CHUONG 5 - KT VON CSH VA PHAN PHOI LN - Compatibility Mode

You might also like

You are on page 1of 21

CHƯƠNG 5

MỤC TIÊU

1. Giải thích được những nguyên tắc cơ bản về


ghi nhận, đánh giá, trình bày các khoản mục
vốn CSH trên BCTC
2. Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để xử
lý các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến
vốn CSH

1
CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY

1. VAS 01 “Chuẩn mực chung”


2. TT 200/2014/TT-BTC

CHƯƠNG 5

1. Những vấn đề chung về vốn CSH


2. Kế toán vốn đầu tư của CSH
3. Kế toán cổ phiếu quỹ
4. Kế toán phân phối lợi nhuận

2
1. Những vấn đề chung về vốn CSH

1.1. Khái niệm vốn CSH


1.2. Cơ cấu vốn CSH

1.1. Khái niệm vốn CSH


n Vốn CSH là số vốn của các CSH mà DN không
phải cam kết thanh toán. Vốn CSH do chủ DN và
các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ kết
quả hoạt động SXKD, do đó vốn CSH không phải
là một khoản nợ.
n Vốn CSH là phần tài sản thuần của DN còn lại
thuộc sở hữu của các cổ đông, thành viên góp
vốn (chủ sở hữu), được tính bằng số chênh lệch
giữa tổng giá trị tài sản của DN trừ (–) nợ phải trả.

3
1.1. Khái niệm vốn CSH
n Một DN có thể có một hoặc nhiều CSH vốn, cụ
thể:
n DNNN: vốn hoạt động do NN cấp hoặc đầu tư nên
NN là chủ sở hữu vốn
n Cty cổ phần: CSH vốn là các cổ đông
n Cty TNHH: CSH vốn là các thành viên tham gia
góp vốn thành lập DN
n DN tư nhân: CSH vốn là cá nhân hoặc chủ hộ gia
đình.

1.2. Cơ cấu vốn CSH


Vốn chủ sở hữu bao gồm:
n Vốn góp của các nhà đầu tư để thành lập hoặc
mở rộng DN.
n Vốn được bổ sung từ lợi nhuận hoạt động kinh
doanh của DN
n Các quỹ, các nguồn hình thành trong hoạt động
kinh doanh
n Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản,
chênh lệch tỷ giá chưa xử lý

4
2. Kế toán vốn đầu tư của CSH

2.1. Khái niệm vốn đầu tư của CSH


2.2. Nguyên tắc kế toán
2.3 Tài khoản kế toán
2.4 Phương pháp kế toán

2.1. Khái niệm vốn đầu tư của CSH


Vốn đầu tư của CSH bao gồm:
n Vốn góp ban đầu, góp bổ sung của các CSH
n Thặng dư vốn cổ phần
n Cấu phần vốn của trái phiếu chuyển đổi (quyền
chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu)
n Vốn khác: Các khoản được bổ sung từ các quỹ
thuộc vốn CSH, lợi nhuận sau thuế, các khoản
viện trợ không hoàn lại, các khoản nhận được
khác được cơ quan có thẩm quyền cho phép ghi
tăng vốn đầu tư của CSH.
10

10

5
2.2. Nguyên tắc kế toán
n Chỉ hạch toán vào TK 411 “Vốn đầu tư của CSH”
theo số vốn thực tế CSH đã góp
n Hạch toán chi tiết vốn đầu tư của CSH theo từng
nguồn hình thành vốn (vốn góp, thặng dư vốn cổ
phần, vốn khác), cho từng tổ chức và từng cá
nhân góp vốn.
n Nếu nhận góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ: ghi
tăng vốn đầu tư của CSH theo giá đánh giá lại
được các bên góp vốn chấp nhận. Đối với một số
tài sản vô hình chỉ được ghi tăng vốn góp nếu
pháp luật cho phép.
11

11

2.2. Nguyên tắc kế toán


n Doanh nghiệp ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở
hữu khi:
n DN nộp trả vốn cho NSNN hoặc bị điều động vốn
cho DN khác theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền
n Trả lại vốn góp cho các CSH
n Hủy bỏ cổ phiếu quỹ
n Giải thể, chấm dứt hoạt động
n Các trường hợp khác

