You are on page 1of 46

MA517_EN Hướng dẫn sử dụng

TIẾNG VIỆT
SURTRON 300 HP - 400 HP VI‐1
LED SpA MA517b_EN
TIẾNG VIỆT

MỤC LỤC
LƯU Ý - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ - - - - - - - - -3
GIỚI THIỆU - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 4
Đích sử dụng / Các lĩnh vực ứng dụng ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ - - - - - - - 4
Thành phần Tiêu chuẩn và Tùy chọn ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 5
Mô tả chung ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐6
NGUYÊN LÝ ĐIỆN TỬ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐7
KỸ THUẬT VẬN HÀNH ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 9
Cắt đơn cực -- ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 9
Đông máu đơn cực - ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 9
Cắt và đông máu lư ỡng cực ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ - - - 10
CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ TÁC DỤNG PHỤ THUỘC ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐11
SỰ AN TOÀN ------------------------------------------------- ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐12
Chung ------------------------------------------------- ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐12
Cài đặt ------------------------------------------------- ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 13
An toàn cho bệnh nhân ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 14
HF Phẫu thuật điện trong nội soi ổ bụng ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐15
CÀI ĐẶT ------------------------------------------------- ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 16
KẾT NỐI VÀ ĐIỀU KHIỂN ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 18
Nhãn trên bảng điều khiển phía sau ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 18
Dữ liệu nhận dạng của nhà sản xuất ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 18
Thông số kỹ thuật ------------------------------------------------ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 18
Ý nghĩa của các ký hiệu đồ họa ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 18
Bảng điều khiển phía trư ớc ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 19
Chế độ hoạt động ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 20
Bật ------------------------------------------------ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐20
Mạch điện cực trung tính (Điều khiển điện tử tấm da) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 20
Chương trình ----------------------------------------------- - - ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐20
Đơn cực ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 21
Cắt và cắt điều chỉnh (CUT) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐22
Dòng điện cho Cắt nâng cao (CẮT NÂNG CAO) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 22
Dòng điện hỗn hợp (BLEND) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐22
Dòng điện cho đông máu bề mặt (SPEEDY COAG) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 22
Dòng điện cho đông máu sâu (DEEP COAG) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐22
Dòng điện cho đông tụ phun (SPRAY COAG) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 22
Dòng điện cho Đông tụ Argon dạng phun (SPRAY ARGON) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 23
Xử lý và Footswitch (MONOPOLAR 1, MONOPOLAR 2) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 23
Lư ỡng cực ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐23
Cắt hiện tại lưỡng cực (BIPOLAR CUT) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ -24
Dòng điện hỗn hợp (BIPOLAR BLEND) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐24
Dòng điện đông tụ lưỡng cực (BIPOLAR COAG) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐24
Niêm phong - - - ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 24
Tự động khởi động và Tự động dừng- - - - ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 24
Kẹp và Công tắc chân (BIPOLAR) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 25
Báo hiệu về thời gian quá hạn ‐ - - - - - - - ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐25
Báo hiệu về trở kháng quá mức trong mạch điện cực trung tính (OC) ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 25

Hướng dẫn sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI‐2 Hướng dẫn sử dụng
MA517b_EN

Cài đặt có thể đặt trước bởi Người dùng ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 25


Kiểm soát tự động các thông số nội bộ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 25
Kết nối ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 26
Mặt sau ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐27
Kết nối ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 27
Mô-đun cung cấp điện của thiết bị và bộ chọn điện áp ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐27
Bật nguồn ‐ Tắt Công tắc cơ học ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ -27
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT - - - - - - - - - - - - ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 28
SỰ BẢO TRÌ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 30
Chung ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 30
Vệ sinh tủ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ - 30
Làm sạch và Khử trùng các mặt hàng phụ kiện ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ -30
Hướng dẫn giải quyết vấn đề - ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ -30
Sửa chữa ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ - 31
Thay thế cầu chì ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ - - - 31
Kiểm tra thiết bị trước mỗi lần sử dụng ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ - 31
Kiểm tra và thử nghiệm chức năng và an toàn ‐‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ - -32
SƠ ĐỒ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ ‐ 33
SURTRON 300 HP - 400 HP VI‐3
LED SpA MA517b_EN

LƯU Ý
Các hướng dẫn vận hành này là một phần không thể thiếu của thiết bị và phải có sẵn cho nhân viên vận hành mọi
lúc.
Tất cả các hướng dẫn an toàn và lưu ý lời khuyên phải được tuân thủ. Đảm bảo rằng các hướng dẫn vận hành
này được cung cấp cùng các thiết bị khi được chuyển giao cho người khác vận hành.
Trong trường hợp cần thiết về kỹ thuật hoặc khác, hãy liên hệ với nhà bán lẻ của riêng bạn.

Người sản xuất / Nhà chế tạo


LED SpA
PROGETTAZIONI E PRODUZIONI ELETTRONICHE Via
Selciatella, 40 04011 APRILIA (LT) ITALIA www.led.it

MA517B_EN Phiên bản 02.2018 2018 © LED SpA

SURTRON và logo LED là các nhãn hiệu đã đăng ký của LED SpA.

Hướng dẫn sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI‐4 Hướng dẫn sử dụng
MA517b_EN

GIỚI THIỆU
Đích sử dụng / Các lĩnh vực ứng dụng
Thiết bị được sử dụng để cắt và đông máu trong phẫu thuật cho các lĩnh vực y khoa: Da liễu, phụ khoa, tai mũi
họng, tiết niệu, nội soi, tiêu hoá, mạch máu, chỉnh hình…
SURTRON®
Mô tả
300 HP 400 HP
Mã đơn vị phẫu thuật điện 10400.802 10400.902
Da liễu
Nội soi
Khoa tiêu hóa
Phẫu thuật tổng quát
Phụ khoa
Phẫu thuật thần kinh
Chỉnh hình
Khoa tai mũi họng
Phẫu thuật nhi khoa
Phẫu thuật thẩm mỹ
Khí sinh học
Phẫu thuật lồng ngực
Cắt bỏ niệu đạo xuyên (TUR)
Khoa tiết niệu
Phẫu thuật mạch máu
Thú y

= Được đề xuất
= Có thể sử dụng
SURTRON 300 HP - 400 HP VI‐5
LED SpA MA517b_EN
Tiêu chuẩn và tuỳ chọn
SURTRON®
Mã số Mô tả 300 HP 400 HP
00100.01 Cáp cấp nguồn 5m SIE ‐ IEC 10400.802A 10400.902A
00205,00 PENCILS S - Xử lý bằng công tắc ●/1 ●/1
00305.04 Công tắc chân chống nư ớc kép HP ●/1 ●/1
00404.08 Cáp cho điện cực trung tính đư ợc kết nối loại dùng một lần / 5365 ●/2 ●/2
152‐110 ĐIỆN TỬ - Điện cực lư ỡi 7 cm ●/1 ●/1
152‐115 ĐIỆN TỬ - Điện cực lư ỡi 16 cm ●/3 ●/3
152‐120 ĐIỆN TỬ - Điện cực kim 7 cm ●/3 ●/3
152‐150 ĐIỆN TỬ - Điện cực bi 4mm 6 cm ●/3 ●/3
755VL Tay cầm dùng một lần với công tắc ngón tay (F4797) ●/3 ●/3
F7520 Miếng bọt biển làm sạch điện cực 47x50mm ●/5 ●/5
F7920 Điện cực trung tính phân chia dùng một lần (F7820) ●/1 ●/1
00100,00 Cáp cấp nguồn 2m IT ‐ IEC ●/5 ●/5
00100.03 Cáp cấp nguồn 2m SIE ‐ IEC ○ ○
00100.04 Cáp cấp nguồn 2m USA ‐ IEC ○ ○
00100.05 Cáp cấp nguồn 2m GB ‐ IEC ○ ○
00100.07 Cáp cấp nguồn 2m BR ‐ IEC ○ ○
00100.09 Cáp cấp nguồn 2m AU ‐ IEC ○ ○
00100.10 Cáp cấp nguồn 5m JP ‐ IEC ○ ○
00206,00 PENCIL - Xử lý không có công tắc ○ ○
00401.01 NEUTRAL - Điện cực trung tính bằng thép 24x16 cm với cáp ○ ○
00401.03 TRUNG LẬP - Điện cực trung tính bằng thép 24x16 cm với cáp có thể khử trùng ○ ○
00402,00 đư ợc KẾT NỐI - Cáp đơ n cực M4 ‐ F4 3mt KẾT NỐI - Cáp đơ n cực M4 ‐ F2.8 ○ ○
00402.01 3mt KẾT NỐI - Cáp đơ n cực M4 ‐ MP4 3mt Cáp để kết nối điện cực trung tính ○ ○
00402.02 F7915/ F7930 KẾT NỐI - Cáp lưỡng cực KẾT NỐI EUR - Cáp lưỡng cực 3mt ○ ○
00404.07 Artery Sealer EUR Điện cực trung tính dùng một lần (F7805) ○ ○
00411,00 KẾT NỐI - Cáp lưỡng cực EUR ○ ○
00413,00 KẾT NỐI - Cáp lưỡng cực 3mt Bộ bịt kín động mạch EUR ○ ○
0350 Điện cực trung tính dùng một lần (F7805) ○ ○
110‐750NS BIPOLAR - Bipolar Artery Sealer 27cm TIP 3mm ○ ○
110‐755NS BIPOLAR - Bipolar Artery Sealer 25,5cm TIP 3mm ○ ○
110‐760NS BIPOLAR - Bipolar Artery Sealer 17cm ○ ○
152‐112 TIP 2mm ELECTRODE - Điện cực lư ỡi cong 7 cm ○ ○
152‐122 ELECTRODE - Kim điện cực cong 7 cm ○ ○
152‐125 ĐIỆN TỬ - Điện cực kim 13 cm ○ ○
152‐130 ĐIỆN TỬ - Điện cực bi 2mm 6 cm ○ ○
152‐132 ĐIỆN TỬ - Điện cực cong bóng 2mm 6 cm ○ ○
152‐140 ĐIỆN TỬ - Điện cực bi 3mm 6 cm ○ ○
152‐142 ĐIỆN TỬ - Điện cực cong bóng 3mm 5 cm ○ ○
152‐145 ĐIỆN TỬ - Điện cực bi 3mm 14 cm ○ ○
152‐152 ĐIỆN TỬ - Điện cực cong bóng 4mm 6 cm ○ ○
152‐160 ĐIỆN TỬ - Điện cực bi 5mm 6 cm ○ ○
152‐162 ĐIỆN TỬ - Điện cực cong bóng 5mm 6 cm ○ ○
152‐165 ĐIỆN TỬ - Điện cực bi 5mm 14 cm ○ ○
152‐175‐10 ĐIỆN THOẠI - Điện cực vòng 10x10 l.15 cm ○ ○
152‐190‐13 ĐIỆN THOẠI - Điện cực vòng 20x13 l.15 cm ○ ○
152‐190‐20 ĐIỆN THOẠI - Điện cực vòng 20x20 l.15 cm ○ ○
152‐195 ĐIỆN TỬ - Điện cực hóa 13 cm ○ ○
310‐110‐05 BIPOLAR - Kẹp lư ỡng cực 11,5cm TIP0,5mm ○ ○
310‐112‐05 BIPOLAR - Kẹp lư ỡng cực Cong 11,5cm Kẹp 0,5mm ○ ○
310‐140‐10 BIPOLAR - Kẹp lư ỡng cực 20cm MẸO 1mm BIPOLAR - ○ ○
310‐140‐20 Kẹp lư ỡng cực 20cm MẸO 2mm BIPOLAR - Kẹp hai cực ○ ○
310‐142‐10 cong 20cm Kẹp 1mm BIPOLAR 2mm BIPOLAR - Kẹp lưỡng ○ ○
310‐142‐20 cực Góc 20cm MẸO 1mm BIPOLAR - Kẹp lư ỡng cực Góc ○ ○
310‐180‐10 20cm MẸO 2mm BIPOLAR - Kẹp lư ỡng cực Góc cong ○ ○
310‐180‐20 20cm MẸO 1mm BIPOLAR - Kẹp lư ỡng cực Góc cong ○ ○
310‐182‐10 20cm MẸO 1mm BIPOLAR - Điện cực lư ỡng cực 20cm - điện ○ ○
310‐185‐10 cực cong 1mm BIPOLAR BIPOLAR - Điện cực lư ỡng cực ○ ○
310‐510 20cm - cong 2 MONOPOLAR - Kẹp đơ n cực 20cm TIP2mm ○ ○
310‐550 MONOPOLAR - Kéo phẫu thuật đơ n cực 18cm TRUNG LẬP - ○ ○
310‐590 Điện cực trung tính bằng thép 24x16 cm ○ ○
330‐134‐20 MONOPOLAR - Kẹp đơn cực 20cm TIP2mm ○ ○
330‐160 MONOPOLAR - Kéo phẫu thuật đơn cực 18cm ○ ○
6429A TRUNG LẬP - Điện cực trung tính bằng thép 24x16 cm ○ ○
F7915 Điện cực trung tính cao su dẫn điện không có cáp ○ ○
F7930 Điện cực trung tính tách cao su dẫn điện không có cáp ○ ○
TR003W Xe đẩy 3 kệ ○ ○
TR005W Xe đẩy 5 kệ ○ ○
●/Pcs = Tiêu chuẩn ○ = Không bắt buộc
Hướng dẫn sử dụng
TIẾNG VIỆT
VI‐6 Hướng dẫn sử dụng
MA517b_EN

Mô tả chung
Dao mổ điện SURTRON® 300 HP và SURTRON® 400 HP là thiết bị phẫu thuật điện tần số cao phù hợp để
cung cấp dòng điện cho cắt và đông máu (với các mức độ đông máu khác nhau) ở phương thức đơn cực, cắt và
đông máu ở phương thức lưỡng cực. Trong phương thức đông máu lưỡng cực có thể được kích hoạt một hệ thống
phát hiện trở kháng của các mô với kích hoạt tự động và tự động dừng khi đạt được đông máu (AUTOSTART-
AUTOSTOP). Hơn nữa, các chức năng riêng có thể thực hiện tổng hợp đông máu mạch và tĩnh mạch thông qua
kẹp tần số vô tuyến (niêm phong mạch).
Tổng cộng có mười chế độ sử dụng và mức công suất khác nhau, có thể được lưu trữ và gọi lại để sử dụng một
cách đơn giản.
Có thể sử dụng điện cực so sánh trung tính tấm đơn hoặc điện cực có vùng dẫn phân chia để theo dõi sự ổn định
của tấm đối với trở kháng của bệnh nhân trong quá trình can thiệp phẫu thuật.
Điều khiển các thiết bị thông qua các phím và màn hình phía trước; đầu vào chính nằm ở bảng điều khiển phía
sau. Các thiết bị có hệ thống điều khiển tự động, giám sát các thông số bên trong, báo hiệu các hư hỏng / lỗi có
thể được tìm thấy. Các thông số hoạt động được sử dụng được lưu trữ liên tục để mỗi khi bật thiết bị hoặc thay
đổi phương thức hoạt động, các thông số đã chọn cuối cùng sẽ được gọi lại.
Mức độ của âm thanh phát xạ có thể khác nhau; mọi nhà điều hành có thể chọn cấp độ của riêng mình tùy theo
điều kiện môi trư ờng làm việc.
Các thiết bị có thể hoạt động thông qua tay cầm của giá đỡ có hoặc không có nút ấn với lệnh chuyển đổi chân
kép. Có thể kết nối kẹp lưỡng cực với thiết bị cho các chức năng lưỡng cực.
SURTRON 300 HP - 400 HP VI‐7
LED SpA MA517b_EN
NGUYÊN LÝ ĐIỆN TỬ
Trong các can thiệp phẫu thuật điện, việc sử dụng truyền thống của phẫu thuật bằng lưỡi dao được
thay thế bằng kim phẫu thuật điện cho phép thực hiện cắt và đông máu một cách nhanh chóng, đơn giản và
hiệu quả.
Kim phẫu thuật điện được chế tạo trên nguyên tắc chuyển đổi năng lượng điện thành nhiệt và nó được cấu tạo
bởi:
• Bộ tạo dao động hình sin ở tần số vô tuyến
• Bộ tạo các gói sóng, với tần số lặp lại của các gói bằng 15 - 30 kHz
• Bộ trộn để truyền, tới khối khuếch đại công suất, ở dạng sóng duy nhất thích ứng với việc cắt, hoặc duy nhất
dạng sóng cho coagulum, hoặc tín hiệu thu đư ợc do sự pha trộn cơ hội của cả hai;
• Một khối khuếch đại công suất có thể cung cấp công suất cần thiết về dòng điện và truyền đến các điện cực,
bằng máy biến áp, tín hiệu đư ợc khuếch đại;
• Một mạch bảo mật cho điện cực trở lại, để xử lý các gián đoạn cáp có thể xảy ra và giải trừ tần số vô tuyến
cung cấp;
• Bởi một điện cực hoạt động có hình dạng cơ hội (tay cầm);
• Bằng một điện cực trở lại (trung tính) để bệnh nhân đóng mạch
Dòng điện đi qua mô sinh học có thể gây ra:
1.Hiệu ứng Joule
2.Hiệu ứng Faradic
3.Hiệu ứng điện phân
1) Hiệu ứng Joule
Trong mô sinh học, được vượt qua bởi dòng điện, nó tạo ra nhiệt (hiệu ứng nhiệt), phụ thuộc vào điện trở của
mô, mật độ dòng điện, thời gian ứng dụng và điều đó có thể xác định nhiều biến đổi tế bào
Q = I2 x R x T
Ảnh hưởng của hiệu ứng nhiệt (Hiệu ứng Joule) được tạo ra bởi:
• Cường độ hiện tại và công suất đầu ra
• Mức điều chế
Các thông số có thể diễn giải bằng dạng sóng của dòng điện tần số cao do máy phát tạo ra.
• Hình dạng điện cực
Hình dạng điện cực có thể là kim hoặc tròn tùy theo nhu cầu, kích thước giảm dần; vì vậy mật độ dòng điện trên
bề mặt điểm [A·m ‐2 ] là cao nhất. Các điện cực có tiết diện mỏng tạo ra mật độ dòng điện cao và nhiệt độ cao,
tạo điều kiện cho hành động cắt. Những loại có bề mặt lớn tạo ra mật độ dòng điện nhỏ hơn, nhiệt độ nhỏ hơn,
tạo ra hiệu ứng đông tụ.
• Trạng thái của điện cực hoạt động
Các tác động nhiệt có thể được báo cáo đối với điện trở cơ thể con ngư ời, mà điện trở này phải đư ợc thêm vào
điện trở tiếp xúc điện cực. Điều không thể thiếu là phải duy trì các điện cực hoạt động sạch hoàn toàn để không
làm giảm điện cực.
• Các đặc tính của mô Các đặc tính điện trở thay đổi theo các mô sinh học.
Mô sinh học Kim loại
(dải từ 0,3 đến 1 MHz)
Máu 0,16 x 103 Bạc 0,16 x 10‐5
Cơ , thận, tim 0,2 x 103 Nhánh 0,17 x 10‐5
Gan 0,3 x 10 3 Vàng 0,22 x 10‐5
Não 0,7 x 10 3 Nhôm 0,29 x 10‐5
Phổi 1,0 x 10 3

