Professional Documents
Culture Documents
Micros oft Word: 1) Định dạng văn bản 2010, 2013, 2016 là gì?
Micros oft Word: 1) Định dạng văn bản 2010, 2013, 2016 là gì?
oft
1) Định dạng văn bản 2010, 2013, 2016 là gì?
-Định dạng ký tự: Font chữ ( font ), kiểu chữ ( font size ), màu chữ ( font color ).
Word
-Chuyển đổi loại chữ: chuyển chữu in hoa thành chữ thường, chữ thường thành chữ in
hoa, chữ có ký tự đầu in hoa,…
Sentence case: ký tự đầu câu là chữ in hoa, còn lại chữ thường.
Lowercase: toàn bộ là chữ thường.
Uppercasr: toàn bộ là chữ in hoa.
Capitalze each word: Ký tự đầu mỗi từ là chữ in hoa, còn lại là chữ
thường.
Toggle case: đảo ngược chữ thường/ chữ in hoa so với ban đầu.
-Định dạng đoạn văn bản bằng cách sử dụng đoạn hộp thoại Paragraph.
Alignment: chọn lề cần canh
Indentation: thụt dòng
Mirror indents: nếu stick vào thì sẽ định dạng lề đối xứng giữ trang chẵn
và trang lẻ.
Spacing: khoảng cách
-Kẻ đường viền và tô nền cho đoạn văn bản:
-Đánh dấu và đánh số thứ tự
-Định dạng cột
-Drop cap:
Position: Dropped ( chữ hoa chỉ chiếm một ô vuông ), In margin ( chừa
nguyên lề cho chữ hoa
Option: Font ( chọn kiểu chữ cho drop cap ), Lines to drop ( chỉnh độ
lớn của chữ hoa ), Distance from text ( khoảng cách từ chữ hoa đến chữ
văn bản ).
-Sử dụng các Tad: Phím tad dung để chèn một khoảng trắng vào tài liệu, và tại đó tài
liệu sẽ được can lề
Left tad: văn bản được canh trái so với điểm tad
Righr tad: văn bản được canh phải so với điểm tad
Center tad: văn bản được canh giữa so với điểm tad
Decimal tad: văn bản được canh theo dấu thập phân tại vị trí điểm tad
Tad bar: chèn một vạch dọc trên dòng, nhưng không phải điểm dừng
tad
Hanging indend: tạo chỗ thụt vào cho mọi dòng trừ đong đầu tiên của
đoạn, nhưng không phải điểm dừng tad
2) Thao tác chia cột
-Để thực hiện chia cột cho văn bản, ta thực hiện như sau:
B1: Chọn văn bản cần chia cột
B2: Trong menu Page Layout chọn Colums, chọn kiểu cần chia.
B3: Nếu muốn có nhiều tùy biến hơn thì chọn More Colums.
3) Các phím tắt trong Word
- Tạo và xử lý văn bản bằng tổ hợp phím Ctrl+
Ctrl + N: Tạo một văn bản mới.
Ctrl + O: Mở danh sách những văn bản đã được soạn thảo gần đây.
Ctrl + S: Lưu lại văn bản vừa soạn thảo.
Ctrl + C: Sao chép đoạn văn bản.
Ctrl + X: Cắt bỏ nội dung trong văn bản.
Ctrl + V: Dán văn bản đã sao chép.
Ctrl + F: Mở hộp tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản muốn tìm.
Ctrl + H: Mở khung cửa sổ cho phép thay thế từ hoặc cụm từ.
Ctrl + P: In văn bản.
Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Tăt văn bản.
– Sử dụng các phím tắt để chọn đoạn văn
Shift +=>(mũi tên chỉ sang phải trên bàn phím): mũi tên di chuyển theo
hàng ngang về phía bên phải, mũi tên đi đến đâu thì đó là đoạn văn bản
bạn chọn.
Shift +<=: mũi tên di chuyển theo hàng ngang về phía bên trái, mũi tên
đi đến đâu thì đó là đoạn văn bản bạn chọn.