12

12

6
2.2. Nguyên tắc kế toán
n Đối với công ty cổ phần, vốn đầu tư của CSH
được ghi theo giá thực tế phát hành cổ phiếu,
nhưng được theo dõi theo 2 chi tiết:
n Vốn góp của CSH: phản ánh theo mệnh giá của cổ
phiếu, theo dõi chi tiết đối với cổ phiếu phổ thông
có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu đãi
n Thặng dư vốn cổ phần: phần chênh lệch giữa giá
phát hành và mệnh giá cổ phiếu, giữa giá mua lại
CP quỹ và giá tái phát hành (thặng dư vốn CP có
thể dương, có thể âm)

13

13

2.3. Tài khoản kế toán


TÀI KHOẢN 411_Vốn đầu tư của CSH
Vốn đầu tư của CSH giảm do: Vốn đầu tư của CSH tăng do:
- Hoàn trả vốn góp cho các - Các CSH góp vốn
CSH - Phát hành cổ phiếu cao hơn
- Điều chuyển vốn cho đơn vị mệnh giá
khác - Bổ sung vốn từ lợi nhuận và
- Phát hành cổ phiếu thấp hơn các quỹ
mệnh giá - Quyền chọn chuyển đổi TP
- Hủy bỏ cổ phiếu quỹ - Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ
- Bù lỗ kinh doanh - Vốn đầu tư của CSH tăng
- Giải thể DN khác
Số dư bên có: Vốn đầu tư của
CSH hiện có cuối kỳ
14

14

7
2.3. Tài khoản kế toán
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2:
§ TK 4111_Vốn góp của chủ sở hữu (khoản vốn
thực góp của CSH hoặc mệnh giá cổ phiếu)
§ TK 4112_Thặng dư vốn cổ phần (TK này có thể
có số dư bên Có hoặc số dư bên Nợ)
§ TK 4113_Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
§ TK 4118_Vốn khác

15

15

2.4. Phương pháp kế toán


a) Các nghiệp vụ tăng vốn đầu tư của CSH
§ Khi thực nhận vốn góp trực tiếp của các CSH (bằng
tiền, tài sản phi tiền tệ,…)

16

16

8
2.4. Phương pháp kế toán
a) Các nghiệp vụ tăng vốn đầu tư của CSH
§ Khi Cty cổ phần phát hành cổ phiếu để huy động vốn
từ các cổ đông
§ Nếu giá phát hành bằng mệnh giá

§ Nếu giá phát hành cao hơn mệnh giá

17

17

2.4. Phương pháp kế toán


a) Các nghiệp vụ tăng vốn đầu tư của CSH
§ Khi Cty cổ phần phát hành cổ phiếu để huy động vốn
từ các cổ đông
§ Nếu giá phát hành thấp hơn mệnh giá

§ CP phát hành

18

18

9
2.4. Phương pháp kế toán
a) Các nghiệp vụ tăng vốn đầu tư của CSH
§ Khi Cty cổ phần phát hành cổ phiếu từ các nguồn
thuộc vốn CSH và Quỹ khen thưởng
§ Từ nguồn thặng dư vốn cổ phần

§ Từ LN sau thuế chưa PP (trả cổ tức bằng CP),


Quỹ đầu tư phát triển, Quỹ khen thưởng

19

19

2.4. Phương pháp kế toán


b) Các nghiệp vụ giảm vốn đầu tư của CSH
Khi hoàn trả vốn góp cho các CSH
§ Bằng tiền

§ Bằng hàng tồn kho

§ Bằng TSCĐ

VÍ DỤ 5.1, 5.2
20

20

10
3. Kế toán cổ phiếu quỹ

3.1. Khái niệm cổ phiếu quỹ


3.2. Nguyên tắc kế toán
3.3 Tài khoản kế toán
3.4 Phương pháp kế toán

21

21

3.1. Khái niệm cổ phiếu quỹ


§ Cổ phiếu quỹ là CP do Cty phát hành và được
mua lại bởi chính Cty phát hành.
§ Các cổ phiếu quỹ do Cty nắm giữ không được
nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia
chia tài sản khi Cty giải thể.
§ Khi chia cổ tức cho các cổ đông, các cổ phiếu quỹ
đang do Cty nắm giữ được coi là CP chưa bán.

