You are on page 1of 52

HỒ SƠ CHÀO GIÁ

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC CẤP

CÔNG TY TNHH TRANG TRẠI BÒ SỮA CNC HÀ


GIANG

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG WATRECO


Trụ Sở: 26A6 Đường DN4, KDC An Sương, P.Tân Hưng Thuận, Quận 12, Tp.
1
Hồ Chí Minh
HỒ SƠ CHÀO GIÁ

NỘI DUNG BAO GỒM:

PHẦN I : SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC CẤP


PHẦN II : THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ

TP. Hồ Chí Minh – 06/2023

2
PHẦN I:
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC CẤP

3
MỞ ĐẦU
Hệ thống xử lý nước nhà máy theo yêu cầu của chủ đầu tư có những đặc điểm chính sau đây

1. Hệ thống xử lý nước sẽ cung cấp 02 loại nước chính:

1. Nước công nghệ (Process water) – Công suất : 10 m 3/h

2. Nước cấp nồi hơi ( water )- Công suất : 2 m3/h.

2. Cơ sở tính toán :

- Tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 " Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn
thiết kế “ . Bộ xây dựng ban hành ngày 17/3/2006.
- Tiêu chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt
- Tiêu chuẩn QCVN 6-1: 2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên
nhiên và nước uống đóng chai.
- Phần mềm tính toán hệ thống UF/RO: WAVE Water Application Value Engine – Hãng Dow
chemical.
- Phần mềm tính toán tổn thất áp lực, chọn bơm,… và các tài liệu khác.
- Thông số kỹ thuật các thiết bị, màng lọc RO, UF liên quan.

4
I. CƠ SỞ TÍNH TOÁN

Tính chất hóa lý của nguồn nước đầu vào và tiêu chuẩn các loại nước được trình bày trong bảng 1 sau

TC NƯỚC
TC NƯỚC
CÔNG NGHỆ
NƯỚC CẤP NỒI
STT THÀNH PHẦN ĐƠN VỊ THỦY CỤC HƠI ĐÁP ỨNG
(QCVN 01-
    QCVN 6-1:
1:2018/BYT) (TCVN 7704 –
2010/BYT, hoặc
2007)
do CĐT đề xuất

Không có
1 Mùi, vị - Không
mùi, vị lạ

2 pH 6-8.5 8.5-10.5 6-7.5

3 Độ đục NTU 2 - 0

4 Độ màu Pt-Co 15 - 0

5 Độ dẫn µS/cm - 1000 70

6 Độ cứng toàn phần mgCaCO3/l 300 1.0 2.0

7 Độ kiềm TAC o
F - - 1.5

8 TDS mg/l 1000 - 30

9 TSS mg/l - - 1

10 SDI - - 1

11 Hàm lượng SiO2 mg/l - ≤ 0.2 -

11 Hàm lượng Fe (Fetc) mg/l <0.3 0.05 ND

12 Hàm lượng Mangan(Mn) mg/l <0.1 - ND

13 Hàm lượng Clor tự do mg/l 0.2-1.0 - ND

14 Hàm lượng SO42- mg/l <250 - ND

16 Chỉ số KMNO4 mgO2/l - - -

20 Vi khuẩn hiếu khí (TVC) VK/ml - - 50

19 Men mốc tạp trùng, khuẩn lạc ( MYC) VK/100ml - - ND

17 Coliform tổng số VK/100ml <3 0 ND

18 E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt VK/100ml <3 0 ND

21 Các VSV gây bệnh VK/100ml - - ND

Bảng 1 : Thành phần hóa lý nước thô và các tiêu chuẩn xử lý

5
Ghi chú :

- Dấu “-” : Tiêu chuẩn không quy định.

- ND : Không phát hiện được.

- Giá trị ở các cột tiêu chuẩn là giá trị tối đa.

- Tiêu chuẩn nước cấp lò hơi (Boiler make up water ), nước công nghệ ( Process water ): Theo tiêu
chuẩn của chủ đầu tư

Nhận xét :

- Nước công nghệ sau xử lý các thành phần hóa lý cần khử trùng bằng UV nhằm đảm bảo về tiêu
chuẩn vi sinh.

- Nước công nghệ sau xử lý có thể được sử dụng 1 phần để cấp cho lò hơi.

6
II. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ

II.1. SƠ ĐỒ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

+ Xử lý nước công nghệ:

BỒN CHỨA NƯỚC THỦY CỤC

THIẾT BỊ ACF

LỌC SƠ CẤP

VI LỌC 0.1 µm

BỒN CHỨA NƯỚC CÔNG NGHIỆP

RO 2 CẤP

BỒN NƯỚC CÔNG NGHỆ

THIẾT BỊ UV

SẢN XUẤT

7
PHẦN II:
THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ
VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ

8
Theo phương án của chúng tôi, hệ thống xử lý nước tại nhà máy sẽ bao gồm các hệ thống xử lý nước
cấp nồi hơi, nước công nghệ như sau :

Nước thủy cục sẽ được đưa qua cột lọc than để loại bỏ chlorine tự do còn trong nước. sau đó được
đưa qua lọc thô 5um để loại bỏ các cặn lớn (nếu có) trên đường ống. Tiếp theo sẽ được xử lý bằng màng lọc
UF <0.1um để loại bỏ các phân tử hữu cơ, vi sinh còn lại trong nước tránh làm fouling hữu cơ cho màng RO.
Do công nghệ xử lý của RO sẽ loại bỏ hầu hết các muối, khoáng chất, làm giảm pH nước (1-2 pH tùy nguồn
nước đầu vào) nên trước khi vào bồn chứa để cấp nước cho hệ RO thì sẽ qua hệ thống mixer để nâng pH
nước bằng NaOH.

Nước qua màng RO được chia thành 02 dòng : dòng thẩm thấu (permeate) đạt chất lượng theo yêu
cầu sẽ được dẫn vào bồn chứa, trong khi dòng cô đặc (concentrate, reject) có hàm lượng muối khoáng cao,
tuy nhiên vẫn nằm trong giới hạn cho phép nhà máy có thể tận dụng nguồn nước này làm nước sinh hoạt, ăn
uống

Hệ thống RO xử lý nước công nghệ, nồi hơi sử dụng màng loại Filmtech LE 8040 với áp suất thấp
(<10bar) và cho độ chọn lọc >99% đáp ứng yêu cầu độ dẫn đầu ra (<70µS/cm)

Đối với nước công nghệ, chúng ta sẽ sử dụng thiết bị UV để khử trùng nước trước khi cấp vào
đường ống dẫn đến nơi sử dụng.

Hệ thống RO được rửa định kỳ 3-6 tháng/lần bằng hệ thống CIP.

Các cột than có thể dùng steam để tái sinh theo chu kỳ 30 ngày/lần.

9
II.3. SƠ ĐỒ CÂN BẰNG NƯỚC CỦA HỆ THỐNG

Strainer Ultrafiltration Reverse Osmosis

Flow Rate (m³/h) 16.2 16.1 16.0

TDS (mg/L) 215.0ᵇ 215.0ᵇ 215.0ᵃ

Feed pH 7.0 7.0 7.0


Pressure (bar) 2.4 2.4 9.1

Temperature (°C) 25.0 25.0 25.0

Flow Rate (m³/h) 16.1 16.0 12.0

TDS (mg/L) 215.0ᵇ 215.0ᵇ 2.2ᵃ

Product pH 7.0 7.0 7.0


Recovery 99.5 % 99.28 % 75.0 %
Operating Costs - 26 750
(VND/h)

Specific Energy
- 1.79
(kWh/m³)

Operating Cost
- 2 675
(VND/m³)

System Feed Flow Rate (m³/h) 16.2

Product Flow Rate (m³/h) 12

Recovery 74.07 %

10
II.4. BẢNG TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NƯỚC CỦA HỆ THỐNG

1. Tính toán thiết kế hệ thống UF

UF System Overview

Module Type IntegraFlux SFP-2860XP

# Trains Online = 1 Standby = 0

Redundant = 0

# Modules Per Train = 1 Total = 1

System Flow (m³/h) Gross Feed = 16.2 Net Product = 16.0


Rate

Train Flow Rate (m³/h) Gross Feed = 16.2 Net Product = 16.0

UF System (%) 99.28


Recovery

TMP (bar) 2.08 @ 10.0 °C 1.41 @ 25.0 °C

Utility Water Forward Flush: Pretreated water CIP Water UF filtrate water
Source:

UF Operating Conditions

Duration Interval Flux/Flow

Filtration: 60.0 min 63.0 min -

Instantaneous

11
1 Online 332 LMH
Trains

1 Total 332 LMH


Trains

Average 315 LMH

Net 314 LMH

CIP 311.1 min 90 d 15.0 m³/h

UF Water Quality

Stream Name Stream 1

Water Type Municipal Water (10.0 - 40.0 °C)

Feed Expected UF
Product Water
Quality

Temperature (°C) 25.0 25.0

TDS (mg/L) 215 215

pH 7.0 7.0

UF Configuration Options

Standby Option: Constant module flux, variable


plant filtrate flow

Storage Tank Option: Storage Tank sized to maintain


constant net filtrate flow

Forward Flush Water Pretreated water


Source:

CIP Water Source: UF filtrate water

12
UF System Size and Module Details

Trains Module Details

Online Trains 1 Name: UF 8040-F50-1

Standby Trains 0 Membrane Area 51 m² 549 ft²

Redundant Trains 0 Length 1.860 m 73.2 in

Total Trains 1 Diameter 0.225 m 8.9 in

Max Offine Trains 1 Weight (empty) 48 kg 106 lb

Modules/Train 1 Weight (water 83 kg 183 lb


filled)
Total Modules 1
Water Volume 35.0 L 9.2 gal

UF Flow Details

Stream Maximum Average Flow


Flowᵃ

Feed (Gross) (m³/h) 17.0 16.2

Feed Water Used for (m³/h)

Pretreatment (m³/h) 0.1

Forward Flush & Process (m³/h) 0.0


Streams

Feed (Net) (m³/h) 17.0 16.1

Filtrate (Gross) (m³/h) 17.0 16.1

Filtrate Used for Cleaning (m³/h) 0.1

Filtrate (Net) (m³/h) 16.0

13
UF Pressure Ratings

Process T TMPᵃ Fouling Piping Filtrate Feed Pres. OK?ᶜ


Max ∆P Pres. Pres.ᵇ Rating
∆P

(°C) (bar) (bar) (bar) (bar) (bar) (bar)

Filtration

Minimum 10.0 2.08 0.00 0.73 0.50 3.31 6.25 √


Temp.

