt động 200-250 m với ROC
khoảng 3 – 5 m/s.
d. Cruise: UAV bay với tốc độ tối ưu quãng đường (Chất lượng khí động (L/D) max).
Bán kính hoạt động 10 – 15 km.
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
17/28
e. Loiter: UAV tiếp cận khu vực cần trinh thám, bay với tốc độ tối ưu thời gian bay
(Lực cản (D) min)
f. Cruise back: Sau khi thực hiện nhiệm vụ UAV bay bằng trở về (Vận tốc tối ưu
quãng đường)
g. Descent: UAV hạ độ cao chuẩn bị giai đoạn hạ cánh.
h. Landing: UAV hạ cánh và được thu hồi bằng bụng.
Từ Kịch bản bay (Mission Profile) ta tính toán kích thước sơ bộ của UAV như sau:
1. Initial weight estimation
Theo Chương 2, “Design of Unmanned Aerial Systems” của Mohammad H. Sadraey [2] ta có:
Take-off Weight Buildup Equation:
W PL +W A (1)
Wo=
W B We
1− −
W o Wo
Trong đó:
Wo: Design Takeoff Weight = 5 kg
We
: Emty Weight Fraction
Wo
WB
: Battery Weight Fraction
Wo
W PL : Payload Weight
Mặc khác trong phần 2.8 [2], Mohammad H. Sadraey có trình bày về Empty Weight:
Empty weight Fraction được mô hình hóa toán học bởi phương trình tuyến tính thực nghiệm:
We (2)
=a W o+ b
Wo
Trong đó các hệ số a, b đối với UAV cỡ nhỏ là: a=−0.00296 ; b=0.87
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
18/28
We (2.1)
⇒ =−0.00296W o +0.87
Wo
T . V DV
Do lựa chọn động cơ cánh quạt cho UAV nên ta có P= = (η P hiệu suất cánh quạt). [2]
ηP ηP
1 2 1 3
Lực cản của UAV là: D= . ρ . V . S .C D ⇒ P ¿= . ρ .V . S .C D
2 2
STT Chế độ ∆P
1 Taxi and Take – off 2%
2 Climb 1%
3 Descent 0.05%
4 Approach and landing 0.05%
Đối với động cơ cánh quạt, khoảng 5% của năng lượng pin cho các chế độ bay không phải chế độ
hành trình, khi đó tỉ khối pin là:
WB g R (3)
=1.05 ( . )
W ηP . ED CL
CD
Trong quá trình bay hành trình tỉ số hệ số chất lượng khí động C L /C D chỉ khoảng 80-90% tỉ số
max.
Table 12. Bảng giá trị tham số đầu vào tính toán khối lượng
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
19/28
( ) ( )
WB g R 9.81 15
=1.05 . =1.05 . =4.3795 ×1 0−5
W ηP . E D C L 0.7 .630000 8 (3.1)
CD
Từ các phương trình (1), (2.1), (3.1) và công thức trên ta có phương trình:
W PL +W A 0.56 +0.1
W o= =
W B W e 1−4.3795 ×1 0−5 + 0.00296W o−0.87
1− −
W o Wo
2
⇔ 0.00296 W o +0.129956 W o −1.56=0⇔ W o=¿4.597 kg = MTOW
Table 13. Bóc tách khối lượng thành phần theo tỷ lệ phần trăm MTOW [4]
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
20/28
Dựa trên bảng trên ta có thành phần khối lượng của hệ thống động lực là khoảng 0.7 – 0.9 kg. Mặt
khác, động cơ phải cung cấp đủ lực đẩy cho UAV và đáp ứng yêu cầu vận tốc tối đa là 85 km/h.
Dựa vào bảng khảo sát ở phần I, ta chọn động cơ AT 7215 KV270 của hãng T-Motor.
Như vậy, có thể đưa ra bảng khối lượng tổng quan của hệ thống UAV như sau:
Trong phần này, kỹ thuật tính toán lựa chọn sẽ dựa trên “Matching plot” – được nghiên cứu và
phát triển bởi NASA [5].
