Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án NG Văn 12
Giáo Án NG Văn 12
NGỮ VĂN
LỚP 12
DACADEMY.VN
Tiết 1. Đọc văn.
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng tám 1945 đến năm 1975
Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 đến 1975 Vài nét khái quát văn học Việt
Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ
XX
Hoàn cảnh lịch Các chặng Những đặc điểm Hoàn cảnh lịch Những chuyển
sử, xã hội, văn đường phát cơ bản sử, xã hội, văn biến và thành
hóa triển, thành tựu hóa tựu bước đầu
chủ yếu
Kết luận
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMTT NĂM
- Thao tác 1: 1945 ĐẾN NĂM 1975:
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội,
+ GV: Thời đại nào thì văn học ấy. Vậy văn hoá:
VHVN từ CMTT 1945 đến 1975 đã tồn tại và - CMTT thành công đã mở kỉ nguyên mới
phát triển trong những điều kiện, lịch sử, xã cho dân tộc, khai sinh một nền văn học mới
hội và văn hóa như thế nào? gắn liền với lí tưởng độc lập, tự do và chủ
nghĩa xã hội.
- Đường lối văn nghệ của Đảng, sự lãnh đạo
của Đảng là một nhân tố quan trọng đã tạo
nên một nền văn học thống nhất.
- Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ
kéo dài suốt 30 năm đã tạo nên những đặc
điểm và tính chất riêng của nền văn học hình
thành và phát triển trong điều kiện chiến
tranh lâu dài và vô cùng ác liệt.
- Nền kinh tế còn nghèo và chậm phát triển.
- Giao lưu văn hoá hạn chế, chủ yếu tiếp xúc
và chịu ảnh hưởng của văn hóa các nước
XHCN (Liên Xô, Trung Quốc).
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Quá trình phát triển và những thành
quá trình phát triển và những thành tựu tựu chủ yếu:
chủ yếu của văn học Việt Nam từ 1945 – a. Chặng đường từ 1945 đến 1954:
1975. * Chủ đề chính:
+ GV: Văn học VN 1945-1975 phát triển - 1945 – 1946: Phản ánh được không khí
qua mấy chặng? hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhân dân khi
+ GV: Chủ đề chính của những tác phẩm đất nước vừa giành được độc lập.
văn học trong giai đoạn này là gì? - 1946 – 1954:
+ Phản ánh cuộc kháng chiến chống
Pháp: gắn bó sâu sắc với đời sống cách mạng
và kháng chiến.
+ Tập trung khám phá sức mạnh và
những phẩm chất tốt đẹp của quần chúng
nhân dân.
+ Thể hiện niềm tự hào dân tộc và niềm
tin vào tương lai tất thắng của cuộc kháng
chiến.
* Thành tựu:
+ GV: Truyện ngắn và kí có những thành - Truyện ngắn và kí: (SGK)
tựu tiêu biểu nào? + Một lần tới Thủ đô và Trận phố
Ràng (Trần Đăng) ,
+ Đôi mắt, Ở rừng (Nam Cao) ;
+ Làng (Kim Lân) ;
+ Thư nhà (Hồ Phương) ,…
+ Vùng mỏ (Võ Huy Tâm) ;
+ Xung kích (Nguyễn Đình Thi) ;
+ Đất nước đứng lên (Nguyên
Ngọc) ,…
- Thơ ca:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ GV: Nêu tên những bài thơ hoặc tập thơ + Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc,
tiêu biểu ra đời trong văn học giai đoạn này? Rằm tháng giêng, Lên núi.. (Hồ Chí Minh),
+ Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm),
+ Tây Tiến (Quang Dũng),..
+ Việt Bắc (Tố Hữu).
+ GV: Kịch nói trong giai đoạn này có - Kịch:
những tác phẩm nổi bật nào? + Bắc Sơn, Những người ở lại (Nguyễn
Huy Tưởng)
+ Chị Hòa (Học Phi)
+ GV: Lĩnh vực phê bình văn học có những - Lí luận, phê bình:
tác phẩm đáng chú ý nào? + Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hóa Việt
Nam (Trường Chinh)
+ Nhận đường, Mấy vấn đề về văn nghệ
(Nguyễn Đình Thi)
+ Quyền sống của con người trong
“Truyện Kiều” (Hoài Thanh)
+ GV: Nêu một số nét chính về hoàn cảnh b. Chặng đường từ năm 1955 đến năm
lịch sử, xã hội chặng 1955-1964? 1964:
* Chủ đề chính:
+ GV: Chính vì vậy, chủ đề chính của - Ngợi ca công cuộc xây dựng chủ nghĩa
những tác phẩm văn học giai đoạn này có gì xã hội
khác trước? - Nỗi đau chia cắt và ý chí thống nhất đất
nước.
* Thành tựu:
+ GV: Văn xuôi trong giai đoạn này viết về - Văn xuôi: mở rộng đề tài, bao quát
những đề tài nào? Nêu tên một số tác phẩm nhiều vấn đề, phạm vi của cuộc sống:
tiêu biểu ? + Đề tài về sự đổi đời, khát vọng hạnh
phúc của con người:
o Đi bước nữa (Nguyễn Thế Phương)
o Mùa lạc (Nguyễn Khải)
o Anh Keng (Nguyễn Kiên)
+ Đề tài cuộc kháng chiến chống
Pháp:
o Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy
Tưởng)
o Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai)
o Trước giờ nổ súng (Lê Khâm)
+ Đề tài hiện thực đời sống trước CMTT:
o Tranh tối tranh sáng (Nguyễn Công
Hoan).
o Mười năm (Tô Hoài).
o Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi).
o Cửa biển (Nguyên Hồng).
+ Đề tài công cuộc xây dựng CNXH:
o Sông Đà (Nguyễn Tuân).
o Bốn năm sau (Nguyễn Huy
Tưởng).
o Cái sân gạch (Đào Vũ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn này - Thơ ca: nhiều tập thơ xuất sắc
như thế nào? Có những thành tựu thơ ca tiêu + Gió lộng (Tố Hữu).
biểu nào? + Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên).
+ Riêng chung (Xuân Diệu).
+ Đất nở hoa (Huy Cận).
+ Tiếng sóng (Tế Hanh).
+ GV: Tình hình kịch nói trong giai đoạn - Kịch nói:
này ra sao? Có những tác phẩm tiêu biểu nào? + Một Đảng viên (Học Phi).
+ Ngọn lửa (Nguyễn Vũ).