Design Temp. 25.0 1.41 0.00 0.50 0.50 2.41 6.00 √

Maximum 40.0 1.04 0.00 0.37 0.50 1.90 4.75 √


Temp.

CIP 35.0 2.50 2.50 5.25 √

Footnotes:

ᵃ At actual, average flux

ᵇ Sum of TMP, fouling ∆P, piping ∆P and filtrate pressure. Does not include pressure drop at the strainer. Pressure drops are based on
user inputs. Default values should not be used for pump sizing

ᶜ Comparison of Feed Pressure to Pressure Rating—a conservative comparison due to piping losses between the feed pump and module
inlet.

14
UF Storage Tanks

Name Bulk Conc. Minimum Recommended


Volume

(%) (m³)

Waterᵃ 4.4

CIP Tank 0.070

UF Design Warnings

Design Warning Limit Estimate

Filtration Cycle: Filtration Flux > (LMH) 120.00 332.42


Max

Clean Membrane TMP @ TMin > (bar) 1.0 2.1


Max

Clean Membrane TMP @ TDesign (bar) 1.0 1.4


> Max

Clean Membrane TMP @ TMax > (bar) 1.0 1.0


Max

15
Bảng mô tả hoạt động của các thiết bị khi vận hành hệ thống UF

Normal Operation Process Operation Return to Stopᵉ


Mode of Operation
Operatio ᵈ
n

1 2 2 -

Operating Steps Steps Forward Filtration Filtration Stop


Flush at Mode Mode
Start-
upᵇ

Feed o o o
Pump

Feed o o o
Valve

Pump and Valve Filtrate o o


Conditions Valve

Conc. o
Valve

Duration ~2.0-3.0 60.0 min. 60.0 min.


min.

Flow Rate 3.3 m³/h 332 LMH 332 LMH

1. The filtration mode follows Steps 2-3-4-5-6-7-8.

Remarks 2. The valve opening and closing time for each process step should be considered when
programming is designed.

3. "o" = valve or pump is opened or operating.

ᵇ Forward flush flow rate displayed on per-module basis.

Footnotes ᶜ Use of air scour and frequency is based on feed water source and quality. Air flow rate
displayed on per-module basis.

ᵈ May need to waste a portion of permeate to remove residual chemicals, depending on design
and application.

ᵉ If taken out of operation, add preservative and close all valves. Stop should occur only after
backwash.

16
Bảng mô tả quy trình CIP

CIP CIP Mode of Operation CIPᶜ Return to


Operation Operationᵍ

1 6 7 8 9 1

Steps Filtration Drain CIP Soakᵉ CIP Filtration


Mode Recycleᵈ Recycleᵈ Mode

Feed Pump o o

CIP Recycle o o
Pump

Feed Valve o o

Pump and Filtrate Valve o o


Valve
Conditions

Conc. Valve o o

Drain Valve o

Duration 60.0 min. 30 s 30.0 min. 90.0 30.0 min. 60.0 min.
min.

Flow Rate 332 LMH By 1.5 m³/h 0.0 1.5 m³/h 332 LMH
gravity m³/h

17
2. Tính toán thiết kế hệ thống RO

# Description Flow TDS Pressure

(m³/h) (mg/L) (bar)

1 Raw Feed to RO System 16.0 1,259 0.0

2 Net Feed to Pass 1 16.0 1,259 9.5

4 Total Concentrate from Pass 1 4.00 4,986 8.0

6 Net Product from RO System 12.0 15.85 0.0

RO System Overview

Total # of Trains 1 Online = 1 Standby = 0 RO 75.0 %


Recovery

System Flow Rate (m³/h) Net Feed = 16.0 Net Product 12.0
=

18
Pass Pass 1

Stream Name Stream 1

Water Type Municipal With DuPont UF,


SDI < 2.5

Number of Elements 8

Total Active Area (m²) 297

Feed Flow per Pass (m³/h) 16.0

Feed TDSᵃ (mg/L) 1,259

Feed Pressure (bar) 10.7

Flow Factor Per Stage 0.85, 0.85

Permeate Flow per Pass (m³/h) 12.0

Pass Average flux (LMH) 40.4

Permeate TDSᵃ (mg/L) 15.85

Pass Recovery 75.0 %

Average NDP (bar) 8.1

Specific Energy (kWh/m³) 0.50

Temperature (°C) 25.0

pH 7.0

Chemical Dose -

RO System Recovery 75.0 %

Net RO System Recovery 75.0%

19
RO Flow Table (Stage Level)

Feed Concentrate Permeate

Stage Elements #PV #Els Feed Recirc Feed Boost Conc Conc Press Perm Avg Perm Per
per Flow Flow Press Press Flow Press Drop Flow Flux Press m
PV TDS

(m³/h) (m³/h) (bar) (bar) (m³/h) (bar) (bar) (m³/h) (LMH) (bar) (mg/L)

1 FILMTEC 1 4 16.0 0.00 10.4 0.0 9.26 9.6 0.8 6.74 45.3 0.0 9.36
8040

2 FILMTEC 1 4 9.26 0.0 9.4 0.0 4.00 9.1 0.3 5.26 35.4 0.0 24.24
8040

RO Solute Concentrations

Concentrations (mg/L as ion)

Concentrate Permeate

Feed Stage1 Stage2 Stage1 Stage2 Total

QCVN 01-
1:2018/BYT

NH₄⁺ 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

K⁺ 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

Na⁺ 222.3 382.6 878.3 2.18 5.79 3.76

Mg⁺² 61.92 106.9 246.8 0.20 0.53 0.35

Ca⁺² 93.69 161.7 373.5 0.29 0.77 0.50

Sr⁺² 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

Ba⁺² 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

CO₃⁻² 0.31 1.03 6.36 0.00 0.00 0.00

HCO₃ 278.3 477.3 1,085 3.94 9.81 6.48


NO₃⁻ 43.92 75.38 172.1 0.71 1.88 1.22

20
F⁻ 1.32 2.27 5.20 0.01 0.04 0.02

Cl⁻ 337.4 582.0 1,342 1.57 4.18 2.71

Br⁻¹ 0.02 0.04 0.10 0.00 0.00 0.00

SO₄⁻² 219.6 379.2 876.5 0.46 1.24 0.80

PO₄⁻³ 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

SiO₂ 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

Boron 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00

CO₂ 34.15 34.47 36.82 34.00 34.79 34.37

TDSᵃ 1,259 2,168 4,986 9.36 24.24 15.85

Cond. 2,069 3,435 7,357 16 38 25


µS/cm

pH 7.0 7.2 7.4 6.3 6.7 6.5

Các thông số hóa lý của dòng permeate theo thiết kế đều đạt theo tiêu chuẩn QCVN 6-1:
2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng
chai

21
RO Flow Table (Element Level) - Pass 1

Stage Element Element Name Recovery Feed Flow Feed Feed TDS Conc Perm Perm Flux Perm TDS
Press Flow Flow

(%) (m³/h) (bar) (mg/L) (m³/h) (m³/h) (LMH) (mg/L)

1 1 FILMTEC 11.1 16.0 10.4 1,259 14.2 1.78 47.8 6.88


8040

1 2 FILMTEC 12.1 14.2 10.2 1,416 12.5 1.71 46.1 8.09


8040

1 3 FILMTEC 13.2 12.5 10.0 1,608 10.9 1.65 44.5 9.66


8040

1 4 FILMTEC 14.7 10.9 9.8 1,852 9.26 1.60 42.9 11.77


8040

2 1 FILMTEC 15.9 9.26 9.4 2,168 7.79 1.47 39.6 15.08


8040

2 2 FILMTEC 17.7 7.79 9.3 2,575 6.41 1.38 37.2 19.58


8040

2 3 FILMTEC 19.9 6.41 9.2 3,125 5.13 1.27 34.3 26.60


8040

2 4 FILMTEC 22.1 5.13 9.2 3,892 4.00 1.14 30.6 38.31


8040

22
3. Cột than khử chlorine và tái sinh
ST KÝ GIÁ GHI
T DỮ LIỆU HIỆU   CÔNG THỨC TÍNH ĐƠN VỊ TRỊ CHÚ

1 Lưu lượng Q       m3/h 16    

2 Số lượng thiết bị n       cái 2    

Lưu lượng trung bình qua 1


3 thiết bị q = Q/n   m3/h 8    

Đường kính
4 Kích thước (m)     (Đk) 0.9 Cao ( C) 1    

Chiều cao tầng lọc (


          hl) 0.5    

Đk^2xCx3.14/
5 Diện tích lọc 1 bồn Fl = 4   m2 0.64    

6 Thể tích lớp lọc Vl = Fl x hl   m3 0.32    

7 Tốc độ lọc trung bình v = q/Fl   m3/m2/h 12.5    

8 Thời gian tiếp xúc trung bình EBCT = Vl/qx60   min 2.4    

9 Chu kỳ rửa lọc & tái sinh ck       ngày 30    

Lưu lượng hơi nước nóng


10 105oC         kg/h 300    

11 Thời gian tái sinh 1 lần         h 1    

1 Lượng nước rửa 1 lần   m3 1    

23
PHẦN III:
TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬN HÀNH

24
4.1/ Chi phí điện năng

Đơn giá: 1.500 VND/kWh

Tổng
Công Số giờ
Đơn Số Hoạt công Chi phí điện năng
STT Hạng mục Ký hiệu suất hoạt
vị lượng động suất (VND/m3)
(kW) động
(kWh)

Bơm công
1 P-101A/B Cái 2 1 3,5 24 84 437,5
nghiệp

Bơm lọc
2 P-501A/B Cái 2 1 3 24 72 375
RO

Bơm cấp
3 P-601A Cái 1 1 3 24 72 375
đi sản xuất

Bơm nước
4 P-601B Cái 1 1 0,37 24 8,88 46,25
lò hơi

5 Đèn UV UV-101 Cái 1 1 0,22 24 5,28 27,5

6 Bơm CIP P-901 Cái 1 0 0,75 - - -

Bơm hóa
7 P-CIP Cái 1 0 0,5 - - -
chất

Tổng chi phí điện năng (VND/m3) 1.261 VND

Tổng chi phí điện năng (VND/ngày) 363.240 VND

Tổng chi phí điện năng (VND/năm) 108.972.000 VND

1.

