Professional Documents
Culture Documents
Lenguyenanhtuan Doancodac
Lenguyenanhtuan Doancodac
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ CÔ ĐẶC HAI NỒI XUÔI CHIỀU LÀM VIỆC
LIỆN TỤC VỚI DUNG DỊCH NACL
HÀ NỘI 2022
VIỆN KỸ THUẬT HOÁ HỌC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH –THIẾT BỊ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CÔNG NGHỆ HOÁ VÀ THỰC PHẨM
___________________
NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
9, Thiết lập phương trình cân bằng nhiệt lượng để tính lượng hơi đốt Di và lượng hơi thứ
Wi ở từng nồi.
Trong đó:
+ Gđ: Lượng dung dịch đầu đưa vào nồi cô đặc (kg/h)
+ D: Lượng hơi đốt ở nồi 1 (kg/h)
+ Co, C1, C2: Nhiệt dung riêng của dung dịch cho vào nồi 1, nồi 2 và ra khỏi nồi 2 (J/kg.độ)
+ i1, i2: Nhiệt lượng riêng của hơi đốt đi vào nồi 1 và nồi 2 (J/kg)
+ i1’, i2’: Nhiệt lượng riêng của hơi thứ ra khòi nồi 1 và nồi 2 (J/kg.độ)
+ Cnc: Nhiệt dung riêng của nước ngưng
+ tso: Nhiệt độ sôi của dung dịch đầu (oC)
+ ts1, ts2: Nhiệt độ sôi của dung dịch ra khỏi nồi 1 và 2 (oC)
+ 1, 2: Nhiệt độ nước ngưng ở nồi 1 và nồi 2 (oC)
+ Qm1, Qm2: Nhiệt mất mát ở nồi 1 và nồi 2 (J)
=> Chọn Qm = 0,05.Qcấp
+ W1, W2: Lượng hơi thứ bốc ra khỏi nồi 1 và nồi 2 (kg/h)
9.1. Tính nhiệt dung riêng của dung dịch NaCl:
Áp dụng công thức [3-152] ta có:
M.Cht = n1.C1 + n2.C2 + n3.C3+...; (13)
Trong đó:
+ Cht: Nhiệt dung riêng của hợp chất hóa học (J/kg.độ)
+ M: Khối lượng mol của hợp chất (đvC)
+ n1, n2,n3,...: Số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất
+ C1,C2,C3,…:nhiệt dung nguyên tử của các nguyên tố tương ứng
=> Với dung dịch NaCl: Na: n1 = 1; Cl: n2 = 1
Tra bảng I.141[3-152]nhiệt dung của nguyên tử nguyên tố
Na: C1 = 26000 (J/kg nguyên tử.độ)
Cl: C2 = 26000 (J/kg nguyên tử.độ)
Mặt khác có MNaCl = 58,5 (đvC)
1.26000+1.26000 𝑗
=> 𝐶ℎ𝑡 = = 888,9 ( . độ)
58,5 𝑘𝑔
Theo công thức I.43 [1.152]:
Nếu x < 0,2 thì 𝐶 = 4186. (1 − 𝑥)
Nếu x > 0,2 thì 𝐶 = 𝐶ℎ𝑡 . 𝑥 + 4186. (1 − 𝑥)
+ Nhiệt dung riêng của dung dịch NaCl ban đầu xo = 9% <20%
9 𝐽
𝐶𝑜 = 4186. (1 − ) = 3809,26 ( . độ)
100 𝑘𝑔
+ Nhiệt dung riêng của dung dịch NaCl ra khỏi nồi 1: x1 = 12,19% <20%
12,19 𝐽
𝐶1 = 4186. (1 − ) = 3675,58 ( . độ)
100 𝑘𝑔
+ Nhiệt dung riêng của dung dịch NaCl ra khỏi nồi 2: x2 = 20%
20 20 𝐽
𝐶2 = 888,9. + 4186. (1 − ) = 3526,58 ( . độ)
