You are on page 1of 50

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP

KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: CHẨN ĐOÁN ĐIỆN THÂN XE
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số: ngày tháng năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Nghề công nghệ ôtô dạy tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào
tạo các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ,
điện thân xe, điện điều khiển động cơ.
Giáo trình được biên soạn dựa trên các kiến thức chẩn đoán, sửa chữa của
Hãng xe Toyota và các giáo trình ngành Động lực của trường ĐH Sư Phạm Kỹ
Thuật TP HCM, giáo trình dự án giáo dục kỹ thuật và dạy nghề. Ngoài ra, giáo
trình còn được biên soạn với tiêu chí dựa trên xe Toyota Corolla EX đời 2007 và
những thiết bị dạy học sẵn có tại Khoa Cơ khí-Xây dựng – Trường Cao đẳng
Cộng đồng Đồng Tháp.
Cuốn giáo trình thực hành này được viết thành 10 bài, trang bị những kiến
thức, kỹ năng cơ bản về chẩn đoán các một số hư hỏng thường gặp về hệ thống
điện thân xe.
Đây là lần đầu tiên giáo trình Chẩn đoán điện thân xe được đưa vào giảng
dạy nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong được sự đóng góp quý
báu từ Quý Thầy cô và bạn đọc
Đồng tháp, ngày 20 tháng 12 năm 2020
Người biên soạn

ThS. Nguyễn Thành Nhân

1
MỤC LỤC

TRANG

1. Lời giới thiệu 1


2. Mục lục 2
3. Giới thiệu về mô đun 3
4. Bài 1: Chẩn đoán hệ thống đèn pha 4
5. Bài 2: Chẩn đoán hệ thống đèn kích thước 8
6. Bài 3: Chẩn đoán hệ thống đèn lùi 11
7. Bài 4: Chẩn đoán hệ thống đèn phanh 15
8. Bài 5: Chẩn đoán hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy 19
9. Bài 6: Chẩn đoán hệ thống gạt nước và phun nước rửa kính 25
10. Bài 7: Chẩn đoán hệ thống điều khiển khóa cửa điện 29
11. Bài 8: Chẩn đoán hệ thống điều khiển cửa sổ điện 35
12. Bài 9: Chẩn đoán hệ thống sấy kính hậu 38
13. Bài 10: Chẩn đoán gương chiếu hậu bên ngoài 43
14. Tài liệu tham khảo 48

2
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN

Tên mô đun: Chẩn đoán điện thân xe.


Mã mô đun: CMĐ 31
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí: Mô đun được bố trí dạy sau các môn học trang bị điện ô tô, mô đun bảo
dưỡng và sửa chữa trang bị điện ô tô
- Tính chất: Mô đun thực hành chuyên môn nghề
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
Chẩn đoán điện thân xe là một phần kiến thức cơ bản cho người sửa chữa
ô tô để phát hiện các hư hỏng và bảo dưỡng, sửa chữa được các chi tiết của các
chi tiết bộ phận thuộc phần điện thân xe trên ô tô.
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức:
 Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống điện thân xe
- Về kỹ năng:
 Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
 Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi
 Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động, an toàn lao động và
phòng cháy chữa cháy;
 Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng
nghề nghiệp.
Nội dung của môn học/mô đun:

3
BÀI 1: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐÈN PHA
Mã bài: CMĐ 31-01
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống đèn pha là bài học nhằm cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ thống điện ô tô
nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống đèn pha
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
của hệ thống đèn pha
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Tất cả các đèn pha chiếu xa và chiếu gần không sáng
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì
- Bóng đèn
- Công tắc
- Dây dẫn và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì Head LH 15A, Head RH 15A
- Tháo cầu chì Head LH 15A, Head RH 15A
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì Head LH


Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
15A, Head RH 15A

Nếu không như tiêu chuẩn thay cầu chì


2.2. Kiểm tra bóng đèn
- Ngắt các giắc nối của đèn pha chiếu xa và chiếu gần.

4
- Cấp điện áp ắc quy vào các cực và kiểm tra rằng đèn pha sáng lên.
OK:

Điều kiện đo Điều kiện tiêu chuẩn

Cực dương ắc quy - Cực 1


Đèn pha sáng (chế độ pha/chiếu xa)
Cực âm ắc quy - Cực 2

Cực dương ắc quy - Cực 1


Đèn pha sáng (chế độ cốt/chiếu gần)
Cực âm ắc quy - Cực 2

2.3. Kiểm tra công tắc


- Tháo công tắc chế độ đèn pha
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Trạng thái của công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

Công tắc chế độ đèn pha


9 (HU) - 11 (ED) Dưới 1 Ω
FLASH

Công tắc điều khiển đèn ở vị


trí HEAD
8 (HL) - 11 (ED) Dưới 1 Ω
Công tắc chế độ đèn pha
LOW BEAM

Công tắc điều khiển đèn ở vị


trí HEAD
9 (HU) - 11 (ED) Dưới 1 Ω
Công tắc chế độ đèn pha HI
BEAM

Hình 1. Giắc của công tắc đèn pha (Giắc đực)

5
2.4. Kiểm tra dây điện, giắc nối
- Ngắt giắc nối của công tắc chế độ đèn pha.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

8 (HL) - Mass
Mọi điều kiện Từ 11 đến 14 V
thân xe

9 (HU) – Mass
Mọi điều kiện Từ 11 đến 14 V
thân xe

Nếu không như tiêu chuẩn sửa chữa hay thay dây điện hoặc giắc nối.
 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống đèn pha
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống đèn pha xe KIA RONDO

6
Hình 2. Sơ đồ hệ thống đèn pha Toyota Corolla EX

7
BÀI 2: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐÈN KÍCH THƯỚC
Mã bài: CMĐ 31-02
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống đèn kích thước là bài học nhằm cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ thống điện
ô tô nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống đèn kích thước
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
của hệ thống đèn kích thước
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Tất cả các đèn kích thước không sáng
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì
- Bóng đèn
- Công tắc
- Dây dẫn và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì Tail 15A
- Tháo cầu chì TAIL ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì TAIL Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Nếu không như tiêu chuẩn thay cầu chì


2.2. Kiểm tra bóng đèn
- Tháo các bóng đèn kích thước phía trước, sau, soi sáng biển số.
- Cấp điện áp ắc quy vào các cực và kiểm tra rằng các bóng đèn sáng lên.

8
OK:

Điều kiện đo Điều kiện tiêu chuẩn

Cực dương ắc quy - Cực 1


Các bóng đèn báo sáng lên
Cực âm ắc quy - Cực 2

2.3. Kiểm tra công tắc


- Tháo công tắc chế độ đèn pha
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Trạng thái của công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

Bật công tắc chế độ đèn kích


13 (B) - 10 (T) Dưới 1 Ω
thước

2.4. Kiểm tra dây điện, giắc nối


- Ngắt giắc nối của các bóng đèn.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Chân (+) bóng đèn - Bật công tắc chế độ


Từ 11 đến 14 V
Mass thân xe đèn kích thước

Chân (– )bóng đèn –


Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
Mass thân xe

Nếu không như tiêu chuẩn sửa chữa hay thay dây điện hoặc giắc nối.
 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống đèn kích thước
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống đèn kích thước xe KIA RONDO

9
Hình 3. Sơ đồ hệ thống đèn kích thước Toyota Corolla EX
10
BÀI 3: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐÈN LÙI
Mã bài: CMĐ 31-03
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống đèn lùi là bài học nhằm cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ thống điện ô tô
nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.

Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống đèn lùi
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
của hệ thống đèn lùi
Nội dung chính:

1. Hiện tượng, nguyên nhân:


1.1. Hiện tượng: Tất cả các đèn lùi không sáng
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì
- Bóng đèn
- Công tắc
- Dây điện và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì Gauge 10A
- Tháo cầu chì GAUGE ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì GAUGE Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Nếu không như tiêu chuẩn thay cầu chì


2.2. Kiểm tra bóng đèn

11
- Tháo giắc các bóng đèn lùi.
- Cấp điện áp ắc quy vào các cực và kiểm tra rằng các bóng đèn sáng lên.
OK:

Điều kiện đo Điều kiện tiêu chuẩn

Cực dương ắc quy - Cực 1


Các bóng đèn lùi sáng lên
Cực âm ắc quy - Cực 2

2.3. Kiểm tra công tắc đèn lùi ở hộp số


- Ngắt giắc nối của công tắc đèn lùi.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Trạng thái của công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

