You are on page 1of 17

LỊCH SỬ ĐẢNG

Câu 1: Vai trò của đ/c Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam.

1. Đặc điểm, tình hình Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20.

- Thực dân Pháp thực hiện một chế độ cai trị hà khắc, nô dịch về văn hóa, góp phần kìm
hãm sự phát triển của văn hóa – xã hội nước ta.

+ Chính trị: thực hiện chế độ cai trị, bóc lột hà khắc- chế độ độc tài chuyên chế nhất.

+ Kinh tế: cấu kết với giai cấp địa chủ thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế

=> Nền kinh tế việt nam trở thành 1 nền kinh tế phát triển què quặt  bị lệ thuộc
vào tư bản Pháp, bị kìm hãm trong vòng lạc hậu.

+ Văn hoá – xã hội: thi hành chính sách ngu dân

- Xuất hiện các phong trào yêu nước:

+ Theo hệ tư tưởng phong kiến: phong trào Cần Vương, phong trào nông dân Yên
Thế...

+ Theo hệ tư tưởng tư sản: phong trào Đông Du, phong trào Duy Tân …

 Kết quả: đều thất bại.

 Nguyên nhân: sai lầm, khủng hoảng về đường lối và phương pháp, thiếu một giai cấp
tiên phong lãnh đạo.

 Lịch sử đặt ra một yêu cầu cần có một con đường mới, một giai cấp mới đủ sức lãnh
đạo cách mạng đi đến thắng lợi.
 Năm 1911, người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu
nước, giải phóng dân tộc.

2. Sự chuẩn bị về mặt tư tưởng- chính trị:

a) Về tư tưởng:

+ Tìm thấy con đường đi đúng đắn là theo con đường cách mạng vô sản, với mục đích là giải
phóng dân tộc để tiến tới giải phóng con người.

+ Đã giác ngộ về chủ nghĩa Mac-Lênin và tổ chức giai cấp công nhân
b) Về chính trị:

- Mục đích: truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin

- Nội dung:

Thể hiện qua các tác phẩm, bài viết của Người, thông qua đó hình thành hệ thống quan điểm:

(1) Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài cách mạng
vô sản.

(2) Trước hết phải là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân với nhiệm vụ giải phóng dân
tộc; sau khi hoàn thành tiến lên Chủ nghĩa Xã hội

(3) Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung, trực tiếp, nguy hại nhất của của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động trên thế giới

(4) Cách mạng việt nam nhưng phải có tính chủ động, sáng tạo, không lệ thuộc vào cách
mạng chính quốc.

(5) Về lực lượng: công-nông là gốc, là động lực cách mạng, tiểu tư sản, trí thức, trung
nông là bè bạn của công-nông

(6) Về phương pháp: phải sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng (kết hợp đấu tranh vũ
trang và chính trị).

(7) Về đoàn kết quốc tế, cách mạng việt nam phải có tính chủ động, tự lập, tự cường,
đồng thời phải biết đồng tình, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân thế giới khi có điều kiện.

(8) Cách mạng việt nam muốn thắng lợi thì phải có Đảng, Đảng muốn vững mạnh thì
phải có đường lối đúng đắn, phải có học thuyết cách mạng – chủ nghĩa Mác Lê-nin và
phải biết vận dụng một cách sáng tạo vào điều kiện cụ thể của đất nước.

=> Những quan điểm này trở thành ngọn cờ hướng đạo dẫn dắt phong trào yêu nước ở Việt Nam
phát triển theo con đường cách mạng vô sản.

3. Sự chuẩn bị về tổ chức

- Năm 1923, Người tiếp xúc với nhóm Tâm tâm xã.

- Tháng 2-1925, thành lập Cộng sản Đoàn.

- Tháng 6-1925, Người sáng lập ra Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên.

+ Tích cực truyền bá Mác Lê-nin sâu rộng.


+ Đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng.

+ Tích cực chuẩn bị về mọi mặt cho việc thành lập Đảng.

 Với sự hoạt động tích cực của Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên, cách mạng việt nam đã
có những chuyển biến lớn về chất

4. Hội nghị hợp nhất

- Sau khi Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên phát triển mạnh, tổ chức không còn đủ sức lãnh
đạo, bị phân hóa sâu sắc  hình thành 3 tổ chức cộng sản: Đông Dương cộng sản Đảng (Bắc
Kì), An Nam cộng sản Đảng (Nam Kì), Đông Dương cộng sản Liên Đoàn (Trung Kì).