Chất béo 3,3 x 103


(Ví dụ về điện trở cụ thể của vật liệu hữu cơ và kim loại)

Hướng dẫn sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI‐8 Hướng dẫn sử dụng
MA517b_EN

Theo nhiệt độ đến và theo chức năng của dạng xung đã sử dụng, có thể nhận ra nhiều loại tác động do dòng điện
trong tần số vô tuyến tạo ra trên cơ thể con người:
Đông máu
Nhiệt độ từ 60 đến 70ºC trong khu vực xung quanh điện cực hoạt động làm cho chất lỏng trong tế bào nóng lên
chậm, nư ớc chứa trong tế bào bốc hơi và tác động của coagulum thu được, do đó dòng máu bị ngừng lại.
Cắt
Nhiệt độ cắt trên 100 ºC trong khu vực xung quanh điện cực hoạt động xác định sự bay hơi của chất lỏng nội bào
và sự bùng nổ tế bào. Hơi xung quanh điện cực tạo ra một phản ứng dây chuyền theo hướng mà điện cực hoạt
động làm việc, truyền năng lượng bay hơi đến các mô xung quanh nó.
Đối với điều này, vết cắt không phải là một sự cắt bỏ cơ học. Nếu nhiệt độ lên đến 500 ° C, nó sẽ xác minh mô
bằng tác động cauterization.
Dòng hỗn hợp
Chúng thu được bằng cách trộn các hiệu ứng đông tụ và cắt. Giảm lượng máu mất trong quá trình
cắt, hoặc tươ ng tự như vết cắt phát triển một lớp lông chiên xù đáng kể.
Tần số cao được sử dụng bởi kim phẫu thuật điện, không cho phép trư ờng điện từ xuyên sâu vào vật chất và do
đó dòng điện đi qua vật dẫn chủ yếu ở bề mặt bên ngoài, giảm theo hàm số mũ và trở nên không đáng kể ở trung
tâm của phần ruột dẫn . Hiệu ứng này, được gọi là 'hiệu ứng da' gây ra giảm tiết diện hữu ích cho dòng điện
chạy qua, tăng điện trở và trở thành một vấn đề quan trọng trong điện cực trung tính. Thực tế ở điện cực này,
mật độ dòng điện rất cao (KA / m2 ) ở rìa, ở đó nhiệt độ tăng quá mức do hiệu ứng Joule gây bỏng cho bệnh
nhân. Vì vậy, không phải ngẫu nhiên mà các vết bỏng cho bệnh nhân, trong quá trình can thiệp phẫu thuật điện,
có hình dạng của điện cực trung tính cạnh. Để giảm nguy cơ bỏng, phải phân liều ngay nguồn điện cung cấp (I2
· t) và tuân theo các quy tắc sử dụng điện cực trung tính trên bệnh nhân (xem phần nắp. AN TOÀN).
2) Hiệu ứng Faradic
Dòng điện xung gây ra kích thích cơ thần kinh, bắt nguồn từ kích thích quá trình trao đổi ion sinh lý, chịu trách
nhiệm truyền kích thích gây ra co thắt cơ và các triệu chứng tim của ngoại tâm thu và rung thất. Hiệu ứng của
kích thích này được gọi là hiệu ứng riêng biệt và nó được biểu thị bằng:
R = I / √F
Hệ thống sinh lý của quá trình truyền kích thích tuân theo một đường cong giới hạn trong đó các dòng xung hoặc
tần số thấp tạo ra xung kích thích. Bằng dòng điện xoay chiều tần số cao (cao hơ n 200 kHz), được sử dụng trong
kim phẫu thuật điện, không có phản ứng cơ thần kinh (sự thay đổi cực nhanh đến mức bệnh nhân không để lại
hậu quả ở mức độ thần kinh‐ phản ứng cơ bắp), và không có tổn thương điện phân của sinh vật.
Vì lý do này, tất cả các thiết bị tạo tần số cao dùng trong phẫu thuật (kim điện phẫu thuật) đều hoạt động trên các
tần số cơ bản cao hơn 300 kHz để chúng không tạo ra kích thích điện.
3) Hiệu ứng điện phân
Việc sử dụng dòng điện tần số cao làm giảm hiệu ứng điện phân (phân chia ion) trong các mô, gây ra bởi khoảng
thời gian ngắn nhất của sự dẫn truyền một chiều của dòng điện.
SURTRON 300 HP - 400 HP VI‐9
LED SpA MA517b_EN
KỸ THUẬT VẬN HÀNH
Cắt đơn cực
Cắt đơn cực là sự phân cắt của mô sinh học đạt được nhờ dòng điện HF mật độ cao đi qua, dòng điện này tập
trung tại điểm của điện cực hoạt động. Dòng điện HF, khi được đưa vào mô, qua điểm của điện cực hoạt động,
nó tạo ra nhiệt phân tử cường độ cao trong tế bào đến mức gây ra vụ nổ. Hiệu ứng cắt được thực hiện bằng cách
di chuyển điện cực qua mô và lần lượt phá hủy các tế bào. Sự chuyển động của điện cực ngăn cản sự lan truyền
của nhiệt bên trong mô, do đó hạn chế đến một đường duy nhất sự phá hủy tế bào. Dòng điện HF tốt nhất để cắt
là sóng hình sin thuần túy mà không có bất kỳ điều chế nào, cắt rất êm và cung cấp hiệu ứng nhiệt ít nhất với khả
năng cầm máu kém trong khi cắt. Bởi vì tác dụng của nó có thể được kiểm soát chính xác, nó có thể đư ợc sử
dụng một cách an toàn mà không gây tổn thương cho xương, nhưng vì sự đông máu tốt trong khi cắt là một
trong những lợi ích chính của việc sử dụng phẫu thuật điện, dòng điện với một lượng điều biến nhất
định là mong muốn. Các quy tắc sau đây giúp người vận hành cắt tốt, tuy nhiên, mọi ngư ời sử dụng trước hết
phải tuân theo sự đánh giá chuyên môn của mình như mọi lần trong quá trình thực hành của mình.
• Giữ cho mô ẩm nhưng không ướt
• Khảo sát hành trình trước khi kích hoạt điện cực
• Giữ điện cực vuông góc với mô
• Kích hoạt điện cực trước khi tiếp xúc với mô
• Giữ sạch đầu điện cực (miếng bọt biển tùy chọn F7520 để làm sạch điện cực đư ợc khuyên).
• Chờ ít nhất năm giây trư ớc khi lặp lại.
Khi công suất đầu ra được đặt đúng cách sẽ có:
• Không có lực cản đối với sự di chuyển của điện cực qua mô
• Không thay đổi màu sắc bề mặt cắt
• Không có sợi mô còn lại trên điện cực.
Phẫu thuật xuyên suốt
Một cách sử dụng cụ thể của vết cắt được thể hiện bằng cách nhúng điện cực hoạt động (đối với phạm vi này, nó
được sử dụng một vòng kim loại) trong chất lỏng, để tái di chuyển mô từ bàng quang và tuyến tiền liệt. Trong
trường hợp này, người ta nhận thấy sự phân tán năng lượng cao qua chất lỏng và vì vậy điều quan trọng là phải
sử dụng dòng điện cắt để bù đắp cho những phân tán năng lượng này. Bằng cách sử dụng dòng đông máu và /
hoặc dòng cắt hỗn hợp, lượng máu mất được giảm xuống
Đông máu đơn cực
Khi có sự gia tăng nhiệt độ, đối với nhiệt tạo ra hiệu ứng Joule trong mô, nó nhận ra sự đông tụ nhiệt và đó là sự
đông đặc một phần của chất lỏng và do đó sự kết tủa của các chất dạng keo. Đặc biệt fibrin hình thành trong máu
và nó tự đông đặc lại, gây tắc nghẽn mạch máu. Để có được sự đông tụ bằng kim đốt điện, nó cần cung cấp dòng
điện ngắt quãng cho điện cực hoạt động để nước đi ra khỏi tế bào mà không phá hủy nó. Tuy nhiên, đối với dòng
điện không liên tục, nếu cư ờng độ dòng điện quá lớn thì hiệu ứng cắt đư ợc thực hiện. Các điện cực hoạt động
đặc biệt thích hợp cho quá trình đông tụ là các điện cực có hình cầu, tấm, hoặc hình mũi mác đư ợc sử dụng ở
mặt bên. Sự đông tụ có thể thu đư ợc bằng hai phư ơ ng pháp khác nhau: Bằng phương pháp hút ẩm và quá trình
hấp thụ.
Đông tụ bằng cách hút ẩm
Nó thu được khi cung cấp điện cực bằng điện áp thấp không tạo ra tia lửa điện (điều này đảm bảo rằng hoạt
động là đông tụ thuần túy và do đó mọi tác động của quá trình cắt đều không có). Điện cực được đặt
tiếp xúc trực tiếp với mô và nhiệt lư ợng phát triển sẽ làm khô nó. Nói chung, các bề mặt tế bào đông
tụ hoạt động giống như một lớp cách nhiệt, ngăn nhiệt độ do các ứng dụng liên tiếp của dòng điện xâm nhập
quá sâu vào chiều sâu. Dòng điện thư ờng đư ợc sử dụng cho quá trình đông tụ là loại được điều chế. Theo
chức năng của phần trăm điều chế, ngư ời ta nhận ra độ chính xác của vết cắt, độ tốt của quá trình cầm
máu và mức độ phá hủy mô. Sự điều biến dòng điện lớn hơn sẽ cho vết cắt không đều hơ n và độ sâu của mô bị
phá hủy lớn hơn như ng đông máu tốt hơn.
Các quy tắc sau đây giúp ngư ời vận hành có được sự đông tụ tốt:

Hướng dẫn sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI‐10 Hướng dẫn sử dụng
MA517b_EN

• Chọn một điện cực bóng hoặc một dây lớn;


• Xác định vị trí chảy máu mạch máu sau khi đã được làm khô máu quá mức từ khu vực;
• Chạm nhẹ vào mạch máu đang chảy máu trư ớc đó để kích hoạt điện cực;
• Ngừng kích hoạt điện cực khi mô trắng để tránh làm hỏng điện cực.
• Duy trì điểm sạch của điện cực (đối với phạm vi này thì nên sử dụng (đối với phạm vi này, nên sử dụng bọt biển
làm sạch điện cực F7520);
Đông tụ bằng cách làm đầy hoặc phun
Điện cực được cung cấp bởi điện áp cao, do đó, với điện cực tách khỏi mô, có thể là một hoặc nhiều vòng cung
điện bị chết ở những nơi khác nhau. Nhiệt tạo ra được phân bố trên bề mặt của mô lớn hơn nó không xác minh
được trong trường hợp một hồ quang được tạo ra cho vết cắt và phần lớn tạo ra đông tụ. Phương pháp này là lý
tưởng để điều trị các bề mặt lớn bị mất máu lan tỏa và bề mặt bề mặt (ví dụ như cắt gan) và / hoặc để nhận ra
đông máu tại xương ức hở trong phẫu thuật tim.
Đông máu bằng kẹp giải phẫu bằng kẹp
Quá trình đông máu được sử dụng nhiều hơn bao gồm ngăn chặn dòng chảy máu bằng áp lực kẹp giữa các đầu
của kẹp.
Sau khi đã kẹp phần mô hoặc chỗ mạch máu đông máu, điện cực hoạt động sẽ tiếp xúc với phần kim loại gần của
kẹp. Việc kích hoạt tần số cao phải được thực hiện sau khi tiếp xúc này (kẹp - điện cực hoạt động) để ngăn chặn
hiệu ứng xa (mồi của một căn hộ điện khai thác như dẫn không khí) có thể gây ra điện giật, bỏng cho người vận
hành, v.v.
Cắt và đông máu lưỡng cực
Theo một cách khác với kỹ thuật đơn cực, với kỹ thuật lưỡng cực, phần mô được quan tâm bởi dòng điện
đi qua ở tần số cao là rất nhỏ. Trong kỹ thuật này, kẹp lưỡng cực đư ợc sử dụng (với các kích thước và hình
dạng khác nhau), trên đó các đầu xa có các điện cực hoạt động và trung tính. Kẹp mô quan tâm giữa các đầu
kẹp, dòng điện đi qua với tần số cao sẽ xảy ra từ đầu này sang đầu kia, khai thác phần mô để xử lý giống như
một cây cầu điện.
• Cắt lưỡng cực bao gồm một quá trình bóc tách mô sinh học bằng cách cho dòng điện mật độ cao
đi qua với tần số cao đư ợc tập trung bởi hai điểm của kẹp lư ỡng cực. Gần đây, có một sự quan tâm lớn
đối với phương pháp này, trên hết là vì tính bảo mật cao hơ n đư ợc cung cấp và sự phổ biến của các kỹ thuật
phẫu thuật nội soi và phẫu thuật xâm lấn nhỏ.
• Đông máu lưỡng cực là sự đông máu của các mạch máu nhỏ của mô cơ thể giữa hai điểm của kẹp.
Khi mật độ dòng điện giảm, hậu quả là hiện tư ợng khô bề mặt tế bào, không có sự thâm nhập vào chiều sâu,
dẫn đến hiện tượng đông tụ.
Kỹ thuật lưỡng cực cực kỳ an toàn hơn vì hướng dòng điện ở tần số cao luôn xác định và không có các yếu
tố không xác định và các hư ớng sai có thể xảy ra, và công suất đư ợc sử dụng thấp hơ n so với công suất đư ợc
sử dụng trong kỹ thuật đơ n cực. Vì những lý do này, kỹ thuật này đư ợc sử dụng trên tất cả trong các hoạt động
phẫu thuật quan trọng hơ n, vì vậy điều quan trọng là phải giữ sạch các đầu xa của kẹp trong suốt quá trình phẫu
thuật, bởi vì chúng có thể tích tụ mô đông tụ, điều này làm hạn chế dòng chảy qua và tạo điều kiện cho dính của
các mô.
Việc áp dụng điện cực trung tính (đư ợc sử dụng bắt buộc trong kỹ thuật đơ n cực) là không cần thiết, ngay cả
khi theo quan điểm thực tế, nó luôn đư ợc khuyến khích áp dụng trên bệnh nhân trong giai đoạn chuẩn bị ban
đầu.
SURTRON 300 HP - 400 HP VI‐11
LED SpA MA517b_EN
CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ TÁC DỤNG PHỤ
Phẫu thuật điện không được khuyến cáo ở những đối tượng sau:
• có máy tạo nhịp tim
• với điện cực kích thích
• với cây giả kim loại
• mất cân bằng áp lực động mạch quan trọng
• với các rối loạn thần kinh quan trọng
• bị suy thận
• trong tình trạng có thai.
Bỏng là hậu quả nặng nề nhất của phẫu thuật điện HF đối với bệnh nhân, ngay cả khi đây không phải là trường
hợp duy nhất. Trong thực tế hoại tử do nén, phản ứng dị ứng với chất khử trùng, khí đốt hoặc chất lỏng dễ cháy.
Một Số nguyên nhân quan trọng gây bỏng là do:
• đào tạo trang bị y tế không đầy đủ về tất cả các phương thức để tránh hoặc giảm nguy cơ bỏng bằng cách Sử
dụng HF đơn vị phẫu thuật điện;
• Sử dụng chất khử trùng có hàm lượng alcol cao;
• Vị trí của bệnh nhân không chính xác trong quá trình phẫu thuật điện;
• tiếp xúc giữa điện cực hoạt động và da;
• tiếp xúc với chất lỏng;
• ứng dụng lâu dài của dòng điện HF;
• ứng dụng không chính xác của tấm ‐ bệnh nhân.
Để tránh hoặc giảm các rủi ro phổ biến trong phẫu thuật điện HF, điều rất quan trọng là phải tôn trọng các quy
tắc và an toàn các phép đo tiếp xúc sẽ minh họa trong chương tiếp theo.