25
4.2/ Chi phí nhân công

Stt. Nhân công Số lượng cho cả hệ thống Mức lương Chi phí nhân Chi phí
(gồm nước sinh hoạt, nước (VND/ngày/người) công nhân công
công nghệ, …) (VND/ngày) (VND/m3)
(người)
1 Operator 1 250.000 250.000 868
Tổng cộng 868 (VND/m3)
(VND/m3)
Tổng cộng 250.000 (VND/ngày)
(VND/ngày
Tổng cộng 75.000.000 (VND/năm)
(VND/năm)

4.4/ Chi phí tiêu hao

Chi phí
Tuổi thọ Đơn giá
Stt. Hạng mục SL tiêu hao
(ngày) (VND)
(VND/ngày)
Thiết bị lọc túi 5 µm cho nước công nghệ.
1 2 176,5 165.000
nước tinh khiết và nước nồi hơi 1.870
Lọc than hoạt tính nước công nghệ. nước
2 1200 706 35.200
nồi hơi 37.547
3 Thiết bị lọc UF cho nước công nghệ 3 1125 1.500.000 4.000
4 Màng lọc RO cho nước công nghệ 162 1765 19.000.000 86.119
5 Đèn UV cho nước công nghệ 1 375 1.500.000 4.000
6 Tổng cộng (VND/m3) 464 (VND/m3)
7 Tổng cộng (VND/ngày) 133.535 (VND/ngày)
8 Tổng cộng (VND/năm) 40.060.601 (VND/năm)

4.5/ Chi phí bảo trì. bảo dưỡng

Tổng chi phí bảo trì. bảo dưỡng cho toàn hệ thống (nước sinh hoạt.
1.250.000 VND/năm
nước công nghệ.…)
Tổng chi phí bảo trì. bảo dưỡng cho toàn hệ thống (nước sinh hoạt.
4167 VND/ngày
nước công nghệ.…)
Tổng chi phí bảo trì. bảo dưỡng cho toàn hệ thống (nước sinh hoạt.
15 VND/m3
nước công nghệ.…)

26
4.6/ Chi phí hóa chất

Khối lượng sử dụng Chi phí hóa


Đơn giá
Stt. Hóa chất (kg/năm) 1 năm CIP 2 chất
(VND/kg)
lần (VND/m3)
1 HCl (30-32%) 50 2800 39
2 NaOH (32%) 25 4000 28
Tổng cộng (VND/m3) 67 (VND/m3)
Tổng cộng (VND/ngày) 5.080.400 (VND/ngày)
Tổng cộng (VND/năm) 1.793.381.200 (VND/năm)

4.8/ Tổng chi phí vận hành (chưa bao gồm giá nước thủy cục)

Tổng cộng chi phí vận hành (VND/m3) 2.675 (VND/m3)


Tổng cộng chi phí vận hành (VND/ngày) 770.400 (VND/ngày)
Tổng cộng chi phí vận hành (VND/năm) 231.120.000 (VND/năm)

27
PHẦN IV:
BẢNG BÁO GIÁ
ST Đơn Số
Hạng mục Thông số Ký hiệu Đơn giá Thành tiền Xuất xứ
T vị lượng
- Vật liệu: SUS304
- Thể tích: Tân Á Đại
1 Bồn chứa nước thủy cục T-101 Cái 1 17.676.000
- Đường kính: 17.676.000 Thành
- Chiều cao:
- Model: CM 15-3 A-R-A-E-
2 Bơm công nghiệp AVBE J-A-A-N P-101A/B Cái 2 91.438.277 Grunfos
45.719.138
-Lưu lượng: 17 m3/h
- Vật liệu: SUS304
- Thể tích: ACF-
3 Cột than Cái 2 20.000.000 Việt Nam
- Đường kính: 201/2 10.000.000
- Chiều cao:
- Model: BFH-24 - Hãng:
3 Lọc sơ cấp Áp suất thiết kế: 1-1.5 Mpa BF-201 Cái 1 46.074.750 Grownix
46.074.750
- Nhiệt độ max: 90oC Đài Loan
- Vỏ composite Codeline
Pentair Water -
Vỏ lọc UF model 80S30-1 (standard) Cái 3 41.580.000
13.860.000 USA, sx: Ấn Độ
- Áp suất tối đa: 300psi
- Màng UF 8040-F50-1
4 UF-301
- Có Test report cho từng
Màng lọc UF màng Cái 3 53.130.000 Nanotech - Nga
17.710.000
- Chế độ vận hành: hoàn lưu
dòng xả >10%
- Vật liệu: SUS304
Bồn chứa nước công - Thể tích: Tân Á Đại
5 T-501 Cái 1 17.676.000
nghiệp - Đường kính: 17.676.000 Thành
- Chiều cao:
- Model: CR 15-3 A-F-A-E-
6 Bơm lọc RO HQQE P-501A/B Cái 2 74.916.948 Grunfos
37.458.474
-Lưu lượng: 15 m3/h
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

ST Đơn Số
Hạng mục Thông số Ký hiệu Đơn giá Thành tiền Xuất xứ
T vị lượng
- Vật liệu: SUS304
- Thể tích: Tân Á Đại
7 Bồn chứa nước công nghệ T-601 Cái 1 17.676.000
- Đường kính: 17.676.000 Thành
- Chiều cao:

8 Khung hệ RO - Vật liệu: SUS304 - Bộ 1 12.000.000 Việt Nam


12.000.000
- Vỏ màng Composite
9 Housing 8040x4S RO-501 Cái 2 32.399.999 RONSENTECH
16.200.000
- Áp lực :300Psi
- Lõi lọc FILMTEC 8040
10 Màng RO - Model : Fortilife CR100   Bộ 8 145.920.002 Dupont
18.240.000
- Áp lực :225Psi
- Model: CR 15-3 A-F-A-E-
11 Bơm cấp đi sản xuất HQQE P-601A Cái 1 39.087.103 Grunfos
39.087.103
-Lưu lượng: 15 m3/h
- Model: CR 3-5 A-A-A-E-
12 Bơm nước lò hơi HQQE P-601B Cái 1 17.210.945 Grunfos
17.210.945
-Lưu lượng: 3.187 m3/h
- Model: P+093-748NI
- Lưu lượng chỉnh từ: 0~15.1
lít/giờ
- Áp max: 1.0 bar
13 Bơm NaOH nâng pH - Thân: nhựa PVC, màng P-502 Cái 1 6.765.000 Milton Roy
6.765.000
Teflon
- Cổng hút/ xả: 10mm/10mm
- Motor: 42W, 1 pha/ 220V/
50Hz

30
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

ST Đơn Số
Hạng mục Thông số Ký hiệu Đơn giá Thành tiền Xuất xứ
T vị lượng
- Vật liệu: PE- Model:
CEN1K0B - M141N- Thể
TEMA /
14 Bồn CIP tích: 1000 l- Đường kính: T-901 Cái 1 17.820.000
17.820.000 Thailand
1030 mm- Chiều cao: 1575
mm
- Model: CR 5-5 A-A-A-E-
15 Bơm CIP HQQE P-901 Cái 1 22.010.945 Grunfos
22.010.945
-Lưu lượng: 7.82 m3/h
Bơm màng neptune P-
16 Bơm hóa chất Cái 2 21.516.000 Neptune/USA
Lưu lượng: max 2m3/h CIP01/02 10.758.000

17 Bộ đèn UV diệt khuẩn Công suất 220W - 12 m3/h UV-101 Bộ 1 15.840.000 Trung Quốc
15.840.000

18 Tuyến ống và phụ kiện Đồng bộ thiết kế - Bộ 1 96.000.000 ASEAN +3


96.000.000

19 Điện động lực Đồng bộ thiết kế - Bộ 1 60.000.000  


60.000.000

20 Điện điều khiển Đồng bộ thiết kế - Bộ 1 180.000.000  


180.000.000
Bao gồm các vật tư có nguy
cơ hư hỏng: Oring, gasket
21 Spare part 6000h valve - Bộ 1 100.000.000
100.000.000
đường ống, phốt bơm, và 1 số
linh kiện phần điện
Nhân công (lắp đặt, chạy
22 - - Công 150 126.000.000  
Thử nghiệm) 840.000

               
1.272.737.969

31
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

32
PHẦN V:
BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ CHẠY
THỬ NGHIỆM

NHU CẦU ĐIỆN, KHÍ NÉN, HƠI NƯỚC NÓNG


CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Hệ thống xư lý nước cần các nhu cầu sau :

1. Điện : 3 pha- 380V- 50Hz. Công suất hoạt động trung bình : 200 kW
2. Khí nén sạch : Áp suất tối đa : 6 bar, tối thiểu 4 bar. Lưu lượng : 98 Nm3/h

IV. BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

IV.1. QUY TRÌNH CUNG CẤP VẬT TƯ THIẾT BỊ TỚI CÔNG TRÌNH

IV.1.1. Quy trình chung

- Trình mẫu, hồ sơ vật tư thiết bị;


- Đặt hàng sau khi có sự phê duyệt;
- Nhập khẩu;
- Vận chuyển tới công trình;
- Thực hiện quy trình đưa vật tư thiết bị và sử dụng cho công trình;
- Kiểm tra mẫu (tùy theo từng loại vật tư);
- Phối hợp với nhà cung cấp để thực hiện các bước sau bán hàng;
- Quy trình này được thực hiện theo 2 giai đoạn:
 Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ phê duyệt, trình mẫu;
 Giai đoạn cung cấp tới công trình.
IV.1.2. Triển khai cụ thể