Trên máy bay có 4 lực chính ( Lực nâng: L, lực cản: D, lực đẩy: T và trọng lực W). Trong chế
độ bay bằng và ổn định, ta có:
L=W
D=T
Để tính toán kích thước cánh và động cơ các tham số sau được quan tâm: (a) Vận tốc Stall ( V S ¿ , (b)
Tốc độ tối đa (V max ), (c) Tốc độ leo (ROC), (d) Quãng đường cất cánh ( S¿), (e) trần bay (h c ¿.
Table 14. Bảng giá trị đầu vào tính toán Wing and Engine sizing.
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
21/28
Ta có:
( ) ( )
2
W 1 2 1 60
Stall: = . ρ .V S .C Lmax = . 0.9093 . .1.5 = 189.4375
S VS 2 2 3.6
Maximum Speed:
( )
W ηP
=
PSL Vmax 1
2
3 1
. ρ o . Vma x . C D 0 . +
2K W
W ρ . σ .Vmax S ( )
S
Hiệu suất Oswald, là hệ số hiệu chỉnh đại diện cho sự thay đổi lực cản và lực nâng của cánh hoặc máy
bay 3 chiều so với một cánh lý tưởng có cùng tỉ số dạng (AR).
Hiệu suất Oswald được tính như sau:
1 1
K= = =0.057
π . e . AR 3.14 × 0.7× 8
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
22/28
kg
Mật độ không khí tại độ cao 1500 m so với mực nước biển là 1.0595 . Nên mật độ không khí tham
m3
chiếu (σ ¿ là 1.0595/1.225 = 0.865.
( )
W ηP 0.7
⇒ = =
P SL
( ) ( WS ) ( )
3
Vmax 1 85 1 2.0.057 1 W
.1 .0595 . .0 .03 . + 314.92 +0.00527
2 3.6 W
S
1.0595 .0.865 .
85
3.6 ( ) W
S
S
Take-off run
[ ( ))
1
1−exp 0.6 . ρ . g . C D . S ¿ . G
W
S
( )=
W ηP
.
( )[ ( )]
P S¿ CD 1 V¿
μ− μ+ G
exp 0.6 . ρ. g .C D . S ¿ .
CL R
G
W
S
Hệ số lực nâng và lực cản của quá trình cất cánh (Take-off) được tính như sau:
C L =C L + ∆ C L
¿ C flapTO
=0.3+0=0.3 LflapTO =0.3+0=0.3
C Lmax
CL = =1.24
R
( 1.1 )2
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
23/28
[ ( ))
1
1−exp 0.6 ×1.0595 × 9.81× 0.02286 × 150 .
W
S
( )=
W
.
0.7
[( )]
P 18.3
( 0.02286
) 1
S¿
0.04− 0.04 + exp 0.6× 1.0595× 9.81 ×0.0 2286 ×150.
1.24 W
S
[ ( ))
1
1−exp 21.384 .
W
S
¿ . 0.038 3
[ ( )]
1
0.04−0.0584 exp 21.384 .
W
S
Rate of climb
CL 1
Hệ số khí động lớn nhât là: max = =12.42
C D 2 √ 0.054 × 0.03
( WP ) =
1
=
1
√√ ( )
(( ) ) √ ( )( 12.41.155
× 0.7 )
ROC
ROC 2 W 1.155 3 2 W
+ +
√
ηP 3 CD0 S L 0.7 3× 0.03 S
ρ max × η P 0.9093
K D 0.054
1
¿
√
4.286+ 1.7 ( WS )0. 133
Ceiling
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
24/28
( )
W σC
=
√√
P
( )
(( ) )
C
2 W 1.155
3C D 0 S L
ρC max × ηP
K D
0.7423 0.7423
¿ =
√ ( WS )
(( ) ) √ ( )
2 1.155 W
1.7 0.133
√3 CD0 L S
0.9093 max ×η P
K D
Matching plot
Từ các phương trình trên, đồ thị matching plot được xây dựng. Từ đó điểm lựa chọn được đưa ra
như hình bên dưới.