22

22

11
3.2. Nguyên tắc kế toán
n Giá trị cổ phiếu quỹ (CPQ) được phản ánh theo giá
thực tế mua lại, gồm: giá mua lại và các CP liên quan
trực tiếp khác như CP giao dịch, thông tin,…
n Khi lập BCTC, giá trị thực tế của CPQ được ghi giảm
vốn đầu tư của CSH trên Bảng CĐKT bằng cách ghi
số âm (ghi trong ngoặc đơn ()).
n TK này không phản ánh trị giá CP mà Cty mua của
các Cty cổ phần khác và nắm giữ vì mục đích đầu tư.
n Trị giá vốn của CPQ khi tái phát hành, khi hủy bỏ hoặc
khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng,… được tính theo
phương pháp BQGQ.
23

23

3.3. Tài khoản kế toán


TÀI KHOẢN 419_Cổ phiếu quỹ
- Trị giá thực tế cổ phiếu - Trị giá thực tế cổ phiếu
quỹ khi mua vào quỹ được tái phát hành,
chia cổ tức hoặc hủy bỏ

Số dư bên nợ: Trị giá


thực tế CPQ hiện có tại
thời điểm lập báo cáo

24

24

12
3.4. Phương pháp kế toán
§ Khi mua CPQ, phản ánh theo giá thực tế mua

§ Khi hủy bỏ CPQ đang nắm giữ

§ Khi hủy bỏ CPQ tại ngày mua (mua để hủy bỏ)

25

25

3.4. Phương pháp kế toán


§ Khi có QĐ của Hội đồng quản trị (đã thông qua Đại
hội cổ đông) chia cổ tức bằng CPQ
§ Nếu giá tái phát hành CPQ tại ngày trả cổ tức bằng giá
thực tế mua CPQ

§ Nếu giá tái phát hành CPQ cao hơn giá thực tế mua CPQ

§ Nếu giá tái phát hành CPQ thấp hơn giá thực tế mua
CPQ

26

26

13
3.4. Phương pháp kế toán
§ Khi tái phát hành CPQ
§ Nếu giá tái phát hành bằng giá trị ghi sổ của CPQ

§ Nếu giá tái phát hành cao hơn giá trị ghi sổ của CPQ

27

27

3.4. Phương pháp kế toán


§ Khi tái phát hành CPQ
§ Nếu giá tái phát hành thấp hơn giá trị ghi sổ của CPQ

§ Chi phí tái phát hành

VÍ DỤ 5.3
28

28

14
4. Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối

4.1. Khái niệm lợi nhuận sau thuế chưa


phân phối
4.2. Nguyên tắc kế toán
4.3 Tài khoản kế toán
4.4 Phương pháp kế toán

29

29

4.1. Khái niệm lợi nhuận sau thuế


chưa phân phối
§ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là kết quả
kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế TNDN của DN và
chưa được phân chia (lãi) hoặc chưa được xử
lý (lỗ)
§ Xem file đính kèm trong Ví dụ Chương 4 về
mô hình xác định KQKD và phân phối lợi
nhuận sau thuế

30

30

15
4.2. Nguyên tắc kế toán
n Việc phân chia lợi nhuận HĐKQ của DN phải rõ ràng,
rành mạch theo đúng quy định
n Hạch toán chi tiết kết quả HĐKQ của từng năm tài
chính (năm trước, năm nay), đồng thời theo dõi chi tiết
theo từng nội dung phân chia lợi nhuận (trích lập các
quỹ, bổ sung vốn đầu tư, chia cổ tức, lợi nhuận).
n Cty mẹ được phân phối lợi nhuận cho CSH không
vượt quá mức lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên
BCTC hợp nhất