- Kỹ sư kỹ thuật của nhà thầu sẽ lập kế hoạch đệ trình hồ sơ phê duyệt vật tư thiết bị. Kế hoạch này sẽ
bao gồm: chủng loại vật tư thiết bị, thời gian đệ trình;
- Cán bộ phụ trách vật tư của nhà thầu sẽ dựa trên kế hoạch này, đồng thời thu thập các thông tin từ nhà
cung cấp sẽ chuẩn bị các hồ sơ đệ trình theo mẫu đã thống nhất;
- Kỹ sư kỹ thuật của nhà thầu, kỹ sư trưởng nhóm thi công, kỹ sư giám sát sẽ kiểm tra sự phù hợp hồ sơ
so với yêu cầu kỹ thuật và thiết kế. Nếu có sự sai sót, sẽ yêu cầu cán bộ vật tư chuẩn bị lại. Hồ sơ sau
khi được kiểm tra và ký xác nhận sẽ được chuyển tới Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư;
- Hồ sơ vật tư thiết bị đệ trình nếu không được Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp nhận thì kỹ sư
trưởng của nhà thầu chính và kỹ sư trưởng nhóm sẽ phối hợp để xác định nguyên nhân và làm các thủ
tục giải trình,
- Trường hợp hồ sơ vật tư thiết bị được chấp thuận, cán bộ quản lý hồ sơ của nhà thầu sẽ làm các thủ
tục sao lưu và thông báo kết quả tới bộ phận vật tư của nhóm thi công. Bộ phận vật tư sẽ triển khai
các bước tiếp theo: đặt hàng, vận chuyển, cung cấp tới công trình, đưa vật tư vào sử dụng.
IV.2. KIỂM TRA THIẾT BỊ TẬP KẾT TẠI HIỆN TRƯỢNG TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT

- Nhà thầu cam kết toàn bộ thiết bị, vật tư tập kết tại công trường trước lúc đưa vào lắp đặt đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu kỹ thuật trong bản vẽ thiết kế đảm bảo tuân thủ đúng các tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế
được viện dẫn, kiểm tra các thông số kỹ thuật, tình trạng máy, nguồn gốc để đảm bảo máy móc thiết
bị đưa vào lắp đặt theo đúng hồ sơ thiết kế được phê duyệt và hợp đồng đã ký kết giữa Nhà thầu và
Chủ đầu tư,
- Đối với các thiết bị nhập khẩu: Khi tiến hành nghiệm thu tại hiện trường trước khi đưa vào lắp đặt,
nhà thầu sẽ xuất trình bộ chứng từ kèm theo thiết bị. Các thiết bị đều có tài liệu hướng dẫn kỹ thuật,
tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị của nhà sản xuất.
IV.3. LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG VÀ PHỤ KIỆN

IV.3.1. Yêu cầu kỹ thuật chung

34
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

- Việc thi công lắp đặt tuân thủ theo các quy định, tiêu chuẩn của xây dựng, cấp thoát nước trong và
ngoài nhà;
- Kích thước đường kính độ dày tuân thủ theo thiết kế thi công đã được phê duyệt;
- Việc lắp đặt hệ thống đường ống công nghệ chỉ được tiến hành sau khi đã định vị chính xác các thiết
bị và các cao độ đường ống;
- Trong quá trình thi công, cao trình đường ống sẽ được kiểm tra thường xuyên, chặt chẽ để đảm bảo
chính xác;
- Thi công ghép nối ống được tiến hành cẩn thận, đúng kỹ thuật nhằm đảm bảo chất lượng mối ghép và
tuổi thọ công trình;
- Các đường ống công nghệ được cố định bằng giá đỡ. Các đường ống có cao độ âm (<0) so với mặt đất
hiện hành thì sẽ đi chìm và san lấp lại mặt bằng. Các đường ống ngầm sẽ chỉ được lấp sau khi đã thử
nước và xử lý các chỗ rò rỉ;
- Các thiết bị, đường ống kỹ thuật, đường dây điện sẽ được vận chuyển lên công trường theo tiến độ
công việc.
IV.3.2. Lắp đặt đường ống

- Chuẩn bị nguyên vật liệu: Vật liệu được kiểm tra đúng chủng loại, kích thước, nhãn hiệu vật liệu, ống
thép, các chi tiết định hình, các loại bích, van chặn, vật liệu bọc ống, sơn phủ…theo quy định thiết kế
trước khi đưa vào lắp ráp;
- Tiến hành đo, lấy dấu, và cắt ống theo kích thước ghi trong bản vẽ. Việc cắt ống tuân theo hướng dẫn
của nhà sản xuất để tránh gây hư hại ống và có mặt cắt thẫm mỹ.
- Làm sạch các cạnh sắc, sỉ cắt hơi, vát mép, lau chùi, sơn lót theo yêu cầu kỹ thuật. Đối với đường ống
đi nổi thì dùng ống inox hoặc thép có sơn phủ;
- Tiến hành lắp đặt tùy vào vị trí đặt ống:
 Đối với ống trên cao: sử dụng giàn giáo có kết cấu vững chắc và cần cẩu để thi công, đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho người thi công.
 Đối với những đường ống chôn đất thì sử dụng máy đào. Tiến hành đào hố thi công tại các vị trí
nối ống và vị trí ống chuyển hướng. Ống được hạ cẩn thận xuống mương.
- Hàn những tuyến ống chính, đảm bảo các mối hàn phải kín nước. Đảm bảo các mối hàn phải có độ
thẩm mỹ. Gia công cơ khí sau khi hàn và thử mối hàn. Những mối hàn hư sẽ được hàn lại sau khi đã
loại bỏ lớp vật liệu hàn cũ và được kiểm tra lại. Công việc này do đội ngũ công nhân có kinh nghiệm,
giấy chứng nhận trình độ tay nghề của nhà thầu thực hiện;
- Các tuyến ống đi vuông góc hoặc song song theo tường. Đảm bảo thẳng theo cả 2 phương ngang và
đứng. Đường ống sẽ được đi gọn gàng, không bị giao cắt nhiều để bảo đảm tính mỹ thuật công nghiệp
cho công trình;
- Các tuyến ống được lắp đặt đảm bảo tính liên tục của chiều dài ống. Ngoại trừ những chỗ như đầu các
ống chờ các bể xử lý, các thiết bị và máy móc, van, các chỗ đổi mà tuyến ống đổi hướng…sẽ được
liên kết với nhau bằng cách hàn, mặt bích, ren, hoặc bằng keo;
- Tất cất các ống sẽ được cắt gọt đúng tiêu chuẩn về dung sai để đảm bảo khi đấu nối vào hệ thống sẽ
dễ dàng, không gây ra ứng suất làm hỏng bản thân ống và các hệ thống khác;
- Trong quá trình vận chuyển cũng như lưu kho, nhà thầu sẽ có biện pháp vệ ống không bị cong vênh,
biến dạng, gỉ sét, các vật chất lạ lọt vào trong ống. Trong quá trình lắp đặt, nhà thầu sẽ kiểm tra có vật
chất lạ xâm nhập vào trong ống không và sẽ chịu trách nhiệm bất cứ hư hỏng nào xảy ra. Ngay sau
khi lắp ráp, phần ren còn dư ở các phụ kiện sẽ được phủ sơn chống ăn mòn, cũng như sau khi hàn, các
mối nối hàn sẽ được mài nhẵn, làm sạch và phủ sơn chống ăn mòn;
- Khi đấu nối đường ống vào các thiết bị, máy móc, cần đảm bảo ứng suất ra gây ra cho các thiết bị và
máy móc là thấp nhất;
- Các tuyến ống sẽ được lắp đặt đảm bảo không có tác động xấu do sự co giãn ống hoặc ứng suất gây ra
do cơ cấu gá ống trong quá trình vận hành;
- Các tuyến ống đứng đi qua sàn hoặc tường nhà sẽ được đảm bảo chống truyền chấn động tác động lên
sàn hay tường nhà khi có lưu chất chuyển động trong ống;
- Các tuyến ống đi ngang qua thành bể hoặc vách ngăn bê tông sẽ neo chặt hoặc hàn chết trước khi đổ
bê tông;

35
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

- Độ dốc tuyến ống sẽ bảo đảm theo đúng yêu cầu lắp đặt trong bản vẽ thiết kế. Trong trường hợp
không chỉ rõ, độ dốc tuyến ống đảm bảo lưu chất chảy được trong trường hợp tự chảy và tránh được
hiện tượng tạo túi khí trong lòng chất lỏng chảy trong ống, có thể dẫn đến hiện tượng va đập thủy lực
gây xói mòn ống. Cách đi ống đảm bảo ít trở lực nhất.
Giải pháp gá hàn ống:

A. HÀN TIG:

Khâu chuẩn bị:

Chuẩn bị mối hàn cho ống thép, vát mép 37.5 o, gờ 1,6:2.4mm. Đối với ống Inox có độ dày >5mm, phải
vát mép.

Cố định ống thẳng hàng, khoảng hở mối ghép 3.2mm ( tùy thuộc vào đường kính ống thép)

Hàn đính 4 điểm, mỗi điểm dài 25mm cho ống có đường kính từ 150mm trở lên

36
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Làm sạch các mối hàn đính

Các bước hàn ống:

Bắt đầu cung hàn trên mặt ống hoặc từ tâm mối hàn đính, không bắt đầu cung hàn trên khe hở

37
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Khi mối hàn đã bắt lửa, duy trì cung hàn quanh mối hàn với khoảng cách 12mm đến 15mm từ đỉnh điểm
hàn đến khoảng cách làm việc.

Di chuyển vuông góc ngang qua khe hở, di chuyển nhẹ lên vách ống

38
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Di chuyển xuống đường hàn theo hình nửa vầng trăng như hình vẽ

Tiếp tục di chuyển mỏ hàn tạo sóng đến vị trí 1 giờ

Ở vị trí 1 giờ, dừng tạo sóng. Tập trung các cung hàn tại tâm điểm hàn và di chuyển xuống mối nối ống
đến vị trí 5 giờ

39
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Ở vị trí 5 giờ, lặp lại các bước từ 3 đến 6 để đạt công việc đến vị trí 6 giờ

Kết thúc vị trí 6 giờ, di chuyển mỏ hàn khỏi vị trí hàn trên vị trí mối hàn đính

40
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Không được kết thúc mối hàn ở vị trí chân, điều này sẽ tạo lỗ mọt. Phải làm sạch mối hàn ở vị trí dừng
hàn để chắc chắn lỗ mọt bị loại bỏ và mối hàn gợn sóng.

