You are on page 1of 4

KÝ SINH TRÙNG 15P

I. Giun đũa (Ascaris lumbricoides)


1. Vị trí ký sinh
- Giun đũa trưởng thành ký sinh ở ruột non.
- Mỗi ngày giun cái đẻ trung bình 200.000 trứng.
2. Diễn biến chu kỳ phát triển
tG

đ
nứ
T
iu
ũ
à
h
g

a
o

ù

Ph
ân
Ngoại cảnh

Ruột non

Gan, tim, phổi n


no
ột
Ruột non Ru

- Từ lúc con người ăn phải thức ăn có chứa ấu trùng cho đến khi trở thành giun đũa trưởng
thành trong ruột kéo dài khoảng 2-2,5 tháng.
- Tuổi thọ của giun đũa khoảng 12-18 tháng.
II. Giun móc – Giun mỏ (Ancylostoma duodenale – Necator americanus)
1. Vị trí ký sinh
- Giun móc/mỏ ký sinh ở tá tràng, trong trường hợp số lượng giun nhiều có thể gặp ở phần
đầu và phần giữa của ruột non.
- Giun móc/mỏ đực cái giao hợp đẻ trứng. Trứng theo phân ra ngoài.
2.
ó
im

u
RG
à
h
g
n

trư
ò
v
ù
V
ọ ứ
I,T
c/ỏ

Ấ ệ

o
đ
aqd Chu kỳ phát triển
)(ủ

- Thời gian hoàn thành chu kỳ từ 3-4 tuần.


- Tuổi thọ: + Giun móc: 4-5 năm
+ Giun mỏ: 10-15 năm
III. Giun kim (Enterobius vermicularis)
1. Vị trí ký sinh
- Ký sinh chủ yếu ở trẻ em.
- Giun kim trưởng thành sống ở ruột (manh tràng), giai đoạn đầu có thể ở ruột non, sau
chuyển xuống sống ở ruột già.
iu
cG2.
vự
n
yể
h
d

a
m

g T
p

ê
ả Chu kỳ phát triển
á

q
ế
đ

ô
N

trsố
ư

ó

b


o
ù

- Tuổi thọ của giun kim rất ngắn: khoảng 2 tháng


IV. Sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis)
1. Vị trí kí sinh
- Ký sinh ở các ống mật nhỏ trong gan, nếu nhiều sán có thể ký sinh ở tổ chức gan
- Vật chủ chính: con người. Vật chủ phụ: ốc, cá
2.
u

g
N

n

ra


ă
V S

T
à
h
lố Chu kỳ phát triển
o
i/Đ

ư

p



k
c
ô
đ
- Tuổi thọ: 15-25 năm, có khi lên tới 26-40 năm.
V. Sán lá gan lớn (Fasciola)
1. Vị trí ký sinh
- Ký sinh trong lá gan, ống mật của con người hoặc một số động vật ăn cỏ như bò, trâu,…
2.
b
Ổá
Tở
cS
trG
ụ n
a
g
àậ
m

ư
đ
o
sih
ý
k


N
u
ăựChu kỳ phát triển

ô
d

ơ

y
v
/V
ù

ó

- Tuổi thọ: từ 9-13,5 năm.


VI. Sán lá phổi (Paragonimus westermani)
1. Vị trí ký sinh
- Ký sinh ở các phế quản nhỏ của phổi, có thể ký sinh ở nhu mô phổi.
- Đẻ trứng trong các phế quản, trứng theo đờm hoặc theo phân ra ngoài.
n

ế
h
P
2.

p
cứ
X
g

b
io
ớ ,C


u
q
trù
a
N à

T
lố


đ
m
ô


ư
ă
V
ấể Chu kỳ phát triển

- Thời gian từ khi ăn ấu trùng đến khi có sán trưởng thành mất 5,5-6 tuần.
- Tuổi thọ: 6-16 năm.
VII. Sán dây (Sán dây bò, sán dây lợn – Taenia saginata, Taenia solium)
1. Vị trí ký sinh
- Ký sinh ở ruột non người.
u

àniể
thp
ù ở

2.
agsárocơ
N
lợ
ò kýố
ấâ,b
ó ộ đ

vạT
ăảịM
ờ ặD
éyủ Chu kỳ ký sinh
d

VIII. Giun chỉ


1. Vị trí ký sinh
- Giun chỉ trưởng thành ký sinh ở trong hệ bạch huyết.
- Hai vật chủ: người, muỗi
2.
u

L3
g
n icv
trùD

đ
mế
ư
(ố
ú
ò
à

1
á
o

d
h
êM
xy
,ỏ
ự ấ Chu kỳ phát triển
)G

ó

b
a

- Thời gian của giun chỉ sống trong hạch bạch huyết có thể kéo dài trên 10 năm.
- Thời gian từ khi muỗi truyền bệnh hút máu có ấu trùng đến khi muỗi có khả năng truyền
bệnh cho người khác từ 12-14 ngày.

You might also like