You are on page 1of 5

KHU QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ IV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QL, BTKCHTGT Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc


TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2022

BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH


Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình: Sửa chữa hư hỏng mặt đường cao tốc
thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương (độ nhám, độ bằng phẳng, thoát nước
mặt): bên trái tuyến đoạn Km24+300 - Km24+400, Km28+180 – Km28+230,
Km29+490 – Km29+600, Km30+300 – Km30+400, Km30+500 – Km30+550,
Km30+620 – Km30+730, Km30+830 – Km30+950, Km31+00 – Km31+240,
Km33+500 – Km33+680, Km33+800 – Km33+900; bên phải tuyến đoạn
Km10+540 – Km10+560, Km22+800 – Km23+200, Km23+220 – Km23+300,
Km23+700 – Km23+920, Km24+180 – Km24+220, Km24+700 – Km24+750,
Km24+850 – Km24+900, Km25+200 – Km25+250, Km25+810 - Km25+900,
Km25+950 – Km26+00, Km29+600 – Km29+900, Km30+180 – Km30+450,
Km31+400 – Km31+500, Km32+00 – Km32+230, Km33+350 – Km33+450. Sửa
chữa hư hỏng mặt đường nút giao Chợ Đệm Km2+860 – Km3+100, Km9+380 –
Km10; nút giao Bến Lức Km0+730 – Km0+750; đường dẫn Đồng Tâm Km0+00 –
Km6+780, cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương.