Đối với ống Inox khi chân mối hàn hoàn thành, để nguội ta dùng thuốc tẩy bôi lên mối hàn, sau 10-20
phút, dùng giẻ ướt lau sạch để kiểm tra.

B . HÀN ĐIỆN HỒ QUANG:

1.Yêu cầu mối hàn:

Bản vẽ điển hình chi tiết hàn và phương pháp hàn bích:

Bảng qui cách kích thước:

Bảng 1- Cỡ của R,G, và t


41
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Chiều dầy (t) t < 4mm 4mm < t < 6mm 6mm < t < 16mm

Góc khe hàn () 60°± 10° 60°±10° 60°±10°

Chiều cao mặt đáy (R) 1/2t 1.6mm ± 0.8mm 1.6mm ± 0.8mm

Khe hở chân (G) 1mm ~ 2mm 1mm ~ 2mm 1mm ~ 2mm

+ Đảm bảo đường kính ống, vệ sinh bề mặt hàn khô ráo, sạch bụi, dầu nhớt ở vị trí hàn.

+ Kiểm tra góc khe hàn phù hợp với đường kính ống, nếu góc này không đúng phải sửa lại ngay.

+ Đặt và cố định hai đoạn ống thẳng hàng trước khi hàn.

+ Ống được hàn bằng máy hàn điện hồ quang loại AC.

+ Dòng điện hàn được điều chỉnh tương ứng với các loại que hàn như bảng dưới đây

Đường kính que hàn (mm) 2.5 3.2 4.0

Dòng điện hàn (A) 70 ÷ 90 90 ÷ 120 100 ÷ 150

+ Hàn đính 3 điểm đối với ống ≤ 300A; hàn 6 điểm với ống từ 350A ~ 500A; và hàn 8 điểm với ống
≥ 550A.

+ Với công tác hàn bích: hàn 1 điểm giữ mặt bích vuông góc với ống sau đó hàn 3 điểm, 4 điểm cho
tới khi hoàn tất đường hàn. Đường gờ hàn mặt ngoài không được cao quá bề mặt bích.

+ Tiến hành hàn từ trên xuống dưới. Trong trường hợp ống đó được chốt cố định để hàn thì có thể
hàn từ dưới lên trên.

+ Đối với các ống lớn có độ dày thành ống lớn 3mm, mối hàn sẽ được hàn thành nhiều lớp, mỗi lớp
hàn có độ dày khoảng 3mm.

+ Sau khi hàn xong phải vệ sinh sạch mối hàn và kiểm tra lại mối hàn nếu lỗi phải sửa lại ngay.

+ Tại điểm hàn phải sạch không có gỉ sắt.

+ Tất cả các đường ống hàn phải được kiểm tra kỹ trước khi gia công.

+ Sau khi hoàn tất, vệ sinh và sơn bảo vệ mối hàn.

- Vật liệu và máy hàn.

+ Que hàn phải đảm bảo chất lượng và không được ẩm ướt.

- Biện pháp an toàn.

+ Khu vực hàn phải được che chắn tránh mưa, bụi và ảnh hướng đến các khu vực khác.

+ Khu vực hàn phải được trang bị bình chữa cháy xách tay để đảm bảo phòng chống cháy nổ an
toàn.

42
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

+ Thợ hàn phải có kính bảo vệ, áo bảo hộ dài tay, găng tay hàn.

+ Không được tiến hành hàn ngoài trời khi điều kiện thời tiết không cho phép và những khu vực
nguy hiểm có thể gây cháy nổ khi chưa được bảo vệ an toàn, có thể ảnh hưởng đến chất lượng của mối
hàn.

Đường hàn tiêu biểu:

Hình - Đường hàn

C. QUY CÁCH CÁC MỐI HÀN:

- Đối với ống Inox: đều hàn Tig và que hàn Inox 308/309/310 với Φ 2.0,2.6, 3.2, 4.0 phù hợp với vật
liệu hàn và đường kính ống, có sục Argon bên trong ống (0,2 kg/cm2).
- Tất cả các mối hàn inox của hệ thống RO hàn theo phương pháp hàn tig có xông khí argon.
- Mối hàn của những đường ống còn lại hàn theo phương pháp hàn tig.
- Đối với phương pháp hàn bích thép với ống: lớp hàn bên trong bích là lớp hàn Tig, và lớp bên ngoài
hàn điện hồ quang đối với bích thép.
- Đối với ống thép đen: hàn Tig lớp lót (tùy theo chiều dày ống mà có thể hàn 1 hoặc 2 lớp lót) sau khi
làm sạch mới hàn điện.
- Tất cả các mối hàn điện sau khi hàn xong và để nguội sau 30 phút mới làm sạch lớp thuốc và xỉ hàn.
Với các mối hàn Tig sau khi hàn xong để nguội, quét lớp thuốc tẩy và sau 10 - 20 phút dùng giẻ ướt
lau sạch.
- Độ lệch méo ống khi gá đảm bảo không lớn hơn ¼ chiều dài ống và không được lớn hơn ¼ chiều dài
của cả đường hàn;
- Khi gá ống của đường hàn dọc, thực hiện để đường hàn dọc của ống đó lệch so với đường hàn dọc của
ống kia ít nhất 100mm;
- Mối hàn cần ghi số hiệu của công nhân thực hiện hàn ống ngay bên cạnh;
- Không hàn các đường ống nhánh ở chỗ những đường hàn dọc hoặc ngang của ống, kể cả trường hợp
đường hàn đó do nhà máy chế tạo hàn. Khoảng cách giữa các đường hàn nối các ống và đường hàn
nối các đoạn ống nhánh với đường ống chính hoặc đường hàn vành tăng cường không nhỏ hơn
100mm;

D. CÔNG TÁC VỆ SINH

- Vệ sinh, thu dọn hiện trường đảm bảo mỹ quan công trường và môi trường xung quanh.
 Hệ thống ống dẫn nước thải: Thường xuyên kiểm tra và làm sạch rác ở trạm bơm nước thải để
tránh tắc nghẽn đường ống dẫn nước, nâng cao tuổi thọ của thiết bị trong hệ thống;
 Hệ thống đường ống hóa chất: Tất cả các dị vật có trong hóa chất thương phẩm hoặc có trong
thùng chứa hóa chất sẽ được loại bỏ trước khi pha trộn hóa chất, và trước khi cho bơm hoạt
động, nhằm tránh nghẹt đường ống hóa chất, giảm tuổi thọ thiết bị. Trước khi bơm định lượng
ngừng hoạt động trong thời gian dài, bơm được rửa sạch các cặn bám trên đường ống bằng
cách cho bơm hút và đẩy nước sạch trong khoảng 10 phút.
43
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

IV.3.3. Công tác thử áp lực (đối với những tuyến ống dẫn nước )

Yêu cầu chung

- Mạng lưới đường ống sẽ được thử áp lực từng đọan khi đã được lắp đặt hoàn tất.
- Nhà thầu cung cấp nhân công và mọi trang thiết bị cần thiết khác cho Công tác thử áp lực.
- Nhà thầu chỉ được đề nghị bàn giao khi đả hoàn tất việc thử áp lực.
Nước dùng để thử áp lực

- Chất lượng nước dùng để thử áp lực sẽ được giám đốc dự án đồng ý.
Bịt đầu ống

- Nhà thầu sẽ có biện pháp và cung cấp vật tư cần thiết để xây dựng và lắp đặt các bộ bịt và neo giữ
đầu ống để chịu được các lực phát sinh từ việc thử , tránh gây ra sự cố đáng tiếc khi thử.
- Số lượng và vị trí các đầu bịt tùy thuộc vào độ dài của các đọan được thử áp lực.
Các đọan ống được thử áp lực

- Tất cả mối neo tạm thời và vĩnh viễn sẽ được lắp đặt chuẩn xác trước khi tiến hành thử áp lực
Bơm nước vào ống

- Bơm nước vào đầy ống ở điểm thấp nhất đồng thời sẽ có thiết bị xả khí lắp tại điểm cao nhất của
đoạn ống thử áp lực
- Mọi rò rỉ được phát hiện trong lúc bơm đầy nước và chờ ngấm sẽ được sữa chữa ngay, phần chi phí
sữa chữa và trách nhiệm gây ra chậm trễ quy về nhà thầu.
Áp lực thử

- Ống được thử với áp lực do thiết kế quy định và đo tại điểm thấp nhất của đọan ống thử , trong
trường hợp địa hình tuyến ống cần thử là không bằng phẳng.
Tạo áp lực thử

- Áp lực thử được tạo nên bằng máy bơm có cột áp và lưu lượng thích hợp. Khối lượng nước rò rỉ sẽ
được xác định thông qua một thùng nước có khắc vạch hoặc một đồng hồ nước thích hợp đã được
kiểm định.
- Khi đạt đến áp lực thử , thì áp lực này sẽ được duy trì ít nhất là 1 giờ.
- Mọi rò rỉ phát hiện ra từ đường ống hoặc phụ tùng sẽ được sữa chữa ngay . Sau khi sữa chữa các rò
rỉ , tuyến ống sẽ được làm đầy và tiến hành thử áp lực lại . Qúa trình này sẽ lập đi lập lại đến khi
nào không còn rò rỉ và được Chủ đầu tư chấp thuận.
- Chi phí cho việc xác định vị trí và sữa chữa các rò rỉ hay các hư hỏng khác phát sinh khi thử áp lực
và sau đó để đảm bảo độ kín nước của ống đều do Nhà thầu chịu.

Mức rò rỉ cho phép

- Lượng nước rò rỉ được đo trong suốt thời gian thử áp lực (Không nhỏ hơn một giờ) ở mức áp lực đã
ổn định không được quá tổng lượng nước cho phép V là lượng nước cần bơm vào để duy trì áp lực
đã ấn định. V được xác định theo công thức sau :
L.D. p

V= (lít/giờ)

715.317

44
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

Trong đó :

L : Chiều dài đọan ống thử (m)

D : Đường kính danh định của ống (mm)

P : Ap lực thử trung bình Kpa ( 1 at = 100 Kpa )

- Khi Chủ đầu tư chấp thuận kết quả thử áp lực, việc lấp đất cho tuyến ống mới được phép hoàn tất.