Hướng dẫn sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI‐12 Hướng dẫn sử dụng
MA517b_EN
SỰ AN TOÀN
CẢNH BÁO: Phẫu thuật điện có thể nguy hiểm. Việc Sử dụng bất cẩn bất kỳ phần nào trong hệ thống đốt điện
có thể khiến bệnh nhân bị bỏng nghiêm trọng. Đọc và hiểu tất cả các cảnh báo, biện pháp phòng ngừa và hướng
dẫn sử dụng trước khi dùng. LED SpA, không chịu trách nhiệm về thương tích cá nhân, vật chất hoặc hư hỏng
do sử dụng thiết bị và phụ kiện không đúng cách.
Các phụ kiện được cung cấp cùng với thiết bị có các đặc điểm tương thích với thiết bị được cung cấp này, chúng
có thể không tương thích với các thiết bị phẫu thuật điện khác; Người sử dụng phải kiểm tra, trước khi kết nối
các phụ kiện khác với thiết bị này, rằng chúng có các đặc tính cách điện tương thích với các phụ kiện của thiết bị
này và chức năng sử dụng (xem Đặc tính kỹ thuật).
Nên kiểm tra tính toàn vẹn của bao bì các sản phẩm.
Chung
Các biện pháp phòng ngừa sau đây làm giảm nguy cơ bỏng do tai nạn
• Toàn bộ bề mặt của đĩa bệnh nhân phải được đặt trên một cơ có mạch máu tốt càng gần khu vực phẫu thuật
càng tốt. Tránh kết nối tấm chụp bệnh nhân với các phần nhô ra của xương, bộ phận giả, mô đệm và các bộ phận
của cơ thể bị tích tụ chất lỏng hoặc có mô mỡ dưới da. Bộ phận trên cơ thể phải không có lông, khô và sạch.
Không sử dụng cồn để làm sạch da. Trừ khi sử dụng cho thú y, không nên sử dụng các chất gelatinoids cho các
điện cực.
• Bằng cách sử dụng các điện cực trung tính dùng một lần, tuân thủ ngày hết hạn.
• Bằng cách sử dụng các điện cực có thể tái sử dụng, hãy chắc chắn rằng hệ thống cố định đảm bảo tính ổn định.
• Khi bạn áp dụng điện cực trung tính, hãy tránh hư ớng đi ngang và thích hư ớng thẳng đứng hoặc đư ờng chéo,
đặc biệt nếu sử dụng điện cực trung tính có phân chia. Điều đó để cho phép phân bố đều dòng điện trên bề mặt
của điện cực trung tính và giảm nguy cơ bỏng cho bệnh nhân.
• Nếu không thể sử dụng chính xác điện cực trung tính, hãy xem xét kỹ thuật lưỡng cực thay vì đơn cực, nếu
có thể.
• Bệnh nhân không phải tiếp xúc với các bộ phận kim loại được nối với đất hoặc có khả năng ghép nối điện lớn
với đất (ví dụ: bàn mổ hoặc giá đỡ bằng kim loại). Nên sử dụng các tấm chống tĩnh điện.
• Tránh để da tiếp xúc với da (ví dụ giữa cánh tay và cơ thể của bệnh nhân). Chèn một vật liệu giao diện như
gạc phẫu thuật khô. Hơn nữa, các bộ phận của cơ thể tiết nhiều mồ hôi phải đư ợc duy trì khô ráo.

(1) Khu điều trị (1) Điện cực hoạt động - (2) Điện cực trung tính
(3) Gạc khô - (4) Vải chống tĩnh điện

• Khi đơn vị phẫu thuật điện cao tần và các thiết bị theo dõi sinh lý được sử dụng cùng một lúc trên cùng một
bệnh nhân, tất cả các điện cực theo dõi, không có phần tử điện trở hoặc cảm ứng đư ợc thử nghiệm trong môi trư
ng nhiễu tần số cao, phải càng xa các điện cực của thiết bị phẫu thuật điện. Tránh sử dụng kim theo dõi.
• Kết nối với các điện cực phải đư c đặt theo cách để tránh tiếp xúc với cả bệnh nhân và với các loại cáp khác.
• Đối với các thủ thuật phẫu thuật trong đó dòng điện hf có thể chạy qua các bộ phận của cơ thể có diện tích mặt
cắt ngang tương đối nhỏ; việc sử dụng các kỹ thuật lưỡng cực có thể đư ợc xem xét để tránh đông
máu không mong muốn.
• Mức công suất phải là mức hữu ích thấp nhất đối với công việc cần làm.
• Luôn kiểm tra tấm trở lại bất cứ khi nào đơn vị phẫu thuật điện không tạo ra hiệu quả mong muốn. Lý do cho
mức công suất đầu ra thấp hoặc hoạt động không chính xác của đơn vị phẫu thuật điện khi đư ợc bố trí cho đầu
ra bình thường, có thể do thiếu kết nối của tấm trở lại hoặc vị trí không hoàn hảo của nó.
• Nên tránh sử dụng thuốc mê dễ cháy, oxy và nitơ protoxide trong trư ờng hợp thao tác ở đầu hoặc ngang ngực
ngoại trừ khả năng thoát khí. Vật liệu dễ cháy đư ợc sử dụng để làm sạch, hoặc để khử trùng, nên để bay hơi
SURTRON 300 HP - 400 HP VI‐13
LED SpA MA517b_EN
trước khi sử dụng đơn vị đốt điện. Có nguy cơ bị ứ đọng các dung dịch dễ cháy dưới người bệnh hoặc trong các
khoang cơ thể như rốn và âm đạo. Chất lỏng đóng cặn ở những khu vực này cần đư ợc loại bỏ trước khi sử dụng
thiết bị. Phải xem xét nguy cơ đánh lửa khí nội sinh. Một số vật liệu như bông gòn hoặc gạc, khi bão hòa với oxy,
có thể bùng cháy do tia lửa tạo ra từ thiết bị trong quá trình sử dụng bình thường.
• Có rủi ro cho bệnh nhân được lắp máy tạo nhịp tim hoặc điện cực kích thích khác: có thể xảy ra nhiễu tín hiệu
của máy kích thích hoặc máy kích thích có thể bị hỏng. Vui lòng chuyển đến đơn vị tim mạch khi nghi ngờ.
• Thiết bị phẫu thuật điện phát ra bức xạ không được chú ý của năng lượng tần số cao có thể ảnh
hưởng đến y tế khác thiết bị, thiết bị điện tử, viễn thông và hệ thống định vị không liên quan.
• Phụ kiện phải được kiểm tra thư ờng xuyên, đặc biệt là cáp cho các điện cực và các phụ kiện có thể có để nội
soi xác minh rằng lớp cách nhiệt không bị hư hỏng.
• Để tránh kết nối các phụ kiện không tương thích với thiết bị, phải yêu cầu nhà sản xuất yêu cầu các đặc tính
cách điện của các vật dụng đư ợc thay thế và so sánh với đặc tính của thiết bị đư ợc cung cấp (xem phần kỹ thuật
đặc điểm))
• Chú ý: hư hỏng của bộ phận đốt điện có thể dẫn đến sự gia tăng không mong muốn của công suất đầu ra. Kích
thích vô ý cơ và dây thần kinh của bệnh nhân có thể do dòng điện tần số thấp bắt nguồn từ tia lửa điện giữa điện
cực và mô của bệnh nhân. Nếu kích thích thần kinh cơ xảy ra, dừng phẫu thuật và kiểm tra tất cả các kết nối với
máy phát điện. Nếu điều này không giải quyết đư ợc vấn đề, nhân viên bảo hành có chuyên môn phải kiểm tra
máy phát điện.
Cài đặt
• An toàn điện chỉ được bảo đảm khi các mạng giống nhau được kết nối chính xác vào một mạng lưới hiệu
quả đư ợc liên kết với đất phù hợp với các yêu cầu an toàn thực tế. Cần phải xác minh điều kiện cần thiết về an
toàn cơ bản này và trong trư ờng hợp có nghi ngờ, yêu cầu kiểm soát chính xác nhà máy từ một bộ phận nhân
viên có chuyên môn. Nhà sản xuất không thể đư ợc coi là chịu trách nhiệm về những thiệt hại có thể xảy ra do
việc lắp đặt thiếu kết nối hiệu quả với đất của việc lắp đặt. Hoạt động mà không có kết nối đất bảo vệ bị cấm.
• Trước khi kết nối thiết bị, hãy chắc chắn rằng điện áp yêu cầu (hiển thị trên bảng điều khiển phía sau) tương
ứng với nguồn điện có sẵn.
• Trong trường hợp không tương thích giữa ổ cắm tư ờng có sẵn và cáp cấp nguồn của thiết bị, chỉ thay thế bằng
các đầu nối và phụ kiện đã đư ợc phê duyệt hợp pháp. Không nên sử dụng bộ điều hợp, nhiều kết nối hoặc phần
mở rộng cáp. Nếu việc sử dụng chúng trở nên cần thiết, bắt buộc chỉ sử dụng bộ chuyển đổi đơ n giản hoặc nhiều
bộ điều hợp phù hợp với các yêu cầu an toàn thực tế.
• Không để thiết bị tiếp xúc với các tác nhân khí quyển. Thiết bị phải được bảo vệ khỏi sự thấm dột của chất
lỏng. Không cản trở các khe hở hoặc vết nứt của hệ thống thông gió hoặc liên kết chữa bệnh không để thiết bị lắp
vào một cách vô ích. Tắt thiết bị khi không sử dụng.
• Việc sử dụng thiết bị không phù hợp trong phòng dễ nổ.
• Surtron® chỉ được sử dụng cho mục đích đã được thiết kế rõ ràng. Bất kỳ việc sử dụng nào khác đều
được coi là không đúng cách và nguy hiểm. Nhà sản xuất không thể bị coi là chịu trách nhiệm về
những thiệt hại có thể xảy ra do việc sử dụng không đúng, sai và không hợp lý.
• Việc sửa đổi hoặc cố gắng sửa đổi đặc tính của thiết bị là rất nguy hiểm.
• Trước khi thực hiện bất kỳ hoạt động vệ sinh hoặc bảo dư ỡng nào, hãy ngắt kết nối thiết bị khỏi
lư ới điện, rút phích cắm khỏi nguồn điện hoặc tắt công tắc nguồn của nhà máy.
• Trường hợp hỏng hóc và/hoặc hoạt động không tốt, hãy tắt thiết bị. Sửa chữa chỉ đến trung tâm dịch vụ được
ủy quyền và yêu cầu sử dụng các phụ tùng thay thế chính hãng. Việc không tuân theo các yêu cầu trên có thể gây
rủi ro cho sự an toàn của thiết bị và có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng.
• Không giảm hoặc tắt tín hiệu âm thanh cảnh báo. Một tín hiệu kích hoạt hoạt động có thể giảm thiểu hoặc
ngăn ngừa thương tích cho bệnh nhân hoặc nhân viên trong trường hợp vô tình kích hoạt.
• Tránh xác minh hoạt động của thiết bị bằng cách nối ngắn điện cực hoạt động với điện cực chuẩn hoặc điện
cực hoạt độngđiện cực với các bộ phận bằng kim loại.
• Nếu cần, hãy sử dụng hệ thống hút khói.
Hướng dẫn sử dụng
TIẾNG VIỆT
VI‐14 Hướng dẫn sử dụng
MA517b_EN
An toàn cho bệnh nhân
Trong quá trình phẫu thuật điện hf, bệnh nhân là một vật dẫn của điện áp chống lại điện thế đất. Vì vậy, nếu có
sự tiếp xúc giữa bệnh nhân và các vật dẫn điện (kim loại, quần áo ướt, v.v.), trong chỗ tiếp xúc có thể có dòng
điện gây hoại tử nhiệt. Vì vậy, bạn nên kiểm tra thiết bị và các phụ kiện của nó trước khi sử dụng và tôn trọng tất
cả các quy tắc an toàn.
Vị trí chính xác của bệnh nhân
• Điều quan trọng là tránh bất kỳ sự tiếp xúc cố ý hoặc tình cờ nào giữa bệnh nhân và các bộ phận kim loại được
nối đất và đảm bảo rằng:
• Bệnh nhân không tiếp xúc với các bộ phận kim loại (bàn mổ, giá đỡ ..). Ống mềm của mặt nạ không chạm vào
cơ thể bệnh nhân. Trên bàn thao tác có nối đất luôn có các lớp phủ cho phép phóng điện các điện tích tĩnh điện.
• Bệnh nhân nằm trên mô cơ bản dày có đặc tính cách nhiệt, được bao phủ bởi đủ số lượng lưới. Người bệnh
không tiếp xúc với màn, đệm ướt.
• Chất tiết hữu cơ cuối cùng và chất tẩy rửa và các chất lỏng khác không làm ướt lưới.
• Không có chất lỏng dưới người bệnh.
• Bài tiết nư ớc tiểu bằng ống thông.
• Các vùng cơ thể có đặc điểm là tiết mồ hôi nhiều hơn, các đầu chi tiếp xúc trực tiếp với thân cây hoặc các
điểm tiếp xúc với da được làm khô bằng lưới đan xen (cánh tay/ thân, cẳng / chân, vú, các nếp gấp trên da,
v.v.).
• Tất cả các giá đỡ dẫn điện và nối đất, kiềng, được cách điện chính xác.
• Kiểm soát lư ợng thuốc mê để tránh đổ mồ hôi nhiều.
Vị trí chính xác của điện cực trung tính
Việc sử dụng điện cực trung tính (hoặc tấm bệnh nhân để chống rò rỉ dòng điện) là cần thiết trong kỹ thuật đơ n
cực, vì nó cho phép dòng điện cắt hoặc đông máu quay trở lại dao mổ. Các loại điện cực trung tính là hai:
Điện cực trung tính bằng bề mặt đơn (với cáp nối) nơi không kiểm tra sự tiếp xúc giữa điện cực trung tính và
bệnh nhân.
Điện cực trung tính bởi hai bề mặt (có cáp chia), nơi có kiểm tra sự tiếp xúc giữa điện cực trung tính và bệnh
nhân.
Hãy chú ý đến vị trí chính xác của tấm bệnh nhân để tránh bỏng và các rủi ro khác cho bệnh nhân, chúng tôi
khuyến nghị điều này theo thông tin sau.
Trong hình này, nó được chỉ ra vị trí chính xác của điện
cực trung tính bởi hai bề mặt. Đĩa bệnh nhân phải đư ợc
đặt vuông góc với trường phẫu thuật. Điều quan trọng là
tránh phư ơ ng ngang và ưu tiên phương thẳng đứng hoặc
đường chéo, do đó cho phép dòng điện phân bố đồng đều
trên tất cả hai bề mặt và giảm nguy cơ bỏng cho bệnh
nhân.

(ứng dụng đúng)


Điện cực trung tính thường được áp dụng một cách
không chính xác, song song với trường tác nghiệp. Vì
vậy sự phân bố dòng điện không đồng đều trên hai bề
mặt. Nếu có thể, tín hiệu âm thanh OC được khởi động
và không cho phép khởi động đơn vị.

(ứng dụng sai)


Trước khi áp dụng điện cực trung tính, hãy làm sạch và loại bỏ bất kỳ chất bên ngoài nào khỏi bề mặt của nó.
SURTRON 300 HP - 400 HP VI ‐ 15
MA517b_EN
LED SpA
Không áp dụng điện cực trung tính trên cicatrix, lồi xương hoặc gần chân giả hoặc điện cực giám sát. Nhưng
hãy áp dụng nó trên các mô có rắc, chẳng hạn như cơ bắp và gần vị trí phẫu thuật. Nếu bạn sử dụng điện cực
trung tính dùng một lần, hãy tuân thủ ngày sử dụng, nếu bạn sử dụng điện cực trung tính không dùng một lần,
hãy đảm bảo rằng hệ thống cố định đảm bảo ổn định. Điều rất quan trọng là điện cực trung tính được dán chắc
chắn trên toàn bộ bề mặt của nó để tránh bị bỏng. Khi điện cực trung tính được đưa ra khỏi bệnh nhân một
phần, mật độ dòng điện trên phần còn lại sẽ cao hơn. Bởi vì mật độ dòng điện dư ới điện cực trung tính không
đồng nhất, nó xác minh sự phát nóng không đồng đều, đặc biệt là gần các đư ờng biên của điện cực trung tính.