+ Chị Nhàn và Nổi gió (Đào Hồng Cẩm).
+ GV: Chủ đề chính của những tác phẩm văn c. Chặng đường từ năm 1965 đến năm
học giai đoạn này là gì? 1975:
* Chủ đề chính:
Ngợi ca tinh thần yêu nước và chủ
nghĩa anh hùng cách mạng
+ GV: Hãy nêu tên những tác phẩm tiêu biểu * Thành tựu:
trong thể loại văn xuôi văn học giai đoạn này? - Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến đấu
và lao động, khắc hoạ hình ảnh con người
VN anh dũng, kiên cường, bất khuất.
+ Ở miền Nam:
o Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi)
o Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành).
o Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng).
o Hòn Đất (Anh Đức).
o Mẫn và tôi (Phan Tứ).
+ Miền Bắc:
o Kháng chiến chống Mĩ của Nguyễn Tuân
o Truyện ngắn của Nguyễn Thành Long,
Nguyễn Kiên, Vũ Thị Thường, Đỗ Chu
o Tiểu thuyết: Vùng trời (Hữu Mai), Cửa
sông và Dấu chân người lính (Nguyễn Minh
Châu), Bão biển (Chu Văn).
+ GV: Tình hình thơ ca trong giai đoạn này - Thơ ca: mở rộng và đào sâu hiện thực,
có gì mới? Có những tác phẩm tiêu biểu nào? tăng cường chất suy tưởng và chính luận.
+ Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu)
+ Hoa ngày thường, Chim báo bão (Chế
Lan Viên)
+ Đầu súng trăng treo (Chính Hữu)
+ Vầng trăng quầng lửa (Phạm Tiến Duật)
+ Mặt đường khát vọng (Nguyễn Khoa
Điềm)
+ Gió Lào cát trắng (Xuân Quỳnh)
+ Hương cây, Bếp lửa (Lưu Quang Vũ và
Bằng Việt)
+ Cát trắng (Nguyễn Duy),
+ Góc sân và khoảng trời (Trần Đăng
Khoa)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ GV: Kịch nói đạt được những thành tựu - Kịch nói:
nào? + Quê hương Việt Nam, Thời tiết ngày mai
(Xuân Trình)
+ Đại đội trưởng của tôi (Đào Hồng Cẩm)
+ Đôi mắt (Vũ Dũng Minh)
- Lí luận, phê bình:
Các công trình của Đặng Thai Mai, Hoài
Thanh, Xuân Diệu, Chế Lan Viên…
d. Văn học vùng địch tạm chiếm:
+ GV: Cho HS đọc SGK và yêu cầu HS - Phức tạp: xen kẽ nhiều xu hướng phản
tóm tắt những đóng góp của xu hướng văn động, tiêu cực, đồi trụy và tiến bộ, yêu nước,
học tiến bộ, yêu nước và cách mạng. cách mạng.
- Hình thức thể loại: gọn nhẹ như truyện
ngắn, phóng sự, bút kí.
- Tác phẩm tiêu biểu:
+ Hương rừng Cà Mau (Sơn Nam)
+ Thương nhớ mười hai (Vũ Bằng)
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 3. Những đặc điểm cơ bản của văn học
những đặc điểm cơ bản của văn học giai đoạn Việt Nam từ CMTT năm 1945 đến năm
1945 – 1975. 1975
+ GV: Nhìn một cách bao quát văn học VN a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng
1945- hết TK XX mang những đặc điểm nào? cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh
+ GV: Khuynh hướng chủ đạo của nền văn chung của đất nước.
học cách mạng là gì? - Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: tư
+ GV: Văn học giai đoạn này tập trung vào tưởng cách mạng, văn học là thứ vũ khí phục
những đề tài nào? vụ sự nghiệp cách mạng, nhà văn là người
+ GV: Nhân vật trung tâm trong những tác chiến sĩ
phẩm văn học giai đoạn này là những con - Đề tài: Tổ Quốc với hai vấn đề trọng đại:
người như thế nào? đấu tranh bảo vệ, thống nhất đất nước và xây
dựng chủ nghĩa xã hội
- Nhân vật trung tâm: người chiến sĩ, dân
quân, du kích, TNXP; người lao động mới có
sự hòa hợp giữa cái riêng và cái chung, cá
nhân và tập thể.
Văn học là tấm gương phản chiếu
những vấn đề trọng đại của LSDT.
b. Nền văn học hướng về đại chúng:
+ GV: Đại chúng có vai trò như thế nào - Đại chúng: vừa là đối tượng phản ánh và
trong nền văn học giai đoạn 1945-1975? đối tượng phục vụ, vừa là nguồn bổ sung lực
lượng sáng tác cho văn học
+ GV: Cái nhìn mới của người sáng tác - Cái nhìn mới của người sáng tác về nhân
trong văn học giai đoạn này là gì? dân: Đất nước là của nhân dân.
+ GV: Nội dung của những tác phẩm văn - Nội dung:
học hướng vào điều gì nơi đại chúng? + quan tâm đến đời sống nhân dân lao
+ GV: Do văn học hướng về đại chúng nên động;
hình thức những tác phẩm như thế nào? + những bất hạnh trong cuộc đời cũ và
niềm vui sướng, tự hào về cuộc đời mới;
+ khả năng cách mạng và phẩm chất anh
hùng;
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ xây dựng hình tượng quần chúng cách
mạng
- Hình thức: ngắn gọn, dễ hiểu, chủ đề rõ
ràng, hình thức nghệ thuật quen thuộc, ngôn
ngữ bình dị, trong sáng.
----------
----------
Ngày soạn: 22/8/2016
Ngày dạy:
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Quá trình hoạt động cách mạng:
quá trình hoạt động cách mạng của Bác. + 1911: ra đi tìm đường cứu nước.
+ GV: Nêu những mốc thời gian hoạt động + 1919: gởi tới Hội nghị Véc-xây “Bản yêu
Cách mạng của Bác? sách của nhân dân An Nam”
+ 1920: Dự đại hội Tua, là một trong những
thành viên sáng lập Đảng cộng sản Pháp
+ 1923 - 1941: Hoạt động ở Liên Xô, Trung
Quốc và Thái Lan, tham gia thành lập nhiều tổ
chức cách mạng:
.Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội
(1925),
.Chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng
sản trong nước tại Hương Cảng, Đảng cộng sản
Việt Nam.