Ctrl + Shift + =>: tương tự Shift + =>
Ctrl + Shift + <=: tương tự Shift +<=
Shift + (mũi tên hướng lên): mũi tên di chuyển theo chiều dọc về phía
bên trên, mũi tên đi đến đâu thì đó là đoạn văn bản bạn chọn.
Shift + (mũi tên hướng xuống): mũi tên di chuyển theo chiều dọc về
phía bên dưới, mũi tên đi đến đâu thì đó là đoạn văn bản bạn chọn.
Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản đã soạn thảo.
– Cách chỉnh sửa định dạng văn bản bằng tổ hợp phím Ctrl +
Ctrl + B: In đậm đoạn văn bản đã bôi đen.
Ctrl + D: Mở khung cửa sổ cho phép đổi font chữ.
Ctrl + I: In nghiêng đoạn văn bản đã bôi đen.
Ctrl + U: Gạch chân đoạn văn bản đã bôi đen.
– Cách căn lề đoạn văn bản
Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đã bôi đen vào vị trí trung tâm.
Ctrl + J: Căn chỉnh cân đối hai lề cho đoạn văn bản đã bôi đen.
Ctrl + L: Căn trái cho đoạn văn bản đã bôi đen.
Ctrl + R: Căn phải cho đoạn văn bản đã bôi đen.
Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản đã bôi đen.
Ctrl + Shift + M: khôi phục trạng thái văn bản trước khi Ctrl +M
- Các phím tắt trong Word để tạo số mũ trên dưới
Ctrl + Shift + =: Tạo số mũ trên, ví dụ 42
Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới cho các công thức trong hóa học, ví dụ CO2
- Cách xử lý bảng biểu bằng các phím tắt
Tab: di chuyển và chọn nội dung của ô kế tiếp. Nếu đang ở ô cuối
cùng của cột thì sẽ tạo
dòng mới.
Shift + Tab: di chuyển tới và chọn nội dung của ô kề ngay phía trước ô
đặt trỏ chuột
Shift + F8: giảm kích thước khu vực bôi đen
Ctrl + 5 (khi đèn NumLock tắt): bôi đen chọn nội dung toàn bộ bảng
Alt + Home: quay trở về ô đầu tiên của dòng hiện tại đang đặt trỏ
chuột
Alt + End: đi đến ô cuối cùng của dòng hiện tại đang đặt trỏ chuột
Alt + Page up: quay về ô đầu tiên của cột đang đặt trỏ chuột
Alt + Page down: đi đến ô cuối cùng của cột đang đặt trỏ chuột
4) Danh sách trong word:
- Danh sách bullet: Chọn bullet libary
- Danh sách số: Chọn Numbering libary
- Sử dụng kí hiệu: Chọn Recently Used Bullets + Define New bullet + Symbol →
Chọn kí hiệu + Ok.
- Chỉnh màu bullet: Chọn Recently Used Bullets + Define New bullet + font + font
color → chọn màu Ok
5) Thao tác trên bảng
-Khi nhấp chọn một bảng, trên thanh Ribbon sẽ xuất hiện thêm
thẻ phụ Table Tools gồm tab Design và tab Layout chứa các chức năng thao tác với bảng.