Select point
Khu vực bị giới hạn bởi các đường đồ thị của maximum speed, takeoff run và stall speed là khu vực
mục tiêu thiết kế. Trong khu vực này, chúng ta thấy rằng khối lượng động cơ là nhỏ nhất tương ứng
với giá cả rẻ hơn. Vì vậy, điểm cao nhất của khu vực này là điểm lựa chọn thiết kế.
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
25/28
( WP ) =0.023
d
( WS ) =137
d
W¿ 4.6
S= = =0.0336 ( m2 )
Do đó :
( )
W
S d
137
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
26/28
W¿ 4.6
P= = =200 W
III.
( )W
P d
0.023 PHỤ LỤC
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
27/28
Electric
6 Black Hornet Nauy 2011 1 0.0333333 Drone 0.1 1 0.2 0.416667 18 250 1 Lithium -68 Composite > 1000
engine
AeroVironment Fixed- Phón Electric
7 Mỹ 2007 2 Bụng 0.38 0.72 0.43 0.1 0.75 65 300 5 Lithium -69 Composite 550
Wasp III wing g tay engine
Skylark I - Fixed- Phón Electric
8 Elbit/ Israel 2015 2 Bụng 7.5 1.2 3 85 100 4572 40 Lithium -70 Composite
LEX wing g tay engine
Lockheed Electric
9 Stalker 2006 2 Drone 2.6 3 8 2.5 4 80 91 3657 15 Lithium -70 Composite
Martin/ Mỹ engine
Sensor
Fixed- Phón
10 Javelin Mỹ 2005 2 1.83 2.484 6.8 2 104 304 1.6 CCD -70 Composite
wing g tay
Color\
Phón
Fixed- g tay/
11 Dragon Eye Mỹ 2 0.91 1.14 2.7 0.5 1 64 152 5 -70 Composite
wing Dây
chun
Electro-
optical
Fixed- Phón 0.86 camera Electric
12 Night Hawk Mỹ 2 0.66 0.2 1 64 152 3352 10 LiPo -70 Composite 260
wing g tay 2 and engine
thermal
imager
Thales Fixed- Máy Cam ngày Electric
13 Pháp 2008 2 3.8 14 1.2 3 90 200 4500 30 -70 Composite 210
Spy''Ranger wing phóng đêm engine
Fixed- Máy
14 Eleron - 3 Nga 2015 2 Dù 0.56 1.42 5.3 1 2 130 150 3500 15 Piston -70 250
wing phóng
Zala - 421 - Fixed- Máy Cam ngày Electric
15 Nga 2 Dù 0.96 2.01 5.48 1 2.5 100 100 3600 40 -70
16EM wing phóng đêm engine
Fixed- Phón 4 CCD Electric
16 Aladin Đức 2008 2 1.53 1.46 4 0.9 1 90 200 4500 15 LiPo -70 10 Composite 30
wing g tay Camera engine
0.16 1080 Electric
17 Bug Nano 1 Drone 0.125 0.05 0.6 80 30 152 2 -80 22.5 Composite
8 video/IR engine
18 Kargu 2019 2 Drone 6.3 1.4 0.5 72 500 2800 5 -70 Composite
Auto Electric
19 DJI MAVIC 2 DJI/ China 2018 1 0.03 Drone 0.3 1.1 0.4 0.5 75 30 6000 10 CMOS LiPo -50 10 Composite
landing engine
Electro-
optical
camera Electric
20 Shrike VTOL 1 Drone 1.5 1.5 5.5 1.3 0.75 55 152 3000 5 Lithium -70 13.333333 Composite
and engine
thermal
imager
CCD
Fixed- Phón camera Electric
21 Bayraktar Mini Turkish 2006 2 Bụng 1.2 1.6 3.5 0.9 1 70 300 3700 10 Composite
wing g tay Thermal engine
Camera
TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP CNC VIETTEL
Mã sản phẩm: Military UAV
TRUNG TÂM KHÍ CỤ BAY
Mã TL:
Thiết kế sơ bộ thiết bị bay không người lái (UAV) Quyển số: Trang
trinh sát cấp người lính
28/28