HF electrosurgical trong nội soi ổ bụng

Kể từ khi được giới thiệu, phẫu thuật xâm lấn tối thiểu đã cách mạng hóa hoạt động phẫu thuật mang lại bất kỳ
lợi ích đáng kể nào cho bệnh nhân là chữa bệnh nhanh hơn và ít đau hơn sau phẫu thuật. Trong nội soi ổ bụng,
phẫu thuật điện HF đơn cực được sử dụng nhiều nhất vì nó có tính linh hoạt cao (cắt đơn thuần, cắt đông máu,
cắt hỗn hợp kết hợp hai chức năng này), nhưng phương thức này có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của bệnh
nhân do bỏng.
Tầm nhìn hạn chế về lĩnh vực phẫu thuật, bảo trì kém của thiết bị nội soi, nhiễu trên màn hình video, không đư
ợc đào tạo đầy đủ của bác sĩ phẫu thuật hoặc sự thiếu chú ý của anh ta, khói, lỗi cách điện, dòng điện dung, tiếp
xúc của đầu điện cực hoạt động với mô xung quanh, đây đều là những yếu tố làm tăng nguy cơ bỏng, tổn thư ơ
ng trong ổ bụng, hoại tử mô, thủng các cơ quan nội tạng. Bản chất của môi trư ờng phẫu thuật - trong đó điện
cực hoạt động ở gần các dụng cụ dẫn điện khác và với mô - có thể làm cho dòng điện truyền đến mô không
nhìn thấy được khỏi kính nội soi, gây bỏng mô không chủ ý tại các vị trí không được nhắm mục tiêu, do: - khớp
nối trực tiếp - lỗi cách điện
- khớp nối điện dung
Khớp nối trực tiếp xảy ra khi điện cực hoạt động chạm vào một dụng cụ kim loại khác, truyền dòng điện đến nó
và có thể làm tổn thương mô mà nó tiếp xúc (ví dụ như ruột hoặc các cơ quan khác).
Sự cố cách điện xảy ra khi có điện áp quá cao, lạm dụng, hao mòn, xử lý kém hoặc tai nạn cơ học của trục điện
cực xảy ra trong một quy trình nội soi hoặc trong quy trình khử trùng và khử trùng. Sự cố dọc theo trục không
nhìn thấy của điện cực được kích hoạt có thể cho phép dòng điện rò rỉ vào các mô xung quanh không đư ợc
nhắm mục tiêu, gây ra thiệt hại không quan sát đư ợc. Nghịch lý là các vết nứt nhỏ nguy hiểm hơn các vết vỡ
lớn vì dòng điện tập trung hơn, và do đó dễ gây bỏng hơn. Ghép điện dung xảy ra khi dòng điện được cảm ứng
từ điện cực hoạt động sang vật liệu dẫn điện gần đó, mặc dù cách điện còn nguyên vẹn. Trong các hoạt động
phẫu thuật điện HF, điện trường thay đổi nhanh chóng xung quanh điện cực hoạt động chỉ bị cản trở một phần
bởi cách điện và tạo ra các dòng điện đi lạc bằng cách luân phiên thu hút và đẩy lùi các ion trong mô cơ thể
xung quanh. Các dòng điện đư ợc truyền theo cách này trong các mô lân cận có thể gây ra tổn thương không thể
phục hồi. Sự chuyển động của các ion mang điện trong mô kết hợp điện dung có thể tạo ra dòng điện có thể làm
nóng mô đến mức gây bỏng.
Một số biện pháp được sử dụng trong quá trình phẫu thuật điện để hạn chế và giảm thiểu rủi ro chấn thư ơ ng
cho bệnh nhân:
- Đào tạo tốt hơn và đầy đủ hơn cho nhân viên y tế;
- Kiểm tra trực quan thiết bị phẫu thuật (điện cực hoạt động, kính nội soi);
- Sử dụng các điện cực dùng một lần (như ng lớp cách điện mỏng hơ n không làm giảm nguy cơ đánh thủng
hoặc điện dung khớp nối);
- Cấm sử dụng công thức lai (nhựa ‐ kim loại);
- Áp dụng phẫu thuật điện lư ỡng cực (không đa năng, nhưng an toàn hơn, vì hoại tử chỉ xảy ra nếu
có một thời gian dài và ứng dụng liên tục của dòng điện).
Trong phẫu thuật điện hf, bỏng là một mối nguy hiểm thực sự có thể được giảm thiểu bằng kiến thức về các
nguyên nhân và đặc biệt nếu bác sĩ phẫu thuật đã chuẩn bị sẵn sàng để chống lại những điều này.

Hướng dẫn Sử dụng


TIẾNG VIỆT
Hướng dẫn Sử dụng
VI ‐ 16
MA517b_EN

CÀI ĐẶT

• Kiểm tra các hư hỏng trong quá trình vận chuyển của đơn vị. Các yêu cầu bồi thường thiệt
hại có thể xảy ra sẽ chỉ được chấp nhận trong trường hợp họ được thông báo ngay lập tức cho
người vận chuyển; những thiệt hại được tìm thấy phải được viết ra và trình bày đến LED SPA
hoặc đến nhà bán lẻ của riêng bạn. Nếu thiết bị được trả lại cho LED SPA hoặc cho nhà bán lẻ
của riêng bạn, thì cần phải sử dụng gói thiết bị gốc hoặc gói khác tương đương để đảm bảo
an toàn trong quá trình vận chuyển.
• Mở gói thiết bị và nghiên cứu cẩn thận tài liệu và hướng dẫn vận hành được cung cấp. Điện
áp, được chỉ định phía trên đầu vào, phải phù hợp với điện áp nguồn cục bộ (tần số điện áp
nguồn: 50‐60 hz). Các cài đặt điện áp đúng (xem ở trên) được chọn như trong hình. E. Chèn
đúng cầu chì trong mô-đun đề cập đến giá trị được ghi trên nhãn.
• Giá trị điện áp nguồn chính xác được

thực hiện theo cách Sau: (A ‐ B) Rút ngăn

Kết nối cáp nguồn với ổ cắm điện có kết nối tốt.
VẬN HÀNH THIẾT BỊ MÀ KHÔNG CÓ KẾT NỐI VỚI MẶT ĐẤT.
Thiết bị phải được lắp đặt trên bề mặt bằng phẳng, ít nhất có kích thước tương ứng với kích thước của
cơ sở của đơn vị chính nó. Xung quanh thiết bị phải được chừa một khoảng trống ít nhất là 25cm. Kết nối
cáp nguồn với ổ cắm điện trên bảng điều khiển phía sau của thiết bị. Kết nối, nếu có yêu cầu, cột liên kết
đẳng thế nằm ở bên trái bảng mặt sau của thiết bị với ổ cắm đẳng thế của nhà máy. Kết nối đôi với đầu nối
trên bảng điều khiển phía trước (trong phần monopolar 1, để cắt đơn cực và sự đông lại; trong phần bipolar,
để cắt và đông tụ lưỡng cực) có trên bảng điều khiển phía trước của thiết bị. Kết nối tay cầm với các đầu
nối tư ơ ng ứng và trong trường hợp sử dụng tay cầm không có nút nhấn, nó sẽ đư ợc kết nối trên khóa
"active". Chỉ để thiết bị hoạt động trong môi trường khô ráo. Mọi chất ngưng tụ đã được xác minh phải được
bay hơi trước khi đưa vào vận hành đơ n vị. Không vượt quá nhiệt độ môi trường hoặc độ ẩm cho phép.
Điều kiện môi trường:
CÔNG VIỆC CHUYỂN / LƯ U TRỮ
Nhiệt độ: 10/40 ° C ‐10 / + 50 ° C
Độ ẩm tương đối: 30/75% 70 / 10‐85%
Sức ép: 106k Pa 50/106 kPa
Khi thiết bị được bật, thông qua công tắc bật / tắt trên bảng điều khiển phía trư ớc, Sau khi đã kiểm tra
bên trong thông Số, nó Sẽ hoạt động với chức năng và mức công Suất đư ợc Sử dụng trong lần chuyển đổi
cuối cùng (khi thiết bị chuyển lần đầu tiên mức Sẽ là 00).
Trước khi Sử dụng thiết bị, cần kết nối cáp với đĩa bệnh nhân. Cả khi điện cực tấm đơn và khi Sử dụng
các điện cực tấm tách, cần phải xác nhận Sự chấp nhận trở kháng bằng cách nhấn phím OK
(xem trang 20). Bằng cách này, nếu giá trị của trở kháng là chấp nhận đư ợc, đèn báo OC Sẽ ngừng nhấp
nháy.
Tay cầm cho các chức năng CUT và COAG 1 của phần MONOPOLAR1 phải đư ợc kết nối với đầu ra
CUT / COAG1.
Đối với cắt và đông tụ đơ n cực (CUT e COAG 2), với dòng MONOPOLAR 2, hãy kết nối tay cầm với
đầu nối CUT / COAG 2 và chân ‐ chuyển Sang đầu ra tư ơ ng ứng, trình bày trong phần này.
SURTRON 300 HP - 400 HP VI ‐ 17
MA517b_EN

LED SpA

Đối với cắt và đông tụ lư ỡng cực, hãy kết nối kẹp lưỡng cực (tùy chọn) và / hoặc chân kép ‐ với
công tắc đầu ra tư ơ ng ứng trong phần bipolar.
Có thể kết nối thiết bị với thiết bị argon bên ngoài bằng đầu nối ở mặt sau (xem trang 27).

LƯU Ý: Để ổn định nhiệt cho các bộ phận bên trong, bạn nên bật thiết bị trong ít nhất năm phút
trước khi Sử dụng.

LƯU Ý: Đối với quy trình BIPOLAR, bạn cần các phụ kiện tùy chọn khác:

1
1 cáp để kết nối phụ kiện lư ỡng cực
2 Phụ kiện lư ỡng cực (ví dụ: kẹp lư ỡng cực)
Đối với Sự tổng hợp và đông máu mạch và tĩnh mạch (VeSSel Sealing):

3
4

3 Cáp kết nối cho kẹp ArteSy Sealer


4 Kẹp lót ArteSy Sealer (nhiều kích thước khác nhau)

Đối với các phụ kiện tùy chọn, hãy xem trang 5

Hướng dẫn sử dụng


TIẾNG VIỆT

ANH
VI‐18 Hướng dẫn sử dụng
MA517b_EN

KẾT NỐI VÀ ĐIỀU KHIỂN


Nhãn trên bảng điều khiển phía sau
Các yêu cầu về an toàn của thiết bị phẫu thuật HF yêu cầu dữ liệu và ký hiệu đồ họa phải được in trên tủ hoặc
trên ít nhất một trong các bảng của khối máy phát điện để xác định các tính năng của nó và giám sát tình trạng
làm việc của nó.
Dữ liệu nhận dạng của nhà Sản xuất
Bộ đốt điện SURTRON® 300 HP và SURTRON® 400 HPHF được thiết kế, sản xuất và thử nghiệm bởi LED
SpA trong các phòng thí nghiệm của riêng mình ở Aprilia (LT) - Ý.
Thông Số kỹ thuật
SURTRON® 300 HP
ỨNG DỤNG MONOPOLAR ỨNG DỤNG BIPOLAR

TẦN SỐ: 375kHz TẦN SỐ: 525kHz


Ngõ ra CUT (CUT): 300W - 300 Đầu ra BIPOLAR CUT (CUT): 120W - 50
Đầu ra NÂNG CAO CUT (CUT): 200W - 500 Đầu ra BIPOLAR BLEND (CUT / COAG): 120W - 150
Đầu ra BLEND (CUT / COAG): 200W - 300 Đầu ra BIPOLAR COAG (TÚI) 120W - 50
SPEEDY đầu ra 100W - 500 Đầu ra VESSEL SEALING 200W - 50
(COAG): Đầu ra 100W - 200
DEEP (COAG): 70W - 2000
Đầu ra SPRAY (COAG):
NUỒN CHÍNH: 115/230 V - 50/60 Hz lựa chọn
NGUỒN ĐIỆN TRONG: 1000VA
CẦU CHÌ: (230Vac) 2xT 5AL, 250V / (115Vac) 2xT 10AL, 250V
NHIỆM VỤ - CHU KỲ : phát xạ liên tục 10 giây / 30 giây tạm dừng
LỚP: I CF

SURTRON® 400 HP
ỨNG DỤNG MONOPOLAR ỨNG DỤNG BIPOLAR
TẦN SỐ: 375kHz TẦN SỐ: 525Khz
Ngõ ra CUT (CUT): 400W - 300 Đầu ra BIPOLAR CUT (CUT): 120W - 50
Đầu ra NÂNG CAO CUT (CUT): 250W - 500 Đầu ra BIPOLAR BLEND 120W - 150
Đầu ra BLEND (CUT / COAG): 250W - 300 (CUT/COAG):
SPEEDY đầu ra (COAG): 120W - 500 Đầu ra BIPOLAR COAG (TÚI) 120W - 50
Đầu ra DEEP (COAG): 120W - 200 Đầu ra VESSEL SEALING 200W - 50
Đầu ra SPRAY (COAG): 100W - 2000

NGUỒN CHÍNH: 115/230 V - 50/60 Hz lựa chọn


NGUỒN ĐIỆN TRONG: 1000VA
CẦU CHÌ: (230Vac) 2xT 5AL, 250V / (115Vac) 2xT 10AL, 250V
NHIỆM VỤ - CHU KỲ : phát xạ liên tục 10 giây / 30 giây tạm dừng
LỚP: I CF

Ý nghĩa của các ký hiệu đồ họa


Ý nghĩa của các ký hiệu đồ họa đư ợc in trên tủ của SURTRON® như Sau:
1 - Đĩa bệnh nhân nổi: không kết nối với đất ở tần số thấp và tần số cao.
2 - Thiết bị là loại CF, đư c bảo vệ chống lại sự phóng điện của máy khử rung tim.
3 - Không phát ra bức xạ ion hóa.
4 - Tương ứng với Thiết bị Y tế Chỉ thị 93/42 / EC (2007/47 / EC)
5 - Sản phẩm không được thải bỏ trong các thùng chứa dành cho rác thải đô thị mà phải phân biệt đã tháo dỡ.
6 - Nhà Sản xuất
7 - Số Sê-ri
8 - Làm theo hư ớng dẫn Sử dụng
SURTRON 300 HP - 400 HP VI ‐ 19
MA517b_EN

LED SpA

Bảng điều khiển phía trước

1. Mảng đèn led chỉ báo bộ phận được cung cấp 19. Phím lựa chọn cho BLEND cắt lưỡng cực
2. Bật đèn led chỉ báo bộ phận 20. Đèn cảnh báo đầu ra cắt lưỡng cực
3. Phím bật 21. Phần kiểm Soát và chỉ báo mức độ đông máu
4. Phím tắt 22. Phím chọn cho COAG đông tụ lưỡng cực
5. Phần điều khiển và mức cắt chỉ báo 23. Phím chọn cho quá trình đông tụ lưỡng cực
MONOPOLAR 1 VESSEL SEALING
6. Phím lựa chọn cho cắt đơ cực 1, 100%, 80%, 24. Phím chọn cho đông máu tự động lưỡng cực
60%, 40% 25. Đèn cảnh báo đông máu lư ỡng cực
7. Đèn cắt 100%, 80%, 60%, 40% 26. Phím hiển thị và thông tin
8. Các phím chọn và cách chức năng cắt 27. Phần đọc và chấp nhận trở kháng
MONOPOLAR 1 28. Chỉ báo cảnh báo cho trở kháng quá mức trong mạch
9. Đèn cảnh báo đầu ra cắt MONOPOLAR 1 điện cực trung tính
10. Phần điều khiển và chỉ báo mức đông máu 29. Đầu nối cho kết nối điện cực trung tính
MONOPOLAR 1 30. Xử lý đầu nối cho giá đỡ điện cực hoạt động cho cắt
11. Các phím lựa chọn và cách chức năng đông và đông tụ đơn cực (CUT / COAG1)
máu MONOPOLAR 1 31. Xử lý đầu nối cho giá đỡ điện cực hoạt động cho cắt
12. Đèn cảnh báo đầu ra đông tụ MONOPOLAR 1 và đông tụ đơn cực (CUT / COAG2)
13. Phần kiểm Soát MONOPOLAR 2 32. Đầu nối công tắc chân cho dòng MONOPOLAR 2
14. Các phím lựa chọn và cách chức năng đông phân bổ
máu MONOPOLAR 2 33. Đầu nối đầu ra lưỡng cực
15. Đèn cảnh báo đầu ra đông tụ MONOPOLAR 2 34. Đầu nối công tắc chân cho dòng điện lưỡng cực
16. Phần điều khiển và chỉ thị mức cắt lưỡng cực phân bổ
17. Phím lựa chọn để cắt lưỡng cực 100%,
80%, 60%, 40%
18. Đèn cắt lưỡng cực 100%, 80%, 60%,
40%