Chèn hàng, cột và xóa hàng cột bằng menu lệnh trên thanh
Ribbon:
Chọn vị trí cần chèn trong bảng
Sử dụng các lệnh trong thẻ Layout của Tablel Tools
Chèn hàng, cột bằng menu ngữ cảnh:
Chọn vị trí cần chèn trong bảng
Nhấn R_Click và chọn menu Insert
Xóa
7)Chèn kí tự đặc biệt ( Symbol ) và chèn công thức toán học ( Equation ):
Menu insert / symbol, Menu insert / Equation
8)Thao tác chèn các hình, ảnh trong Word
Chèn các hình ảnh:
Bằng cách sao chép khối đồ họa từ chƣơng trình khác
Từ một file đồ họa
Từ thư viện có sẵn trong Word (Clip Art)
Chèn các hình ảnh bằng cách sao chép khối đồ họa từ
Chương trình khác:
+ Copy đồ họa từ chƣơng trình khác (Paint, Photoshop…)
Đặt điểm chèn tại vị trí muốn chèn hình ảnh vào Word
Thực hiện dán để dán đồ họa vào Word
Chèn các hình ảnh từ một file đồ họa:
Menu Insert/ Picture
Chọn hình cần chèn, click Insert
Chèn các hình ảnh từ thư viện có sẵn (Clip Art):
+ Menu Insert/ Clip Art
+ Search for: tìm kiếm hình ảnh
Định dạng và chỉnh sửa hình ảnh:
Brightness: Thay đổi độ sáng
Contrast: Thay đổi độ tƣơng phản
Shadow Effects: Hiệu ứng in bóng
Border: Kẻ viền khung cho hình ảnh
Wrap Text: Hiệu chỉnh bố cục so với nội dung
Rotate: Xoay ảnh
Crop: Cắt ảnh
9) Bắt đầu công thức trong ô Excel chúng ta cần dấu =
Micros
oft
10)Công thức cơ bản trong excel:
Microsoft Excel sẽ hiểu dữ liệu kiểu công thức khi ta nhập
Excel
vào bắt đầu bằng dấu =, +, @.
Đối với dữ liệu kiểu công thức thì giá trị hiển thị trong ô
không phải công thức mà là kết quả:
Các toán tử có thể là: +, -, *, /, &, ^, >, <, >=, <=, =, <>
Các toán hạng có thể là: hằng, hàm, địa chỉ ô, địa chỉ vùng
Số ký tự tối đa trong ô công thức: 8192 ký tự
Số toán tử tối đa đƣợc dùng trong một công thức: 1024
Độ ưu tiên của toán tử:
Ngoặc trong tính trước, ngoặc ngoài tính
sau.
Trong ngoặc tính trước, ngoài ngoặc tính
sau.
Ưu tiên cao tính trước, ưu tiên thấp tính
sau.
Bên trái tính trước, bên phải tính sau
Có hai cách nhập:
Cách 1: Nhập trực tiếp
Đặt con trỏ tại ô cần nhập
Nhập =A2+B2+C2
Gõ phím Enter.
Cách 2: Nhập theo kiểu tham
chiếu
Đặt con trỏ tại ô cần nhập
Nhập =
Chọn ô A2, nhập +, chọn ô B2, nhập +, chọn ô C2
Gõ phím Enter
11 Các công thức xử lý chuỗi trong excel : left, right, mid, len
LEFT(text, n) hoặc LEFT(text,[number_chars])
RIGHT(text, n) hoặc RIGHT(text,[number_chars])
MID(Text,Start_num, [num_chars])
LEN(Chuỗi)
12/ Một số lỗi phổ biến trong Excel
• #DIV/0!: trong công thức có phép tính chia cho số không (0).
• #N/A: công thức tham chiếu đến ô có mục nhập #N/A hoặc
gõ một số hàm không có đối số.
• #NAME?: trong công thức có một tên mà Excel không hiểu
được.
• #NULL!: xảy ra khi xác định giao giữa 2 vùng nhưng trong
thực tế 2 vùng đó không giao nhau.
• #NUM!: xảy ra khi dữ liệu số có sai sót.
• #REF!: xảy ra khi trong công thức tham chiếu đến một địa
chỉ không hợp lệ.
• #VALUE!: trong công thức có các toán hạng và toán tử sai
kiểu.
13/ IF (Hàm IF)
Hàm IF là một trong những hàm phổ biến nhất trong Excel, hàm này cho phép bạn
thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn.
Vì vậy, một câu lệnh IF có thể có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh
của bạn là True, kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là False.
