Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 Dung Sai Lap Ghep Thông D NG
Chuong 4 Dung Sai Lap Ghep Thông D NG
Chương 4
Dung sai kích thước và lắp ghép
của các mối ghép thông dụng
1. Mối ghép ổ lăn với trục và lỗ thân hộp
2. Dung sai lắp ghép then
3. Dung sai lắp ghép then hoa
4. Lắp ghép côn trơn
5. Mối ghép ren
6. Dung sai truyền động bánh răng
4.1 Mối ghép ổ lăn với trục và lỗ thân hộp
Ổ lăn là bộ phận máy được chế tạo hoàn chỉnh theo 5 cấp chính xác, kí
hiệu là: 0, 6, 5, 4, 2 (TCVN1484-85). Độ chính xác tăng dần từ 0 đến 2.
Ổ CCX 0 và 6: thường dùng trong chế tạo cơ khí.
Trong trường hợp cần độ chính xác cao và số vòng quay lớn thì dùng
cấp 5 và 4 (ổ trục chính máy mài, ổ trục động cơ cao tốc).
Ổ cấp 2 dùng trong các dụng cụ đo chính xác và máy siêu chính xác.
Cấp chính xác chế tạo thường được ghi cùng với số hiệu của ổ.
VD: - Ổ 6-205: CCX là 6, số hiệu 205
- Ổ 305: CCX là 0, số hiệu 305
4.1 Mối ghép ổ lăn với trục và lỗ thân hộp
Vỏ hộp Ổ lăn
Trục
4.1 Mối ghép ổ lăn
Khi ổ lăn chịu lực hướng tâm cố định phương (Fc) thì vòng cố
định chỉ chịu tải trên một phần đường lăn, còn phần khác thì
không.
4.1 Mối ghép ổ lăn
Trong đó:
R - Phản lực hướng tâm tác dụng lên ổ
B’- Chiều rộng lắp ổ lăn
B – Chiều rộng ổ lăn
Ổ chịu tải trọng chu kỳ
kn – Hệ số động học của lắp ghép, phụ thuộc vào tải
F – Hệ số mức độ giảm độ dôi của lắp ghép
FA – Hệ số tính đến sự phân bố tải không đều tải trọng
4.1 Mối ghép ổ lăn
Then
Bạc
Then bán nguyệt
Tra bảng 4.11(dung sai và lắp ghép – PGS. TS Ninh Đức Tốn, NXB GD– 2007)
4.3 Lắp ghép then hoa
Theo đường kính ngoài (D) Theo đường kính trong (d) Theo mặt bên (b)
4.3 Lắp ghép then hoa
𝐻7 𝐻12 𝐷9
D – 8 x 36 x 40 x7
𝑓7 𝑎11 ℎ9
Tra bảng 4.12 đến 4.15(dung sai và lắp ghép – PGS. TS Ninh Đức Tốn, NXB GD– 2007)
4.4 Lắp ghép côn trơn
Lắp ghép côn trơn được sử dụng phổ biến là nhờ các tính
chất ưu việt: độ kín, độ bền cao, có thể dễ dàng điều chỉnh
khe hở và độ dôi nhờ sự thay đổi vị trí dọc trục của chi tiết, tự
định tâm tốt, khả năng tháo lắp nhanh mà ko làm hư hỏng bề
mặt lắp ghép của các chi tiết
Lắp ghép côn thực hiện theo kích thước góc, vì vậy
dung sai kích thước côn cũng chính là dung sai
kích thước góc. Dung sai kích thước góc được ký
hiệu là: AT
Công thức tính trị số dung sai:
AT =αmax – αmin
Đơn vị: đơn vị góc: radian hoặc độ, phút, giây góc
Đơn vị dài: micromet (µm)
2.Dung sai kích thước góc
Dung sai kích thước góc đc quy định tuỳ thuộc cấp chính xác
chế tạo kích thước góc . Tiêu chuẩn TCVN260-86 quy định 17
cấp chính xác chế tạo kích thước góc, kí hiệu là 1,2,…….17. Độ
chính xác giảm dần từ 1 đến 17 .
Trong chế tạo cơ khí cấp chính xác từ 7 =>12 ( phổ biến ) . 7=>
8 chế tạo các chi tiết côn độ chính xác cao, yêu cầu định tâm
tốt như đầu định tâm của trục lắp với bánh răng, lỗ côn trong
bánh răng độ chính xác cao ….9=> sử dụng chi tiết côn độ
chính xác bình thường, vd như côn của khớp nối ma sát .
Trị số dung sai góc tương ứng với các cấp chính xác và các
khoảng chiều dài danh nghĩa L khác nhau . Tra trong Bảng tiêu
chuẩn TCVN260-86(bảng 16,phụ lục 3).
4.Lắp ghép côn trơn
Lắp ghép côn trơn cũng có đặc tính tương tự như lắp
ghép trụ trơn: lắp có độ dôi (lắp cố định), lắp có độ hở
(lắp động) và lắp ghép khít.