(2) – (1) R Dưới 1 Ω

(2) – (1) Trừ vị trí R 10 kΩ trở lên

Hình 4. Giắc công tắc đèn lùi (giắc đực)


2.4. Kiểm tra dây điện, giắc nối
- Ngắt giắc nối của công tắc đèn lùi.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Trạng thái của công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

(2) - Mát thân xe Khoá điện ON Từ 11 đến 14 V

12
Hình 5. Giắc công tắc đèn lùi (giắc cái)
- Ngắt các giắc nối của cụm đèn lùi.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
- Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

(1) – Chân (+) bóng


Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
đèn lùi

(1) - Mass thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên

Nếu không như tiêu chuẩn sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc giắc nối.
 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống đèn lùi
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống đèn lùi xe KIA RONDO

13
Hình 6. Sơ đồ hệ thống đèn lùi Toyota Corolla EX
14
BÀI 4: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐÈN PHANH
Mã bài: CMĐ 31-04
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống đèn phanh là bài học nhằm cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ thống điện ô tô
nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống đèn phanh
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
của hệ thống đèn phanh
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Tất cả các đèn phanh không sáng
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì
- Bóng đèn
- Công tắc
- Dây điện và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì Stop 15A
- Tháo cầu chì STOP ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì STOP Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Nếu không như tiêu chuẩn thay cầu chì STOP


2.2. Kiểm tra bóng đèn
- Tháo giắc các bóng đèn phanh.
- Cấp điện áp ắc quy vào các cực và kiểm tra rằng các bóng đèn sáng lên.

15
OK:
Đèn Phanh Lắp Cao:

Điều kiện đo Điều kiện tiêu chuẩn

Cấp nguồn Ắc quy vào các


Đèn phanh lắp cao sáng lên
cực bóng đèn

Đèn phanh sau:

Điều kiện đo Điều kiện tiêu chuẩn

Cấp nguồn Ắc quy vào các


Đèn phanh sau sáng lên
cực bóng đèn

Nếu không như tiêu chuẩn thay bóng đèn STOP


2.3. Kiểm tra công tắc đèn phanh
- Tháo công tắc đèn phanh.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Trạng thái của công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

1-2 Nhả công tắc Dưới 1 Ω

3-4 Ấn công tắc vào 10 kΩ trở lên

1-2 Ấn công tắc vào 10 kΩ trở lên

3-4 Nhả công tắc Dưới 1 Ω

Hình 7. Giắc công tắc đèn phanh (giắc đực)


Nếu không như tiêu chuẩn thay công tắc đèn phanh

16
2.4. Kiểm tra dây điện, giắc nối
- Ngắt giắc nối của công tắc đèn phanh.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

(2) - Mass thân xe Mọi điều kiện Từ 11 đến 14 V

Hình 8. Giắc công tắc đèn phanh (giắc cái)


- Ngắt các giắc nối đèn phanh sau.
- Ngắt giắc nối đèn phanh lắp trên cao.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

(1)- Chân (+) các


Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
bóng đèn phanh

(1) - Mass thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên

Nếu không như tiêu chuẩn sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc giắc nối.
 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống đèn phanh
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống đèn phanh xe KIA RONDO

17
Hình 9. Sơ đồ hệ thống đèn phanh Toyota Corolla EX
18
BÀI 5: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐÈN BÁO RẼ VÀ BÁO NGUY
Mã bài: CMĐ 31-05
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy là bài học nhằm cung cấp cho
người học những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ
thống điện ô tô nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
của hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Tất cả các đèn báo rẽ không sáng
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì
- Bóng đèn
- Công tắc
- Dây điện và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì 10A Gauge, 10A Hazard
- Tháo cầu chì GAUGE ra khỏi ECU chính thân xe.
- Tháo cầu chì HAZARD ra khỏi hộp rơle khoang động cơ.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì GAUGE Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Cầu chì HAZARD Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Nếu không như tiêu chuẩn thay cầu chì 10A Gauge, 10A Hazard
2.2. Kiểm tra bóng đèn
19
- Tháo giắc các bóng báo rẽ.
- Cấp điện áp ắc quy vào các cực và kiểm tra rằng các bóng đèn sáng lên.
OK:

Điều kiện đo Điều kiện tiêu chuẩn

Cấp nguồn Ắc quy vào các


Các đèn báo rẽ sáng lên
cực bóng đèn

Nếu không như tiêu chuẩn thay bóng đèn báo rẽ


2.3. Kiểm tra công tắc đèn báo rẽ
- Tháo công tắc đèn pha
- Kiểm tra công tắc đèn pha
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Điều kiện tiêu


Nối dụng cụ đo Tình trạng công tắc
chuẩn

6 (TR) - 7 (TB) Công tắc đèn báo rẽ ON (Phải) Dưới 1 Ω

6 (TR) - 7 (TB) Trung gian 10 kΩ trở lên

5 (TL) - 7 (TB) Công tắc đèn báo rẽ ON (Trái) Dưới 1 Ω

5 (TL) - 7 (TB) Trung gian 10 kΩ trở lên

Hình 10. Giắc công tắc đèn pha (giắc đực)


Nếu không như tiêu chuẩn thay công tắc đèn pha
20
2.4. Kiểm tra cụm nháy đèn báo rẽ
- Tháo cụm nháy đèn báo rẽ ra khỏi hộp đầu nối bảng táplô.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn

4 (B) - Mass thân xe Mọi điều kiện 11 đến 14 V

Khoá điện off Dưới 1 V


1 (IG) – Mass thân xe
Khoá điện ON 11 đến 14 V

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, có thể có hư hỏng bên phía dây điện.

Hình 11. Giắc cái cụm tạo nháy đèn báo rẽ


- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện Điều kiện tiêu chuẩn

5 (EL) - Mass thân Công tắc báo rẽ OFF 10 kΩ trở lên


xe Công tắc báo rẽ ở LH Dưới 1 Ω

6 (ER) - Mass thân Công tắc báo rẽ OFF 10 kΩ trở lên


xe Công tắc báo rẽ ở RH Dưới 1 Ω

7 (E) - Mát thân xe Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Công tắc cảnh báo nguy


10 kΩ trở lên
8 (HAZ) - Mass thân hiểm OFF
xe Công tắc cảnh báo nguy
Dưới 1 Ω
hiểm ON

21
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, có thể có hư hỏng bên phía dây điện.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Tình trạng công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

Công tắc báo rẽ OFF Dưới 1 V

11 đến 14 V (60 đến 120 lần


Công tắc báo rẽ ở LH
(LL) - Mass thân trên một phút)
xe Công tắc cảnh báo nguy hiểm OFF Dưới 1 V

11 đến 14 V (60 đến 120 lần


Công tắc cảnh báo nguy hiểm ON
trên một phút)

Công tắc báo rẽ OFF Dưới 1 V

11 đến 14 V (60 đến 120 lần


Công tắc báo rẽ ở RH
(LR) - Mass thân trên một phút)
xe Công tắc cảnh báo nguy hiểm OFF Dưới 1 V

11 đến 14 V (60 đến 120 lần


Công tắc cảnh báo nguy hiểm ON
trên một phút)

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, thay cụm nháy đèn báo rẽ.
2.5. Kiểm tra công tắc báo nguy
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Tình trạng công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

ON Dưới 1 Ω
1-4
OFF 10 kΩ trở lên

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay công tắc.
- Nối cực dương ắc quy với cực 3 và cực âm với cực 2.
- Kiểm tra nếu sự chiếu sáng của công tắc sáng.
OK: Đèn sáng lên.

22
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay công tắc
2.6. Kiểm tra dây điện, giắc nối
- Ngắt các giắc nối của các đèn báo rẽ.
- Ngắt các giắc nối của ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

2H (13) – F5(1), F12(2) Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

2H(22) – F6(2), F13(2) Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

2H (13) – Mass thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên

2H(22) – Mass thân xe Mọi điều kiện 10 kΩ trở lên

- Ngắt các giắc nối của các đèn báo rẽ.


- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Chân (-) các đèn báo


Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
rẽ - Mass thân xe

Nếu không như tiêu chuẩn sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc giắc nối.
 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy xe KIA
RONDO

23
Hình 12. Sơ đồ hệ thống đèn báo rẽ, báo nguy Toyota Corolla EX
24
BÀI 6: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG GẠT NƯỚC VÀ PHUN NƯỚC RỬA
KÍNH
Mã bài: CMĐ 31-06
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống gạt nước, phun nước rửa kính là bài học nhằm cung
cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa
hệ thống điện ô tô nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống gạt nước, phun nước rửa
kính
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
của hệ thống gạt nước, phun nước rửa kính
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Hệ thống gạt nước và phun nước rửa kính không hoạt động
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì, công tắc
- Cụm môtơ rửa kính và bơm nước
- Dây điện và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì 25A Wip, 15A Wash
- Tháo cầu chì 25A Wip, 15A Wash ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì WIP Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Cầu chì WASH Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Nếu không như tiêu chuẩn thay cầu chì 25A Wip, 15A Wash
2.2. Kiểm tra công tắc gạt nước

25
- Kiểm tra theo điện trở.
- Đo điện trở và kiểm tra kết quả theo như các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Trạng thái của công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

A-8 (+B) – A-7 (+1) MIST Dưới 1 Ω

A-6 (+S) – A-7 (+1) OFF Dưới 1 Ω

A-6 (+S) – A-7 (+1) INT Dưới 1 Ω

A-8 (+B) – A-7 (+1) LO Dưới 1 Ω

A-8 (+B) – A-9 (+2) HI Dưới 1 Ω

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay công tắc gạt nước.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Trạng thái của công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

A-5 (EW) – A-4 (WF) OFF 10 kΩ trở lên

A-5 (EW) – A-4 (WF) ON Dưới 1 Ω

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay công tắc gạt nước.
2.3. Kiểm tra mô tơ gạt nước

Hình 13. Vị trí dừng của cần gạt nước

26
- Kiểm tra vị trí dừng tự động.
- Kích hoạt môtơ gạt nước sau đó ngừng hoạt động.
- Kiểm tra vị trí dừng tự động khi hoạt động của môtơ kính bị ngừng.
Tiêu chuẩn: Cần gạt nước trước dừng ở vị trí như hình 13.
2.4. Kiểm tra dây điện, giắc nối (mô tơ phun nước)
- Ngắt các giắc nối của công tắc gạt nước
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

A-5 – Mass thân xe Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Nếu không như tiêu chuẩn sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc giắc nối.
 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống gạt nước và phun nước rữa
kính
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống gạt nước và phun nước rữa kính xe
KIA RONDO

27
Hình 14. Sơ đồ hệ thống gạt nước và phun nước Toyota Corolla EX
28
BÀI 7: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN KHÓA CỬA ĐIỆN
Mã bài: CMĐ 31-07
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống điều khiển khóa cửa điện là bài học nhằm cung cấp
cho người học những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ
thống điện ô tô nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống điều khiển khóa cửa
điện
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
của hệ thống điều khiển khóa cửa điện
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Hệ thống điều khiển khóa cửa điện không hoạt động
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì
- Công tắc điều khiển cửa chính
- Công tắc điều khiển cửa
- Dây điện và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì 25A Door, 10A Gauge
- Tháo cầu chì 25A Door, 10A Gauge ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì Door Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Cầu chì Gauge Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Nếu không như tiêu chuẩn thay cầu chì 25A Door, 10A Gauge

29
2.2. Kiểm tra cụmcông tắc chính điều khiển cửa
- Kiểm tra điện trở của công tắc điều khiển khóa cửa.
- Dùng một Ômkế, đo điện trở và kiểm tra kết quả theo những giá trị trong
bảng sau.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Tình trạng công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

1 (E) - 5 (L1) Khóa Dưới 1 Ω

1 (E) - 5 (L1)
OFF (Tự do) 10 kΩ trở lên
1 (E) - 8 (UL)

1 (E) - 8 (UL) Mở khóa Dưới 1 Ω

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay công tắc chính điều khiển
cửa sổ điện.

Hình 15. Công tắc điều khiển cửa chính


2.3. Kiểm tra khóa cửa trước trái
- Kiểm tra hoạt động của van.

30
Hình 16. Cụm khóa cửa trước trái và cửa trước phải
- Nối cực dương ắc quy với cực 5 và cực âm với cực 6 và kiểm tra rằng cửa
khóa lại.
OK: Khoá lại
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay khóa cửa trước.
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 6 và dây âm ắc quy vào cực 5, và kiểm tra rằng
cửa được mở khóa.
OK: Mở khoá
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay khóa cửa trước.
2.4. Kiểm tra khóa cửa trước phải
- Kiểm tra hoạt động của van.
- Nối cực dương ắc quy với cực 1 và cực âm với cực 2 và kiểm tra rằng cửa
khóa lại.
OK: Khoá lại
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay khóa cửa trước phải.