31

31

4.3. Tài khoản kế toán


TÀI KHOẢN 421_Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
-Số lỗ về hoạt động kinh -Số lợi nhuận thực tế của hoạt
doanh của DN động kinh doanh của DN
-Trích lập các quỹ của DN -Số lỗ của cấp dưới được cấp
-Chia cổ tức, lợi nhuận cho các trên cấp bù
CSH -Xử lý các khoản lỗ của hoạt
-Bổ sung vốn đầu tư của CSH động kinh doanh
Số dư bên nợ: Số lỗ hoạt Số dư bên có: Số lợi nhuận
động kinh doanh chưa xử lý- sau thuế chưa phân phối hoặc
chưa sử dụng

32

32

16
4.3. Tài khoản kế toán
TÀI KHOẢN 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa PP” có 2
TK cấp 2:
§TK 4211: LN sau thuế chưa PP năm trước

§TK 4212: LN sau thuế chưa PP năm nay

33

33

4.4. Phương pháp kế toán


§ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả HĐKD
§ Kết chuyển lãi

§ Kết chuyển lỗ

§ Khi có quyết định trả cổ tức, chia lợi nhuận cho các
CSH

Khi thực tế chi trả

34

34

17
4.4. Phương pháp kế toán
§ Trường hợp Cty cổ phần trả cổ tức bằng cổ phiếu

§ Trích lập quỹ từ lợi nhuận để lại của DN hoặc bổ sung


vốn đầu tư của CSH

35

35

4.4. Phương pháp kế toán


§ Đầu kỳ KT năm, kết chuyển LNST chưa PP năm nay
sang LNST chưa PP năm trước
§ Nếu TK 4212 có số dư Có (lãi lũy kế)

§ Nếu TK 4212 có số dư Nợ (lỗ lũy kế)

VÍ DỤ 5.4
36

36

18
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN VỐN CSH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
BÀI 5.1
Trích tài liệu kế toán tại doanh nghiệp A liên quan đến tình hình biến động vốn đầu tư
của CSH (ĐVT: triệu đồng):
1) NSNN cấp bổ sung vốn kinh doanh cho DN bằng TSCĐ hữu hình có trị giá 10.000.
2) Nhận góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 2.000.
3) Nhận góp vốn bằng vật liệu có trị giá được các bên đánh giá lại 1.500.
4) Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất có trị giá được các bên đánh giá lại 25.000.
5) Chuyển một khoản vay của Cty X có trị giá 30.000 thành khoản vốn góp theo giá
trị thỏa thuận 25.000.
6) Xuất sản phẩm có trị giá xuất kho 700 để trả lại vốn góp cho Cty Y. Vốn góp ban
đầu của Cty Y là 900.
7) Đem TSCĐ hữu hình có nguyên giá 1.000, giá trị hao mòn lũy kế 200 để trả lại vốn
góp cho Cty Z. Vốn góp ban đầu của Cty Z là 700.
8) Chuyển khoản 15.000 trả lại vốn góp cho các bên tham gia liên doanh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

BÀI 5.2
Trích tài liệu kế toán tại Cty cổ phần B liên quan đến tình hình biến động vốn đầu tư của
CSH (ĐVT: 1.000 đ):
1) Phát hành 5 triệu cổ phiếu lần đầu ra công chúng với mệnh giá 10/cổ phiếu, giá
phát hành 10/cổ phiếu. Chi phí phát hành 0,2% giá phát hành.
2) Phát hành đợt hai 8 triệu cổ phiếu ra công chúng với mệnh giá 10/cổ phiếu, giá phát
hành 15/cổ phiếu. Chi phí phát hành 0,2% giá phát hành.
3) Phát hành đợt ba 2 triệu cổ phiếu ra công chúng với mệnh giá 10/cổ phiếu, giá phát
hành 9/cổ phiếu. Chi phí phát hành 0,2% giá phát hành.
4) Phát hành 3 triệu cổ phiếu với mệnh giá 10/cổ phiếu, giá phát hành 10/cổ phiếu từ
quỹ đầu tư phát triển, 4 triệu cổ phiếu với mệnh giá 10/cổ phiếu, giá phát hành
10/cổ phiếu từ lợi nhuận chưa phân phối.
5) Phát hành 1 triệu cổ phiếu với mệnh giá 10/cổ phiếu, giá phát hành 14/cổ phiếu từ
quỹ khen thưởng.
6) Phát hành 1,5 triệu cổ phiếu với mệnh giá 10/cổ phiếu, giá phát hành 8/cổ phiếu từ
quỹ phúc lợi.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