Hướng dẫn sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI ‐ 20 Hướng dẫn Sử dụng
MA517b_EN

Chế độ hoạt động


Bật
Khi bật thiết bị phẫu thuật điện báo cáo trên màn hình LCD (phần CHƯƠNG TRÌNH) mã của phần mềm
Sâu đã Sử dụng và tự động thực hiện kiểm tra để thiết lập hoạt động chính xác của chính nó và của các
phụ kiện đư ợc kết nối.
Trong trư ờng hợp phát hiện có Sự bất thư ờng, mô tả lỗi đư ợc hiển thị trên màn hình LCD và đồng thời
hiển thị thông báo chữ và Số đư ợc mã hóa theo mã biểu đồ trong chư ơ ng BẢO DƯ ỠNG. Bài kiểm tra
này kéo dài khoảng 10 giây. Khi kết thúc quá trình điều khiển, thiết bị Sẽ khôi phục lại các điều kiện hoạt
động Sử dụng cuối cùng và kích hoạt tín hiệu cảnh báo OC (hở mạch).
Mạch điện cực trung tính (Điều khiển điện tử tấm da)
Mạch của điện cực trung tính đư ợc theo dõi liên tục bởi một mạch đặc biệt (Điều khiển điện tử tấm da)
để ngăn ngừa nguy cơ bỏng cho bệnh nhân do mất tiếp xúc giữa tấm tham chiếu và da bệnh nhân. Mạch
cũng đư ợc theo dõi để tránh rằng Sự thay đổi của các đặc tính về độ dẫn điện của tấm có thể làm giảm độ
dẫn điện của mạch, và do đó gây nguy hiểm bỏng cho bệnh nhân. Giá trị của trở kháng đư ợc tìm thấy
trong mạch của điện cực trung tính đư ợc hiển thị (bằng đèn báo OC) cho ngư ời vận hành rằng, nếu anh
ta thấy nó phù hợp với công việc để phát triển, anh ta chấp nhận nó bằng cách nhấn nút nhấn OK (chữ
'CÓ 'xuất hiện trên màn hình). Nếu giá trị của trở kháng vư ợt quá mức chấp nhận của nó, nó Sẽ không
đư ợc bộ vi điều khiển của thiết bị thừa nhận (chữ 'UP' xuất hiện trên màn hình), do đó tín hiệu OC
không bị dập tắt và không cho phép phân phối công Suất.
Để giảm ô nhiễm âm thanh, cảnh báo âm thanh chỉ xuất hiện khi nhấn công tắc chân.
Nếu Sử dụng điện cực tấm đơ n thì chỉ theo dõi kết nối của tấm điện cực trung tính với thiết bị.

Nếu giá trị trở kháng đư ợc chấp nhận, chỉ báo trở kháng đư ợc công nhận và màn hình hiển thị và chỉ báo
OC bị tắt.
Nếu trở kháng hiển thị đư ợc chấp nhận, như ng trở kháng tăng theo giá trị đư ợc chấp nhận, thiết bị
tránh phân bố, hiển thị điều kiện OC, không có tín hiệu âm thanh (chỉ xuất hiện trong quá trình phân
phối) và hiển thị giá trị trở kháng mới. Ngư ời vận hành có thể biết giá trị trở kháng trên bệnh nhân bằng
cách nhấn một lần (trong giai đoạn không phân phối) phím OK. Giá trị kiểm tra trên bệnh nhân được
hiển thị trong 2 giây trên màn hình, Sau khi tự tắt.
Chương trình
Trong giai đoạn phân phối, trên màn hình LCD của phần CHƯƠ NG TRÌNH, ngư ời vận hành nhận được
thông tin về các tham số đã sử dụng.
SURTRON 300 HP - 400 HP VI ‐ 21
LED SpA MA517b_EN

Trong trường hợp không phân phối, người vận hành có thể truy cập vào chức năng MENU ', được hiển thị trên màn hình
LCD của Phần CHƯ Ơ NG TRÌNH, bằng cách nhấn phím chấp nhận (enter) ' ' và lựa chọn, bằng cách lướt
qua menù với ' ↓ ' và Các phím ' ', giữa các cài đặt Sau:
1. Lưu. Nhấn phím chấp nhận (enter) ' ' để vào phần này, trong đó Sửa đổi tên (tối đa 11 chữ cái
dài) của chư ơ ng trình. Bằng các phím (xuống) ' ↓ ' và (lên) '↑ ', chọn các chữ cái và lư u chúng, cùng một
lúc, bằng cách phím chấp nhận (enter) ' '. Khi quá trình ghi nhớ kết thúc, Sau lần nhấn cuối cùng của phím enter ' '
bạn có thể đi từ phần này. Nếu bạn không muốn lưutên của chương trình và để eSc khỏi phần này,
nhấn phím eSc ' ←'.
2. Chương trình. Nhấn phím enter ' ' để vào phần này và đọc các chư ơ ng trình đư ợc ghi nhớ khác nhau bằng
phím (xuống) ' ↓ ' và (lên) '↑ '. Nhấn phím enter ' ' để chọn chương trình mong muốn. Bằng cách nhấn phím eSc ' ← '
bạn có thể hộ tống khỏi chức năng này như ng không có bất kỳ lựa chọn nào.
3. Sai Sót. Nhấn phím enter ' ' để nhập vào phần này và bằng các phím (xuống) ' ↓' và (lên) '↑ ' để đọc lỗi danh Sách (mô
tả lỗi Sự kiện đư ợc hiển thị trên màn hình LCD bảy đoạn) được xác minh trong thiết bị kể từ Sự kiện lỗi cuối cùng
với lỗi cũ hơn (hơn một trăm lỗi được ghi nhớ). Để thoát khỏi phần này, hãy nhấn phím phím eSc '← '.
4. Kẹp độ trễ. Nhấn phím enter ' ' để vào phần này và để thiết lập, bằng các phím (xuống) '↓' và (lên) '↑ ', a Sự chậm
trễ đối với Sự phân bố đối với mô kẹp lư ỡng cực tiếp xúc. Chọn phím enter ' ' để xác nhận
Đặt trễ. Chức năng này có thể đư ợc thiết lập nếu bạn đã được chọn với quá trình đông máu lưỡng cực tự
động (xem Tự động khởi động và đoạn AutoStop).
5 Ngôn ngữ. Nhấn phím enter ' ' để nhập vào phần này và để đặt ngôn ngữ, bằng các phím (xuống) '↓ ' và
(up) '↑ ', chọn ngôn ngữ ưa thích của bạn.
Đơn cực
Các dòng điện cung cấp theo cách đơn cực để cắt, cắt đông tụ và đông tụ có thể được ưu tiên bởi các phím có mặt trong
các phần MONOPOLAR 1, MONOPOLAR 2. Mức công suất cho mọi chức năng có thể được ưu tiên bởi
núm của CUT, COAG1 và COAG 2 phần. Các mức công suất đã đặt vẫn còn trong bộ nhớ.

1 2 3 (Hình 1) 45 6 7 8 9

MONOPOLAR 1

CẮT KẾT NỐI XỬ LÝ


SỰ ĐÔNG LẠI
1 Cắt và cắt đông tụ 4 Speedy Coag
(CUT) 5 Deep Coag
2 Cắt nâng cao
3 hỗn hợp

Sử dụng chức năng CUT hoặc COAG 1, nó Sẽ cần kết nối tay cầm với đầu ra tư ơ ng ứng CUT / COAG 1,
trong MONOPOLAR 1 phần.
MONOPOLAR 2
TAY VÀ CHÂN ‐ CHUYỂN ĐỔI
SỰ ĐÔNG
CẮT KẾT NỐI
LẠI

1 Cắt và cắt đông tụ 6 Speedy Coag


(CUT) 7 Deep Coag
2 Cắt nâng cao 8 Phun Coag
3 hỗn hợp 9 Phun Coag với Argon
Sử dụng CUT hoặc COAG 2, nó Sẽ cần kết nối tay cầm và / hoặc chân ‐ chuyển Sang đầu ra tương
ứng CUT / COAG 2, trong phần MONOPOLAR 2.
Hướng dẫn sử dụng
TIẾNG VIỆT
VI ‐ 22 Hướng dẫn Sử dụng
MA517b_EN

Mô tả các dòng điện cung cấp nằm trong các biểu đồ tiếp theo, theo thứ tự ưu tiên của các phím
chọn, trong phần MONOPOLAR 1 và MONOPOLAR 2 (xem Hình 1).
Cắt và cắt đông tụ (CUT)
Dòng điện tốt hơn để cắt là dòng thuần túy hình Sin không điều chế, tức là theo chu kỳ làm việc
100%.
Dòng điện này, thích hợp để cắt mà không đông tụ, có thể đư ợc điều chỉnh vừa phải để có được vết
cắt với mức độ đông tụ khác nhau:
Điều chế là một khoảng thời gian mà nhờ đó nó có thể phân phối "các
tuyến xung" năng lượng phù hợp.
Có thể thay đổi mức độ điều chế, giữa các giá trị 100%, 80%, 60% và 40%,
chọn chu kỳ làm việc của dòng điện đư ợc cung cấp, bằng cách nhấn phím, giá
trị chu kỳ làm việc đã chọn được hiển thị bằng sự sáng của đèn cảnh báo tương
ứng.
Đương nhiên mức độ đông tụ tăng lên khi giá trị chu kỳ làm việc giảm.

Dòng điện cho Cắt nâng cao (CẮT NÂNG CAO)


Dòng điện ENAHNCED CUT là dòng điện hình Sin đư ợc đặc trưng bởi Sự
điều biến về biên độ và nó thích hợp để cắt các mô, đặc biệt là các mô mỡ.

Dòng điện hỗn hợp (BLEND)


Dòng điện hỗn hợp (BLEND) thích hợp cho vết cắt đông tụ khi mong muốn có
sự đông tụ sâu với vết cắt. Dòng điện này được tạo ra bởi dòng điện Sin phù hợp
hoặc dòng điện cắt liên quan đến dòng điện áp thấp thích hợp cho quá trình đông
tụ (keo tụ Sâu). m dòng điện HỖN HỢP phù hợp để cắt đông tụ mà không có
eSchar và cacbon hóa đư ợc thu được, đặc biệt thích hợp cho phẫu thuật nội Soi.
Dòng điện cho đông máu bề mặt (SPEEDY COAG)
Dòng điện điều biến (SPEEDY COAG) được đặc trưng bởi đặc tính tốt của hoạt
động đông tụ bề mặt tại thời điểm nó có thể tạo ra eSchar và carbon hóa một phần
mô. Ưu điểm của loại đông máu này nằm ở sự nhanh chóng hiệu quả đạt được.
SPEEDY Coag cũng cho biết Fulgurate hoặc Forced.

Dòng điện cho đông máu Sâu (DEEP COAG)


Điện áp thấp và dòng điện điều chế thấp (DEEP COAG) nó thích hợp để làm
đông tụ các lớp sâu của vải, trong đó sự đông tụ của albumin tế bào được tạo ra
khi không có cacbon hóa và không tạo ra eSchar. Trong trường hợp này, quá
trình đông tụ tốn thời gian hơn so với quá trình đông tụ nhanh.
DEEP Coag cũng cho biết Pin Point, DeSSicate hoặc Soft.

CHÚ Ý Các dòng điện CUT, BLEND, SPEEDY COAG, DEEP COAG, có thể phân phối từ
CUT / COAG 1 (bằng tay cầm) và từ CUT / COAG 2 (bằng tay cầm và công tắc chân)
Dòng điện cho đông tụ phun (SPRAY COAG)
SPRAY COAG có độ căng cao đi vào điện cực hoạt động không tiếp xúc với
phần mô cần xử lý và chủ yếu tạo ra đông máu. Phương pháp này là lý tưởng để
điều trị các bề mặt lớn với sự mất máu lan tỏa và bề mặt (cắt gan) và / hoặc để
nhận ra đông máu ở mức độ hở của xương ức trong tim
phẫu thuật.
SURTRON 300 HP - 400 HP VI ‐ 23

LED SpA
MA517b_EN

Dòng điện cho đông tụ Argon dạng phun (SPRAY ARGON)


Có thể kết nối thiết bị bằng đầu nối đầu ra bên ngoài được đặt ở mặt Sau (xem Quay lại
Đoạn bảng điều khiển), một bộ phận Argon và tiếp liệu bằng tay cầm hoặc chân ‐ chuyển
mạch đông tụ Spray Argon hiện hành.
Argon là một khí trơ được Sử dụng để tạo hiệu ứng đông tụ trên mô bệnh nhân. Khí trong
chai được cung cấp áp suất thấp theo hướng của mô, trong khi một chức năng với sức căng
đầu ra là được kích hoạt, thích hợp để tạo ra tia lửa argon và, do đó, để bắt đầu quá trình đông tụ (không
có Sự tiếp xúc giữa điện cực hoạt động và mô), cho kết quả cực kỳ hiệu quả và hữu ích trong phẫu thuật
truyền thống bầu trời rộng mở, như trong cắt gan, mà còn trong nội Soi và nội Soi.
CHÚ Ý Tốt nhất là Argon phun phải đư ợc chế tạo bằng tay cầm không có nút nhấn, vì độ cao tần số có
thể làm hỏng các nút nhấn của tay cầm (xem chương ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT) và chân‐công tắc.

Xử lý và FootSwitch (MONOPOLAR 1, MONOPOLAR 2)

Xử lý bằng hai nút nhấn mà không có công tắc chân: nhấn nút nhấn màu vàng của tay cầm để cung cấp
dòng cắt (phải thực hiện lựa chọn giữa CẮT, CẮT / CẮT 80%, CẮT / CẮT 60%, CẮT / CẮT 40%,
CẮT NÂNG CAO, BLEND, phải đư ợc thực hiện bằng cách nhấn nút nhấn tư ơ ng ứng trên thiết bị)
hoặc nút nhấn màu xanh lam của tay cầm để cung cấp dòng đông tụ (Sự lựa chọn giữa SPEEDY COAG,
DEEP COAG, SPRAY COAG, phải được thực hiện bằng cách nhấn nút nhấn ‐ tương ứng trên thiết bị).
Một tay cầm có hai nút nhấn và công tắc chân kép: nhấn vào công tắc chân màu vàng hoặc nút nhấn màu
vàng của tay cầm để chọn và cung cấp dòng cắt (Sự lựa chọn giữa CUT, CUT / COAG 80%, CUT /
COAG 60%, CUT / COAG 40%, NÂNG CAO CẮT, BLEND, phải đư ợc thực hiện bằng cách nhấn nút
nhấn ‐ tương ứng trên thiết bị) hoặc công tắc chân màu xanh lam hoặc nút nhấn ‐ màu xanh lam
của tay cầm để chọn và cung cấp dòng đông tụ (lựa chọn giữa SPEEDY COAG, DEEP COAG,
SPRAY COAG phải đư ợc thực hiện bằng cách nhấn nút nhấn ‐ tư ơ ng ứng trên thiết bị).
Một tay cầm không có nút nhấn và công tắc chân kép: kết nối tay cầm trên đầu nối 'hoạt động' và nhấn
chân màu vàng ‐ để chọn và cung cấp dòng cắt (lựa chọn giữa CUT, CUT / COAG 80%, CUT / COAG
60%, CUT / COAG 40%, NÂNG CAO CẮT, BLEND, phải đư ợc thực hiện bằng nút nhấn tư ơ ng ứng
trên thiết bị). hãy nhớ rằng trong chế độ đông tụ Spray Argon, nó phải được Sử dụng một tay cầm không
có nút nhấn và đổi chân.
Lưỡng cực
Các dòng điện phân phối theo phư ơ ng thức lư ỡng cực cho vết cắt, vết cắt đông tụ và ca đông
tụ đư ợc lựa chọn bởi các phím của phần BIPOLAR. Có thể chọn mức công Suất cho mọi chức năng
bằng núm điều chỉnh CUT, COAG các phần. Các mức công Suất đã chọn vẫn còn trong bộ nhớ.

