You are on page 1of 6

BẢN TIN TỪ VỰNG

Luyện Thi Tiếng Anh Cùng Cô Phạm Liễu 22.09.2022

Finland is not satisfied with constantly being top of the world's education leagues. The
government is now planning to reform its education system so that young Finns are

better prepared for the digital age. A key part of the proposed reforms is to place as
much emphasis on digital and workplace skills as on more traditional subjects. An

example of this would be to use 3D printers in history classes so students can create
models of ancient buildings. The government also wants to promote vocational training

and encourage learning in real-life work settings. Students' performance would be


evaluated by a teacher as well as by an official from the company helping the student.

One teacher, Kirsti Lonka, explained why a shift in educational methods was necessary.
She said: "Traditionally, learning has been defined as a list of subject matters and facts

you need to acquire, such as arithmetic and grammar….But when it comes to real life,
our brain is not divided into disciplines in that way. We are thinking in a very holistic
way, and when you think about the problems in the world - global crises, migration, the
economy, the post-truth era - we haven't really given our children the tools to deal with

this inter-cultural world." She added: "I think it is a major mistake if we lead children to
believe that the world is simple, and that if they learn certain facts, they are ready to go."

(adapted from: https://breakingnewsenglish.com/1706/170601-education.html)

Cô Phạm Liễu 1
WORDS AND PHRASES

S Phiên âm
T
T

1 satisfy with pv hài lòng với

mở rộng:

satisfy sb of sth: cần đáp ứng cái gì cho ai

satisfy yourself that: tự thỏa mãn

fail to satisfy: không làm hài lòng

2 constantly adv liên tục, duy trì vững

mở rộng:

constantly + alert/amazed/engaged: thường


xuyên cảnh giác/tập trung/hào hứng

3 reform n /rɪˈfɔːm/ cải cách

mở rộng:

adopt/bring about/introduce + reform: sp


dụng/đề xuất cải cách

carry out/implement/accelerate + reform: thực


thi/đẩy mạnh cải cách

a need to reform: cần được cải cách

4 propose v /prəˈpəʊ đề xuất, đệ trình/có ý định làm gì/cầu hôn ai/đề


z/ cử

Cô Phạm Liễu 2
mở rộng:

propose a motion: trở thành người nói chính


ủng hộ một ý kiến trong một trận tranh biện

propose a toast to sb/propose one’s health:


nâng ly chúc mừng cho ai được khỏe mạnh, vui
vẻ, thành công

5 place collo đặt trọng tâm vào


(give/put/lay)
emphasis on mở rộng:

shift/move/change emphasis away: chuyển


trọng tâm

6 vocational collo đào tạo nghề


training

7 real-life work collo môi trường làm việc thực tế, môi trường chuyên
settings nghiệp nơi diễn ra những hoạt động hợp tác

~ work
environment

8 shift n/v /ʃɪft/ sự chuyển dịch, thay đổi/ca làm việc

shift + occur/take place: diễn ra sự thay đổi

work in shifts: làm theo ca

on a (day/night) shift: làm ca (ngày/đêm)

Cô Phạm Liễu 3
9 acquire v /əˈkwaɪə thu nhận, nắm bắt
(r)/
mở rộng:

acquire knowledge/skill: thu nhận kiến thức/kĩ


năng

an acquired taste: thứ ban đầu không thích


nhưng dần dần học cách thích

10 when it comes collo khi đề cập đến


to

~ as far as sth
be concerned

11 holistic adj /həˈlɪstɪk toàn diện


/
mở rộng:

holistic medicine: chữa trị toàn thân chứ không


chi là triệu chứng một bệnh nào đó

12 discipline n /ˈdɪsəplɪ kỉ luật, phương pháp/lĩnh vực, ngành


n/
mở rộng:

enforce/exercise/impose/exert + discipline:
củng cố/thi hành/áp đặt kỉ luật

a breach/breakdown of discipline: sự vi
phạm/phá vỡ kỉ luật

a range of disciplines

~ different/diverse/multiple disciplines: nhiều


ngành, lĩnh vực

Cô Phạm Liễu 4
13 post-truth adj biểu thị những tình huống mà những sự thật
khách quan có ít ảnh hưởng hơn so với những
niềm tin cá nhân hay cảm xúc

14 major mistake collo sai lầm nghiêm trọng, thiếu sót lớn

mở rộng:

there is no mistaking sth: không thể nhận ra


điều gì

an easy mistake to make: sai lầm dễ mắc

by mistake~ by accident ~ by chance: tình cờ

mistake sb/sth for sb/sth: nhầm ai/cái gì với


ai/cái gì

15 lead sb to collo khiến ai đó tin rằng, tin vào điều gì


believe sth
mở rộng:

not believe a word of sth: không thể tin bất kì


điều gì

Cô Phạm Liễu 5
Phần Lan không hài lòng với việc liên tục đứng đầu các giải đấu giáo dục trên thế giới. Chính

phủ hiện đang có kế hoạch cải cách hệ thống giáo dục để thanh niên Phần Lan được chuẩn bị tốt

hơn cho thời đại kỹ thuật số. Một phần quan trọng của các cải cách được đề xuất là tập trung

nhiều vào các kỹ năng kỹ thuật số và nơi làm việc giống như các chủ đề truyền thống hơn. Một ví

dụ về điều này là sử dụng máy in 3D trong các lớp học lịch sử để học sinh có thể tạo ra các mô

hình của các tòa nhà cổ. Chính phủ cũng muốn thúc đẩy đào tạo nghề và khuyến khích học tập

trong môi trường làm việc thực tế. Thành tích của học sinh sẽ được đánh giá bởi một giáo viên

cũng như một quan chức từ công ty giúp đỡ học sinh.

Một giáo viên, Kirsti Lonka, giải thích tại sao cần phải thay đổi phương pháp giáo dục. Cô nói:

"Theo truyền thống, việc học được định nghĩa là một danh sách các chủ đề và sự thật bạn cần tiếp

thu, chẳng hạn như số học và ngữ pháp ... Nhưng khi bước vào cuộc sống thực, não của chúng ta

không được phân chia thành các lĩnh vực theo cách đó. đang suy nghĩ một cách rất tổng thể và

khi bạn nghĩ về các vấn đề trên thế giới - khủng hoảng toàn cầu, di cư, nền kinh tế, kỷ nguyên

hậu sự thật - chúng tôi chưa thực sự cho con cái mình công cụ để đối phó với sự liên văn hóa này

thế giới. " Cô nói thêm: "Tôi nghĩ rằng đó là một sai lầm lớn nếu chúng ta khiến trẻ em tin rằng

thế giới là đơn giản, và nếu chúng biết được những sự thật nhất định, chúng đã sẵn sàng để đi".

Cô Phạm Liễu 6

You might also like