100 100 𝑘𝑔
9.2 Các thông số của nước ngưng:
+ Nhiệt độ của nước ngưng đi ra khỏi thiết bị bằng nhiệt độ hơi đốt đi vào:
1 = T1 = 151 (oC)
2 = T2 = 112,87 (oC)
+ Nhiệt dung riêng của nước ngưng:
Tra bảng (I.249) [3-311] Tính chất hóa lý của nước và nội suy ta được
Cnc1 = 4314,804(J/kg.độ)
Cn2 = 4237,873 (J/kg.độ)
+ Dung dịch đầu đun sôi rồi mới cho vào nồi 1:
ts0 = 115,92 (oC)
ts1 = 119,6 (oC)
ts2 = 78,54 (oC)
Lập bảng số liệu
Bảng 3
Thông số Nồi 1 Nồi 2
o
Ti ( C) 151 112,87
i (J/kg) 2754202 2700856
i’ (J/kg) 2702506 2610140
t’ ( C)
o
114,07 61
C (J/kg.độ) 3675,58 3526,58
Cnc (J/kg.độ) 4314,804 4237,873
( C)
o 151 112,87
o
ts ( C) 119,6 78,54
Bảng 4
C Cnc W (kg/h)
Nồi
(J/kg.độ) (J/kg.độ) o
( C) Giả thiết Tính (%)
1 3675,58 4314,804 151 2828,57 2826,577 0,071
2 3526,58 4237,873 112,87 3111,43 3113,423 0,064
10, Tính hệ số cấp nhiệt, nhiệt lượng trung bình mỗi nồi.
10.1, Tính hệ số cấp nhiệt α1 khi ngưng tụ hơi.
- Theo giả thiết chiều cao ống truyền nhiệt là H = 5 (m)
- Giả thiết chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và thành ống truyền nhiệt:
+ Nồi 1: t11 = 4,29 (oC)
+ Nồi 2: t12 =4,575 (oC)
- Chọn điều kiện làm việc sau:
+ Buồng đốt ngoài, hơi nước ngưng bên ngoài ống, màng nước ngưng chảy dòng thì hệ số cấp
nhiệt tính theo công thức [2-28]
𝑟𝑖 0,25
𝛼1𝑖 = 2,04. 𝐴𝑖 . ( ) (W/m2.độ) (23)
∆𝑡1𝑖 .𝐻
+ Đối với hệ số A phụ thuộc vào nhiệt độ màng
Nhiệt độ màng được tính theo công thức [4-29]
1 ∆𝑡1𝑖
𝑡𝑚𝑖 = . (𝑇𝑖 + 𝑡𝑖 ) = 𝑇𝑖 − (oC) (24)
2 2
=> Nồi 1:
∆𝑡 4,29
𝑡𝑚1 = 𝑇1 − 11 = 151 − = 148,8564 (℃)
2 2
Thay vào bảng I.101[3-92] và nội suy với θ32 = 116,606°C ta được μdd2 = 0,6.10-3 [N.s/m2 ]
Thay các số liệu trên vào công thức (30) ta được:
0,435
0,508 0,565 1030,77 2 3675,58 0,2229.10−3
𝛹1 = ( ) . [( ) .( ).( )] = 0,747 <1
0,686 943,7005 4245,4 0,31765.10−3
0,435
0,530 0,565 1115,53 2 3526,58 0,3631.10−3
𝛹2 = ( ) . [( ) .( ).( )] = 0,733 <1
0,674 972,7024 4198,04 0,6.10−3
Thay Ψ1, Ψ2 vào công thức (26)
α21 = 45,3.(1,675)0,5.( 7,145)2,33.0,747= 4281,214
α22 = 45,3.(0,2135)0,5.(9,792) 2,33.0,733 = 3123,698
Ta có bảng số liệu sau
Bảng 6
dd nc dd nc dd nc
Nồi 3 3 M
(kg/m ) (kg/m ) (W/m.độ) (W/m.độ) (cP) (cP)
1 1030,77 943,7005 19,6596 0,508 0,686 0,31765 0,2329
2 1115,49 972,7024 20,8929 0,530 0,674 0,6 0,3631
10.4, Tính nhiệt tải riêng về phía dung dịch.