+ 1941: Về nước lãnh đạo cách mạng.
+ 1942 – 1943: bị chính quyền Tưởng Giới
Thạch bắt và giam giữ ở các nhà ngục Quảng
Tây, Trung Quốc.
+ Sau khi ra tù: về nước, lãnh đạo cách mạng
+ 1946: được bầu làm chủ tịch nước VNDCCH.
+ 2 – 9 – 1969: Người từ trần.
+ GV: cung cấp thêm: Năm 1990, kỉ niệm Vị lãnh tụ vĩ đại, đồng thời là nhà văn, nhà
100 năm ngày sinh của chủ tịch Hồ Chí Minh, thơ lớn với di sản văn học quý giá.
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên
hiệp quốc (UNESCO) suy tôn là “Anh hùng
giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa”
Sự nghiệp chính là sự nghiệp cách mạng,
nhưng người cũng để lại một sự nghiệp văn
học to lớn.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự nghiệp II. Sự nghiệp văn học:
văn học của Hồ Chí Minh. 1. Quan điểm sáng tác:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu a. Văn học là một thứ vũ khí lợi hại phụng sự
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
quan điểm sáng tác của Bác cho sự nghiệp cách mạng, nhà văn là người
+ GV: Giải thích khái niệm quan điểm sáng chiến sĩ xung phong trên mặt trận văn hoá tư
tác: tưởng:
+ GV: Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh - “Nay ở trong thơ nên có thép
có những nội dung nào? Nhà thơ cũng phải biết xung phong”
(Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi”).
- “Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.
Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”.
(Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp triển lãm hội hoạ
1951)
b. Tính chân thực và tính dân tộc trong văn học:
- Tính chân thực: cảm xúc chân thật, phản ánh
+ GV: Vì sao Hồ Chí Minh lại đề cao tính hiện thực xác thực
chân thực và tính dân tộc của văn học? + Người nhắc nhở những tác phẩm: “chất mơ
mộng nhiều quá, mà cái chất thật của sự sinh
hoạt rất ít”
+ Người căn dặn: “miêu tả cho hay, cho chân
+ GV: Người còn nhắc nhở giới văn nghệ sĩ thật, cho hùng hồn”, phải “giữ tình cảm chân
điều gì để thể hiện được tính dân tộc trong tác thật”.
phẩm văn chương? - Tính dân tộc:
+ Người nhắc nhở giới nghệ sĩ: phải giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt khi viết, “nên chú ý
phát huy cốt cách dân tộc”
+ Người đề cao sự sáng tạo của văn nghệ sĩ:
“chớ gò bó họ vào khuôn, làm mất vẻ sáng tạo”.
+ GV: Bốn câu hỏi Hồ Chí Minh tự đặt ra khi c. Sáng tác xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp
cầm bút sáng tác văn học là gì? nhận để quyết định nội dung và hình thức của
tác phẩm:
Người luôn đặt 4 câu hỏi:
- “Viết cho ai?” (Đối tượng),
- “Viết để làm gì?” (Mục đích),
- “Viết cái gì?” (Nội dung).
- “Viết thế nào?” (Hình thức).
Tuỳ trường hợp cụ thể, Người vận dụng
phương châm đó theo những cách khác nhau
Tác phẩm của Người có tư tưởng sâu sắc, nội
dung thiết thực, hình thức sinh động, đa dạng.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Di sản văn học:
di sản văn học của Bác. a. Văn chính luận:
+ GV: Những bài văn chính luận được Bác - Cơ sở: Khát vọng giải phóng dân tộc khỏi ách
viết ra nhằm mục đích gì? nô lệ.
- Mục đích: Đấu tranh chính trị, tiến công trực
diện kẻ thù, giác ngộ quần chúng và thể hiện
những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc qua
những chặng đường lịch sử.
+ GV: Nêu và phân tích một số tác phẩm - Tác phẩm tiêu biểu:
văn chính luận tiêu biểu của Bác? + “Bản án chế độ thực dân Pháp” (1925)
+ GV: Nội dung của những tác phẩm này nêu Tố cáo đanh thép tội ác của thực dân Pháp ở
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
lên điều gì? thuộc địa
+ GV: Tác phẩm này lay động tình cảm Lay động người đọc bằng những sự việc chân
người đọc nhờ vào cách viết như thế nào? thật và nghệ thuật châm biếm, đả kích sắc sảo,
+ GV: Văn bản này có những giá trị gì? trí tuệ.
+ “Tuyên ngôn độc lập” (1945)
Một văn kiện có ý nghĩa lích sử trọng đại và
là một áng văn chính luận mẫu mực (bố cục
ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh
thép, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn,
giàu tính biểu cảm)
Thể hiện tình cảm cao đẹp của Bác với dân
+ GV: Những văn bản này có ý nghĩa gì? tộc, nhân dân và nhân loại)
+ Các tác phẩm khác: “Lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến” (1946); “Không có gì quý hơn độc
lập, tự do” (1966) …
Được viết trong những giờ phút thử thách
đặc biệt của dân tộc, thể hiện tiếng gọi của non
sông đất nước, văn phong hòa sảng, tha thiết,
làm rung lòng người.
b. Truyện và kí:
- Mục đích:
+ GV: Những tác phẩm truyện và kí của Bác + Vạch trần bộ mặt tàn ác, xảo trá, bịp bợm của
được viết nhằm mục đích gì? Kể tên những chính quyền thực dân, châm biếm sâu cay vua
tác phẩm truyện và kí tiêu biểu của Bác? quan phong kiến ôm chân thực dân xâm lược,
+ Bộc lộ lòng yêu nước nồng nàn và tự hào về
truyền thống anh dũng bất khuất của dân tộc
- Tác phẩm tiêu biểu:
+ Pa-ri (1922),
+ Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922),
+ “Vi hành” (1923),
+ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
(1925),
+ Nhật kí chìm tàu (1931),
+ Vừa đi đường vừa kể chuyện (1963)...
+ GV: Những tác phẩm này có những đặc - Đặc điểm nổi bật:
điểm gì nổi bật? Chất trí tuệ và tính hiện đại, ngòi bút châm biếm
vừa sâu sắc, vừa đầy tính chiến đấu, vừa tươi
tắn, hóm hỉnh.