1 2 3 4

(Hình 2)
BIPOLAR

CẮT SỰ ĐÔNG LẠI LỰC VÀ CÔNG TẮC CHÂN

3 Bipolar Coag KẾT NỐI


1 Cắt và cắt đông tụ (CUT)
4 niêm phong tàu
2 hỗn hợp

Hướng dẫn Sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI ‐ 24 Hướng dẫn Sử dụng
MA517b_EN

Sử dụng chức năng CUT hoặc COAG, nó Sẽ cần kết nối kẹp lư ỡng cực với đầu nối cho
chức năng này (BIPOLAR) hoặc Sử dụng công tắc chân kết nối nó với đầu nối của phần này.
Mô tả các dòng điện cung cấp đư ợc trình bày trong phần mô tả tiếp theo, theo thứ tự ư u tiên của
các phím chọn, trong phần BIPOLAR (xem Hình 2).
Cắt hiện tại lư ỡng cực (BIPOLAR CUT)
Dòng điện đư ợc cung cấp bởi kẹp lư ỡng cực là dòng điện hình Sin có độ căng cao và thích
nghi với vết cắt mà không đông tụ.
Có thể thay đổi mức điều chế, giữa các giá trị 100%, 80%, 60% e 40%, chọn chu
kỳ làm việc của dòng điện được cung cấp, bằng các nút nhấn, giá trị của chu kỳ
làm việc đã chọn được hiển thị bằng Sự Sáng của đèn cảnh báo tương ứng.
Đương nhiên mức độ đông tụ tăng lên khi giá trị chu kỳ làm việc giảm.
Dòng điện hỗn hợp (BIPOLAR BLEND)
Dòng điện hỗn hợp BIPOLAR BLEND, được cung cấp bởi kẹp lưỡng cực được
điều chỉnh cho phù hợp với vết cắt và vết cắt đông tụ khi mong muốn có sự đông tụ
sâu với vết cắt. dòng điện này đư ợc tạo ra bởi dòng điện hình sin thích ứng với đư ờng
cắt liên quan đến dòng điện để đông tụ căng thẳng thấp (đông tụ sâu).

Dòng điện đông tụ lưỡng cực (BIPOLAR COAG)


Loại đông tụ có thể thực hiện được với kẹp lưỡng cực và cho phép cung cấp, bằng
tay cầm hoặc công tắc chân, công Suất đầu ra RF trên giá trị trở kháng 50 ohm. Giá trị
này thường nằm trên phần mô giữa các kẹp. Phương thức này có thể thực hiện đư ợc
bằng phím CHỌN (xem đoạn Tự khởi động và Tự động mở).
Niêm phong
Loại chức năng thích hợp để tổng hợp và đông máu động mạch và tĩnh mạch bằng kẹp
tần Số vô tuyến.
Quy trình như Sau: chọn một mức giữa L1, L2 và L3. Về lý thuyết, mức 1, 2 hoặc 3
tương ứng để Sử dụng với một kẹp cụ thể cho ArteSy Sealer Small (Nhỏ), Medium
(Trung bình) hoặc Large (Lớn); nhẹ nhàng kẹp bình bằng cách tác động nhẹ; nhấn bàn
đạp màu xanh lam và giữ nó trong toàn bộ quy trình; trong quá trình đông tụ, tạo áp lực
nhẹ bằng kẹp; khi quá trình đông tụ đã hoàn thành, quá trình tự động dừng và có thể
nhả bàn đạp.

Tự động khởi động và Tự động mở

Trong phần 'BIPOLAR COAG' có phím CHỌN, bằng cách này để truy cập vào bốn cài đặt
khác nhau cho đông máu lưỡng cực:
1) Không có tính tự động đối với việc phân phối (ở lần Sử dụng thiết bị đầu tiên). Việc phân phối
được thực hiện bằng cách nhấn công tắc chân và dừng lại bằng cách rời khỏi công tắc chân;
2) BẮT ĐẦU. Việc lựa chọn chức năng này được thực hiện ở lần nhấn đầu tiên của phím CHỌN và
nó được biểu thị bằng sự sáng lên của đèn cảnh báo tương ứng. Quá trình phân phối được kích
hoạt nếu có sự tiếp xúc giữa điện cực hoạt động và mô và dừng lại nếu sự tiếp xúc không còn nữa;
3) DỪNG LẠI. Chức năng này được thực hiện ở lần nhấn thứ hai của phím CHỌN và nó được
biểu thị bằng sự sáng lên của đèn cảnh báo tương ứng. Quá trình phân phối được bắt đầu bằng
cách nhấn công tắc chân, (nếu cũng không có tiếp xúc giữa mô và điện cực hoạt động) và tự dừng
lại Sau khi đông máu.
4) AUTOSTART / AUTOSTOP. Bằng cách cài đặt này, có thể thực hiện đư ợc bằng ba áp lực của
phím CHỌN đư ợc chỉ báo bằng Sự Sáng lên của đèn cảnh báo START và STOP, đông máu lư
ỡng cực có thể tự động được kích hoạt và giải trừ. Sự phân hủy bắt đầu nếu có Sự tiếp xúc
giữa mô và điện cực hoạt động và tự dừng lại Sau khi đông máu.
SURTRON 300 HP - 400 HP EN ‐ 25
MA517b_EN

LED SpA

Một áp lực khác của phím CHỌN lại đư đến chức năng không tự động (1).

Chức năng Delay Clamp không thể hữu ích nếu chế độ tự động cho đông máu lưỡng cực
đã đư ợc chọn. Chức năng này có thể được chọn từ phần Chư ơ ng trình (xem phần Chươ ng
trình ) và cho phép đặt thời gian trễ để phân phối đối với mô kẹp lư ỡng cực tiếp xúc.
Kẹp và Công tắc chân (BIPOLAR)
Kẹp lưỡng cực và công tắc chân kép: Kết nối kẹp lưỡng cực với đầu nối 'BIPOLAR'. Thiết bị
đã cung cấp các chức năng duy nhất của BIPOLAR (BIPOLAR CUT, BIPOLAR CUT / COAG 80%,
BIPOLAR CUT / COAG 60%, BIPOLAR CUT / COAG 40%, BIPOLAR BLEND e
BIPOLAR COAG). Cung cấp dòng điện BIPOLAR CUT hoặc BIPOLAR BLEND bằng cách nhấn công
tắc chân liên kết với vết cắt (màu vàng) hoặc cấp dòng điện BIPOLAR COAG bằng cách nhấn công tắc
chân liên kết với đông tụ (màu xanh lam). Để không làm hỏng kẹp, không làm ngắn mạch các điểm.

Báo hiệu về thời gian giao hàng quá hạn


Nếu người vận hành vượt quá thời gian giải ngân tối đa, theo khuyến nghị của tiêu chuẩn quốc tế, đó là
10 giây, sau một khoảng thời gian tùy thuộc vào loại dòng điện và từ mức của cùng một mức, thiết bị có
thể tạo ra một tín hiệu cảnh báo bao gồm văn bản nhấp nháy nóng trên màn hình và cản trở việc cung cấp
dòng điện. Sự gián đoạn kéo dài của việc giao hàng hiện tại phụ thuộc vào các điều kiện giao hàng trư ớc
đó.

Báo hiệu về trở kháng quá mức trong mạch điện cực trung tính (OC)

Để biết ý nghĩa của tín hiệu cảnh báo này, vui lòng tham khảo mô tả trư ớc về mạch điện cực trung tính.
Đèn cảnh báo OC Sáng lên nếu mạch mở, nó đư ợc tắt bằng cách đóng tấm và có sự tôn trọng đối với
các thông số đã chọn và trong giai đoạn phân phối, nó có tín hiệu âm thanh.

Người dùng có thể cài đặt trước

Thiết bị cho phép người dùng thay đổi các cài đặt Sau: mức tín hiệu âm thanh cho phân phối (giữa tối
thiểu và tối đa), điều chỉnh công Suất Để Sửa đổi mức tín hiệu âm thanh cho phân phối, nó
phải Sử dụng bộ điều chỉnh 'âm lư ợng loa' đư ợc đặt ở mặt Sau, đặt mức giữa tối thiểu và tối đa.
Để Sửa đổi tay cầm Sử dụng mức công Suất. Bư ớc công Suất Sẽ là đơn nhất cho các giá trị công Suất từ
0W đến 50W, nó Sẽ là 10 cho các giá trị công Suất cao hơ n 50W.

Kiểm Soát tự động các thông Số nội bộ

Thiết bị có hệ thống kiểm soát tự động một số thông số bên trong. Khi nó được bật, thiết bị thực hiện
điều khiển trên lôgic đơn cực và lưỡng cực, cho biết, trên màn hình bảy đoạn, tương ứng bằng
Kiểm tra A. e Kiểm tra B. Kết quả dư ơ ng tính của điều khiển đư ợc báo hiệu trên màn hình LCD
hiển thị của phần CHƯ Ơ NG TRÌNH , bằng cách 'Kiểm tra OK đơ n cực' và 'Kiểm tra OK lư ỡng
cực'. Nếu kết quả là âm tính, Sự hiện diện của lỗi Sẽ được đánh dấu bằng Err xxx và mô tả
về lỗi
‐ Sự kiện Sẽ được hiển thị trên màn hình LCD. Xem Hư ớng dẫn Giải pháp Vấn đề để biết thêm thông
tin.
Hướng dẫn Sử dụng
TIẾNG VIỆT
VI ‐ 26 Hướng dẫn Sử dụng
MA517b_EN

Kết nối
Đầu nối tấm bệnh nhân

Đây là điểm kết nối để điện cực trung tính áp dụng cho
bệnh nhân.
Hãy nhớ rằng điện cực trung tính có thể dùng một lần và
tái sử dụng.

Đầu nối tay cầm cho đầu cắt và đông tụ


monopolar1
Đây là điểm kết nối cho tay cầm có nút nhấn kép để thực
hiện các chức năng của CUT cắt và keo tụ COAG1.
Hãy nhớ rằng tay cầm không có nút nhấn phải đư ợc kết
nối với đầu nối 'hoạt động'.

Đầu nối tay cầm cho đầu cắt và đông tụ


monopolar2
Đây là điểm kết nối của tay cầm có nút nhấn kép (nếu tay
cầm không có nút nhấn‐ , nó phải đư ợc kết nối với điểm
'hoạt động') để thực hiện các chức năng của nút cắt và
đông tụ COAG2.
Hãy nhớ rằng với nút nhấn màu vàng có chức năng điều
khiển Sự phân bố dòng điện đơ n cực cho phần cắt và với
nút nhấn màu xanh có chức năng điều khiển quá trình
đông tụ đơn cực.

Đầu nối công tắc chân cho đầu cắtmonopolar2 và đông


máu
Đây là điểm kết nối cho công tắc chân để nhận ra đư ờng
cắt đơ n cực và đông máu (MONOPOLAR 2).
Hãy nhớ rằng bằng áp lực của công tắc chân màu vàng,
chức năng cắt đư ợc kích hoạt, trong khi áp lực của công
tắc màu xanh, chức năng đông tụ đư ợc kích hoạt.

Đầu nối kẹp lư ỡng cực


Điểm kết nối của kẹp lưỡng cực, qua đó dòng
điện lưỡng cực có thể được phân phối để thực
hiện cắt và đông tụ lưỡng cực.
Công tắc chân kép cho đường cắt lưỡng cực và đông
tụ
Điểm của kết nối công tắc chân. Hãy nhớ rằng bằng
áp lực của công tắc chân màu vàng, chức năng cắt đư
ợc kích hoạt, trong khi áp lực của công tắc màu xanh,
chức năng đông tụ đư ợc kích hoạt.
SURTRON 300 HP - 400 HP VI ‐ 27
MA517b_EN
LED SpA

Bảng điều khiển phía Sau

1 Chi tiêu 6 Ổ cắm cho kết nối đẳng thế


2 Socket rs ‐ 232 (cho các dịch vụ hỗ trợ) 7 Công tắc cơ khí chính
3 Âm lư ợng loa 8 Ổ cắm chính
4 Đầu nối cho thiết bị argon bên
ngoài 9 Giá đỡ cầu chì / bộ chọn điện áp
5 Đầu nối cho thiết bị bên ngoài

Kết nối

1 - Đầu nối cho thiết bị Argon bên ngoài Điểm kết nối với
thiết bị Argon bên ngoài.
Sau khi nhấn nút nhấn để lựa chọn dạng phun Đông tụ Argon
phun và bằng cách kích hoạt Sự phân phối (tốt nhất là
bằng công tắc chân có tay cầm không có nút nhấn), đầu nối
nhận đư ợc tín hiệu kích hoạt Sự phân phối khí này .

2 - Đầu nối cho thiết bị bên ngoài (ngoại trừ thiết bị


Argon)

Điểm kết nối với thiết bị bên ngoài, ngoại trừ thiết bị
Argon) (xem điểm 1) mà tín hiệu phân phối đến hoặc, ví
dụ, kích hoạt máy hút phẫu thuật.

Mô-đun cung cấp điện của thiết bị và bộ chọn điện áp


Mô-đun cấp nguồn là điểm kết nối của nguồn cấp điện áp nguồn cho thiết bị. Mô-đun này được cung cấp
với cầu chì đường dây và bộ chọn điện áp.
CẢNH BÁO: trước khi bật thiết bị, người vận hành phải xác minh rằng điện áp nguồn được
yêu cầu tương ứng với điện áp có Sẵn từ lưới điện. (xem chư ơ ng. CÀI ĐẶT).
Công tắc cơ học Bật ‐ Tắt
Công tắc cơ học BẬT / TẮT NGUỒN đư ợc Sử dụng để điều khiển nguồn điện cho thiết bị. Để cấp
nguồn cho thiết bị, nhấn công tắc theo hư ớng 1 (tức là phần bên trái). Khi thiết bị đư ợc cấp nguồn, đèn
bên trong công tắc cơ học bật tắt nguồn và đèn Led đỏ SN SÀNG ở phía bên phải của bảng điều khiển
phía trư ớc Sẽ Sáng. Nhấn công tắc theo hư ớng 0 Sẽ cắt điện cho thiết bị, thao tác này cho phép nó được
Sử dụng như một công tắc dừng khẩn cấp, trong trư ờng hợp có bất kỳ Sự cố nào. Khi thiết bị được
cấp nguồn có thể được bật bằng công tắc điện tử nguồn nằm trên bảng điều khiển phía trước. Để
ổn định nhiệt cho các bộ phận bên trong, bạn nên bật thiết bị ít nhất năm phút trước khi Sử dụng.