- Nội dung:

+ Hội nghị được tiến hành tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc.

+ Quyết định bỏ mọi thành kiến, xung đột cũ và thành thật hợp tác với nhau thành Đảng
Cộng sản Việt Nam.

+ Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn
tắt

+ Lấy ngày 3/2 hằng năm là ngày kỉ niệm thành lập Đảng.

5. Kết quả và ý nghĩa sự ra đời của Đảng

- Đảng CSVN ra đời đánh dấu bước ngoặt trọng đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam:

+ Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước giải phóng dân tộc.

+ Chứng tỏ giai cấp công nhân đủ sức lãnh đạo cách mạng, phong trào chuyển từ tự phát
sang tự giác.

+ Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt.

- Đảng ra đời là một tất yếu khách quan:

+ Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp trong thời đại mới.

+ Là kết quả của sự chuẩn bị công phu, chu đáo, tích cực của đồng chí Nguyễn Ái Quốc
về tư tưởng-chính trị và tổ chức.

+ Là sự kết hợp biện chứng giữa 3 yếu tố: chủ nghĩa Mác Lê-nin, phong trào yêu nước và
phong trào công nhân
Câu 2: Nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Điểm khác
giữa luận cương chính trị tháng 10/1930 với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?

1. Hoàn cảnh lịch sử:

+ Cuối năm 1929, tại Việt Nam tồn tại 3 tổ chức cộng sản  nhận thức được sự cần thiết và cấp
bách phải thành lập 1 Đảng Cộng sản duy nhất

+ Hội nghị thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn
tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Các văn kiện này đã hợp thành cương lĩnh chĩnh trị đầu tiên
của Đảng.

2. Nội dung cơ bản.

a) Phương hướng chiến lược của cách mạng việt nam: “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa
cách mạng để đi tới XHCS”.

- Tư sản dân quyền cách mạng là cuộc cách mạng tư sản kiểu mới

- Giữa cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa không có bức tường
thành ngăn cách.

- Tư sản dân quyền cách mạng ở việt nam chính là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

- Thổ địa cách mạng là cách mạng ruộng đất nhằm thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

b) Nhiệm vụ của cách mạng:

- Về chính trị: Đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước việt nam được hoàn toàn
độc lập, lập chính phủ công-nông-binh, tổ chức quân đội công nông.

- Về kinh tế:

+ Thủ tiêu các thứ quốc trái.

+ Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của tư bản đế quốc Pháp

+ Tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đế quốc làm của công chia cho dân cày nghèo.

+ Bỏ sưu thuế cho dân cày nghèo.

+ Mở mang công nghiệp và nông nghiệp.

+ Thi hành luật ngày làm 8h.

- Về văn hóa – xã hội:


Dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ bình quyền…; phổ thông giáo dục theo công nông hóa.

c) Lực lượng:

- Phải thu phục cho được đại bộ phận dân cày và đánh đổ bọn đại địa chủ và phong kiến

- Phải làm cho các đoàn thể thợ thuyền và dân cày khỏi ở dưới quyền lực và ảnh hưởng của bọn
tư bản quốc gia.

- Phải hết sức liên lạc với tiều tư sản, trí thức, trung nông, thanh niên, Tân Việt…để kéo họ đi
vào phe vô sản giai cấp.

- Đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì
phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập.

- Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ.

d) Lãnh đạo:

- Giai cấp vô sản là lực lượng cách mạng

- Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, lấy chủ nghĩa
Mác Lê-nin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hoạt động cách mạng của Đảng.

- Đảng có khả năng đoàn kết các lực lượng thực hiện nghĩa vụ cách mạng.

e) Phương pháp: Phải sử dụng bạo lực cách mạng.

g) Quan hệ quốc tế: phải thực hành liên lạc với dân tộc áp bức và giai cấp vô sản trên thế giới

3. Ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên

- Xác định đường lối chiến lược và phương pháp cách mạng đúng đắn.

- Đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sứ, trở thành ngọn cờ tập hợp dân tộc.