IV.3.4. Công tác làm sạch tuyến ống

- Sau khi thử áp lực và trước khi đưa vào sử dụng, các tuyến ống sẽ được xúc rửa như sau : Tất cả
ống nước thô sẽ được xả rửa bằng nước sạch kết hợp với gió (máy nén khí) đến khi không còn dấu
vết của các chất bên ngoài hoặc còn màu ngọai lai trong nước rửa xả .
- Các chất bẩn bên ngoài đã xâm nhập vào trong ống mà không thể thổi rữa sạch, Nhà thầu sẽ quét
lòng ống với dung dịch sát trùng Sodium hypochlorite 5%, để làm bong các chất bẩn này ra, sau đó
thổi chúng ra ngoài cho đến khi Chủ đầu tư chấp thuận .
IV.3.5. Lắp đặt van và phụ kiện

- Vị trí của các van và các phụ kiện chính yếu sẽ được lắp đặt theo đúng vị trí hướng dẫn trong bản vẽ
thiết kế. Trong trường hợp không được chỉ rõ trong bản vẽ thiết kế, thì vị trí lắp đặt van và các phụ
kiện sẽ được bố trí sao cho dễ thao tác khi lắp đặt, vận hành, sửa chữa cũng như bảo trì;
- Chủng loại, kích thước, vật liệu van và phụ kiện sẽ đảm bảo theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trong bản
vẽ thiết kế. Trong trường hợp không được chỉ rõ thì sẽ được chọn phù hợp với mực đích sử dụng, lắp
đặt và môi trường làm việc. Ngoài ra các van và phụ kiện được chọn sao cho có những dấu hiệu chỉ
dẫn rõ ràng cách thao tác sử dụng trên sản phẩm, ví dụ như các mũi tên hoặc chữ viết chỉ rõ hướng
hoặc trạng thái đóng mở của van.
IV.4. LẮP ĐẶT THIẾT BỊ

IV.4.1. Lắp đặt bơm trục ngang

- Lắp bơm
 Trước tiên lắp khung đế vào vị trí và bơm vào đế bơm;
 Đặt khung đế lên bệ bơm;
 Lấy dấu tắckê và lấy khung đế ra khỏi bệ bơm;
 Bắt tắckê đạn hay tắckê;
 Lắp đặt khung đế vào bệ bơm;
 Khi có thiết bị chống rung cần tăcke đạn dài và lắp đặt chống rung trước khi lắp đặt bơm vào
khung đế;
 Lắp đặt bơm vào khung đế;
- Lắp đường ống bơm
 Trước tiên lắp đường ống hút của bơm;
 Để thuận tiện cho công tác bảo trì và thay thế thiết bị, cần lắp đặt mặt bích và van hai chiều cho
đầu hút bơm;
 Lắp đặt đường ống đẩy của bơm;
 Chú ý lắp mặt bích hay rắc co cho đường ống đẩy để công tác bảo trì và thay thế thiết bị được
thuận tiện;
 Lắp đặt van 2 chiều (điều chỉnh lưu lượng) và van một chiều (nếu có);

45
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

 Lắp đặt đồng hồ đo áp (nếu có);


 Đối với đường ống inox công tác lắp đặt van phải chú ý những điểm sau:
 Để các van không bị xì khi vận hành trong lúc lắp đặt cần cuốn cao su non hoặc keo A&B nếu
bơm làm việc ở điều kiện áp lực cao.
 Khi lắp đặt đồng hồ đo áp khi khoan lỗ hàn ống, tránh phoi thép vào đường ống.
 Nếu thi công đường ống uPVC cần chú ý những điểm sau:
 Khi lắp đặt ống phải được cùm giữ chắc chắn, tránh trường hợp ống bị vỡ sau thời gian hoạt
động.
 Kỹ sư điện phụ trách lắp đặt và đi hệ thống điện;
 Kiểm tra và vận hành thử nghiệm máy bơm sau khi việc lắp đặt hoàn tất. Tiến hành khắc phục
các vấn đề kỹ thuật phát sinh (nếu có);
 Sau khi hoàn tất công việc tiến hành dọn vệ sinh khu vực lắp máy.
IV.4.2. Lắp đặt bơm hóa chất

- Trước tiên đặt bơm lên bệ bơm và cố định bơm bằng bulong;
- Lắp đặt đường ống hút và đường ống đẩy của bơm;
- Trong khi lắp đặt sẽ chú ý các van 1 chiều phải đúng hướng;
- Nếu là bơm có đầu bơm là INOX thì sẽ lắp racco để công tác sửa chữa được thuận tiện;
- Đối với hệ có 2 bơm luân phiên thì sẽ có van 2 chiều trên đường hút và đẩy, để phòng trường hợp 1
bơm hỏng thì cô lập bơm còn lại khi thay thế hay sửa chữa;
- Đối với đường hút của bơm là ống mềm, để tránh trường hợp ống bị cuốn vào cánh khuấy sẽ có ống
lược và cố định ống lược này bằng cách: chiều dài ống (tính cả chiều dài nối ren ngoài) phải lớn hơn
chiều cao từ đáy thùng hóa chất đến lỗ gắn ống lược là 5-10mm;
- Kỹ sư điện phụ trách lắp đặt và đi hệ thống điện;
- Kiểm tra và vận hành thử nghiệm máy bơm sau khi việc lắp đặt hoàn tất. Tiến hành khắc phục các vấn
đề kỹ thuật phát sinh (nếu có);
- Sau khi hoàn tất công việc tiến hành dọn vệ sinh khu vực lắp máy.
IV.4.3. Lắp đặt các thiết bị chứa và pha chế hóa chất

- Vị trí, phương pháp lắp đặt bồn hóa chất tuân thủ đúng như trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và
Cataloge của nhà sản xuất;
- Bồn hóa chất được di chuyển nhẹ nhàng vào các vị trí xác định, tránh va đập mạnh;
- Bồn được lắp đặt theo phương thẳng đứng so với mặt phẳng nằm ngang;
- Thước thăm mực nước, vị trí ống, van, các thiết bị, cao độ của các thiết bị... được lắp đặt như trong hồ
sơ thiết kế thi công;
- Kiểm tra các mối nối, mặt bích của bồn hóa chất,…và cho thử tải bồn sau khi lắp đặt hoàn tất. Tiến
hành khắc phục các vấn đề kỹ thuật phát sinh (nếu có);
- Sau khi hoàn tất công việc tiến hành dọn vệ sinh khu vực lắp máy.
IV.4.8. Gia công - lắp đặt bồn chứa nước

a.Triển khai lắp ráp khung sàn dùng để gia công chế tạo tank chứa.

- Trên mặt bằng đã được bàn giao, tiến hành lắp ráp 2 khung sàn thao tác chuyên dụng ở vị trí phù hợp
(gần với vị trí sẽ Fix tank sau khi hoàn thiện).

b.Triển khai ráp khoanh thân số 1 và phần nắp tank. Lắp lan can và khung sàn trên nóc tank.

- Sử dụng xe cẩu chuyên dụng cẩu khoanh tole thân số 1 lên khung sàn. Xả bỏ point hàn giữ mép cuộn
tole. Ráp niềng định hình đường kính tank, bung đều khoanh tole, chấm point giữ đường nối khoanh
tole. Tăng đơ niềng định hình theo R thiết kế, dùng búa điều chỉnh vị trí mép nối khoanh tole để đạt
được R. Rà vát mép, dùng dưỡng kiểm tra hàn kiểm tra góc vát và độ hở ghép mí hàn. Sau khi các

46
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

thông số kiểm tra đạt yêu cầu thì tiến hành hàn đường nối 2 khoanh thân (1 thợ hơ bên trong đường
hàn, 1 thợ hàn bên ngoài). Ghi biên bản kiểm tra hàn và cập nhật vào bản vẽ theo dõi hàn.
- Song song với việc triển khai khoanh thân số 1, tiến hành triển khai ráp các phần nắp tank thành nắp
hoàn chỉnh (đã được gia công chế tạo tại xưởng, cắt làm 3 phần). Cẩu đặt các phần nắp lên khung
sàn, ráp các phần nắp thành nắp hoàn chỉnh. Lắp các nozzle trên nóc tank. Trước khi hàn cũng tiến
hành kiểm tra góc vát và khe hở ghép mí. Dựng đứng nắp để hàn hoàn thiện (1 hơ trong, 1 hàn
ngoài)
- Sau khi khoanh thân số 1 và nắp tank đã ráp hoàn thiện, tiến hành cẩu nắp tank đặt lên khoanh thân
số 1, cân chỉnh và chấm định vị. Sau đó tiến hành rà vát mép trước khi hàn hoàn thiện đường hàn
nối. Kiểm tra góc vát, khe hở ghép mí. Các mối hàn bên trong tank được mài nhẵn đạt độ bóng theo
yêu cầu. Bên cạnh đó tank được vệ sinh bên trong mỗi khoanh sau khi hoàn thành 1 khoanh tole.
- Triển khai lắp các lan can bảo vệ và khung sàn thao tác trên nóc tank. Lắp niểng định vị tole cover
thân tank. Lắp tole cover trên nóc tank. Các công việc trên nóc tank được triển khai khi tank còn ở
dưới đất để hạn chế công việc trên cao khi tank hoàn thiện.
c. Triển khai ráp các khoanh tole thân tiếp theo.

- Các khoanh tole thân tiếp theo được triển khai song song từng cái cùng với việc cẩu đặt phần thân và
nắp đã lắp hoàn thiện, công việc lặp đi lặp lại cho đến khoanh tole thân cuối cùng sẽ được triển khai
cùng tole đáy. Trong quá trình lắp các khoanh thân, tiến hành lắp luôn thang leo và niềng lắp tole
cover, lồng bảo vệ, chiếu nghỉ. . .
d. Triển khai ráp tole đáy và khoanh tole thân cuối cùng.

- Trải tole đáy xuống mặt nền sẽ Fix tank. Tiến hành ghép mí tole thành tấm đáy hoàn thiện. Cẩu đặt
khoanh tole thân cuối lên tấm đáy, bung khoanh thân, cân chỉnh và tiến hành chấm point. Rà vát
mép để chuẩn bị hàn hoàn thiện. Kiểm tra góc vát, độ hở ghép mí ghi vào biên bản hàn.
- Lắp V gia cường đáy. Khoét các lỗ Mainhole, các nozzle, xả đáy. . . .Lắp mainhole, nozzle. . .
e. Lắp hoàn thiện tank.