Ví dụ: =IF(C2 = Có,1,2) cho biết IF(C2 = Có, thì trả về 1, nếu không thì trả về
Cú pháp
Dùng hàm IF, một trong các hàm logic để trả về một giá trị nếu điều kiện đúng và trả
về giá trị khác nếu điều kiện sai.
Tìm giá trị lookup_value trong cột trái nhất của bảng table_array theo chuẩn dò tìm
range_lookup, trả về trị tương ứng trong cột thứ col_index_num (nếu tìm thấy):
range_lookup = 1 (mặc nhiên):
-Tìm tương đối, danh sách phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Nếu tìm không thấy sẽ trả về giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn
lookup_value.
range_lookup = 0:
- Tìm chính xác, danh sách không cần sắp xếp thứ tự.
- Nếu tìm không thấy sẽ trả về lỗi #N/A.
HÀM DÒ TÌM THEO DÒNG HLOOKUP
Cú pháp:
-HLOOKUP (lookup_value, table_array, row_index_num,
range_lookup)
- Tương tự như hàm VLOOKUP nhưng tìm giá trị lookup_value trong dòng trên cùng
của bảng table_array theo chuẩn dò tìm range_lookup, trả về trị tương ứng trong
dòng thứ row_index_num (nếu tìm thấy):
- Tìm tương đối, danh sách phải sắp xếp theo thứ tự tăng dần
- Nếu tìm không thấy sẽ trả về giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn lookup_value.
Range_lookup = 0:
- Tìm chính xác, danh sách không cần sắp xếp thứ tự
Trả về giá trị thứ nhất value_if_true nếu điều kiện logical_test là TRUE, ngược lại sẽ trả về giá
trị thứ hai
value_if_false
=IF(A1 >=5, “Đậu”, ”Rớt”) → Nếu giá trị tại A1 >= 5 thì kết
quả của hàm là Đậu. Ngược lại nếu giá trị ở ô A1 < 5 thì kết
quả là Rớt.
SUM ( TỔNG ), SUMIF ( TỔNG CÓ ĐIỀU KIỆN )
- SUMIF là hàm dùng để tính tổng các giá trị thỏa mãn điều kiện nhất định, được giới thiệu
lần đầu trong Excel 2007. Hàm SUMIF có thể sử dụng cho việc tính tổng các ô dựa vào ngày,
số liệu và văn bản khớp với điều kiện đã cung cấp. Hàm này hỗ trợ các phép tính logic (>, <,
<>, =) và ký hiệu (*,?) cho phù hợp với từng phần.
- Mục đích của hàm SUMIF là để tính tổng các số trong phạm vi đáp ứng được các tiêu chí
đã cung cấp. Kết quả trả về là tổng các giá trị đã cung cấp.
=SUMIF(B2:B25,">5")
Dữ liệu kiểu thời gian: Trong kiểu dữ liệu thời gian, có 2 loại đó là dữ liệu ngày tháng
năm và kiểu dữ liệu giờ phút giây. Về bản chất kiểu dữ liệu ngày tháng năm và giờ phút giây
Dữ liệu ngày tháng năm : Dữ liệu ngày tháng năm và có dạng như
sau: ngày/tháng/năm được ngăn cách bởi dấu ngạch chéo sang trái (‘/’),
Nếu bạn nhập dữ liệu ngày tháng năm đúng theo định dạng của máy tính mà bạn cài, thì ngày
tháng năm sẽ nằm bên phải của ô như vậy mới là đúng.
rong máy tính của mình cài định dạng ngày tháng năm là dd/mm/yyyy. Tức là ngày trước sau
đó đến tháng và năm. Nên khi mình nhập 7/5/2020 thì nó sẽ hiển thị đúng và nằm bên phải
của ô.
Dữ liệu giờ phút giây :Nhập dữ liệu giờ phút giây trong Excel có
dạng hh:mm:ss được ngăn cách nhau bởi dấu 2 chấm, khi bạn nhập dữ liệu giờ phút giây nó