- Đánh dấu bước phát triển về chất của cách mạng việt nam.

- Chứng tỏ Đảng đã có những yếu tố cơ bản nhất để lãnh đạo cách mạng việt nam.

- Nhuần nhuyễn quan điểm giai cấp và thấm đượm tinh thần dân tộc.

4. So sánh điểm khác giữa luận cương chính trị tháng 10/1930 với Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng là:

a) Giống nhau
+ Vận dụng chủ nghĩa Mác – Lê nin đề ra đường lối cách mạng vô sản.

+ Chỉ ra hai mâu thuẫn cơ bản là dân tộc và giai cấp.

+ Tính chất cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa.

+ Nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

+ Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân lãnh đạo thông qua Đảng.

+ Lực lượng lấy liên minh công – nông làm gốc.

+ Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới

b) Khác nhau

Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên Luận cương chính trị
Phạm vi phản ánh Xây dựng đường lối cho Xây dựng đường lối cho
cách mạng Việt Nam. cách mạng Việt Nam nói
riêng và Đông dương nói
chung.
Mâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn dân tộc Không chỉ ra

Nhiệm vụ chủ yếu Đánh đổ đế quốc Pháp hung đánh đổ phong kiến trước
tan sau đó mới đánh đổ sau đó mới đánh đổ đế quốc
phong kiến Pháp
Mục tiêu cách mạng Đánh đế quốc, đánh phong Đánh phong kiến, đế quốc,
kiến để đi tới xã hội cộng bỏ qua thời kì tư bản chủ
sản. nghĩa, tiến thẳng lên con
đường

Xã hội chủ nghĩa

Lực lượng cách mạng Ngoài công- nông, Đảng lôi Chỉ đề cập đến công nông,
kéo thêm tiểu tư sản, tư sản, không lôi kéo, phân hóa, cô
địa chủ vừa và nhỏ lập tiểu tư sản, tư sản dân
tộc, …

- Nhận xét:

+ Cương lĩnh vận dụng đúng đắn, sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin. Độc lập tự do là tư tưởng cốt
lõi của Cương lĩnh.
+ Luận cương vận dụng máy móc, giáo điều chủ nghĩa Mác – Lênin. Tư tưởng nóng vội, tả
khuynh, chưa đoàn kết dân tộc rộng rãi…

Câu 3: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa Hội nghị Trung ương 8 (tháng
5/1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

1. Hoàn cảnh lịch sử

a) Tình hình thế giới

- Sau khi chiếm phần lớn các nước Châu Âu, Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô.

- Nhật mở rộng xâm lược Trung Quốc và tiến sát biên giới Việt Trung

- Thế giới hình thành hai trận tuyến: các lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu và khối phát
xít do Đức đứng đầu.

b) Trong nước:

- Chính trị:

+ Ra nghị định cấm tuyên truyền cộng sản, cấm lưu hành, tàng trữ tài liệu cộng sản

+ Pháp dùng nhiều chính sách chia rẽ, lợi dụng thế lực phong kiến ra sức bóc lột.

+ Nhật vượt biên Việt-Trung vào miền Bắc Việt Nam, Pháp nhanh chóng đầu hàng, nước
ta chịu cảnh 1 cổ 2 tròng

+ Nhật, Pháp bắt tay đàn áp phong trào cách mạng, sự hoạt động của Đảng khó khăn gấp
bội phần

- Kinh tế: nông dân bị bần cùng hóa

- Quân sự:

+ Nhiều thanh niên bị bắt đi lính cho Pháp để phục vụ chiến tranh

+ Các phong trào chống Pháp diễn ra khắp trên cả nước, các cuộc khởi nghĩa nổi lên

 Đảng quyết định chuyển hướng cách mạng

2. Nội dung

- Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng, xác định kẻ thù
chính là thực dân Pháp và phát xít Nhật.
- Thành lập Mặt trận Việt - Minh với khẩu hiệu chính là: “Đoàn kết dân tộc, chống Nhật, chống
Pháp, tranh lại độc lập, hoãn cách mạng ruộng đất” và mục đích là: “Liên hiệp cùng nhau đánh
đuổi Nhật, Pháp, làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập, dựng lên một nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa”.