- Theo [3-234], ta có: q2i = α2i.t2i
+ Nồi 1:
q21 = α21.t21 =4281,214.7,145 = 30588,86 (W/m2) q
+ Nồi 2: q1
q22 = α22.t22 = 3123,698.9,792= 30587,09 (W/m2) q2
13, So sánh ∆𝑇𝑖∗ và ∆𝑇𝑖 tính được theo giả thiết của phân bố áp suất.
|∆𝑇1∗ −∆𝑇1 |.100 |32,56− 31,4|.100
ε∆T1 = = = 3,702 %
∆𝑇1 31,4
|∆𝑇2∗ −∆𝑇2 |.100 |34,01−33,88|.100
ε∆T2 = = = 3,386 %
∆𝑇2 33,88
Do sai số đều <5% => Chấp nhận số liệu, ta có bảng sau
Bảng 8
Nồi Ki , Qi, [W] ∆Ti, [oC] ∆T*i, [oC] εi (%)
[W/m2.độ]
Trong đó:
F: tổng bề mặt truyền nhiệt (F=59,44 m2)
Ống truyền nhiệt có kích thước 25x2 mm
dtr: đường kính trong của ống truyền nhiệt, do α1 > α2 nên dtr = 25 – 2.2 = 21 (mm)
H: chiều cao ống truyền nhiệt, H = 5 (m)
Thay số ta được:
59,44
n= = 180 (ố𝑛𝑔)
3,14.0,021.5
Quy chuẩn theo bảng V.11 Số ống truyền nhiệt loại ống trùm [4-48] ta được n = 187
• Tổng số ống không kể các ống trong hình viên phân: 169
• Số ống trên hình viên phân ở dãy thứ hai và thứ ba: 0
Bề mặt truyền nhiệt thực của ống: F = n.H. π.dtr = 187.5.3,14.0,021 = 61,654 (m2)
Xác định đường kính trong của buồng đốt
Tính theo công thức Dt = t.(b-1)+4dn
Trong đó:
b: số ống trên đường xuyên tâm của hình sáu cạnh (b=15)
dn: đường kính ngoài của ống truyền nhiệt, dn = 25mm=0,025 m
t: bước ống của chùm ống truyền nhiệt, t = 1,2-1,5dn (chọn t = 1,4.dn)
Thay số ta có:
Dtr = 1,4.0,025.(15-1) + 4.0,025 = 0,59 (m)
Quy chuẩn theo bảng XIII.6 [4-359] chọn Dtr =600 mm
1.2. Xác định chiều dày phòng đốt
Chọn vật liệu là thép bền không gỉ 12MX
Tra bảng XII.4 [4-309]
Giới hạn bền kéo 𝜎k =450.106 (N/m2);
Giới hạn bền chảy 𝜎c = 240.106 (N/m2)
Ứng suất cho phép của thép bền không gỉ 12MX theo giới hạn chảy là:
σ𝑐
[𝜎c] = 𝜂 [4-356]
𝑛𝑐
Ứng suất cho phép của thép bền không gỉ 12MX theo giới hạn kéo là:
σ𝑘
[𝜎k] = 𝜂 [4-356]
𝑛𝑘
Với nc, nk: Tra bảng XIII.3 [4-356] ta có: nc =1,5; nk=2,6
𝜂: Hệ số điều chỉnh, tra bảng XIII2 [4-356] chọn 𝜂 = 0,9
Như vậy ta có:
450.106
[𝜎k] = . 0,9 = 155,77. 106 (N/m2)
2,6
240.106
[𝜎c] = . 0,9 = 144. 106 (N/m2)
1,5
Po: áp suất thử tính toán được theo công thức: Po = Pth + P1
Pth: áp suất thử thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [4-358]. Với thiết bị kiểu hàn, làm việc ở điều kiện
áp suất từ 0,07 đến 0,5.106 N/m2 ta có:
Pth = 1,5.Phđ = 1,5. 5 . 9,81.104= 735750 (N/m2)
P1: áp suất thủy tĩnh của nước: P1 = ρ. g. H. Trong đó:
ρ: khối lượng riêng của nước. ρ = 1000 kg/m3 ở điều kiện thường ( Bảng I.249, 3-310)
g: gia tốc trọng trường (g =9,81 m/s2)
H : Chiều cao cột chất lỏng: = 5 + 0,5 = 5,5 m ( Chọn chiều cao lớp dung dịch sôi kể từ miệng
ống truyền nhiệt đến mặt thoáng dung dịch là 0,5m).