Kính gửi: Giám đốc Khu Quản lý Đường bộ IV


Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 về quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số
33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 quy định về quản lý sử dụng và khai thác tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1248/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2022 của Bộ GTVT quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Quản lý Đường bộ IV trực
thuộc Cục Đường bộ Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 3835/QĐ-TCĐBVN ngày 28/9/2022 của Tổng cục Đường
bộ Việt Nam (nay là Cục Đường bộ Việt Nam) về việc Phê duyệt Dự án sửa chữa và Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công, tư vấn thẩm tra
thiết và dự toán công trình;
Căn cứ báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công công trình số
109/2022/BCTT-TN.VN ngày 22/12/2022 của công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Trung
Nam VN;
2
Sau khi xem xét Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình: Sửa chữa hư hỏng mặt
đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương (độ nhám, độ bằng phẳng, thoát
nước mặt): bên trái tuyến đoạn Km24+300 - Km24+400, Km28+180 – Km28+230,
Km29+490 – Km29+600, Km30+300 – Km30+400, Km30+500 – Km30+550,
Km30+620 – Km30+730, Km30+830 – Km30+950, Km31+00 – Km31+240, Km33+500
– Km33+680, Km33+800 – Km33+900; bên phải tuyến đoạn Km10+540 – Km10+560,
Km22+800 – Km23+200, Km23+220 – Km23+300, Km23+700 – Km23+920,
Km24+180 – Km24+220, Km24+700 – Km24+750, Km24+850 – Km24+900,
Km25+200 – Km25+250, Km25+810 - Km25+900, Km25+950 – Km26+00, Km29+600
– Km29+900, Km30+180 – Km30+450, Km31+400 – Km31+500, Km32+00 –
Km32+230, Km33+350 – Km33+450. Sửa chữa hư hỏng mặt đường nút giao Chợ Đệm
Km2+860 – Km3+100, Km9+380 – Km10; nút giao Bến Lức Km0+730 – Km0+750;
đường dẫn Đồng Tâm Km0+00 – Km6+780, cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung
Lương do Công ty TNHH Giao thông vận tải lập, Phòng QL, BTKCHTGT báo cáo thẩm
định Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình với các nội dung chính như sau:
I. Thông tin chung về công trình:
1. Tên công trình: Sửa chữa hư hỏng mặt đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh –
Trung Lương (độ nhám, độ bằng phẳng, thoát nước mặt): bên trái tuyến đoạn Km24+300
- Km24+400, Km28+180 – Km28+230, Km29+490 – Km29+600, Km30+300 –
Km30+400, Km30+500 – Km30+550, Km30+620 – Km30+730, Km30+830 –
Km30+950, Km31+00 – Km31+240, Km33+500 – Km33+680, Km33+800 –
Km33+900; bên phải tuyến đoạn Km10+540 – Km10+560, Km22+800 – Km23+200,
Km23+220 – Km23+300, Km23+700 – Km23+920, Km24+180 – Km24+220,
Km24+700 – Km24+750, Km24+850 – Km24+900, Km25+200 – Km25+250,
Km25+810 - Km25+900, Km25+950 – Km26+00, Km29+600 – Km29+900, Km30+180
– Km30+450, Km31+400 – Km31+500, Km32+00 – Km32+230, Km33+350 –
Km33+450. Sửa chữa hư hỏng mặt đường nút giao Chợ Đệm Km2+860 – Km3+100,
Km9+380 – Km10; nút giao Bến Lức Km0+730 – Km0+750; đường dẫn Đồng Tâm
Km0+00 – Km6+780, cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương.
2. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông.
3. Địa điểm xây dựng: Thành phố Hồ Chí Minh – Tỉnh Long An – Tỉnh Tiền
Giang.
4. Chủ đầu tư: Khu Quản lý đường bộ IV.
5. Nhà thầu khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công: Công ty TNHH Giao thông
vận tải.
II. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng:
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định số 3835/QĐ-TCĐBVN ngày 28/9/2022 của Tổng cục Đường bộ
Việt Nam (nay là Cục Đường bộ Việt Nam) về việc Phê duyệt Dự án sửa chữa và Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công, tư vấn thẩm tra
thiết kế và dự toán công trình;
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công công trình số 109/2022/BCTT-
3
TN.VN ngày 22/12/2022 của Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Trung Nam VN.
2. Hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết kế thẩm tra:
- Báo cáo kết quả khảo sát: 01 bộ.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: 01 bộ.
- Kết quả thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công: 01 bộ
3. Năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt
động xây dựng của các cá nhân tham gia thiết kế xây dựng công trình:
3.1. Năng lực của nhà thầu khảo sát, lập thiết kế bản vẽ thi công: Công ty TNHH
Giao thông vận tải
- Hồ sơ năng lực của Tổ chức tư vấn: 01 bộ.
+ Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu tư vấn: Chứng chỉ năng lực HĐ xây
dựng số BXD-00001738 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng - Bộ Xây dựng cấp ngày
18/4/2019.
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh:
+ Chủ nhiệm khảo sát địa hình : Mã Văn Long - BXD-00069297.
+ Chủ nhiệm thiết kế : Trần Việt Hưng - BXD-00069962.
3.2. Năng lực của nhà thầu thẩm tra: Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng Trung
Nam VN
- Hồ sơ năng lực của Tổ chức tư vấn: 01 bộ.
+ Mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu thẩm tra: Chứng chỉ năng lực HĐ xây
dựng số HCM-0003795 do Sở Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh cấp ngày 03/6/2022, có
hiệu lực đến ngày 03/6/2032.
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh:
+ Chủ trì thẩm tra thiết kế : Đỗ Duy Hải Dương - HCM-0011747.
+ Chủ nhiệm thẩm tra dự toán : Lê Văn Chung - HCM-00018943.
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Trên cơ sở mặt đường hiện tại bị hư hỏng, tiến hành sửa chữa như sau:
1. Đối với phạm vi sửa chữa thuộc cao tốc:
- Đối với các vị trí mặt đường bị bong tróc cốt liệu không đảm bảo độ nhám tiến
hành cào bóc mặt đường cũ bị hư hỏng dày trung bình 2,2cm; hoàn trả lớp phủ siêu
mỏng tạo nhám 19 dày 2,2cm (Lớp dính bám nhũ tương nhựa đường polymer được thi
công đồng thời, lượng tưới 0,9 lít/m2).
- Đối với các vị trí mặt đường bị rạn nứt mai rùa, xuất hiện các vệt nứt dọc theo
chiều xe chạy, bắt đầu có hiện tượng bong vỡ nhẹ; xuất hiện hằn lún vệt bánh xe đồng
thời bị bong tróc nhựa tiến hành cào bóc mặt đường cũ bị hư hỏng dày trung bình
7,2cm; tưới nhũ tương dính bám CRS-1 tiêu chuẩn 0,5 lít/m2; thảm hoàn trả bê tông
nhựa C16 dày 5,0cm (sử dụng phụ gia kháng hằn lún) và lớp phủ siêu mỏng tạo nhám
4
19 dày 2,2cm phù hợp cao độ mặt đường hiện tại (lớp dính bám nhũ tương nhựa đường
polymer được thi công đồng thời, lượng tưới 0,9 lít/m2).
- Đối với các vị trí trên mặt cầu bị rạn nứt mai rùa, xuất hiện các vệt nứt dọc theo
chiều xe chạy, bong tróc cốt liệu không đảm bảo độ nhám tiến hành cào bóc mặt đường
cũ bị hư hỏng dày trung bình 7,6cm; vệ sinh tưới nhựa dính bám mặt cầu bằng nhựa
lỏng RC-70 tiêu chuẩn 0,5 lít/m2; thảm hoàn trả bê tông nhựa C16 dày trung bình
5,4cm (sử dụng phụ gia kháng hằn lún) và lớp phủ siêu mỏng tạo nhám 19 dày 2,2cm
phù hợp với cao độ mặt cầu hiện tại (Lớp dính bám nhũ tương nhựa đường polymer
được thi công đồng thời, lượng tưới 0,9 lít/m2).
2. Đối với phạm vi nút giao và đường dẫn.
- Đối với các vị trí mặt đường bị rạn nứt mai rùa nhẹ, bong tróc cốt liệu, hằn lún
vệt bánh xe nhẹ tiến hành: Cào bóc mặt đường cũ bị hư hỏng dày trung bình 5cm; tưới
nhũ tương dính bám CRS-1 tiêu chuẩn 0,5 lít/m2; thảm hoàn trả bê tông nhựa C16 dày
5,0cm (sử dụng phụ gia kháng hằn lún) phù hợp với cao độ mặt đường hiện tại.
- Đối với các vị trí mặt đường bị rạn nứt lớn, nứt mai rùa phân bố tập trung tiến
hành: Cào bóc mặt đường cũ bị hư hỏng dày trung bình 12cm; tưới nhũ tương thấm
bám CSS-1 tiêu chuẩn 1,0 lít/m2; thảm hoàn trả bê tông nhựa C19 dày 7,0cm; tưới nhũ
tương dính bám CRS-1 tiêu chuẩn 0,5 lít/m2; thảm hoàn trả bê tông nhựa C16 dày
5,0cm (sử dụng phụ gia kháng hằn lún) phù hợp với cao độ mặt đường hiện tại.
- Đối với các vị trí mặt đường bị rạn nứt lớn kết hợp với oằn lún, trồi nhựa tiến
hành: Cắt mặt đường bê tông nhựa hư hỏng dày 12cm; đào mặt đường cũ hư hỏng dày
trung bình 42cm, lu lèn đường cũ theo quy định; hoàn trả cấp phối đá dăm loại I dày
30cm; tưới nhũ tương thấm bám CSS-1 tiêu chuẩn 1 lít/m2; thảm hoàn trả bê tông
nhựa C19 dày 7,0cm; tưới nhũ tương dính bám CRS-1 tiêu chuẩn 0,5 lít/m2; thảm
hoàn trả bê tông nhựa C16 dày 5,0cm (sử dụng phụ gia kháng hằn lún) phù hợp với cao
độ mặt đường hiện tại.
3. Sơn tín hiệu giao thông.
- Sơn hoàn trả vạch sơn báo hiệu đường bộ do thi công che khuất bằng sơn dẻo
nhiệt phản quang theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN
41:2019/BGTVT (hàm lượng hạt phản quang trên 25%).
- Tháo nhổ hệ thống đinh phản quang hiện có (nằm trên vạch 3.1a phân làn xe cơ
giới và làn dừng khẩn cấp trên đường cao tốc) trong quá trình thi công sau đó lắp đặt
lại theo hiện trạng sau khi thi công hoàn thiện mặt đường và hệ thống vạch sơn ATGT.
4. Đảm bảo giao thông và môi trường:
- Lắp đặt biển báo hiệu, rào chắn, đèn cảnh báo, nhân công điều tiết giao thông
theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT
(để phục vụ thi công trên đường đang khai thác) và tổ chức thi công theo đúng các qui
định tại thông tư 50/2015/TT-BGTVT.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát,
thiết kế, thẩm tra thiết kế: Đạt yêu cầu.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên
5
môn về xây dựng thẩm định: Phù hợp.
3. Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công
trình, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn
trong thiết kế đối với trường hợp yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định: Phù hợp.
4. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi
trường: Phù hợp.
5. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật có liên
quan: Không.
6. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế: Không.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình: Sửa chữa hư hỏng mặt đường cao tốc
thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương (độ nhám, độ bằng phẳng, thoát nước mặt):
bên trái tuyến đoạn Km24+300 - Km24+400, Km28+180 – Km28+230, Km29+490 –
Km29+600, Km30+300 – Km30+400, Km30+500 – Km30+550, Km30+620 –
Km30+730, Km30+830 – Km30+950, Km31+00 – Km31+240, Km33+500 –
Km33+680, Km33+800 – Km33+900; bên phải tuyến đoạn Km10+540 – Km10+560,
Km22+800 – Km23+200, Km23+220 – Km23+300, Km23+700 – Km23+920,
Km24+180 – Km24+220, Km24+700 – Km24+750, Km24+850 – Km24+900,
Km25+200 – Km25+250, Km25+810 - Km25+900, Km25+950 – Km26+00,
Km29+600 – Km29+900, Km30+180 – Km30+450, Km31+400 – Km31+500,
Km32+00 – Km32+230, Km33+350 – Km33+450. Sửa chữa hư hỏng mặt đường nút
giao Chợ Đệm Km2+860 – Km3+100, Km9+380 – Km10; nút giao Bến Lức
Km0+730 – Km0+750; đường dẫn Đồng Tâm Km0+00 – Km6+780, cao tốc thành phố
Hồ Chí Minh - Trung Lương đủ điều kiện để trình phê duyệt.
Phòng QL, BTKCHTGT kính trình Giám đốc Khu QLĐB IV xem xét phê
duyệt./.
PHÒNG QL, BTKCHTGT
CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH TRƯỞNG PHÒNG

Vũ Ngọc Quang Hoàng Văn Phượng

Ý KIẾN CỦA PHÓ GIÁM ĐỐC

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KH-TC;
- Tư vấn thiết kế;
- Lưu P.QL, BTKCHTGT.

You might also like