- Vạch ra những chiến lược căn bản cho con đường cách mạng Việt Nam:

+ Nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát
xít Pháp – Nhật

+ Khẳng định phải thay đổi chiến lược đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm
gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

+ Ở Đông Dương, thi hành chính sách dân tộc tự quyết

+ Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, cùng nhau tham gia vào mặt trận Việt Minh.
Thành lập các tổ chức, đoàn thể cứu quốc

+ Chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam Dân chủ cộng
hòa. Chọn cờ đỏ sao vàng 5 cánh làm quốc kỳ và chính phủ do dân bầu

+ Xác định khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng và nhân dân. Lập căn cứ
địa cách mạng và xây dự chiến khu Việt Bắc

3. Ý nghĩa

- Hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của đảng được đề ra từ Hội nghị
lần thứ VI

- Mặt trận Việt Minh ra đời và phát triển nhanh chóng, xây dựng khối đoàn kết toàn dân vững
chắc.

Hơn nữa:

- Đã hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị tháng 11 - 1939.


- Kiên quyết gương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu
- Giải quyết đúng đắn giữa hai nhiệm vụ chiến lược chống đế quốc và phong kiến.
- Đề ra phương pháp cách mạng cụ thể

 Hội nghị TW Đảng lần thứ VIII có tác dụng quyết định đối với thắng lợi của cách mạng
tháng tám.

Câu 5: (4đ) Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của đường lối kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược (1946-1954) của Đảng CSĐD? (phương châm toàn dân toàn diện kháng
chiến)
1. Lý do bùng nổ cuộc kháng chiến

Về phía Việt Nam, đã cố gắng thực hiện những điều đã ký kết nhưng Pháp bội ước

 Chuyển sang thời kỳ mới- thời kỳ kháng chiến chống Pháp xâm lược

2. Nội dung đường lối kháng chiến

a) Tính chất của CM Đông Dương: dân tộc và dân chủ mới, là cuộc chiến tranh chính nghĩa

b) Phương châm: toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến, tự lực cánh sinh.

Về kháng chiến toàn dân

- Lý do: vì ta phải đánh kẻ thù mạnh hơn.

- Nội dung: Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc

- Ý nghĩa, tác dụng: đoàn kết sức mạnh toàn dân.

Về kháng chiến toàn diện

- Về chính trị: đề ra đường lối kháng chiến, chỉ rõ sự chính nghĩa.

- Về kinh tế: kinh tế tự cung tự cấp.

- Về quân sự: động viên toàn dân tham gia kháng chiến.

- Về ngoại giao: kêu gọi nhân dân tiến bộ đặc biệt là nhân dân tiến bộ Pháp ủng hộ.

- Về văn hóa: cổ vũ toàn dân kháng chiến, chỉ rõ sự chính nghĩa của việt nam.

VN Pháp
- Tinh thần yêu nước, lợi thế tại chỗ, tinh - Tinh thần rệu rã, yếu
thần đoàn kết dân tộc

- Cuộc kháng chiến chính nghĩa - Cuộc chiến phi nghĩa


- Quân sự thô sơ, lực lượng mỏng - Quân đội đông, mạnh, hùng hậu, vũ khí
hiện đại

- Kinh tế khó khăn, nghèo nàn, lạc hậu - Kinh tế vững mạnh, phát triển
Về kháng chiến lâu dài

- Lý do: trên cơ sở so sánh tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp:

- Nội dung kháng chiến lâu dài:

+ Lâu dài không có nghĩa là cố tình kéo dài cuộc chiến tranh.

+ Dành thắng lợi từng bước.

- Tác dụng: Làm thay đổi tương quan giữa lực lượng giữa Việt Nam và Pháp

Về kháng chiến dựa vào sức mình là chính

- Lý do: tình hình thế giới có những bất lợi cho VN

- Nội dung: tự lực về mọi mặt

+ Chính trị: chủ động đề ra chủ trương phù hợp cho mọi tình huống và đường lối
đúng đắn.

+ Đoàn kết toàn dân

+ Về quân sự: tự lực về vũ khí, sử dụng tất cả những gì có trong tay

+ Về ngoại giao: chủ động mặt trận ngoại giao, giúp chúng ta chủ động, tranh thủ
sự giúp đỡ từ quốc tế.