+ GV: Tác phẩm được Bác viết trong c. Thơ ca:
khoảng thời gian nào, nhằm mục đích gì? * Nhật kí trong tù:
- Mục đích:
Sáng tác trong thời gian bị cầm tù trong nhà
giam Tưởng Giới Thạch từ mùa thu 1942 đến
mùa thu 1943 “ngày dài ngâm ngợi cho
+ GV: Tác phẩm đã ghi lại những gì? Nêu ví khuây”
dụ một tác phẩm tiêu biểu của Bác? - Nội dung:
+ Ghi lại chân thật, chi tiết những điều mắt thấy
+ GV: Qua một số bài thơ đã học, em hiểu tai nghe trong nhà tù và trên đường đi đày.
được những gì về Bác? Nêu một số ví dụ tiêu + Bức chân dung tự hoạ về con người tinh thần
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
biểu. Hồ Chí Minh:
nghị lực phi thường;
tâm hồn khao khát hướng về Tổ quốc;
vừa nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, dễ
xúc động trước nỗi đau của con người;
vừa tinh tường phát hiện những mâu thuẫn của
xã hội mục nát để tạo tiếng cười đầy chất trí tuệ
+ GV: Qua nội dung trên và một số bài thơ Tập thơ sâu sắc về tư tưởng, độc đáo, đa
đã được học, em có nhận xét gì về giá trị của dạng về bút pháp, kết tinh giá trị và tư tưởng
tập thơ? nghệ thuật thơ ca Hồ Chí Minh.
+ GV: Những bài thơ này được Bác viết * Chùm thơ sáng tác ở Việt Bắc (1941- 1945):
nhằm những mục đích gì? Nêu tên một số tác - Mục đích: tuyên truyền và thể hiện những tâm
phẩm tiêu biểu của Bác? sự của vị lãnh tụ ưu nước ái dân
- Tác phẩm:
+ Thơ tuyên truyền: Dân cày, Công nhân, Ca
binh lính, Ca sợi chỉ ... .
+ Thơ nghệ thuật: Pắc Bó hùng vĩ, Tức cảnh
Pắc Bó, Đăng sơn, Nguyên tiêu, Báo tiệp, Cảnh
+ GV: Những bài thơ này có đặc điểm gì nổi khuya...
bật? - Đặc điểm nổi bật: vừa cổ điển vừa hiện đại,
thể hiện cốt cách, phong thái điềm tĩnh, ung
dung tự tại.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 3. Phong cách nghệ thuật:
về phong cách nghệ thuật thơ văn của Bác. * Nhận định chung:
+ GV: Ta có thể nhận định chung như thế - Độc đáo, đa dạng;
nào về phong cách nghệ thuật thơ văn của - Bắt nguồn từ:
Bác? + Truyền thống gia đình, hoàn cảnh sống, quá
trình hoạt động CM, chịu ảnh hưởng và chủ
động tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
+ Quan điểm sáng tác.
+ GV: Những đặc điểm chủ yếu trong *Văn chính luận:
phong cách văn chính luận của Bác là gì? - Ngắn gọn, tư duy sắc sảo,
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng
thuyết phục,
- Giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp.
+ GV: Những tác phẩm truyện và kí thể hiện * Truyện và kí:
phong cách viết gì của Bác? - Vẻ đẹp hiện đại,
- Tính chiến đấu mạnh mẽ
- Nghệ thuật trào phúng sắc bén, nhẹ nhàng mà
hóm hỉnh sâu cay.
*Thơ ca:
+ GV: Những bài thơ nhằm mục đích tuyên - Thơ tuyên truyền: Lời lẽ giản dị, mộc mạc, dễ
truyền được Bác viết với lời lẽ như thế nào? nhớ, mang màu sắc dân gian hiện đại.
+ GV: Những bài thơ viết theo cảm hứng - Thơ nghệ thuật: Vẻ đẹp hàm súc, hoà hợp độc
nghệ thuật thể hiện cách viết như thế nào của đáo giữa bút pháp cổ điển và hiện đại, giữa chất
Bác? “tình” và chất “thép”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hướng dẫn học sinh tổng kết bài học III. Tổng kết:
- GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận để ghi
nhớ, đánh giá tổng quát về thơ văn của Bác. Ghi nhớ (SGK)
----------
Tiết 5. Tiếng Việt. GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
+ GV: Nhận xét về các từ ngữ nước ngoài được - Câu văn có những từ ngữ nước ngoài được sử
sử dụng trong câu văn của SGK? dụng không cần thiết vì tiếng Việt vẫn có
+ GV: Trong sáng thì không cho phép pha tạp, những từ ngữ thay thế tương xứng.
vẩn đục. Vậy sự trong sáng của tiếng Việt có
cho phép pha tạp của yếu tố ngon ngữ khác
không? Qua ví dụ trên, em rút ra biểu hiện thứ
hai của sự trong sáng của tiếng Việt là gì? - Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai căng,
+ GV: Nêu thêm ví dụ: sử dụng tuỳ tiện, không cần thiết những yếu tố
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
o Tổng thống và phu nhân. (Cần) của ngôn ngữ khác.
o Chị là người vợ thương chồng thương con
(không dùng phu nhân thay cho người vợ).
o Báo Thiếu niên nhi đồng. (Cần)
o Trẻ em lang thang cơ nhỡ. (Không dùng
Thiếu niên nhi đồng thay cho trẻ em)
Hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài chỉ
làm vẩn đục tiếng Việt.
+ GV: Nêu ví dụ 5: Đoạn hội thoại trong SGK -Tính lịch sự, có văn hoá trong lời nói thể hiện
trang 33 ở cách xưng hô, thưa gửi, cách sử dụng từ ngữ:
+ GV: Phân tích tính lịch sự, có văn hoá trong o Cách xưng hô:
lời nói của các nhân vật trong đoạn hội thoại? Ông giáo: Cụ với tôi, ông với con
thể hiện sự kính trọng, thân thiết gần gũi.
Lão Hạc: Ông giáo, chúng mình, tôi với ông
thể hiện sự tôn trọng của Lão Hạc đối với
ông giáo
o Cách thưa gửi của Lão Hạc với ông giáo:
“ Vâng! Ông giáo dạy phải”
Sự trân trọng, tin tưởng và có phần ngưỡng
mộ của lão Hạc với ông giáo
o Các từ ngữ: trong sáng, rõ ràng, nhã nhặn,
lịch sự
+ GV: Vậy theo em, sự trong sáng của tiếng - Lời nói thô tục, bất lịch sự sẽ làm mất đi vẻ
Việt còn thể hiện ở phương diện nào? trong sáng của tiếng Việt, phải có tính lịch sự,
văn hoá.