Độ hở và độ dôi của lắp ghép tùy thuộc vào vị trí hướng
trục của các chi tiết lắp ghép. Vị trí hướng trục của
chúng được xác định so với mặt phẳng chuẩn đã chọn
Mặt phẳng chuẩn của côn được chọn là mặt phẳng
vuông góc so với đường tâm côn. Khi đã chọn mặt
phẳng chuẩn thì vị trí hướng trục của hai côn lắp ghép
với nhau được xác định bằng khoảng cách chuẩn Zp
Khoảng cách chuẩn Zp là khoảng
cách giữa hai mặt chuẩn của côn
lắp ghép đo theo hướng trục của
côn. Tương ứng với các kích
thước giới hạn của góc côn ta
cũng có khoảng cách chuẩn giới
hạn: Zpmax, Zpmin và dung sai
khoảng cách chuẩn Tp, được tính
như sau:
Tp = Zpmax – Zpmin
Zpmax, Zpmin: khoảng cách chuẩn
giới hạn ở vị trí ban đầu của côn
lắp ghép
Khi thực hiện lắp
ghép thì tùy theo đặc
tính lắp ghép (độ dôi
hoặc độ hở) mà vị trí
của côn lắp ghép
dịch chuyển tương
đối với nhau một
lương Ea. Vị trí sau
khi lắp là vị trí cuối
của côn, Pf.
Khi yêu cầu dung sai khoảng cách chuẩn ta có thể tính
được dung sai góc của côn lắp ghép.Hoặc ngược lại với
dung sai góc đã cho ta cũng có thể tính ra dung sai khoảng
cách chuẩn. Trong chế tạo người ta thường kiểm tra thông
qua kiểm tra khoảng cách chuẩn
4.5 Lắp ghép ren
• Lắp ghép ren: lắp có độ hở, lắp có độ dôi và lắp trung gian.
• Trong chương trình ta chỉ giới thiệu lắp ghép ren hở.
3. Lắp ghép ren hệ mét.
• Trị số dung sai đường kính ren ứng với các cấp độ chính xác khác nhau tra theo
bảng TCVN1917-93
3. Lắp ghép ren hệ mét.
VD1: 6H
Nghĩa là cấp chính xác ren là 6, sai lệch cơ bản đường kính ren đai ốc
là H.
VD2: 6e
Nghĩa là cấp chính xác ren là 6, sai lệch đường kính ren vít là e.
7𝐻
VD3: M12 x1-
7𝑔
Nghĩa là ren hệ mét đường kính là d =12mm, bước ren p =1, miền
dung sai đường kính 𝐷2 và đường kính trong 𝐷1 đều là 7H, miền dung
sai đường kính trung bình 𝑑2 và đường kính ngoài 𝑑1 là 7g.
4. Dung sai ren hình thang
• Ren hình thang dùng để truyền chuyển động tịnh tiến như vít me, bàn xe
dao trong máy công cụ…
• Ren hình thang có 2 loại: ren hình thang một đầu mối và ren hình thang
nhiều đầu mối.
• Profile ren và các thông số
kích thước cơ bản của ren vít
đai ốc được quy định theo
TCVN2254-77.
4. Dung sai ren hình thang.
• Dung sai lắp ghép ren: sai lệch cơ bản và cấp chính xác chế tạo ren
được quy định theo tiêu TCVN4683-89 và 2255-77
4. Dung sai ren hình
thang.
• Miền dung sai cũng được
quy định theo tiêu chuẩn
và chỉ dẫn qua bảng 4.7.
• Việc chọn miền dung sai
và kiểu
lắp là tuỳ thuộc vào mức
độ
chính xác và đặc tính yêu
cầu
của lắp ghép.
I. Các thông số kích thước cơ bản
II. Yêu cầu kĩ thuật của truyền động bánh răng
Yêu cầu mức chính xác động học là yêu cầu sự phối hợp
chính xác về góc quay của bánh dẫn và bánh bị dẫn của
truyền động
Yêu cầu mức làm việc êm nghĩa là bánh răng phải có tốc độ
ổn định không có sự thay đổi tức thời về tốc độ gây ra va
đập
Yêu cầu mức tiếp xúc mặt răng là tiếp xúc theo chiều dài,
đảm bảo độ bền của răng khi truyền momen xoắn lớn
Yêu cầu độ hở mặt bên giữa các mặt răng phía không làm
việc của cặp răng ăn khớp (mức khe hở cạnh răng)
III. Đánh giá mức chính xác của truyền động bánh răng
• Theo tiêu chuẩn TCVN 1067-84 cấp chính xác chế tạo bánh răng quy định
12 cấp 1,2,…,12. cấp chính xác giảm dần từ 1 đến 12
• Ở mỗi cấp chính xác tiêu chuẩn quy định quá trị dung sai và sai lệch giới hạn
cho các thông số đánh giá mức chính xác
V. Dạng nối tiếp mặt răng và dung sai độ hở mặt bên