- Triển vọng của cuộc kháng chiến: kháng chiến khó khăn gian khổ nhưng nhất định
thắng lợi.

Câu 6: Tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-ver năm 1954; Nội dung, ý nghĩa đường
lối CMVN do đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng LĐVN (tháng 9/ 1960) đề ra?

1, Tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-ver năm 1954

- Sau năm 1945, miền Bắc được giải phóng, Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại việc thi hành Hiệp
định Giơ-ne-vơ , nhảy vào miền Nam âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.

- Đất nước bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau, nhiệm vụ chiến lược khác
nhau là điểm nổi bật lúc này:

+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa, tuy
nhiên nền KT nghèo nàn, lạc hậu.
+ Miền Nam do chính quyền đối phương quản lý, trở thành thuộc địa kiểu mới của đế
quốc Mỹ.

- Tình hình quốc tế có nhiều bất lợi:

+ Thuận lợi: hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn. Phong trào giải phóng dân tộc tiếp
tục phát triển, phong trào hòa bình, dân chủ ở lên cao ở các nước tư bản

+ Khó khăn: xuất hiện đế quốc Mỹ hùng mạnh, âm mưu bá chủ thế giới. Thế giới đi vào
thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang.

2. Nội dung Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III:

- Về đường lối chung: xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là

+ Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình

+ Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

+ Thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt
Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh

- Nhiệm vụ của mỗi miền:

+ Xây dựng miền Bắc trở thành căn cứ địa vững mạnh, hậu phương lớn để cung cấp sức
người sức của cho tiền tuyến miền Nam đánh thắng đế quốc Mỹ.

+ Đánh thắng đế quốc Mỹ ở miền Nam, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân, bảo vệ miền Bắc XHCN.

- Vị trí và vai trò của mỗi miền:

+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất do có nhiệm vụ xây dựng
tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn cho cách mạng miền Nam, chuẩn bị
cho cả nước đi lên CNXH về sau.

+ Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp trong
công cuộc chống Mỹ cứu nước, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.

- Mối quan hệ của cách mạng hai miền:

Hai cuộc cách mạng có mối quan hệ khăng khít, hỗ trợ, tác động, thúc đẩy nhau cùng phát triển

Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng với 5 điểm chung sau đây:
+ Chung 1 Đảng lãnh đạo, 1 quân đội thống nhất tiến hành.

+ Chung đường lối

+ Chung 1 mục tiêu

+ Chung kẻ thù

+ Chung 1 nước vốn thống nhất

- Con đường thống nhất đất nước: Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng, Đảng kiên trì
con đường hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ-ne-vơ, sẵn sàng thực hiện hiệp
thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất đất nước. Tuy nhiên phải luôn đề cao cảnh giác, chuẩn
bị sẵn sàng đối phó với mọi tình thế.

- Triển vọng của cách mạng: Là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài nhưng
thắng lợi cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân Việt Nam.

3. Ý nghĩa

+ Có ý nghĩa lý luận thực tiễn lớn thể hiện tư tưởng chiến lược: Giương cao ngọn cờ độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội.

+ Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và sáng tạo của Đảng trong việc xử lý những vấn đề không
có tiền lệ lịch sử, vừa đúng với thực tiễn, vừa hợp với lợi ích của nhân loại và xu thế của thời đại.

4 . Nhận xét:

Việc tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lenin của
Đảng ta trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam vì:

+ Sau khi hình thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân phải chuyển sang cách mạng xã hội
chủ nghĩa

+ Trên thực tiễn, có 1 số nước bị chia cắt nhưng không tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng

 Nhờ việc nắm vững đường lối này mà đã phát huy được sức mạnh của cả nước trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ

Câu 8: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa đường lối đổi mới của đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ VI( tháng 12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam.

1. Hoàn cảnh lịch sử:


- Đại hội VI của Đảng diễn ra tại Hà Nội từ 15 đến 18-12-1986, trong bối cảnh cuộc cách mạng
khoa học kĩ thuật đang phát triển mạnh ở giai đoạn thứ hai, xu thế đối thoại trên thế giới đang
dần thay thế xu thế đối đầu.

- Việt Nam đang bị các nước đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận. Tình hình có nhiều
diễn biến phức tạp và vô cùng khó khăn:

+ Giá cả tăng vọt, đồng lương thấp, đồng tiền mất giá.

+ Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng khan hiếm, lạm phát tăng hơn 2 lần.

+ Đời sống của những người lao động gặp rất nhiều khó khăn.

+ Lòng tin của nhân dân đối với sự lãnh đạo của đảng và sự quản lý của nhà nước bị giảm
sút.

=> Yêu cầu đổi mới được đặt ra có tính chất cấp thiết.

2. Nội dung đường lối đổi mới của Đại hội thứ VI của Đảng năm 1986:

- Đại hội đề ra đường lối đổi mới toàn diện, trong đó lấy đầu mới kinh tế làm trọng tâm:

+ Phát triển nhiều thành phần kinh tế

+ Xóa bỏ tập trung quan liêu, bao cấp, xây dựng cơ chế mới phù hợp quy luật khách quan
và với trình độ phát triển của nền kinh tế.

+ Sử dụng đúng đắn quan hệ hàng hóa, tiền tệ. Xóa bỏ tình trạng ngăn sông, cấm chợ,
chia cắt thị trường theo địa giới hành chính.

- Nhiệm vụ bao trùm:

+ Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy

+ Bước đầu tạm ra một cơ cấu kinh tế hợp lý

+ Xây dựng và hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới phù hợp

+ Tạo ra chuyển biến về mặt xã hội, việc làm, mở rộng dân chủ, giữ vững kỷ cương phép
nước

+ Đảm bảo nhu cầu củng cố quốc phòng an ninh

- Nhiệm vụ tổng quát: ổn định mọi mặt về tình hình kinh tế-xã hội, tiếp tục xây dựng những tiền
đề để cần thiết để đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
- Đại hội cũng nêu ra 5 phương hướng phát triển kinh tế

+ Bố trí lại cơ cấu sản xuất, điều chỉnh lớn cơ cấu đầu tư, xây dựng và củng cố quan hệ
sản xuất xã hội chủ nghĩa.

+ Thực hiện chính sách sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế

+ Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế

+ Phát huy mạnh mẽ động lực của khoa học-kỹ thuật.

+ Mở rộng và năng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.

* Ba chương trình mục tiêu kinh tế

- Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy; tạo ra cơ cấu kinh tế hợp lý, đặc biệt chú trọng ba
chương trình kinh tế lớn là lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

- Bảo đảm nhu cầu lương thực của xã hội và có dự trữ; đáp ứng một cách ổn định nhu cầu
thiết yếu về thực phẩm.

- Đáp ứng được nhu cầu của nhân dân về những hàng tiêu dùng thiết yếu.

- Tạo được một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực; tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu

3. Ý nghĩa Đại hội VI(12/1986)

- Khởi xướng, mở đầu cho sự nghiệp đổi mới toàn diện ở nước ta, kế thừa và quyết tâm đoàn kết
để tiến lên.

- Mở đường cho đất nước thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội, tiếp tục đi lên chủ
nghĩa xã hội.

- Trở thành động lực thúc đẩy nền kinh tế nước ta phát triển, làm thay đổi bộ mặt của toàn xã hội

Câu 11: Những định hướng lớn về phát triển kinh tế thể hiện trong Cương lĩnh năm 2011
của Đảng CSVN 

Về hoàn cảnh:

Tình hình thế giới diễn biến phức tạp. Hòa bình hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn, nhưng
chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, khủng bố, tranh chấp lãnh thổ diễn biến phức tạp…
1. Cương lĩnh 2011 là sự bổ sung và phát triển Cương lĩnh 1991 của Đảng được thể hiện ở
các nội dung

Trong các đặc trưng về mô hình cnxh ở VN, bổ sung hai đặc trưng bao trùm tổng quát:

 Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
 Có Nhà nước pháp quyền xhcn của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân

Cương lĩnh năm 2011 đã nêu rõ 8 phương hướng cơ bản xây dựng cnxh ở VN:

 Đẩy mạnh cnh, hđh đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức…
 Pt nền kttt định hướng xhcn
 Kết hợp tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, khuyến khích tăng thu nhập và làm giàu dựa vào
lao động
 Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc…
 Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia…
 Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển;
 Xây dựng nền dân chủ xhcn, thực hiện đại đk toàn dân…
 Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh

2. Định hướng về phát triển kinh tế:

* Định hướng về phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều
thành phần kinh tế, hình thức tổ chức kinh doanh và hình thức phân phối

- Về vị trí, vai trò của các thành phần kinh tế:

+ Là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát
triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.

+ Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo

+ Kinh tế tập thể không ngừng được củng cố và phát triển.

+ Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của
nền kinh tế quốc dân 

+ Kinh tế tư nhân là một trong những động lực của nền kinh tế 

+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển

* Định hướng về phát triển các ngành, các vùng


- Phát triển kinh tế; thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức và bảo vệ tài nguyên, môi trường; xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại

- Coi trọng phát triển các ngành công nghiệp có tính nền tảng và các ngành công nghiệp có lợi
thế;

- Bảo đảm phát triển hài hoà giữa các vùng

- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ đồng thời chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.

3. Nhận xét

Đại hội XI đã chỉ rõ định hướng lớn về phát triển kinh tế, thực hiện:

+ Kiên trì định hướng XHCN: Xác định rõ hơn nội hàm, đặc trưng, cơ cấu, quan hệ bên trong và
định hướng phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

+ Kiên trì xây dựng 1 nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, có
sự quản lí, điều tiết của Nhà nước theo định hướng XHCN

+ Quán triệt quan điểm của Đảng về đổi mới tư duy kinh tế là trọng tâm

Câu 12: Những định hướng lớn về phát triển văn hóa thể hiện trong cương lĩnh năm 2011
của Đảng CSVN 

1. Trọng tâm định hướng về văn hóa

- Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

- Phát triển toàn diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn...

- Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của công đồng các dân tộc VN, tiếp thu những
tinh hoa văn hóa nhân loại

- Nền văn hóa tiên tiến 

+ Thể hiện tinh thần yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lí tưởng độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh

+ Tiên tiến không chỉ về nội dung, tư tưởng mà cả trong hình thức biểu hiện, trong các
hình thức chuyển tải nội dung

+ Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa kế thừa và phát huy những truyền
thống văn hoá tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. 
- Làm thế nào để vừa tiên tiến vừa đậm đà bản sắc dân tộc 

 Chủ trương xây dựng và hoàn thiện các giá trị; xây dựng nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. 
 Chủ trương vừa bảo vệ bản sắc dân tộc vừa mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại có chọn lọc
 Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với chống những cái lạc hậu, lỗi thời 
 Thống nhất mà đa dạng, là sự hòa quyện bình đẳng, sự phát triển độc lập của văn hóa các
dân tộc

2. Liên hệ với việc xây dựng nếp sống văn hóa cho sinh viên đại học Bách Khoa Hà Nội

Để phát huy được vai trò văn hóa thì thanh niên nói chung và sinh viên trường ĐHBKHN nói
riêng cần tiếp thu những mặt tích cực, tiên tiến của văn hóa hiện đại, đồng thời phát huy tinh thần
yêu nước niềm tự hào dân tộc:

+ Đối với nhà trường

- Đẩy mạnh công tác giáo dục chính trị tư tưởng trong sinh viên

- Tổ chức các đợt sinh hoạt chính trị đầu khóa, các bài kiểm tra quy chế và các cuộc thi

- Đẩy mạnh các hoạt động giao lưu thể thao, văn hóa văn nghệ, mở rộng các loại hình văn
hóa văn nghệ mang tính quần chúng, thành lập các câu lạc bộ

+ Đối với bản thân mỗi sinh viên

- Tích cực học tập, trau dồi tri thức, rèn luyện đạo đức; bài trừ các tệ nạn xã hội, hình
thức mê tín dị đoan, sử dụng văn hóa phẩm độc hại trong sinh viên.

- Tích cực tham gia các hoạt động về văn hóa do nhà trường tổ chức

+ KẾT LUẬN: Xây dựng nếp sống văn hóa cho SV có tầm quan trọng đặc biệt mang ý nghĩa
chiến lược

3. Nhận xét 

 Tại Cương lĩnh này, “văn hoá” đã là một trong những định hướng phát triển lớn, bên
cạnh các định hướng lớn khác là kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
 Bản dự thảo Cương lĩnh này là thành quả lao động kiên trì và vô cùng thận trọng

You might also like