31
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 2 và dây âm ắc quy vào cực 1, và kiểm tra rằng
cửa được mở khóa.
OK: Mở khoá
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay khóa cửa trước phải.
2.5. Kiểm tra khóa cửa sau trái
- Kiểm tra hoạt động của van.

Hình 17. Cụm khóa cửa sau trái và sau phải


- Nối cực dương ắc quy với cực 1 và cực âm với cực 2 và kiểm tra rằng cửa
khóa lại.
OK: Khoá lại
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay khóa cửa sau trái.
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 2 và dây âm ắc quy vào cực 1, và kiểm tra rằng
cửa được mở khóa.
OK: Mở khoá
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay khóa cửa sau trái.
2.6. Kiểm tra khóa cửa sau phải
- Kiểm tra hoạt động của van.
- Nối cực dương ắc quy với cực 1 và cực âm với cực 2 và kiểm tra
rằng cửa khóa lại.
32
OK: Khoá lại
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay khóa cửa sau phải.
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 2 và dây âm ắc quy vào cực 1, và kiểm tra rằng
cửa được mở khóa.
OK: Mở khoá
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay khóa cửa sau phải.
 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống khóa cửa điện
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống khóa cửa điện xe KIA RONDO

33
Hình 18. Sơ đồ hệ thống điều khiển khóa cửa Toyota Corolla EX

34
BÀI 8: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CỬA SỔ ĐIỆN
Mã bài: CMĐ 31-08
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống điều khiển cửa sổ điện là bài học nhằm cung cấp cho
người học những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ
thống điện ô tô nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống điều khiển cửa sổ điện
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng của
hệ thống điều khiển cửa sổ điện
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Tất cả các cửa sổ điện không hoạt động
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì, rơ le
- Dây điện và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì 30A Power, 30A P/W, rơ le P/W
- Tháo cầu chì POWER ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì Power Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Cầu chì P/W Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế cầu chì 30A Power,
30A P/W
- Tháo rơ le P/W ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

35
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điện trở

Khi cấp điện áp ắc quy đến cực


Dưới 1 Ω
3-5 1 và 2

Khi không cấp điện áp ắc quy 10 kΩ trở lên

Hình 19. Rơ le P/W


Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế rơle P/W.
2.2. Kiểm tra dây điện và giắc nối (cụm công tắc chính điều khiển cửa sổ điện -
mass thân xe)
- Tháo giắc nối của công tắc chính điều khiển cửa sổ điện.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

P8-1 (E) – Mass


Mọi điều kiện Dưới 1 Ω
thân xe

- Nối giắc nối của công tắc chính điều khiển cửa sổ điện.

NG
OK
Sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc giắc nối
Thay thế cụm công tắc chính điều khiển cửa sổ điện
 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống cửa sổ điện
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống cửa sổ điện xe KIA RONDO

36
Hình 20. Sơ đồ hệ thống điều khiển cửa sổ điện Toyota Corolla EX

37
BÀI 9: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG SẤY KÍNH HẬU
Mã bài: CMĐ 31-09
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống sấy kính hậu là bài học nhằm cung cấp cho người học
những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ thống điện ô tô
nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán các hệ thống sấy kính hậu
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
của hệ thống sấy kính hậu
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Khi bật hệ thống sấy kính hậu nhưng sương không tan
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì, rơ le
- Dây điện và giắc nối
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì 30A Defog, 10A Def I/P, 10A Gauge, rơ le DEF
- Tháo cầu chì 30A Defog, 10A Def I/P ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì Defog Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Cầu chì DEF Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Cầu chì Gauge Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế cầu chì 30A Defog,
10A Def I/P , 10A Gauge
- Tháo rơ le DEF ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
38
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điện trở

Khi cấp điện áp ắc quy đến cực


Dưới 1 Ω
3-5 1 và 2

Khi không cấp điện áp ắc quy 10 kΩ trở lên

Hình 21. Rơ le P/W


Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế rơle DEF
2.2. Kiểm tra dây điện và giắc nối (cực dương ắc quy với dây sấy kính hậu)
- Tháo giắc nối R10, R11 của dây sấy kính.
- Đo điện áp theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện áp tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ đo Trạng thái của công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

Khoá điện ON
R10-1 - Mass
Công tắc bộ sấy kính hậu Từ 11 đến 14 V
thân xe
bật ON

Khoá điện ON
R11-1 - Mass
Công tắc bộ sấy kính hậu Từ 11 đến 14 V
thân xe
bật ON

- Nối lại giắc nối dây sấy kính hậu.