P1 = ρ. g. H =1000 . 9,81 . 5,5 = 53955 (N/m2 )
Ta được Po = Pth + P1 =735750+53955= 789705 (N/m2)
Thay vào công thức ta có:
[1+(0,003−0,00122)].735750 σc
σ= = 148.106 (N/m2) < = 200.106 (N/m2)
2.(0,003−0,00122).0,9 1,2
Để đáp ứng yêu cầu (1) và (2): chiều dày của mạng ống là:
S = S’ + C = 10 + 1,22 = 11,22 mm. Chọn S = 13 mm
Để đáp ứng yêu cầu (3): cần đảm bảo tiết diện dọc giới hạn bởi ống f ≥ fmin
Tiết diện dọc giới hạn bởi ống là: f = S.(t-dn) ≥ fmin = 4,4.dn + 12
Trong đó:
S: chiều dày mạng ống, S = 12 mm
dn: đường kính ngoài của ống truyền nhiệt dn = 25 mm
t: bước ống, t = 1,4.dn = 1,4.25 = 35 mm
Thay số vào ta có:
f = 13.(35 - 25) = 130
fmin = 4,4.25+12 = 122
Vậy f ≥ fmin
Để đáp ứng yêu cầu (4):
Tiến hành kiểm tra mạng ống theo giới hạn bền uốn:
Theo điều kiện σu ′ ≤ σu
𝑃𝑏
σu ′ = d S 2
(N.m2)
3,6.(1−0,7. n ).( )
l l
Trong đó:
Pb: áp suất làm việc, N/m2
Ta tính cho lưới đỡ ống phía dưới => Pb= Phđ + P1
Phđ : Áp suất hơi đốt ; Phđ = 5. 9,81. 104 = 490500 N/m2
P1: Áp suất thủy tĩnh của nước; P1 = ρ.g.H (N/m2)
ρ : Khối lượng riêng của nước:
ρ = 1000 kg/m3 ở điều kiện thường ( Bảng I.249, 3-310)
H : Chiều cao cột chất lỏng ; H= 5,5 m
Thay số : P1 = 1000 . 9,81 . 5,5 = 53955 (N/m2)
Pb = 490500 + 53955 = 544455 (N/m2)
dn: đường kính ngoài của ống truyền nhiệt; dn = 25 mm = 0,025 m
S= 13 mm=0,0013 m
l = 0,055 m
Thay số:
σu = 1,4[σ] = 1,4.144.106 = 201,6. 106 (N/m2)
𝑃𝑏 544455
σ′u = d S 2
= 0,025 0,013 2
= 3,97.106 (N/m2)
3,6.(1−0,7. n ).( ) 3,6.(1−0,7. ).(
0,055 0,055
)
l l
Vậy thỏa mãn điều kiện 𝜎𝑢 ′ ≤ 𝜎𝑢 nên chọn chiều dày lưới đỡ ống là 13 mm
1.4.Tính chiều dày đáy lồi phòng đốt
Nắp và đáy thiết bị là những bộ phận quan trọng của thiết
bị và thường được chế tạo cùng loại vật liệu với thân
thiết bị. Đáy và nắp thiết bị có thể nối với thân bằng cách
hàn, ghép bích hay hàn liền với thân.