- Cẩu đặt phần thân tank đã hàn hoàn thiện đặt lên khoanh thân cuối cùng và tole đáy. Định vị, rà vát
mép và hàn hoàn thiện các đường hàn. Vệ sinh đường hàn và vệ sinh bên trong tank. Lắp pad neo
tank. Dựng giàn giáo bao quanh tank để chuẩn bị cho bước test thẩm thấu, lắp tole cover thân tank.
IV.5. LẮP ĐẶT ĐIỆN ĐỘNG LỰC – ĐIỆN ĐIỀU KHIỄN

IV.5.1. Công tác điện và cơ điện

1. Nguyên tắc chung


- Việc thi công lắp đặt hệ thống điện và cơ điện tuân thủ theo quy chuẩn, quy phạm, tiêu chuẩn
ngành và tiêu chuẩn Việt Nam;
- Toàn bộ vật tư được sử dụng lắp đặt cho công trình đều là các loại đáp ứng được các yêu cầu về
tính năng, tác dụng và là sản phẩm tiêu chuẩn, không bị lỗi để đảm bảo đáp ứng được yêu cầu
làm việc lâu dài với chi phí bảo dưỡng thấp nhất;
- Toàn bộ vật tư sử dụng cho công trình hoàn toàn phù hợp với điều kiện khí hậu của công trình
nhằm tăng tuổi thọ và thời gian phục vụ của chúng;
- Toàn bộ vật tư được sử dụng đều có sẵn tại Việt Nam để dễ dàng thay thế khi hư hỏng:
 Đối với các động cơ 3 pha sử dụng dây 4 lõi PVC (3 dây pha, 1 dây mát);
 Đối với các động cơ 1 pha sử dụng dây 2 lõi PVC;
 Tất cả các đầu nối với mô tơ, tủ điều khiển đều sử dụng đầu cốt nối dây để đảm bảo độ
vững chắc của mối nối;
 Toàn bộ các dây dẫn được đi trong thang điện hoặc máng điện. Máng điện được chế tạo
bằng thép và mạ kẽm cả 2 mặt (trong và ngoài).
47
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

2. Cân bằng pha và bảo vệ mất pha


- Nhà thầu sẽ kiểm tra cân bằng pha và bổ sung các biện pháp cần thiết để đảm bảo việc cân bằng
pha đã được thực hiện;
- Để đảm bảo an toàn cho các động cơ điện, trong thiết kế của nhà thầu có lắp đặt thiết bị bảo vệ
chống mất pha và đảo pha. Khi hệ thống điện nguồn bị mất pha hoặc đảo pha thì toàn bộ hệ
thống ngưng không hoạt động.
3. Lắp đặt cáp
- Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả các máng, ống luồn cáp, giá đỡ và trunking, nắp, hộp nối, kẹp, thiết
bị lắp ghép, dụng cụ chuyên môn, ... cần thiết để lắp đặt, hoàn thiện và đấu nối cáp phù hợp với
tiêu chuẩn thiết kế cao nhất;
- Tất cả các thiết bị được thiết kế để vận hành với độ dao động điện áp ±10% mà không có bất kỳ
một sự tổn thất ở ngõ ra nào;
- Cáp điện do nhà thầu sử dụng bảo đảm đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật và mục đích sử dụng,
được cung cấp từ một nhà sản xuất uy tín và theo các tiêu chuẩn quốc tế được công nhận;
- Trường hợp cáp được chôn ngầm trong đất, nhà thầu sử dụng loại cáp phù hợp với mục đích sử
dụng, chiều sâu chôn cáp tối thiểu theo quy định ngành. Cáp ngầm được luồn trong ống PVC
cách điện màu cam, được bao phủ bởi dải băng cảnh báo với khoảng cách tối thiểu 20 cm bên
trên ống luồn cáp. Hố kỹ thuật được bố trí dọc theo chiều dài của hệ thống ống ngầm với khoảng
cách sao cho việc kéo cáp và uốn cong được thực hiện một cách dễ dàng. Các hố kỹ thuật sẽ
được mô tả chi tiết trong bản vẽ thiết kế. Cao độ đáy hố đảm bảo phù hợp với điều kiện thoát
nước nhanh chóng và dễ dàng. Nắp đậy của hố kỹ thuật được làm kín nước một cách an toàn,
đồng thời tránh cho việc chuột chui vào phá hoại cáp.
4. Tủ phân phối
- Tất cả các tủ phân phối được cung cấp bởi cùng một nhà sản xuất uy tín được chấp thuận;
- Tất cả các thành phần lắp đặt trong tủ phân phối được cung cấp bởi các nhà sản xuất uy tín;
- Tất cả các bu lông, đai ốc và gioăng được sử dụng trong kết cấu của tủ thuộc loại bảo vệ chống
ăn mòn;
- Thanh dẫn phải được sản xuất từ chất dẫn điện nguyên chất, chắc chắn, bằng đồng có dẫn suất
cao;
- Trừ khi có các yêu cầu khác, vỏ tủ và cửa tủ được chế tạo bằng thép tấm có bề dày không mỏng
hơn 1.5 mm (2 mm cho tủ điện chính). Tủ được sơn tĩnh điện. Độ bảo vệ của tủ không nhỏ hơn
IP54.
5. Nối đất bảo vệ
- Nhà thầu có trách nhiệm lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống nối đất bảo vệ theo đúng quy định, quy
chuẩn của ngành và tiêu chuẩn Việt Nam;
- Một hộp nối đất có kích thước phù hợp sẽ được đặt gần tủ điện chính, tủ phân phối, tủ điều khiển
để kết nối các mạch nối đất bảo vệ.
6. Nối trung tính
- Bảo vệ nối dây trung tính là thực hiện nối các bộ phận không mang điện áp với dây trung tính.
Dây trung tính này được nối với đất ở nhiều chỗ. Bảo vệ nối đất trong các mạng điện 4 dây điện
áp nếu trung tính của mạng này trực tiếp nối đất. Khi xảy ra chạm vỏ thiết bị làm tăng dũng điện
chạm đất các thiết bị bảo vệ cắt nhanh chỗ bị sự cố. Tức là biến sự cố chạm vỏ thiết bị thành
ngắn mạch một pha để bảo vệ làm việc cắt nhanh chỗ bị hư hỏng;
- Sử dụng các thiết bị bảo vệ tác động nhanh cho phép loại bỏ nhanh các phần bị sự cố như ngắn
mạch 3 pha, ngắn mạch 2 pha, ngắn mạch 1 pha, chạm đất, chạm vỏ thiết bị hay đánh thủng
cách điện tạo sự an toàn cho người sử dụng và vận hành;
- Sử dụng các thiết bị trung gian cho phép người vận hành không phải thao tác trực tiếp các thiết
bị có dũng điện lớn có thể đánh lửa hồ quang điện;
- Để tránh tiếp xúc bất ngờ với những vật dẫn điện, những phần mang điện để trần hay cách điện
có thể sơ ý bị tiếp xúc mà không biết, người không có nhiệm vụ cấm được vào những khu vực
đó có nội qui được báo hoặc có treo biển báo. Các vật che chắn, bảo vệ và thiết bị bảo hiểm
phải đủ an toàn, đủ cách điện đủ độ bền cơ học;

48
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

- Thực hiện đặt, vẽ các bảng báo, bảng cấm các vị trí có điện trách tiếp xúc;
- Hướng dẫn người vận hành đúng quy trình phổ biến cho họ các nguyên nhân có thể xảy ra tai
nạn, hướng dẫn, giải thích giúp người vận hành làm quen với thiết bị;
- Các thiết bị điện được lựa chọn trong thiết kế của các nước và các hãng sản xuất đều đảm bảo
các thông số kỹ thuật, đều được nhiệt đới hoá với các thiết bị ngoại nhập. Đối với các thiết bị
của Việt Nam đều là loại được chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng hoặc đó qua kiểm định về
kỹ thuật.
7. Dán nhãn và định dạng
- Tất cả nhãn và định dạng bằng ngôn ngữ tiếng Việt;
- Tất cả cáp phải được đánh dấu bằng thẻ ghi cáp. Thẻ phải có khả năng cách điện và chịu được
nhiệt độ lên đến 90oC;
- Tất cả các tủ điện sẽ có nhãn ghi chú, hướng dẫn;
- Bên trong mỗi tủ phải có sơ đồ nguyên lý tủ điện, đặt trong túi nhựa. Bản vẽ thể hiện tất cả thiết
kế của tủ, thông số thiết bị, kích cỡ cáp, vị trí kết nối và tham chiếu mạch.
8. Công tác kiểm tra
Công tác kiểm tra việc lắp đặt điện bao gồm, nhưng không giới hạn, các công việc sau đây:

- Kiểm tra cách điện;


- Tải trên pha;
- Sự liên tục của hệ thống nối đất;
- Điện trở nối đất;
- Sự phù hợp của các tiêu chuẩn;
- Chức năng hoạt động ổn định và an toàn của các thiết bị;
- Sự phù hợp của các cỡ cáp, v.v...
IV.5.2. Đối với đường điện điều khiển

- Tủ điều khiển trung tâm: điều khiền tất cả các máy của hệ thống. Tủ được chế tạo bằng thép và
được sơn tĩnh điện cả 2 mặt (trong và ngoài). Vị trí của tủ điều khiển trung tâm được đặt trong
phòng điều khiển của khu xử lý tập trung;
- Các máy có 2 chế độ hoạt động (AUTO/MANUAL) sử dụng công tắc 3 vị trí: HAND – STOP –
AUTO;
- Các máy không có chế độ tự động  sử dụng công tắc 2 vị trí: ON/OFF;
- Tại vị trí đèn và công tắc trên mặt của tủ điện đều được gắn nhãn hiệu của từng máy riêng biệt,
thể hiện vị trí đang đóng / mở, tình trạng hoạt động / ngắt / quá tải của các máy tương ứng để
người vận hành dễ phân biệt và theo dõi;
- Các ngăn tủ đều có độ bảo vệ tối thiểu IP54. Tất cả các tủ điện đóng cắt và điều khiển, phân phối
đều trải qua các thử nghiệm về an toàn và có chứng nhận kèm theo của đơn vị kiểm định hợp
pháp được Nhà nước Việt Nam công nhận;
- Toàn bộ các đầu từ cáp bên ngoài đấu vào tủ đều được thông qua các cọc đấu dây được bố trí
trong từng ngăn tủ;
- Các thiết bị trong từng ngăn tủ đều được đánh số và ký hiệu rõ ràng, các đầu dây đều được đeo
số đúng sơ đồ đấu dây;
- Tủ điện có thanh cái tiếp đất kéo dài suốt chiều dài của tủ. Toàn bộ các ngăn tủ đều được nối
trực tiếp vào thanh cái tiếp đất này;
- Cầu dao chính của mỗi tủ, bảng điện được ký hiệu riêng biệt. Cầu dao chính này được bố trí
trong một ngăn riêng biệt và chỉ có các cáp điện cấp nguồn đến được phép vào ngăn đó.
- Dây điện dùng để đấu nối trong nội bộ tủ điện là loại dây đồng bọc PVC có tiết diện tương ứng
với dòng điện làm việc và phù hợp với điều kiện khí hậu của công trình nhưng tiết diện không
nhỏ hơn 0.75 mm2. Hai đầu dây được đánh số bằng các đai nhựa màu trắng chữ đen theo thứ tự
hướng từ cọc đấu dây đi ra và trùng hợp với sơ đồ đấu dây tương ứng. Màu sắc dây dẫn được
nhất quán trong toàn bộ hệ thống điện. Các dây dẫn được bó gọn và luồn trong các ống ruột gà
mềm và cố định vào thành tủ.