Hoạt động 3: Hoạt động thực hành II. Luyện tập:
Hướng dẫn học sinh luyện tập 1. Bài tập 1.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 Các từ ngữ Nguyễn Du và Hoài Thanh nói về
+ GV: Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu các nhân vật rất chuẩn xác vì miêu tả đúng
của bài diện mạo hoặc lột tả được tính cách nhân vật.
+ GV: Yêu cầu HS tìm những từ ngữ tiêu biểu - Kim Trọng: rất mực chung tình
mà tác giả dùng để miêu tả diện mạo hoặc tính - Thuý Vân: cô em gái ngoan
cách nhân vật trong Truyện Kiều? - Hoạn Thư: người đàn bà bản lĩnh khác
thường, biết điều mà cay nghiệt
- Thúc Sinh: sợ vợ
- Từ Hải: chợt hiện ra, chợt biến đi như một vì
sao lạ
- Tú Bà: màu da “nhờn nhợt”
- Mã Giám Sinh: “mày râu nhẵn nhụi”
- Sở Khanh: chải chuốt dịu dàng
- Bạc Bà, Bạc Hạnh: miệng thề “xoen xoét”
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 2. Bài tập 2:
+ GV: Yêu cầu học sinh điền vào đoạn văn các Cần đặt một số dấu câu:
dấu câu thích hợp để đoạn văn được trong sáng. - Dấu chấm giữa hai từ dòng sông.
- Dấu chấm trước cụm từ dòng ngôn ngữ.
- Dấu hai chấm sau từ cũng vậy
- Dấu phẩy trước từ nhưng và sau từ gạt bỏ.
“ Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng
sông vừa trôi chảy, vừa phải tiếp nhận – dọc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
đường đi của mình – những dòng nước khác .
Dòng ngôn ngữ cũng vậy: một mặt nó phải
giữ bản sắc cố hữu của dân tộc, nhưng nó
không được phép gạt bỏ, từ chối những gì thời
đại đem lại .”
(Chế Lan Viên)
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 3. Bài tập 3:
+ GV: Yêu cầu học sinh chỉ ra những từ ngữ - Câu văn dùng nhiều từ nước ngoài.
nước ngoài nào cần phải được dịch nghĩa khi sử - Cần thay một số từ bằng từ tiếng Việt hoặc
dụng để đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt. dịch nghĩa sang tiếng việt.
- Microsoft: là tên công ty nên để lại không sửa
- Từ File → tệp tin: người không rành máy tính
dễ hiểu hơn.
- Từ Hacker → Kẻ đột nhập trái phép hệ thống
máy tính ( kẻ xâm nhập trái phép hệ thống máy
tính. ...
- Cocoruder là danh từ tự xưng để nguyên.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
- Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?
- Sự trong sáng của tiếng Việt được biểu lộ ở những phương diện nào?
5. Dặn dò:
- Sưu tầm trên đài, trên báo những hiện tượng làm vẩn đục sự trong sáng của tiếng Việt
- Ôn tập lại kiến thức đã học chuẩn bị Viết bài viết số 1, đặc biệt là nghị luận về một tư tưởng đạo lý.
----------
Tiết 7. Đọc văn. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (Hồ Chí Minh)
(Phần 2. TÁC PHẨM)
----------
Tiết 8. Đọc văn. TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP (Hồ Chí Minh)
(Phần 2. TÁC PHẨM)
----------
Hướng dẫn học sinh tổng kết và luyện tập. III. Kết luận:
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tổng kết Ghi nhớ (SGK)
+ GV: Cho 1 -2 học sinh đọc phần Ghi nhớ
của sách giáo khoa
+ GV: Yêu cầu học sinh đọc các bài tham khảo
phía sau bài học ở nhà
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành IV. Luyện tập :
Hướng dẫn học sinh luyện tập 1. Bài tập 1:
+ GV: Gọi học sinh đọc các ngữ liệu - Câu a không trong sáng (có sự lẫn lộn giữa
+ GV: Yêu cầu học sinh phân tích từng câu trạng ngữ muốn xóa bỏ sự cách biệt giữa thành
văn để tìm ra những câu văn “trong sáng” và thị và nông thôn và chủ ngữ ) vì dùng thừa từ
những câu “không trong sáng”? đòi hỏi.
- Các câu b, c, d viết đúng chuẩn ngữ pháp
nên là những câu trong sáng.
2. Bài tập 2:
+ GV: Gọi học sinh đọc ngữ liệu - Dùng từ Tình nhân thì thiên về việc nói đến
+ GV: Yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra con người hơn là ngày lễ
những từ nước ngoài nào không nên sử dụng - Dùng từ Valentine là từ vay mượn nên không
và thay thế bằng từ khác để đảm bảo sự trong cần thiết.
sáng của tiếng Việt. Dùng từ (ngày) Tình yêu là đủ diễn đạt nội
dung và sắc thái tình cảm. Không nhất thiết
dùng từ nước ngoài.
- Trong lời quảng cáo dùng 3 hình thức biểu
hiện cùng 1 nội dung: ngày lễ tình nhân, ngày
Valentine, ngày Tình yêu .
Cùng biểu hiện ý nghĩa cao đẹp là tình cảm
con người .
- Từ cần thay thế: ngày Valentine
ngày lễ tình nhân, ngày Tình yêu.
----------
-----------
Ngày soạn: 15/9/2016
Ngày dạy:
-----------
----------
Tiết 13-14. Tiếng Việt. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
- Thao tác 2: Tìm hiểu tính lí trí, logic của 2. Tính lí trí, logic:
ng«n ng÷ khoa häc. - Từ ngữ: chỉ dùng với một nghĩa, không dùng
các biện pháp tu từ.
+ GV: Qua tư liệu thực tế và nhận định trong
- Câu văn: chặt chẽ, mạch lạc, là 1 đơn vị thông
SGK, em hiểu tính lí trí, logic của ngôn ngữ
tin, cú pháp chuẩn.
khoa học thể hiện qua các phương tiện ngôn
- Kết cấu văn bản: Câu văn liên kết chặt chẽ và
ngữ như thế nào?
mạch lạc. Cả văn bản thể hiện một lập luận logic.
+ HS: Trả lời.