Chọn đáy là elip có gờ, làm bằng vật liệu thép bền không
gỉ 12MX
Chiều dày đáy phòng đốt được tính theo công thức:
Dt .P Dt
S= . + C (m) [4-385]
3,8.[σ].k.φh −P 2.hb
𝑘 𝐷𝑡
Điều kiện: < ≤ 2,5 [4 − 385]
0,6 2ℎ𝑏
Trong đó:
Dt: đường kính trong của buồng đốt, Dt =0,6 m
hb: chiều cao phần lồi của đáy
theo XIII.10 [4-382]: Dt = 0,6 m → hb = 150 mm
𝜑ℎ : hệ số bền hàn của mối hàn hướng tâm, chọn vật liệu và cách hàn bằng tay ( 𝜑ℎ = 0,9)
𝑑
k: hệ số bền của đáy, k = 1 − [3-385]
𝐷𝑡
d: đường kính lớn nhất (hay kích thước lớn nhất của lỗ không phải hình tròn)
Ta có: V là lưu lượng dung dịch ra khỏi nồi 1
𝐺đ −𝑊1 10800−2828,57
V= = = 0,002(m3/s)
3600.ρdd1 3600.1087,07
𝑉 0,00142
=> 𝑑 = √𝜋 = √ 𝜋 = 0,05 m
𝜔 .1
4 4
(𝜔 là vận tốc dung dịch ra khỏi nồi 1 => lấy ω = 1 (m/s) vì dung dịch NaCl có độ nhớt thấp [4-
74])
𝑑 0,05
→k=1− =1− = 0,95
𝐷𝑡𝑟 1
0,95 0,6
Ta có: = 1,58 < = 2 ≤ 2,5
0,6 2.0,15
- C: Hệ số bổ xung tính theo công thức XIII.17 [4-363], chọn C = 1,4 mm
- P: Áp suất làm việc ở phía dưới phần đáy của phòng đốt
P = Pmt + P1
Pmt: Áp suất hơi đốt, Pmt = 5 . 9,81 . 104 = 49050 (N/m2)
P1: Áp suất cột chất lỏng, N/m2
P1= ρdd.g.H = 1087,07. 9,81 . 5,5 = 58652,862 (N/m2)
Thay vào ta được:
P = 490500 + 58652,86= 549152,862 (N/m2)
Mặt khác:
[𝜎]. k. φℎ 144.106 . 0,95.0,9
= = 224,2 > 50
𝑝 4963652,86
Nên có thể bỏ qua đại lượng P ở mẫu, vậy chiều dày đáy nồi phòng đốt được tính theo công
Dtr .P Dtr
thức S = . + C (m)
3,8.[σ].k.φh 2.hb
0,6.549152,862 0,6
S= 6
. + C = 1,41.10−3 + C (m)
3,8.144. 10 . 0,95.0,9 2.0,15
Mà đại lượng bổ xung C khi S – C < 10 mm, đại lượng C sẽ tăng thêm 2mm do đó:
C = 2 + 1,22 = 3,22 (mm)
=> S = 3,22.10-3 +1,41.10-3 = 4,63.10-3 (m) =4,63 (mm)
Quy chuẩn theo bảng XIII.11 [4-384] lấy S = 5 mm.
➢ Kiểm tra ứng suất theo áp suất thủy lực:
[D2tr +2.hb .(S−C)].Po σc
𝜎= ≤ (N/m2) [4-486]
7,6.k.φh .hb .(S−C) 1,2
Độ bền đảm bảo an toàn, vậy chiều dày đáy elip của buồng đốt là S = 5 mm.
1.5.Tra bích lắp đáy và thân, số bulong cần thiết để lắp ghép.
Tra bảng XIII.27 [4-419], bích liền ghép bằng thép để nối thiết bị.
Ta có bảng:
Py.10-6 Dt Bu lông 1
D Db D1 Do
(N/m2) (mm) db Z h
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Trong đó:
W: lượng hơi bốc lên trong thiết bị (W=W1 = 2828,57 (kg/h)
ρh : khối lượng riêng của hơi thứ tại áp suất p1’=1,675 => 𝜌h= 0,881 (kg/m3) nội suy theo bảng
I.251 [3-314]
Utt : cường độ bốc hơi thể tích cho phép của khoảng không gian hơi (thể tích hơi bốc trên một đơn
vị thể tích của khoảng không gian hơi trong một đơn vị thời gian), m3/m3.h.
Cường độ bốc hơi thứ phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch và áp suất hơi thứ.
Ở điều kiện áp suất P = 1 at thì Utt(1at) = 1600 → 1700 m3/m3.h.
Chọn Utt(1at) = 1620 là cường độ bốc hơi ở P = 1 at.