2.3. Kiểm tra dây sấy
- Bật khoá điện ON (IG).
- Bật công tắc sưởi kính ON.

39
- Kiểm tra điện áp.
- Dùng vôn kế, đo điện áp tại tâm của từng dây sấy như trên hình vẽ.
Tiêu chuẩn:

Điện áp Điều kiện kiểm tra

Khoảng 5 V Dây không bị đứt

Khoảng 10 hay 0 V Dây bị đứt

CHÚ Ý:
Khi đo điện áp, hãy quấn một miếng giấy thiếc quanh đầu của đầu đo âm
(-) và ép giấy thiếc vào dây bằng ngón tay, như trên hình vẽ.
GỢI Ý:
Nếu điện áp xấp xỉ 10 V, thì dây điện có thể bị hỏng giữa dây và ắc quy.
Nếu không có điện áp, thì dây điện dây điện có thể bị hỏng giữa của dây
và mát.

Hình 22. Kiểm tra dây sấy kính

- Đặt cực dương của vôn kế áp vào dây sấy ở phía ắc quy.
- Đặt dây thiếc lên cực âm (-) của vôn kế áp vào dây ở phía nối mát.
- Trượt đầu dương (+) từ phía ắc quy về phía mát.
- Tại điểm mà điện áp sụt xuống từ xấp xỉ 10 V đến 0 V đó là điểm dây
sấy bị đứt.
40
GỢI Ý:
- Nếu dây sấy bị đứt, thì điện áp sẽ có giá trị 0 V tại đầu dương (+) của
dây sấy và tăng dần đến xấp xỉ 12 V khi đầu đo của đồng hồ di chuyển
đến đầu kia.
 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống sấy kính hậu
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống sấy kính hậu xe KIA RONDO

41
Hình 23. Sơ đồ hệ thống sấy kính hậu Toyota Corolla EX
42
BÀI 10: CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GƯƠNG ĐIỆN
Mã bài: CMĐ 31-10
Giới thiệu:
Chẩn đoán hệ thống điều khiển gương điện là bài học nhằm cung cấp cho
người học những kiến thức cơ bản về quy trình chẩn đoán, kiểm tra, sửa hệ
thống điện ô tô nói riêng và sửa chữa ô tô nói chung.
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình chẩn đoán hệ thống điều khiển gương điện
- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng
của hệ thống điều khiển gương điện
Nội dung chính:
1. Hiện tượng, nguyên nhân:
1.1. Hiện tượng: Gương không hoạt động
1.2. Nguyên nhân:
- Cầu chì
- Công tắc
- Cụm gương chiếu hậu
2. Kiểm tra, sửa chữa:
2.1. Kiểm tra cầu chì 15A CIG
- Tháo cầu chì 15A CIG ra khỏi ECU chính thân xe.
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Điều kiện kiểm tra Điều kiện tiêu chuẩn

Cầu chì CIG Mọi điều kiện Dưới 1 Ω

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế cầu chì 15A CIG
2.2. Kiểm tra công tắc :
- Kiểm tra công tắc gương chiếu hậu bên ngoài.
- Hãy chọn phía "L" của công tắc điều chỉnh gương Trái/Phải
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
43
Điện trở tiêu chuẩn:

Nối dụng cụ Điều kiện tiêu


Trạng thái của công tắc
đo chuẩn

4 (VL) - 8 (B) LÊN Ấn vào Dưới 1 Ω


6 (M+) - 7 (E) KÍNH Không ấn 10 kΩ trở lên

4 (VL) - 7 (E) XUỐNG Ấn vào Dưới 1 Ω


6 (M+) - 8 (B) KÍNH Không ấn 10 kΩ trở lên

5 (HL) - 8 (B) Ấn vào Dưới 1 Ω


TRÁI
6 (M+) - 7 (E) Không ấn 10 kΩ trở lên

5 (HL) - 7 (E) Ấn vào Dưới 1 Ω


PHẢI
6 (M+) - 8 (B) Không ấn 10 kΩ trở lên

Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế công tắc điều khiển
gương chiếu hậu bên ngoài.
- Hãy chọn phía "R" của công tắc điều chỉnh gương Trái/Phải
- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.
Điện trở tiêu chuẩn:
Nối dụng cụ đo Trạng thái của công tắc Điều kiện tiêu chuẩn