- Thao tác 3: Tìm hiểu tính khách quan, 3. Tính khách quan, phi cá thể:
phi cá thể hoá của ng«n ng÷ khoa häc. - Câu văn trong văn bản khoa học: có sắc thái
trung hoà, ít cảm xúc
+ GV: Qua tư liệu thực tế và nhận định trong
- Khoa học có tính khái quát cao nên ít có những
SGK, em hiểu tính khách quan, phi cá thể hoá
biểu đạt có tính chất cá nhân
của ngôn ngữ khoa học thể hiện qua các
phương tiện ngôn ngữ như thế nào?
+ HS: Trả lời.
+ GV: Yêu cầu một học sinh đọc to phần Ghi
nhớ trong SGK.
TIẾT 14
Lớp Tiết 14
Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
* Hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG THỰC III. Luyện tập:
HÀNH. 1. Bài tập 1:
- Thao tác 1: Luyện tập Bài tập 1 Bài Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng
tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
- Nội dung thông tin:
+ GV: Nội dung thông tin là gì ? + Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá
+ HS: Trình bày + Quá trình phát triển và những thành tựu chủ
yếu của từng giai đoạn
+ Những đặc điểm cơ bản của văn học giai đoạn
từ 1945 đến 1975 và 1975 đến hết thế kỉ XX.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Thuộc loại văn bản: ngành Khoa học Xã hội và
Nhân văn, hoặc chuyên ngành Khoa học Ngữ văn
+ GV: Thuộc loại văn bản nào ? - Ngôn ngữ khoa học trong văn bản có nhiều đặc
+ HS: Trình bày điểm:
+ Dùng nhiều thuật ngữ khoa học.
+ GV: Tìm các thuật ngữ khoa học được sử + Kết cấu của văn bản mạch lạc, chặt chẽ: có hệ
dụng trong văn bản ? thống đề mục lớn nhỏ, các phần, các đoạn rõ ràng
+ HS: Trình bày
----------
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
Tiết 17-18. Làm văn. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: “Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS 1 – 12 – 2003”
Câu hỏi:
- Bức thông điệp nêu lên vấn đề gì?
- Tác giả đã điểm lại tình hình như thế nào? Có tác dụng gì?
- Tác giả đã kêu gọi những gì đối với các quốc gia và tổ chức; với mọi người?
- Bức thông điệp tác động đến người đọc nhờ những yếu tố nào?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Trong những bài học trước, các em đã làm quen và biết được cách là một bài văn về những vấn đề xã
hội. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những kĩ năng cần thiết để biết cách làm một bài văn
nghị luận về lĩnh vực văn học.
Lớp Tiết 19
Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
----------
Tiết 21. Làm văn. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
----------
----------
TIẾT 26. 3. Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong
Lớp Tiết 26 chiến đấu, vai trò của Việt Bắc trong cách mạng
Sĩ số HS vắng và kháng chiến:
12A3 a. Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong
12A4 chiến đấu:
12A5 - Bức tranh Việt Bắc ra quân hùng vĩ :
Những đường Việt Bắc của ta
Thao tác 3: Khung cảnh hùng tráng của Đêm đêm rầm rập như là đất rung.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Việt Bắc trong chiến đấu, vai trò của Quân đi điệp điệp trùng trùng.
Việt Bắc trong cách mạng và kháng Ánh sao đầu súng, bạn cùng mũ nan.
chiến Dân công đỏ đuốc từng đoàn
+ GV: Bức tranh Việt Bắc ra quân hùng vĩ Bước đi nát đá, muôn tàn lửa bay.
được miêu tả trong đoạn thơ nào? Nghìn đêm thăm thẳm sương dày
Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.
+ Những hình ảnh không gian rộng lớn, những từ
láy (rầm rập, điệp điệp, trùng trùng), biện pháp so
sánh (như là đất rung), cường điệu (bước chân nát
đá), biện pháp đối lập (Nghìn đêm … >< … mai
lên), những động từ (rầm rập, đất rung, lửa bay)
diễn tả được khí thế hào hùng của cuộc kháng
chiến chống Pháp: không khí sôi động với nhiều lực
+ GV: Nhận xét về những hình ảnh, từ ngữ lượng tham gia, những hoạt động tấp nập…
và biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng + Âm hưởng hùng ca, mang tính sử thi của đoạn
trong đoạn thơ? thơ
thể hiện được sức mạnh của cả một dân tộc đứng
lên chiến đấu vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
+ GV: Những nghệ thuật trên diễn tả điều - Dân tộc ấy vượt qua bao khó khăn, thử thách, hi
gì? sinh để đem về những kì tích:
+ “Tin vui thắng trận trăm miền.
+ GV: Đoạn thơ có âm hưởng như thế nào? Hoà Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về
thể hiện được điều gì? Vui từ Đồng Tháp, An Khê,
Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng”
+ GV: Khí thế chiến thắng của dân tộc + “Ai về ai có nhớ không?
được thể hiện trong những câu thơ nào? Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao - Lạng, nhớ sang Nhị Hà…”
Liệt kê những chiến công gắn liền với những địa
danh lịch sử.
- Tố Hữu còn đi sâu lí giải những cội nguồn đã
làm nên chiến thắng:
+ Đó là sức mạnh của lòng căn thù: “Miếng
cơm chấm muối, mối thù nặng vai”
+ GV: Tác giả đã liệt kê những gì? + Đó là sức mạnh của tình nghĩa thuỷ chung:
“Mình đây ta đó đắng cay ngọt bùi”
+ GV: Tố Hữu còn đi sâu lí giải những cội + Sức mạnh của tình đoàn kết:
nguồn đã làm nên chiến thắng. Điều đó “Nhớ khi giặc đến giặc lùng
được nói trong những câu thơ nào? những Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.
nguyên nhân đó là gì? Núi giăng thành luỹ sắt dày,
Rừng che bộ đội rừng vây quân thù.
Mênh mông bốn mặt sương dày,
Đất trời ta cả chiến khu một lòng”
Khối đại đoàn kết toàn dân (“Đất trời ta cả chiến
khu một lòng”), sự hoà quyện gắn bó giữa con người
với thiên nhiên (Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây):
tất cả tạo thành hình ảnh một đất nước đứng lên tiêu
diệt kẻ thù.
b. Vai trò của Việt Bắc trong cách mạng và
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ GV: Chốt lại. kháng chiến:
+ GV: Vai trò của Việt Bắc trong cách - “Mình về, có nhớ núi non,
mạng và kháng chiến được thể hiện trong Nhớ khi kháng Nhật, thuở còn Việt Minh.
những câu thơ nào? Mình đi mình có nhớ mình,
Tân Trào, Hồng Thái, mái đình, cây đa.”