Khi P≠ 1at thì Utt = f.Utt(1at)
f: hệ số hiệu chỉnh tra ở đồ thị VI.3 [4-72]
Pht = 1,675 at => f = 0,95 => Utt = 0,95.1620 = 1539 ( m3/m3.h)
2828,57
V= = 2,086 (m3)
0,881.1539
4.𝑉 4.2,086
Chọn H = 3 m, suy ra Dtrbb = √ =√ = 0,94 (m)
𝜋.𝐻 3,14.3
Trong đó:
Dtr: đường kính trong buồng bốc , Dtr = 1 m
[𝜎]: ứng suất cho phép của vật liệu, [𝜎] = 144.106 (N/m2)
φ: hệ số hàn bền của thanh trụ theo phương dọc, hàn bằng tay φ = 0,9
C: hệ số bổ sung, (C = 1,22 mm)
P: áp suất hơi thứ P = Pht = 1,675 at =1,675.9,81.104 = 164317,5 (N/m2)
[σ] 144.106
Ta thấy hệ số .φ = . 0,9 = 788,72 > 50 nên bỏ qua hệ số P ở mẫu
P 164317,5
Thay số ta có:
1.164317,5
S= + 1,22. 10−3 = 0,0019(m) = 1,9mm
2.144.106 . 0,9
Quy chuẩn chọn S = 3 mm
➢ Kiểm tra ứng suất theo áp suất thủy lực:
[Dtr +(S−C)].𝑃𝑜 σc
σ= ≤ (N/m2)
2.(S−C).φ 1,2
- Po: Áp suất thử tính toán được theo công thức: Po = Pth + P1
- Pth: Áp suất thủy lực lấy theo bảng XIII.5 [2-358]. Với thiết bị kiểu hàn, làm việc ở điều kiện áp
suất từ 0,07 đến 0,5 .106 (N/m2)
Ta có :
Pth = 1,5. Pht = 1,5 . 1,675 . 9,81 . 104 = 246476 (N/m2)
P1: Áp suất thủy tĩnh của nước: P1 = ρ.g.H
ρ: khối lượng riêng của chất lỏng, ρ = 1000 (kg/m3)
H: chiều cao cột chất lỏng, lấy H = 3 m
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 (m/s2)
thay vào ta được: P1 = 1000 . 9,81 . 3 = 29430 (N/m2)
=> Po = 246476+ 29430 = 275906(N/m2)
[1+(0,003−0,00122)].275906 240.106
σ= ≤
2.(0,003−0,00122).0,9 1,2
Trong đó:
P: áp suất trong buồng bốc, P = Pht = 1,675 at = 164317,5 (N/m2)
Dtr: đường kính trong phòng bốc hơi, Dtr = 0,6 (m)
C: hệ số bổ sung, lấy C = 1,22 (mm)
[𝜎]: ứng suất cho phép của vật liệu
𝜑ℎ : hệ số bền hàn của mối hàn hướng tâm: φh = 0,9
hb : chiều cao phần lồi của nắp (dựa vào bảng XIII.10 [4-382], với Dtr = 0,6 m thì hb = 0,15 m)
𝑑
k: hệ số bền của nắp, 𝑘 = 1 −
𝐷𝑡𝑟
4.𝑉
d: đường kính của lỗ thoát hơi thứ, 𝑑 = √ (m)
3600.𝜋.𝑤
𝑊1 2828,57
V: lưu lượng hơi ra khỏi nồi: V = = = 3210,64 (m3/h)
ρh 0,881
w: vận tốc hơi nước bão hòa ra khỏi buồng bốc (w = 20 - 40 m/s), chọn w = 25 m/s
4.3210,64
d=√ = 0,21 m
3600.π.30
0,21
k=1− = 0,81
1,1
𝑘 𝐷𝑡
Điều kiện: < ≤ 2,5 [4 − 385]
0,6 2ℎ𝑏
0,81 0,6
Ta có: = 1.35 < = 2 ≤ 2,5
0,6 2.0,15
0,6.164317,5 0,6
S= . + C = 0.5. 10−3 + C (m)
3,8.144.106 .0,81.0,9 2.0,15
Do S – C = 0,5 mm < 10 mm nên phải tăng giá trị C lên thêm 2mm, C = 1,22 + 2 = 3,22 mm
S =0,5. 10−3 + 3,22. 10−3 = 3,77.10−3 (m) = 3,77 (mm)
Quy chuẩn S = 4 mm . Tra lại bảng XIII.9 [4-364] tại S = 4 mm có C3 = 0,4 mm => C = 1,4 mm.