Hướng dẫn Sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI ‐ 28 Hướng dẫn Sử dụng
MA517b_EN
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT
Tollerance Sự mô tả SURTRON® 300 HP SURTRON® 400 HP
- Phẫu thuật điện đơn vị mã số 10400,802 10400.902
- Công việc tình trạng sự ghi nhớ ● ●
- Kỹ thuật số sức mạnh hình dung ● ●
- Tiếp diễn kiểm tra điều khiển ● ●
- Tự động điều khiển của các tấm ‐ bệnh nhân sự liên quan ● ●
- Tự động điều khiển của các cung cấp sức mạnh mức độ ● ●
- Lưỡng cực coag với tự động kích hoạt / vô hiệu hóa ● ●
- Phát hiện hệ thống của khăn giấy trở kháng (Lưỡng cực sự đông lại - ● ●
Tự động start / autostop)
- Thích hợp với Argon đơn vị ● ●
- Tối thiểu có thể chọn trước sức mạnh ○ ○
- Bươc sức mạnh nhất thể vì quyền hạn từ 0W đến 50W ● ●
- Bươc sức mạnh 10 vì quyền hạn cao hơn hơn 50W ● ●
- Lựa chọn của các sức mạnh xuyên qua mã hoá nút vặn ● ●
± 20% Tối đa đầu ra sức mạnh CẮT (W) 300W & rarr; 300Ω 400W → 300Ω
± 20% Tối đa đầu ra sức mạnh CẮT 80% (W) 250W & rarr; 300Ω 300W → 300Ω
± 20% Tối đa đầu ra sức mạnh CẮT 60% (W) 200W & rarr; 300Ω 250W → 300Ω
± 20% Tối đa đầu ra sức mạnh CẮT 40% (W) 150W → 300Ω 200W → 300Ω
± 20% Tối đa đầu ra sức mạnh NÂNG CAO (W) 200W → 500Ω 250W → 500Ω
± 20% Tối đa đầu ra sức mạnh TRỘN (W) 200W → 300Ω 250W → 300Ω
± 20% Tối đa đầu ra sức mạnh TỐC ĐỘ COAG (W) 100W → 500Ω 120W → 500Ω
± 20% Tối đa đầu ra sức mạnh SÂU COAG (W) 100W → 200Ω 120W → 200Ω
± 20% Tối đa đầu ra sức mạnh XỊT NƯỚC COAG (W) 70W → 2000Ω 100W → 2000Ω
± 20% Tối đa đầu ra sức mạnh XỊT NƯỚC COAG ARGON (W) 70W → 2000Ω 100W → 2000Ω
± 20% Tối đa đầu ra lưỡng cực sức mạnh BIPOLAR CẮT (W) 120W → 50Ω 120W → 50Ω
± 20% Max đầu ra lưỡng cực sức mạnh BIPOLAR CẮT 80% (W) 120W & rarr; 50Ω 120W & rarr; 50Ω
± 20% Max đầu ra lưỡng cực sức mạnh BIPOLAR CẮT 60% (W) 120W & rarr; 50Ω 120W & rarr; 50Ω
± 20% Max đầu ra lưỡng cực sức mạnh BIPOLAR CẮT 40% (W) 100W → 50Ω 100W → 50Ω
± 20% Tối đa đầu ra lưỡng cực sức mạnh BIPOLAR BLEND (W) 120W → 150Ω 120W → 150Ω
± 20% Tối đa đầu ra lưỡng cực sức mạnh BIPOLAR COAG (W) 120W → 50Ω 120W → 50Ω
± 20% Tối đa đầu ra lưỡng cực sức mạnh TÀU DẤU (W) 200W → 50Ω 200W → 50Ω
± 5% Điều chế hệ số CẮT 80% (kHz) 10 10
± 5% Điều chế hệ số CẮT 60% (kHz) 10 10
± 5% Điều chế hệ số CẮT 40% (kHz) 10 10
± 5% Điều chế hệ số NÂNG CAO (Hz) 1,25 1,25
± 5% Điều chế hệ số TỐC ĐỘ COAG (kHz) 8‐12 8‐12
± 5% Điều chế hệ số XỊT NƯỚC COAG (kHz) 10 10
± 5% Điều chế hệ số XỊT NƯỚC COAG ARGON (kHz) 10 10
± 5% Điều chế hệ số BIPOLAR CẮT 80% (kHz) 10 10
± 5% Điều chế hệ số BIPOLAR CẮT 60% (kHz) 10 10
± 5% Điều chế hệ số BIPOLAR CẮT 40% (kHz) 10 10
± 0,2 Crest Hệ số CẮT 1,6 1,6
± 0,3 Crest Hệ số CẮT 80% 1,8 1,8
± 0,3 Crest Hệ số CẮT 60% 2.1 2.1
± 0,3 Crest Hệ số CẮT 40% 2,6 2,6
± 0,3 Crest Hệ số NÂNG CAO CẮT 1,6 1,6
± 0,3 Crest Hệ số TRỘN 1,6 1,6
± 0,3 Crest Hệ số TỐC ĐỘ COAG 3,4 3,4
± 0,3 Crest Hệ số SÂU COAG 1,6 1,6
± 0,3 Crest Hệ số XỊT NƯỚC COAG 3,4 3,4
± 0,3 Crest Hệ số XỊT NƯỚC COAG ARGON 3,4 3,4
± 0,2 Crest Hệ số BIPOLAR CẮT 1,6 1,6
± 0,3 Crest Hệ số BIPOLAR CẮT 80% 4.0 4.0
± 0,3 Crest Hệ số BIPOLAR CẮT 60% 3.5 3.5
± 0,3 Crest Hệ số BIPOLAR CẮT 40% 3.0 3.0
± 0,3 Crest Hệ số BIPOLAR TRỘN 3.2 3.2
± 0,2 Crest Hệ số BIPOLAR COAG 3.8 3.8
± 0,2 Crest Hệ số TÀU DẤU 2,2 2,2
± 15% Đang làm việc tần số MONOPOLAR 375 kHz 375 kHz
± 15% Đang làm việc tần số BIPOLAR 525 kHz 525 kHz
± 15% Tối đa đầu ra Vôn CẮT (Vpp) 2000 2000
± 15% Tối đa đầu ra Vôn CẮT / COAG 80% (Vpp) 2000 2000
± 15% Tối đa đầu ra Vôn CẮT / COAG 60% (Vpp) 2000 2000
± 15% Tối đa đầu ra Vôn CẮT / COAG 40% (Vpp) 2000 2000
± 15% Tối đa đầu ra Vôn NÂNG CAO CẮT (Vpp) 2000 2000
± 15% Tối đa đầu ra Vôn TRỘN (Vpp) 2200 2200
SURTRON 300 HP - 400 HP EN ‐ 29
LED SpA MA517b_EN

SURTRON SURTRON
Tollerance Sự mô tả ® 300 HP ® 400 HP

± 15% Tối đa đầu ra Vôn TỐC ĐỘ COAG (Vpp) 3000 3000


± 15% Tối đa đầu ra Vôn SÂU COAG (Vpp) 800 800
± 15% Tối đa đầu ra Vôn XỊT NƯỚC COAG (Vpp) 8000 8000
± 15% Tối đa đầu ra Vôn XỊT NƯỚC COAG ARGON (Vpp) 8000 8000
± 15% Tối đa đầu ra Vôn BIPOLAR CẮT (Vpp) 480 480
± 15% Max đầu ra Vôn BIPOLAR CẮT 80% (Vpp) 480 480
± 15% Max đầu ra Vôn BIPOLAR CẮT 60% (Vpp) 600 600
± 15% Max đầu ra Vôn BIPOLAR CẮT 40% (Vpp) 640 640
± 15% Tối đa đầu ra Vôn BIPOLAR TRỘN (Vpp) 650 650
± 15% Tối đa đầu ra Vôn BIPOLAR COAG (Vpp) 650 650
± 15% Tối đa đầu ra Vôn TÀU DẤU (Vpp) 550 550
±5 Kích thước LxHxP mm 470x150x400 470x150x400
± 10 Trọng lượng (Kilôgam) 17,5 17,5
± 5% Có thể lựa chọn nguồn điện lưới sức mạnh (Vạc) 115 - 230 115 - 230
± 1% Mains tần số (Hz) 50‐60 50‐60
±0 Cầu chì 230Vac (5x20) THỜI GIAN 2xT 5AL, 250V 2xT 5AL, 250V
±0 Cầu chì 115Vac (5x20) THỜI GIAN 2xT 10AL, 250V 2xT 10AL, 250V
± 10% Điện đầu vào sức mạnh (VA) 1000 1000
± 20% Điện đầu vào tối đa sức mạnh (W) 750 750
± 20% Điện đầu vào đứng gần cách thức (W) 1 1
± 20% Điện đầu vào trên cách thức (W) 12 12
± 10% Điện đầu vào hiện hành (230Vac) (MỘT) 4,5 4,5
± 10% Điện đầu vào hiện hành (115Vac) (MỘT) 9 9
- Có thể điều chỉnh âm thanh mức độ ● ●
- Tự kiểm tra ● ●
- Quyền lực sự chính xác đầu ra cảnh báo ● ●
- Làn da Đĩa ăn Điện tử Kiểm soát 1 ● ●
- Tách ra hoặc không phải tách ra bệnh nhân đĩa ăn cho phép ● ●
- Đang làm việc tình trạng lưu trữ 2 10 10
- Điện Lớp (EN60601‐1) Tôi CF Tôi CF
- MDD 93/42 / EC Lớp II b II b
- EN55011 (CISPR 11) Lớp (Nhóm / Lớp) 2/B 2/B
- Bệnh nhân mạch điện F F
- Nghĩa vụ Đi xe đạp (hoạt động / tạm ngừng) Trong giây 10 / 30 10 / 30
- Đầu ra sức mạnh điều khiển qua đổi chân hoặc chuyển đổi ngón tay ● ●
- Khử rung tim ‐ bằng chứng ● ●
- Tiềm năng tương đương ràng buộc ● ●
- ABS và kim loại buồng ● ●

● = Hiện tại - = Không hiện tại

1 Hệ thống giám Sát tiếp xúc với bệnh nhân


2 Liên tục lưu trữ các cài đặt cuối cùng

Hướng dẫn sử dụng


TIẾNG VIỆT
ANH
VI‐30 Hướng dẫn sử dụng
MA517b_EN

SỰ BẢO TRÌ

Chung
Không có bộ phận điều chỉnh của ngư ời dùng nào trong thiết bị, cho mục đích hiệu chuẩn hoặc dịch vụ.
Không đư ợc mở hộp chứa thiết bị: bảo hành Sẽ bị vô hiệu bởi bất kỳ hành vi xâm nhập trái phép nào vào
thiết bị. Trong trong trư ờng hợp bất kỳ công việc Sửa chữa hoặc điều chỉnh nào là cần thiết, toàn bộ thiết
bị phải đư ợc trả lại cho LED SpA. Trung tâm bảo hành 04011 APRILIA (LT) - ITALY, hoặc đến một
Trung tâm đư ợc ủy quyền khác, cùng với mô tả lỗi.
Công việc bảo dư ỡng của ngư ời Sử dụng chủ yếu là vệ Sinh bên ngoài tủ, vệ Sinh và khử trùng tủ các mặt
hàng phụ kiện và kiểm tra thiết bị trư ớc mỗi lần Sử dụng. Tiến hànhkiểm tra chức năng và an toàn cho
Việc xác minh các thông Số được yêu cầu đối với những người có chuyên môn kỹ thuật.
Vệ Sinh
Tắt hoàn toàn thiết bị và ngắt nguồn điện trư ớc khi tiến hành bất kỳ quá trình vệ sinh nào. Làm sạch bên
ngoài tủ bằng khăn ẩm. Không sử dụng hóa chất; có thể sử dụng chất tẩy rửa nhẹ không mài mòn khi cần
thiết.
Làm Sạch và khử trùng các mặt hàng phụ kiện
Điều tốt nhất nên làm là chỉ sử dụng phụ kiện sử dụng một lần và bỏ chúng sau khi sử dụng. Vì một số phụ
kiện các vật dụng được sử dụng nhiều lần bắt buộc phải vệ sinh cẩn thận và tiệt trùng các phụ kiện đó trư
ớc khi thay mới sử dụng. Cách tốt nhất để làm sạch và tiệt trùng các vật dụng có thể tái sử dụng là làm theo
hư ớng dẫn của nhà cung cấp từng vật dụng. Khi nào các phụ kiện có thể tái sử dụng ban đầu do led spa
cung cấp đư ợc áp dụng, việc làm sạch bằng cách sử dụng chất tẩy rửa sâu và khử trùng khử trùng bằng hơi
nước ở 121 ° C / 134 ° C được khuyến khích.
Hướng dẫn giải pháp cho các vấn đề
Trong trường hợp có vấn đề trư ớc tất cả, bạn nên kiểm tra việc lắp đặt đúng thiết bị và cho đúng kết nối
của các phụ kiện.

Các vấn đề Có thể xảy ra Gây ra Dung dịch


Các Trang thiết Gián đoạn hoặc vắng mặt của các chính cho Kiểm chứng các sự liên quan của các chính cáp.
bị không công ăn Kiểm chứng các cầu chì và thay thế họ, ở đâu cần thiết,
tắc trên. với Mới những cái của các loại proprie.
Báo thức OC luôn Gián đoạn hoặc thiếu liên hệ trên các Kiểm tra các sự liên quan của các cáp đến các Trung tính
luôn tích cực Trung tính điện cực mạch điện điện cực.
Thay thế các cáp của sự liên quan của các Trung tính
điện cực
Đơn vị không Phá vỡ của các tay cầm hoặc của các bàn Thay thế các tay cầm hoặc các bàn đạp.
phản hồi yêu cầu đạp Kiểm chứng các sự liên quan của các tay cầm hoặc của các
của sự kích hoạt - Sai sự liên quan của các tay cầm hoặc bàn đạp.
của các bàn đạp - Báo thức OVT đã được Chờ đợi vì các OVT cảnh báo dấu hiệu nhận ngoài.
kích hoạt
Lỗi Mã số 001 Hiện hành vận chuyển điều khiển đã kích Ngắt kết nối các tay cầm hoặc các bàn đạp và công tắc trên
hoạt suốt trong chuyển đổi trên đơn vị một lần nữa.
Lỗi Mã số 002 Lỗi Trong các ban quản lý Cái bảng Cuộc gọi vì Dịch vụ
Lỗi Mã số 003 Lỗi Trong các ban quản lý Cái bảng Cuộc gọi vì Dịch vụ
Lỗi Mã số 004 Lỗi Trong các dữ liệu sự hoán cải mạch điện Cuộc gọi vì Dịch vụ

Lỗi Mã số 005 Lỗi của các tài liệu tham khảo Vôn giá trị Xác minh điện áp chính Cuộc gọi
vì Dịch vụ
Lỗi Mã số 009 Lỗi Trong các đầu ra sức mạnh sự kích hoạt Cuộc gọi vì Dịch vụ
mạch điện
Lỗi Mã số 011 Bàn Chân công tắc ép Kiểm chứng các tiểu bang của các đổi chân
Lỗi Mã số 011 Bàn Chân công tắc ép Kiểm chứng các tiểu bang của các đổi chân
Lỗi Mã số 013 Lưỡng cực DAC không phải xác minh Cuộc gọi vì Dịch vụ
Lỗi Mã số 014 Lưỡng cực Quyền lực không phải xác minh Cuộc gọi vì Dịch vụ
Lỗi Mã số 016 Cầu chì mô-đun thổi bay BIPO Cuộc gọi vì Dịch vụ
Lỗi Mã số 017 Cầu chì thổi bay 12V o ‐8V BIPO Cuộc gọi vì Dịch vụ
SURTRON 300 HP - 400 HP VI‐31
LED SpA MA517b_EN
Các vấn đề Có thể xảy ra Gây ra Dung dịch
Lỗi Mã số 018 Cầu chì thổi bay 20 BIPO Cuộc gọi vì Dịch vụ
Lỗi Mã số 019 Cầu chì thổi bay + HV BIPO Cuộc gọi vì Dịch vụ
BỆNH TĂNG BẠCH CẦU ĐƠN
Lỗi Mã số 020 Cuộc gọi vì Dịch vụ
NHÂN. bị hỏng mạch điện
Lỗi Mã số 021 BIPO. bị hỏng mạch điện Cuộc gọi vì Dịch vụ
Thông tin BỆNH TĂNG BẠCH
Lỗi Mã số 022 Cuộc gọi vì Dịch vụ
CẦU ĐƠN NHÂN bị gián đoạn
Lỗi Mã số 023 Thông tin BIPO bị gián đoạn Cuộc gọi vì Dịch vụ

Sửa chữa
Không thể Sửa chữa cáp tần Số cao và tay cầm giữ điện cực. Luôn thay thế bộ phận bị hư hỏng bằng
bộ phận mới một.
Thay thế cầu chì
Trước khi thay thế cầu chì, hãy ngắt kết nối thiết bị khỏi hệ thống điện lưới
Chỉ Sử dụng cầu chì loại 5x20; chúng phải có những đặc điểm đó: T5A (chậm) (điện áp nguồn 230Vac),
T10A (115Vac điện áp nguồn), tiến hành như Sau:
(A ‐ B) Rút ngăn chứa cầu chì ra khỏi mô-đun nguồn.
(C) Chèn các cầu chì làm tham chiếu đến biểu đồ Sau:
Điện áp nguồn 110‐120 V Cầu chì trễ 2x T10AL, 250V / 5 x 20 mm
Điện áp 220‐240 V Cầu chì trễ 2x T5A / 5 x 20 mm
(D) Trích xuất và xoay phần có thể tháo rời để đọc điện áp chính xác trong cửa Sổ (E) - lắp lại giá đỡ
cầu chì trong mô-đun.

Fi 1

Kiểm tra thiết bị trư ớc mỗi lần Sử dụng

Mỗi lần Sử dụng thiết bị phẫu thuật điện được lên kế hoạch kiểm tra các khía cạnh an toàn quan trọng
nhất phải được được thực hiện có xem xét ít nhất những điều sau đây:
• Kiểm tra tính toàn vẹn của dây, kết nối, đứt dây, v.v.
• Đảm bảo rằng tất cả các thiết bị điện đư ợc nối đất đúng cách
• Đảm bảo rằng tất cả các phụ kiện cần Sử dụng đều có Sẵn và đư ợc khử trùng.
• Kiểm tra bằng cách ngắt kết nối cáp điện cực tham chiếu, hoạt động của đèn OC. Đơn vị hoạt động và
kiểm tra OC cảnh báo ánh Sáng và âm thanh cảnh báo.
• Kiểm tra, bằng cách kích hoạt công tắc nguồn CUT và COAG, hoạt động của đèn phát xạ và âm
thanh cảnh báo

Hướng dẫn sử dụng


TIẾNG VIỆT

ANH
VI ‐ 32 Hướng dẫn sử dụng

MA517b_EN

Kiểm tra và kiểm tra chức năng và an toàn

Í t nhất mỗi năm một lần, bộ phận kỹ thuật y Sinh hoặc nhân viên có trình độ chuyên môn khác
phải thực hiện những việc Sau
kiểm tra và thử nghiệm:
• Kiểm tra các đầu nối và tình trạng của dây cung cấp nguồn điện;
• Kiểm tra trực quan các biện pháp bảo vệ cơ khí;
• Kiểm tra các biện pháp bảo vệ chống lại Sự nguy hiểm do chất lỏng đổ, nhỏ giọt, độ ẩm, Sự
xâm nhập của chất lỏng, Sạch Sẽ, khử trùng và khử trùng.
• Kiểm tra dữ liệu của thiết bị trên nhãn
• Kiểm tra tính khả dụng của Sổ tay hư ớng dẫn
• Kiểm tra hoạt động của các điều khiển đầu ra HF
• Kiểm tra độ đồng đều của điện trở qua bề mặt đĩa bệnh.
• Kiểm tra điện trở dẫn đất.
• Thử dòng điện rò đất.
• Kiểm tra dòng rò HF.