+ GV: Tác giả đã nêu lên những vai trò gì + Việt Bắc là quê hương của cách mạng, là
của Việt Bắc? căn cứ địa vững chắc, là đầu não của cuộc kháng
chiến, nơi hội tụ tình cảm, suy nghĩ, niềm tin và hi
vọng của mọi người Việt Nam yêu nước..
+ Việt Bắc là chiến khu kiên cường, nơi nuôi
dưỡng bao sức mạnh đấu tranh, nơi khai sinh những
địa danh mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc.
+ GV: Trong những câu thơ cuối đoạn - “Ở đâu u ám quân thù,
trích, tác giả còn khẳng định những gì? Nhìn lên Việt Bắc: Cụ Hồ sáng soi
Ở đâu đau đớn giống nòi,
Trông về Việt Bắc mà nuôi chí bền.
Mười lăm năm ấy, ai quên
Quê hương Cách mạng dựng nên cộng hoà”
+ Khẳng định Việt Bắc là nơi có “Cụ Hồ sáng soi”,
có “Trung ương chính phủ luận bàn việc công”
+ Khẳng định niềm tin yêu của cả nước với Việt Bắc
bằng những vần thơ mộc mạc, giản dị mà thắm thiết
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa tình.
hiểu nghệ thuật đặc sắc của đoạn thơ. 4. Nghệ thuật đậm đà tính dân tộc:
+ GV: Tính dân tộc của đoạn thơ được thể a. Về thể loại:
hiện như thế nào qua thể loại? (Cấu tứ của - Cấu tứ bài thơ là cấu tứ ca dao với hai nhân vật trữ
bài thơ như thế nào?) tình “ta” và “mình”, người ra đi, người ở lại đối đáp
+ GV: Nhà thơ còn vận dụng hình thức gì nhau.
của ca dao trong các câu thơ? - Sử dụng kiểu tiểu đối của ca dao:
+ “Mình về rừng núi nhớ ai,
Trám bùi để rụng,/ măng mai để già.”
+ GV: Tác dụng của hình thức tiểu đối này + “Điều quân chiến dịch thu đông,
là gì? Nông thôn phát động,/ giao thông mở
đường.”
Tác dụng:
+ Nhấn mạnh ý
+ GV: Ngôn ngữ trong đoạn thơ được lấy + Tạo nhịp thơ uyển chuyển, cân xứng, hài hoà
từ đâu? Nó có đặc điểm như thế nào? + Lời thơ dễ nhớ, dễ thuộc, cân xứng hài hoà.
b. Về ngôn ngữ:
- Sử dụng lời ăn tiếng nói của nhân dân rất mộc
+ GV: Tìm những câu thơ giàu hình ảnh? mạc, giản dị nhưng cũng rất sinh động để tái hiện lại
một thời cách mạng và kháng chiến đầy gian khổ mà
dạt dào nghĩa tình.
+ GV: Những câu thơ nào theo em là giàu - Đó là thứ ngôn ngữ giàu hình ảnh cụ thể:
nhạc điệu? “Nghìn đêm thăm thẳm sương dày”
“Nắng trưa rực rỡ sao vàng”
+ GV: Phép trùng điệp được thể hiện trong + Ngôn ngữ giàu nhạc điệu:
những câu thơ nào? “Chày đêm nện cối đều đều suối xa”
“Đêm đêm rầm rập như là đất rung”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Sử dụng nhuần nhuyễn phép trùng điệp của
dân gian:
+ “Mình về, mình có nhớ ta”
+ GV: Phép trùng điệp này đã tạo giọng “Mình về, có nhớ chiến khu”
điệu gì cho đoạn thơ, bài thơ? + “Nhớ sao lớp học i tờ”
“Nhớ sao ngày tháng cơ quan”
* GV hướng dẫn học sinh tổng kết. “Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều”
+ GV: Nêu chủ đề của đoạn thơ? tạo giọng điệu trữ tình thiết tha, êm ái, ngọt ngào
như âm hưởng lời ru, đưa ta vào thế giới của kỷ
niệm và tình nghĩa thuỷ chung.
III. TỔNG KẾT :
Ghi nhớ (SGK)
- Qua nỗi nhớ của người cán bộ kháng chiến đối với
+ GV: Đoạn trích Việt Bắc có những nét chiến khu Việt Bắc, tác giả đã thể hiện được nghĩa
nghệ thuật đặc sắc nào? tình thắm thiết giữa cán bộ kháng chiến với chiến
khi Việt Bắc. Đồng thời ca ngợi vẻ đẹp của phong
cảnh và con người Việt Bắc, đe cao chủ nghĩa yêu
nước, chủ nghĩa anh hùng.
- Đoạn trích Việt Bắc đậm đà tính dân tộc từ hình
thức nghệ thuật đến nội dung tình cảm. Việt Bắc là
một bài thơ tiêu biểu nhiều mặt cho hồn thơ, phong
cách thơ của Tố Hữu.
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
4. Củng cố:
- Cảnh đẹp của thiên nhiên và con người Việt Bắc qua nỗi nhớ của người ra đi.
- Hình ảnh Việt Bắc cách mạng, Việt Bắc anh hùng .
- Tính dân tộc trong đoạn thơ.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng đoạn trích.
- Chuẩn bị bài : Phát biểu theo chủ đề.
2. Bài tập 2:
*GV : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
Sự đổi mới, sáng tạo trong thể thơ 7 tiếng hiện đại so
bài tập 2 :
với thơ thất ngôn truyền thống:
- GV: Sự đổi mới, sáng tạo của bài thơ
* Gieo vần:
trong thể thơ 7 tiếng hiện đại so với thơ
- Vần chân, vần cách: lòng - trong (giống thơ
thất ngôn truyền thống?
truyền thống)
- Vần lưng: lòng - không (sáng tạo)
- Nhiều vần ở các vị trí khác nhau: sông- sóng-
trong lòng – không (3)- không (5)- trong (5)-trong
(7)
→ sáng tạo
* Ngắt nhịp:
- Câu 1 : 2/5 → sáng tạo
- Câu 2, 3, 4: 4/3→giống thơ truyền thống
*GV : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
3. Bài tập 3:
bài tập 3 :
Mô hình âm luật bài thơ Mời trầu:
- GV: Đánh dấu mô hình âm luật bài
Quả cau nho nhỏ / miếng trầu hôi
thơ Mời trầu?