➢ Kiểm tra ứng suất theo áp suất thủy lực:
[D2tr +2.hb .(S−C)].Po σc
𝜎= ≤ (N/m2)
7,6.k.φh .hb .(S−C) 1,2
Vậy độ bền được đảm bảo, chọn chiều dày nắp buồng bốc S = 4 mm
2.5.Tra bích để lắp nắp vào thân buồng bốc
Tra bảng XIII.27 bích liền bằng thép để nối thiết bị [4-419], ta có bảng
Kích thước nối Kiểu bích
Pb.106 Dt Bu lông 1
D Db D1 Do
2
(N/m ) (mm) Db z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Trong đó:
𝜔: vận tốc thích hợp của hơi hay chất lỏng đi trong ống, m/s
V: lưu lượng chảy trong ống (m3/s)
𝑊
𝑉=
𝜌
𝜌: khối lượng riêng của dung dịch hay hơi trong ống (kg/m3)
a, Ống dẫn hơi đốt vào:
D: lượng hơi đốt đi vào nồi 1, D = 3191,47(kg/h)
𝜌: khối lượng riêng của hơi đốt đi vào ống, tra bảng I.251 [3-314], với Phđ = 5 at thì ρ = 2,614
(kg/m3)
D 3191,47
V= = = 1220,914 (m3/h)
ρ 2,614
Đối với hơi đốt là hơi bão hoà , 𝜔 = (20 ÷ 40) m/s, chọn 𝜔= 25 m/s
V 1220,914
Do đó, 𝑑 = √ π =√ 𝜋 = 0,131 (𝑚)
3600. ω 3600. .25
4 4
Vận tốc thực tế nằm trong khuyến cáo nên d = 150 mm thỏa mãn.
Tra bích của buồng bốc, bảng XIII.26 [4-413]:
Kích thước nối Kiểu bích
-6
Pb.10
Dy Bu lông 1
Dn D 𝐷𝛿 D1
(mm) Db z h
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Tra bảng XIII.32 [4-434] kích thước chiều dài đoạn ống nối : L=130mm
b, Ống dẫn dung dịch vào:
Gđ: lưu lượng dung dịch đầu, Gđ = 10800 kg/h
ρ: khối lượng riêng của dung dịch đầu, dung dịch vào có nồng độ đầu 9%, tra bảng I.57 [3-45] và
nội suy, ta được ρ = 1061,5 (kg/m3)
𝜔: là vận tốc thích hợp của dung dịch trong ống, với dung dịch NaCl là chất lỏng có độ nhớt vừa
phải, 𝜔 = (0,5 ÷ 1) m/s chọn 𝜔 = 0,8 (m/s)
𝐺 10800
V: lưu lượng lỏng chảy tron2g ống, V= = = 10,17 (m3/h)
𝜌 1061,5
V 10.17
Do đó, dtr =√ π =√ 𝜋 = 0,067(𝑚)
3600. ω 3600. .0,8
4 4
Pb.10-6 Dy Bu lông 1
Dn D 𝐷𝛿 D1
(N/m2) (mm) Db z h
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Tra bảng XIII.32 [4-434] lấy chiều dài ống L = 110 mm.
c, Ống dẫn hơi thứ ra
Như đã tính ở phần chiều dày nắp buồng bốc, đường kính ống dẫn hơi thứ ra là d = 250 mm
Tra bích ống nối dẫn hơi thứ với hệ thống bên ngoài, bảng XIII.26 [4-414]:
Kích thước nối Kiểu bích
Pb.10-6 Dy Bu lông 1
Dn D 𝐷𝛿 D1
(N/m2) (mm) db z h
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Tra bảng XIII.32 [4-434] lấy chiều dài ống L = 140 mm.