3 (VR) - 8 (B) LÊN Ấn vào Dưới 1 Ω


6 (M+) - 7 (E) KÍNH Không ấn 10 kΩ trở lên

3 (VR) - 7 (E) XUỐNG Ấn vào Dưới 1 Ω


6 (M+) - 8 (B) KÍNH Không ấn 10 kΩ trở lên

2 (HR) - 8 (B) Ấn vào Dưới 1 Ω


TRÁI
6 (M+) - 7 (E) Không ấn 10 kΩ trở lên

2 (HR) - 7 (E) Ấn vào Dưới 1 Ω


PHẢI
6 (M+) - 8 (B) Không ấn 10 kΩ trở lên

44
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế công tắc điều khiển
gương chiếu hậu bên ngoài.
2.3. Kiểm tra cụm gương chiếu hậu bên trái
- Kiểm tra hoạt động của van.
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 9 (MV) và dây âm ắc quy vào cực 8 (M+),
sau đó kiểm tra hoạt động của môtơ gương chiếu hậu bên ngoài.
OK: Quay lên trên
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế gương chiếu hậu bên
ngoài.
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 8 (M+) và dây âm ắc quy vào cực 9 (MV),
sau đó kiểm tra hoạt động của môtơ gương chiếu hậu bên ngoài.
OK:Quay xuống dưới
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế gương chiếu hậu bên
ngoài.
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 4 (MH) và dây âm ắc quy vào cực 8 (M+),
sau đó kiểm tra hoạt động của môtơ gương chiếu hậu bên ngoài.
OK: Quay sang trái
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế gương chiếu hậu bên
ngoài.
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 8 (M+) và dây âm ắc quy vào cực 4 (MH),
sau đó kiểm tra hoạt động của môtơ gương chiếu hậu bên ngoài.
OK: Rẽ phải
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế gương chiếu hậu bên
ngoài.
2.4. Kiểm tra cụm gương chiếu hậu bên phải
- Kiểm tra hoạt động của van.
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 9 (MV) và dây âm ắc quy vào cực 8 (M+),
sau đó kiểm tra hoạt động của môtơ gương chiếu hậu bên ngoài.
OK: Quay lên trên
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế gương chiếu hậu bên
ngoài.

45
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 8 (M+) và dây âm ắc quy vào cực 9 (MV),
sau đó kiểm tra hoạt động của môtơ gương chiếu hậu bên ngoài.
OK: Quay xuống dưới
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế gương chiếu hậu bên
ngoài.
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 4 (MH) và dây âm ắc quy vào cực 8 (M+),
sau đó kiểm tra hoạt động của môtơ gương chiếu hậu bên ngoài.
OK: Quay sang trái
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế gương chiếu hậu bên
ngoài.
- Nối dây (+) ắc quy vào cực 8 (M+) và dây âm ắc quy vào cực 4 (MH),
sau đó kiểm tra hoạt động của môtơ gương chiếu hậu bên ngoài.
OK:Rẽ phải
Nếu kết quả không như tiêu chuẩn, hãy thay thế gương chiếu hậu bên
ngoài.

Hình 24. Giắc điện gương phải và trái


 Câu hỏi và bài tập :
1. Trình bày quy trình chẩn đoán hệ thống điều khiển gương điện
2. Lập quy trình chẩn đoán hệ thống điều khiển gương điện xe KIA
RONDO

46
Hình 25. Sơ đồ hệ thống điều khiển gương chiếu hậu Toyota Corolla EX

47
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. PGS-TS. Đỗ Văn Dũng (2006), Giáo trình điện thân xe và điều khiển tự
động trên ô tô ”, Đại học SPKT TP.HCM.
[2]. Toyota service trainning.
[3]. Toyota Corolla EX 2007

48

You might also like