49
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

IV.6. KIỂM TRA, THỬ NGHIỆM THIẾT BỊ SAU LẮP ĐẶT

- Trong quá trình lắp đặt, tất cả máy móc thiết bị, đường ống công nghệ, đường điện động lực và điều
khiển sẽ đảm bảo theo yêu cầu thiết kế và lắp đặt như trong hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn lắp
đặt và sử dụng của nhà sản xuất chế tạo;
- Trong quá trình lắp đặt luôn có sự giám sát, kiểm tra của cán bộ quản lý kỹ thuật và giám sát công
trường để đảm bảo quá trình lắp đặt được thực hiện theo đúng các yêu cầu kỹ thuật được chỉ dẫn
nhằm đảm bảo cho các máy móc thiết bị được vận hành tốt sau này. Công tác giám sát, kiểm tra sẽ
được tiến hành thường xuyên nhằm kịp thời xử lý sai sót, khó khăn, hoặc sự cố xảy ra để có hướng
giải quyết, điều chỉnh kịp thời;
- Các tiêu chuẩn áp dụng để kiểm tra việc lắp đặt: dựa vào vẽ thiết kế đã được phê duyệt của chủ đầu
tư và thẩm định tại cơ quan chuyên môn và các tiêu chuẩn của Vệt Nam có liên quan;
- Việc chạy thử đơn động không tải, đơn động có tải, liên động có tải theo khuyến cáo của nhà sản
xuất hoặc theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 371:2006
IV.6.1. Thử nghiệm động cơ về phần điện

- Đối với việc thử nghiệm động cơ, sẽ thực hiện việc đấu điện tạm và kiểm tra xem động cơ có vấn đề
gì về điện hay không – đo dòng điện, đo áp, tình trạng nóng lên của động cơ nhanh hay chậm;
- Quan sát xem có vấn đề gì bất thường hay không như: độ không đồng tâm của trục động cơ, có hiện
tượng bốc khói hay có mùi khét thoát ra từ động cơ… nếu phát hiện bất kì điều gì bất thường sẽ
đừng ngay và tìm nguyên nhân và khắc phục những sự bất thường đó trong thời gian nhanh nhất;
- Nếu đã đấu điện vào hệ thống điều khiển, thì xem động cơ có quay đúng chiều hay không, nếu có
phải đảo cách đấu dây;
IV.6.2. Thử nghiệm động cơ về phần cơ

- Đối với bơm nước thải trước tiên sẽ kiểm tra xem bơm có chạy đúng chiều không, sau đó kiểm tra
lưu lượng bơm có đạt công suất hay không, các phụ kiện có hoạt động tốt hay không, căn chỉnh lại
rơ le nhiệt cho phù hợp với công suất máy;
- Đối với bơm trục ngang, sẽ kiểm tra lưu lượng bơm, áp suất làm việc, độ ồn khi làm việc, các mối
hàn và khớp nối phụ kiện, căn chỉnh lại rơ le nhiệt cho phù hợp với công suất máy;
- Đối với máy thổi khí: kiểm tra máy có chạy đúng chiều hay không, trong quá trình chạy có phát ra
tiếng ồn hay tiếng động gì khác thường không, căn chỉnh lại rơ le nhiệt cho phù hợp với công suất
máy
- Đối với hệ hóa chất: cần kiểm tra lưu lượng bơm có đúng với thang lưu lượng trên máy hay không,
các ống lược phải được cố định chắc chắn với bồn tránh trường hợp ống bị cuốn vào cánh khuấy,
căn chỉnh lại rơ le nhiệt cho phù hợp với công suất máy …
- Đối với giàn quay và motor giàn quay: khi lắp đặt song sẽ kiểm tra motor hoạt động có ổn định hay
không, tốc độ quay của giàn quay. Trước khi đi vào hoạt động sẽ kiểm tra xem giàn quay có bị
vướng làm cho giàn quay không hoạt động được. Kiểm tra mặt giàn quay đảm bảo song song với
mặt bể, tránh trường hợp tấm gạt bùn bị hổng lên trên mặt bể, căn chỉnh lại rơ le nhiệt cho phù hợp
với công suất máy.
IV.6.3. Thử nghiệm hệ thống phần điều khiển

- Khi kiểm tra phần điều khiển ta tắt tất cả CB và công tác điều khiển bên ngoài của hệ thống;
- Mở CB nguồn và kiểm tra nguồn điện cấp: dòng, áp bằng đồng hồ hay đồng hồ báo gắn trên tử điện;
- Kiểm tra các đèn báo hiệu pha có nay đủ hay không nếu nay đủ thì bắt đầu kiểm tra từng thiết bị;
- Bật CB thiết bị cần kiểm tra và kiểm tra dòng, áp từng pha của thiết bị;
- Kiểm tra điều khiển tay bằng cách bật công tắc tay bên ngoài tủ điện qua vị trí MAN;
- Nếu đèn báo, công tắc từ và thiết bị hoạt động thì quay công tác tay về vị trí Off;
- Sau khi kiểm tra điều khiển tay của tất cả các thiết bị tay đều hoạt động thì chuyển qua kiểm tra điều
khiển tự động;
- Kiểm tra điều khiển của hệ thống phương pháp giả định tín hiệu mức nước;

50
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

- Để thử điều khiển của hệ thống ta nhấc hay hạ phao, xem đèn báo bên ngoài và sự hoạt động của
công tắc từ bên trong tủ điện có đúng với mục đích điều khiển hay không;
- Trong quá trình kiểm tra điều khiển tự động, sẽ xem xét sự hoạt động của các thiết bị cùng hoạt động
với một tín hiệu, ví dụ: khi bơm nước thải hoạt động thì bơm hóa chất hoạt động theo có đúng như
mong muốn hay không;
- Nếu hệ thống có điều khiển mức hóa chất thì kiểm tra điều khiển bằng cách pha hai dung dịch có
nồng độ hóa chất ở mức trên và mức duới điểm xét của bộ điều khiển, tháo đầu dò và cho vào hai
dung dịch trên. Nếu hệ hoạt động thì như yêu cầu thì đạt;
- Kiểm tra căn chỉnh xem các đèn báo hiệu hiển thị chính xác không, kiểm tra các mối nối của tủ điện
tránh trong quá trình vận chuyển bị lỏng.
IV.6.4. Công tác chạy thử nghiệm

Công tác chạy thử thiết bị được tiến hành trước tiên với chế độ vận hành bằng tay. Trong công tác
này một số thông số chất lượng nước trước và sau mỗi công đoạn xử lý được xác định nhằm xác định
hiệu quả xử lý của từng công đoạn. Đồng thời cũng qua đó điều chỉnh các thông số hoạt động của các bộ
phận trong hệ thống. Các thông số chính cần được đo đạc và ghi chép lại thường xuyên như :

+ Nước vào : pH, Fe, độ cứng, độ kiềm, Clorua, Clorine, độ màu, SDI, độ dẫn điện

+ Nước sau quá trình lọc than : Fe, độ màu, clorine, độ dẫn điện

+ Nước sau RO : độ dẫn điện.

+ Nước sản phẩm : pH, Fe, độ cứng, độ kiềm, Clorua, Clorine, độ màu, độ dẫn điện.

+ Các thông số áp lực trên tất cả đồng hồ áp lực.

+ Các thông số lưu lượng trên các đồng hồ lưu lượng

- Công tác này được xem là hoàn tất khi các thông số vận hành chính sau của hệ thống được xác định
:

+ Quy trình vận hành và tái sinh than.

+ Quy trình vận hành hệ thống RO, quá trình CIP hệ thống RO

+ Lưu lượng nước qua hệ thống, lưu lượng nước pha, lưu lượng nước thành phẩm khi chất lượng
nước đầu vào thay đổi.

- Sau khi thu thập được đầy đủ các thông số vận hành, hệ thống sẽ được vận hành tự động dựa trên
các thông số thu được ở trên. Khi này các thông số vận hành đã xác định trong quá trình vận hành trên
được cài đặt vào PLC thông qua phần mềm điều khiển.

Các thông số hóa lý của từng giai đoạn như trên cũng sẽ được xác định bằng thí nghiệm bằng tay và
thiết bị tự động để so sánh và đối chứng.

Quá trình vận hành thử kết thúc khi toàn bộ hệ thống vận hành thông suốt đạt yêu cầu kỹ thuật của
chủ đầu tư đưa ra và được chủ đầu tư chấp thuận.

Công tác thử nghiệm, chạy thử được tiến hành bởi kỹ sư công nghệ, kỹ sư điện, kỹ sư điện tự động và
kỹ thuật viên của nhà thầu dưới sự giám sát của chủ đầu tư.

51
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG KHAI LONG
109/18/13 Đường TX 33, P. Thạnh Xuân, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh

52

You might also like