d, Ống dẫn dung dịch ra
Đã tính ở phần chiều dày đáy lồi buồng đốt, đường kính ống dẫn dung dịch ra d = 0,07 m = 70
mm
Tra bích nối ống dẫn dung dịch với hệ thống bên ngoài, bảng XIII.26 [4-412]:
Pb.10-6 Dy Bu lông 1
Dn D 𝐷𝛿 D1
(N/m2) (mm) db z h
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Tra bảng XIII.32 [4-434] lấy chiều dài ống L = 110 mm.
e,Ống tháo nước ngưng:
Đường kính ống dẫn tháo nước ngưng được tính theo công thức:
𝑉
𝑑𝑡𝑟 = √ (𝑚) [4 − 74]
0.785. 𝜔
Trong đó:
- ω: Là vận tốc nước ngưng đi trong ống. Do nước là chất lỏng có độ nhớt nhỏ nên chọn
ω=1 (m/s)
𝐷
- V: Lưu lượng lỏng chảy trong ống, 𝑉 = (m3 /h)
𝜌
0,000939
→ dtr=√ = 0,035 (m)
0,785.1
Pb.10-6 Dy Bu lông 1
Dn D 𝐷𝛿 D1
(N/m2) (mm) db z h
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Tra bảng XIII.32 [4-434] lấy chiều dài ống L = 100 mm.
e) Khối lượng bích ghép nắp vào thân và đáy buồng đốt (m5)
m6 = 2. 𝜌.V6 (kg)
𝜋
V6 = h. .(D2 – D02 – z.db2) (m3)
4
𝜋
V6 = 0,02. .(0,742 – 0,6112 – 20.0,022) = 0,0026 (m3)
4
Tải trọng cho phép trên một tai treo G.10-4 (N) 1,0
L 110
B 85
B1 90
H mm 170
S 8
l 45
A 15
D 23
Dtr: đường kính trong trung bình của phần nón cụt
𝐷𝑡𝑟𝑑𝑑 = đường kính trong của ống dẫn hơi thứ ra
𝐷𝑡𝑟𝑑𝑑 = 𝐷𝑛𝑑𝑑 − 2 . 𝑆 = 0,25 − 2 . 0,004 = 0,242 (𝑚)
𝐷𝑡𝑟𝑏𝑏 +𝐷𝑡𝑟𝑑𝑑 1+0,242
𝐷𝑡𝑟 = = = 0,621 (𝑚𝑚)
2 2
𝜋
⇒ 𝑉 = 0,5 . . (0,6292 − 0,6212 ) = 3,93 . 10−3(𝑚3)
4
Trong đó:
Hb : chiều cao buồng bốc, Hb= 3 m
Dtrbb : đường kính trong buồng bốc, Dtrbb= 1 m
𝜋
Thay vào ta có: V= . 12 . 3 = 2,36 (m3)
4
Tra bảng XIII.35 [4-437] chân thép đối với thiết bị thẳng đứng:
Tải trọng cho phép trên một chân G.10-4 (N) 1,0
L 210
B 150
B1 180
B2 mm 245
H 300
h 160
S 14
l 75
d 23
Trong đó:
- tT1: nhiệt độ lớp cách nhiệt tiếp giáp bề mặt thiết bị vì trở lực tường trong thiết bị rất nhỏ
so với trở lực của lớp cách nhiệt cho nên tT có thể lấy gần nhiệt độ hơi đốt, tT1 = 151 oC
- tT2: nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt về phía không khí, khoảng 40 – 50oC, chọn tT2 = 40oC
- tkk: nhiệt độ môi trường xung quanh, tra bảng VII.1 [4 – 98], chọn tkk = 23,4 oC, lấy nhiệt
độ trung bình cả năm tại Hà Nội.
- 𝜆𝑐: hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, chọn vật liệu cách nhiệt là bông thuỷ tinh 𝜆𝑐 =
0,0372 W/m.độ
- 𝛼𝑛: hệ số cách nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp cách nhiệt đến không khí:
𝛼𝑛 = 9,3 + 0,058.tT2 [2 – 92]
𝛼𝑛 = 9,3 + 0,058.40 = 11,62 (W/m2.độ)
Thay số vào (*):
λc . (t T1 − t T2 ) 0,0372 . (151 − 40)
δc = = = 0,021 m = 21 mm
αn (t T2 − t kk ) 11,62. (40 − 23,4)