BÀI 5.3

1
Trích tài liệu kế toán tại Cty cổ phần C liên quan đến tình hình cổ phiếu quỹ, biết rằng
SDĐK Tài khoản 419 là 60.120 (3.000 CPQ với đơn giá 20,04) và mệnh giá cổ phiếu
của Cty là 10 (ĐVT: 1.000 đ):
1) Mua 2.000 CPQ với giá mua 25/cổ phiếu. Chi phí mua 0,2% giá mua.
2) Tái phát hành 1.000 CPQ với giá tái phát hành 18/cổ phiếu. CP tái phát hành 0,2%
giá tái phát hành.
3) Mua 6.000 CPQ với giá mua 35/cổ phiếu. Chi phí mua 0,2% giá mua.
4) Tái phát hành 7.000 CPQ với giá tái phát hành 40/cổ phiếu. CP tái phát hành 0,2%
giá tái phát hành.
5) Mua 5.000 CPQ với giá mua 15/cổ phiếu. Chi phí mua 0,2% giá mua.
6) Hủy bỏ 4.500 CPQ hiện đang nắm giữ.
7) Mua 6.500 CPQ với giá mua 9/cổ phiếu. Chi phí mua 0,2% giá mua.
8) Chia cổ tức bằng số CPQ còn lại, biết rằng tại thời điểm có quyết định chia cổ tức,
giá giao dịch cổ phiếu của Cty trên thị trường là 14/cổ phiếu.
9) Mua 8.000 CPQ để hủy bỏ với giá mua 12/cổ phiếu. Chi phí mua 0,2% giá mua.
10) Mua 9.000 CPQ để hủy bỏ với giá mua 8/cổ phiếu. Chi phí mua 0,2% giá mua.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh vào sổ chi tiết cổ phiếu
quỹ theo mẫu sau và trình bày chỉ tiêu Cổ phiếu Quỹ trên Bảng cân đối kế toán.
Sổ chi tiết cổ phiếu quỹ (tóm tắt)
ĐVT: ngàn đồng
Giá thực TĂNG GIẢM SỐ DƯ
tế mua,
TT tái Số Trị giá Số Trị giá Số Trị giá
phát lượng thực tế lượng thực tế lượng thực tế
hành
SDĐK
1
2
3
4
5
6
7
8

BÀI 5.4
Trích tài liệu kế toán tại doanh nghiệp D liên quan đến tình hình sử dụng và phân phối
lợi nhuận sau thuế (ĐVT: 1.000 đ):

2
(1) Xác định số cổ tức năm N phải chia cho cổ đông là 15% vốn góp của CSH. Số
lượng cổ phiếu DN đã phát hành ra công chúng là 50 triệu, mệnh giá 10/CP.
(2) Chi trả cổ tức cho Cty T hiện đang nắm giữ 500.000 cổ phiếu tại ngày chốt danh
sách cổ đông.
(3) Hội đồng quản trị quyết định chia bổ sung cổ tức năm N bằng cổ phiếu. Giá cổ
phiếu tại phiên giao dịch ngày quyết định chia cổ tức là 16/CP. Tỷ lệ chia cổ tức bổ
sung là 5%.
(4) Hội đồng quản trị quyết định chia bổ sung cổ tức năm N-1 bằng cổ phiếu. Giá cổ
phiếu tại phiên giao dịch ngày quyết định chia cổ tức là 9/CP. Tỷ lệ chia cổ tức bổ
sung là 10%.
(5) Trích lập quỹ đầu tư phát triển 12.000.000, quỹ khen thưởng 5.000.000, quỹ phúc
lợi 2.000.000, quỹ thưởng ban điều hành 1.000.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

You might also like