• Kiểm Soát Sự kích thích thần kinh cơ .

Thông tin về việc loại bỏ Sản phẩm này

(Áp dụng ở Liên minh Châu Âu và các nư ớc Châu Âu khác với hệ thống thu gom riêng biệt)

Sản phẩm này không được loại bỏ theo cách thông thường. Có quy trình loại bỏ
riêng.

Nếu sản phẩm bị loại bỏ theo cách không phù hợp, có thể một số bộ phận
của sản phẩm (ví dụ như một số bộ tích điện) có thể gây ảnh hưởng tiêu cực
đối với môi trường và sức khỏe con người.

Biểu tượng ở bên cạnh (thùng rác có thanh chắn trên bánh xe) biểu thị rằng
các sản phẩm không được vứt vào thùng chứa rác thải đô thị nhưng chúng
phải được loại bỏ bằng cách thu gom riêng

Trong trường hợp loại bỏ sản phẩm không đúng quy định gây ảnh hưởng sẽ
có thể bị phạt vi phạm.
SURTRON 300 HP - 400 HP VI ‐ 33
MA517b_EN

LED SpA

SƠ ĐỒ

SURTRON® 300 HP

CẮT 80%

350 300
CẮT 100%
300 250
250 100%
200 100%
50%
200
150 50%
150
100
100

50 50

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ bán phần và một nửa công Suất đầu ra tối đa So với tải trở
1002000 CẮT 100% kháng 1002000CẮT 80%

100%
CẮT 60% CẮT 40%
50%
250 200
180
200 160
140 100%
150 120 50%
100
100 80
60
50 Tải (OhmS) 40
20
0 0

Tải (OhmS)

Biểu đồ bán phần và một nửa công Suất đầu ra tối đa So với tải trở Biểu đồ bán phần và một nửa công Suất đầu ra tối đa So với tải trở
kháng 1002000CẮT 60% kháng 1002000CẮT 40%

NÂNG CAO
TRỘN
300 300

250 250 100%


100% 50%
200 50% 200

150 150

100 100

50 50

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ bán phần và một nửa công Suất đầu ra tối đa So với tải trở
1002000 NÂNG CAO kháng 1002000TRỘN

TỐC ĐỘ COAG SÂU COAG


150
150

125
125

100
100

75 100%
75
50%
50 100% 50

50% 25
25

0
0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng
1002000 TỐC ĐỘ COAG 1002000 SÂU COAG

Hướng dẫn Sử dụng


TIẾNG VIỆT
EN ‐ 34 Hư ớng dẫn Sử dụng
MA517b_EN

SURTRON® 300 HP

100
XỊT NƯ ỚC BIPOLAR CUT 100%
150
90
80 125
70
100
60 100%
50 50% 75
100%
40
50 50%
30
20 25
10
0
0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ bán phần và một nửa công Suất đầu ra tối đa So với tải trở Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng
kháng 1002000 XỊT NƯ ỚC 101000 BIPOLAR CUT100%

BIPOLAR CUT 80% BIPOLAR CẮT 60%


150 150

125 125

100 100

75 75
100% 100%
50 50 50%
50%

25 25

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng
101000 BIPOLAR CUT80% 101000 BIPOLAR CUT60%

BIPOLAR CUT40% BIPOLAR BLEND


120 150

100 125
100%
100%
80 50% 100
50%

60 75

40 50

20 25

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng
101000 BIPOLAR CUT40% 101000 BIPOLAR BLEND

140 BIPOLAR COAG 200


DẤU TÀU
120

100% 150
100 L1
50%
80 L2
100
60 L3

40
50
20

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)


Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng

101000 BIPOLAR COAG 101000 DẤU TÀU


SURTRON 300 HP - 400 HP EN ‐ 35
MA517b_EN
LED SpA

SURTRON® 300 HP

CẮT 100% - 300 OHM


CẮT 80% - 300 OHM

350
300
300
250
250
200
200
150
150
100
100
50
50
0
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300
0 50 100 150 200 250 300
Cài đặt
Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định


Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
CẮT 80%
CẮT 100%

CẮT 60% - 300 OHM CẮT 40% - 300 OHM

250 160

140
200
120

150 100

80
100 60

40
50
20
0 0

0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 0 30 60 90 120 150

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ giá trị danh định công Suất đầu ra
CẮT 60% CẮT 40%

NÂNG CAO - 500 OHM BLEND - 300 OHM

160
200
140

120
150
100

80
100
60

50 40

20

0 0

0 50 100 150 200 0 50 100 150

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
NÂNG CAO TRỘN

TỐC ĐỘ COAG - 500 OHM SÂU COAG - 200 OHM

120 120

100 100

80 80

60 60

40 40

20 20

0 0

0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
TỐC ĐỘ COAG SÂU COAG

Hướng dẫn Sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI ‐ 36 Hư ớng dẫn Sử dụng
MA517b_EN

SURTRON® 300 HP

PHUN - 2000 OHM BIPOLAR CUT100% - 50 OHM

80 140
70 120
60 100
50
80
40
60
30
20 40

10 20
0 0
0 20 40 60 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
PHUN COAG BIPOLAR CUT100%

BIPOLAR CUT80% - 50 OHM BIPOLAR CUT60% - 50 OHM

140 140
120 120
100 100
80 80
60 60
40 40
20 20
0 0
0 20 40 60 80 100 120 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
BIPOLAR CUT80% BIPOLAR CUT60%

BIPOLAR CUT40% - 50 OHM BIPOLAR BLEND - 150 OHM

110 140
100
90
120
80 100
70
60
80
50 60
40
30 40
20
20
10
0 0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
BIPOLAR CUT40% BIPOLAR BLEND

TÚI BIPOLAR - 50 OHM DẤU KÉO TÀU - 50 OHM

120 220
110 200
100 180
90
160
80
140
70
120
60
100
50
80
40
30 60

20 40

10 20
0 0

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 123

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
BIPOLAR COAG DẤU TÀU
SURTRON 300 HP - 400 HP EN ‐ 37
MA517b_EN

LED SpA

SURTRON® 300 HP

CUT100% - Vpeak tối đa


CUT80% - Vpeak tối đa

1000
1000
900
900
800
800
700 700
600 600
500 500
400 400

300 300
200
200
100
100
0
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300
Cài đặt
Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp


Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
CẮT 80%
CẮT 100%

CUT60% - Vpeak tối đa CUT40% - Vpeak tối đa

1000 1000
900 900
800 800
700 700
600 600
500 500
400 400
300 300
200 200
100 100
0 0

0 25 50 75 100 125 150 175 200 0 20 40 60 80 100 120 140

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
CẮT 60% CẮT 40%

NÂNG CAO - Vpeak max BLEND - Vpeak tối đa

1000 1400
900
1200
800
700 1000
600 800
500
400 600

300 400
200
200
100
0 0

0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
NÂNG CAO TRỘN

SPEEDY COAG - Vpeak tối đa DEEP COAG - Vpeak max

1400 600

1200 500
1000
400
800
300
600
200
400

200 100

0 0

0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
TỐC ĐỘ COAG SÂU COAG

Hướng dẫn Sử dụng


TIẾNG VIỆT
EN ‐ 38 Hư ớng dẫn Sử dụng
MA517b_EN

SURTRON® 300 HP

SPRAY COAG - Vpeak tối đa BIPOLAR CUT100% - Vpeak tối đa

1800 250

1500
200

1200
150
900
100
600

50
300

0 0

0 10 20 30 40 50 60 70 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
PHUN COAG BIPOLAR CUT100%

BIPOLAR CUT80% - Vpeak tối đa BIPOLAR CUT60% - Vpeak tối đa

250 350

300
200
250
150
200

100 150

100
50
50

0 0
0 20 40 60 80 100 120 0 20 40 60 80 100

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
BIPOLAR CUT80% BIPOLAR CUT60%

BIPOLAR CUT40% - Vpeak tối đa BIPOLAR BLEND - Vpeak tối đa

350 350

300 300

250 250

200 200

150 150

100 100

50 50

0 0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
BIPOLAR CUT40% BIPOLAR BLEND

BIPOLAR COAG - Vpeak tối đa DẤU TÀU - Vpeak max

350 400
300 350

250 300
250
200
200
150
150
100
100
50 50
0 0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 123

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của điện áp đầu ra đỉnh tối đa
BIPOLAR COAG DẤU TÀU
SURTRON 300 HP - 400 HP VI ‐ 39
MA517b_EN

LED SpA

SURTRON® 400 HP

CẮT 80%

350

450 CẮT 100% 300


400
350
250 100%
300 100%
200 50%
250 50%
200 150
150
100
100

50
50
0

Tải (OhmS)
Tải (OhmS)

Biểu đồ của một nửa và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ của một nửa và một nửa công Suất đầu ra tối đa So với tải trở
1002000 CẮT 100% kháng 1002000CẮT 80%

CẮT 60% CẮT 40%

300 250

250 100% 100%


200
200
50% 50%
150
150
100
100

50 50

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ của một nửa và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ của một nửa và một nửa công Suất đầu ra tối đa So với tải trở
1002000 CẮT 60% kháng 1002000CẮT 40%

NÂNG CAO

TRỘN
300 300 100%
250 100% 250 50%
50%
200 200

150 150

100 100

50 50

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ của một nửa và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ của một nửa và một nửa công Suất đầu ra tối đa So với tải trở
1002000 NÂNG CAO kháng 1002000 TRỘN

TỐC ĐỘ COAG SÂU COAG

150 150

125 125

100 100 100%


100%
50%
75 75
50%
50 50

25 25

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ của một nửa và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ của một nửa và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng
1002000 TỐC ĐỘ COAG 1002000 SÂU COAG

Hướng dẫn Sử dụng


TIẾNG VIỆT
EN ‐ 40 Hư ớng dẫn Sử dụng
MA517b_EN

SURTRON® 400 HP

XỊT NƯ ỚC BIPOLAR CUT 100%


120 150

100 125

80 100

60 75
100%
50 50%
40 100%
50% 25
20
0
0

Tải (OhmS)
Tải (OhmS)
Biểu đồ bán phần và một nửa công Suất đầu ra tối đa So với tải trở Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng
kháng 1002000XỊT NƯ ỚC 101000 BIPOLAR CUT100%

BIPOLAR CUT 80% BIPOLAR CẮT 60%

150 150

125 125

100 100

75 75
100% 100%
50 50 50%
50%

25 25

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng
101000 BIPOLAR CUT80% 101000 BIPOLAR CUT60%

BIPOLAR CUT40% BIPOLAR BLEND


120 150

100 100% 125


100%
80 50% 100 50%

60 75

40 50

20 25

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)

Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ bán phần và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng
101000 BIPOLAR CUT40% 101000 BIPOLAR BLEND

140 BIPOLAR COAG 200


DẤU TÀU
120

100% 150
100
L1
50%
80 L2
100
60 L3

40
50
20

0 0

Tải (OhmS) Tải (OhmS)


Biểu đồ của một nửa và công Suất đầu ra tối đa So với tải trở kháng Biểu đồ của công Suất đầu ra một nửa và tối đa So với khả năng chịu tải

101000 BIPOLAR COAG 101000 DẤU TÀU


SURTRON 300 HP - 400 HP VI ‐ 41
MA517b_EN

LED SpA

SURTRON® 400 HP

CẮT 100% - 300 OHM


CẮT 80% - 300 OHM

400
300
350
250
300
200
250

200 150

150 100
100
50
50
0
0
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300
0 50 100 150 200 250 300 350 400
Cài đặt
Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định


Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
CẮT 80%
CẮT 100%

CẮT 60% - 300 OHM CẮT 40% - 300 OHM

300 200
180
250
160
140
200
120
150 100
80
100
60
40
50
20
0 0

0 25 50 75 100 125 150 175 200 225 250 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ giá trị danh định công Suất đầu ra
CẮT 60% CẮT 40%

NÂNG CAO - 500 OHM BLEND - 300 OHM

300 250

250
200

200
150
150
100
100

50
50

0 0

0 50 100 150 200 250 0 50 100 150 200 250

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
NÂNG CAO TRỘN

TỐC ĐỘ COAG - 500 OHM SÂU COAG - 200 OHM

140 140

120 120

100 100

80 80

60 60

40 40

20 20

0 0

0 20 40 60 80 100 120 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
TỐC ĐỘ COAG SÂU COAG

Hướng dẫn Sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI ‐ 42 Hư ớng dẫn Sử dụng
MA517b_EN

SURTRON® 400 HP

PHUN - 2000 OHM BIPOLAR CUT100% - 50 OHM

120 140

100 120

100
80
80
60
60
40
40
20 20

0 0
0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
PHUN COAG BIPOLAR CUT100%

BIPOLAR CUT80% - 50 OHM BIPOLAR CUT60% - 50 OHM

140 140

120 120

100 100

80 80

60 60

40 40

20 20

0 0
0 20 40 60 80 100 120 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
BIPOLAR CUT80% BIPOLAR CUT60%

BIPOLAR CUT40% - 50 OHM BIPOLAR BLEND - 150 OHM

110 140
100
120
90
80 100
70
60 80
50 60
40
30 40
20
20
10
0 0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
BIPOLAR CUT40% BIPOLAR BLEND

TÚI BIPOLAR - 50 OHM DẤU KÉO TÀU - 50 OHM

120 220
110 200
100 180
90 160
80 140
70
120
60
100
50
40 80
30 60
20 40
10 20
0 0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 123

Cài đặt Cài đặt

Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định Sơ đồ công Suất đầu ra So với giá trị danh định
BIPOLAR COAG DẤU TÀU
SURTRON 300 HP - 400 HP EN ‐ 43
MA517b_EN
LED SpA

SURTRON® 400 HP

CUT100% - Vpeak tối đa (trên 5200 Ohm)


CUT80% - Vpeak tối đa (trên 5200 Ohm)

1000
1000
900
900
800 800
700 700
600 600
500 500

400 400
300
300
200
200
100
100
0
0
0 30 60 90 120 150 180 210 240 270 300
0 40 80 120 160 200 240 280 320 360 400
Cài đặt
Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp


Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
CẮT 80%
CẮT 100%

CUT60% - Vpeak tối đa (trên 5200 Ohm) CUT40% - Vpeak tối đa (trên 5200 Ohm)

1000 1000
900 900
800 800
700 700
600 600
500 500
400 400
300 300
200 200
100 100
0 0

0 25 50 75 100 125 150 175 200 225 250 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
CẮT 60% CẮT 40%

NÂNG CAO - Vpeak tối đa (trên 5200 Ohm) BLEND - Vpeak tối đa (trên 5200 Ohm)

1000 1500
900 1350
800 1200
700 1050
600 900
500 750
400 600
300 450
200 300
100 150
0 0

0 25 50 75 100 125 150 175 200 225 250 0 25 50 75 100 125 150 175 200 225 250

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
NÂNG CAO TRỘN

SPEEDY COAG - Vpeak tối đa (trên 5200 Ohm) DEEP COAG - Vpeak tối đa (trên 5200 Ohm)

1500 500
1350 450
1200 400

1050 350

900 300

750 250

600 200

450 150

300 100

150 50

0 0

0 20 40 60 80 100 120 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
TỐC ĐỘ COAG SÂU COAG

Hướng dẫn Sử dụng


TIẾNG VIỆT
VI ‐ 44 Hư ớng dẫn Sử dụng
MA517b_EN

SURTRON® 400 HP

SPRAY COAG - Vpeak tối đa (trên 5200 Ohm) BIPOLAR CUT100% - Vpeak tối đa

3000 250
2700
2400 200
2100
1800 150
1500
1200 100
900
600 50
300
0 0
0 20 40 60 80 100 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
PHUN COAG BIPOLAR CUT100%

BIPOLAR CUT80% - Vpeak tối đa BIPOLAR CUT60% - Vpeak tối đa

250 350
300
200
250
150 200

100 150
100
50
50
0 0
0 20 40 60 80 100 120 0 20 40 60 80 100

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
BIPOLAR CUT80% BIPOLAR CUT60%

BIPOLAR CUT40% - Vpeak tối đa BIPOLAR BLEND - Vpeak tối đa

350 350
300 300
250 250
200 200
150 150
100 100
50 50
0 0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 20 40 60 80 100 120

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
BIPOLAR CUT40% BIPOLAR BLEND

BIPOLAR COAG - Vpeak tối đa DẤU KÉO TÀU - Vpeak max

350 400
300 350
300
250
250
200
200
150
150
100 100
50 50
0 0
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 123

Cài đặt Cài đặt

Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp Biểu đồ của đầu ra điện áp nguồn tối đa So với Vp
BIPOLAR COAG DẤU TÀU
qua Selciatella, 40 - 04011 Aprilia (LT) -
Ý www.led.it - info@led.it - www.Surtron.com

You might also like