B T B
Này của Xuân Hương / mới quệt rồi
T B T Bv
Có phải duyên nhau / thì thắm lại
T B T
Đừng xanh như lá / bạc như vôi
B T B Bv
4. Bài tập 4:
* GV : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
Ảnh hưởng của thơ thất ngôn Đường luật đối với thơ
bài tập 4 :
mới:
- GV: Ảnh hưởng của thơ thất ngôn
* Gieo vần: sông - dòng: vần cách
Đường luật đối với thơ mới trong bài
* Nhịp: 4/3
thơ?
* Hài thanh:
- Tiếng 2: gợn, thuyền, về, một: T – B – B – T
- Tiếng 4: giang, mái, lại, khô: B –T – T – B
- Tiếng 6: điệp, song, trăm, mấy: T – B – B – T
Vần, nhịp, hài thanh đều giống thơ thất ngôn tứ
tuyệt
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Bài học sẽ giúp cho HS rèn luyện kĩ năng về việc tích hợp kiến thức đọc văn, phân tích thơ ca .
Rèn luyện về kiến thức tiếp nhận thơ ca dựa vào : nhịp điệu và âm hưởng thơ ca, giúp hiểu cách
gieo vần , hài thanh, sự đăng đối , sắc thái thơ ca nói chung.Chúng ta sẽ chia nhóm thảo luận và
cùng giải bài tập :
Tiết 32-33. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3: NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
Nội dung Tiêu chí: Tiêu chí: Tiêu chí: Tiêu chí: Tiêu chí:
1
- Chỉ ra được tính - Chỉ ra được tính - Chỉ ra được - Chưa chỉ ra - Không làm
dân tộc trong bài dân tộc trong bài tính dân tộc đầy đủ các hoặc hoàn
thơ Việt Bắc, phân thơ Việt Bắc nhưng trong bài thơ phương diện toàn không
tích sâu sắc, đầy đủ phân tích không Việt Bắc nhưng của tính dân phân tích,
các phương diện đó. sâu các biểu hiện. phân tích sơ sài, tộc trong bài không chỉ ra
chưa đầy đủ thơ Việt Bắc. được bất cứ
một phương
- Bài viết sơ
diện nào.
sài.
- Điểm 0
Điểm: 0,5 –
-Điểm: 1,0 – 1,5
- Điểm: 3,0 - Điểm: 2,0 - 2,5 0,75
Nội dung Tiêu chí Tiêu chí: Tiêu chí: Tiêu chí: Tiêu chí:
2
- Bố cục rõ ràng, - Bố cục rõ ràng, - Bố cục, lập - Mắc lỗi bố Không làm
lập luận chặt chẽ, lập luận tương đối luận chưa rõ cục, lập luận, hoặc hoàn
diễn đạt lưu loát, có chặt chẽ; còn mắc ràng, mắc nhiều rất nhiều lỗi toàn lạc đề.
cảm xúc và sáng một số lỗi về chính lỗi về chính tả, về diễn đạt.
tạo; có thể còn một tả, dùng từ, ngữ dùng từ, ngữ
vài sai sót về chính pháp. pháp.
tả, dùng từ. - Chưa giới
- Giới thiệu - Điểm: 0
thiệu được
- Giới thiệu được hoàn cảnh ra
- Giới thiệu được hoàn cảnh ra
hoàn cảnh ra đời, đời, chủ đề, cảm
hoàn cảnh ra đời, đời, chủ đề,
chủ đề, cảm hứng hứng chủ đạo
chủ đề, cảm hứng cảm hứng chủ
chủ đạo của bài thơ. của bài thơ chưa
chủ đạo của bài đạo của bài
thực sự rõ ràng.
- Phân tích được thơ. thơ, chưa
đầy đủ vẻ đẹp bi - Phân tích phân tích
- Phân tích được vẻ
tráng, lãng mạn của được vẻ đẹp bi được vẻ đẹp
đẹp bi tráng, lãng
người lính Tây tráng, lãng mạn bi tráng, lãng
mạn của người lính
Tiến. của người lính mạn của
Tây Tiến nhưng
Tây Tiến nhưng người lính
- Đóng góp của nhà chưa sâu.
chưa sâu, còn Tây Tiến,
thơ Quang Dũng.
- Chỉ ra được mắc lỗi về chính những đóng
những đóng góp tả, diễn đạt. góp của nhà
của nhà thơ Quang thơ Quang
- Điểm: 6,0 – 7,0 Dũng nhưng chưa - Chỉ ra được Dũng.
sắc sảo. đóng góp của
nhà thơ Quang
- Điểm: 4,5 – 5,75
Dũng nhưng - Điểm: 1 -
diễn đạt không 3,25
rõ ràng.
Điểm: 3,5 –
4,25
-Hết-
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Chiến thắng vĩ đại Điện Biên Phủ đã trở thành nguồn cảm xúc sáng tác phong phú cho giới văn nghệ
sĩ bấy giờ, cũng lấy từ nguồn cảm xúc ấy, Nông Quốc Chấn sáng tác Dọn về làng.
Tiết 39. Làm văn. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP
CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Trong bài văn nghị luận, việc kết hợp các phương thức biểu đạt, tự sự, miêu tả, biểu cảm đem lại sự
hấp dẫn, sinh động cho bài văn nghị luận. Để sử dụng tốt các phương thức biểu đạt trong bài văn,
chúng ta cùng đi vào luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết hình tượng tiếng đàn trong bài thơ “ Đàn ghi-ta của Lor-ca”
mang ý nghĩa ẩn dụ gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Đã có rất nhiều người làm thơ về Bác Hồ nhưng có lẽ sáng tác nhiều nhất, hay nhất, sâu sắc và cảm
động nhất là nhà thơ Tố Hữu: Sáng tháng năm, Hồ Chí Minh, Theo chân Bác, Bác ơi... Trong đó,
“Bác ơi” là bài thơ để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng độc giả. Bài thơ không chỉ là tiếng lòng của nhà
thơ mà còn là tiếng lòng của cả dân tộc Việt Nam đối với Bác - Người anh hùng giải phóng dân tộc,
vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng Việt Nam – trong giờ khắc Bác đi xa.
Đọc thêm: TỰ DO
P. Ê-luy-a
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Hiểu được bài thơ là khát vọng tự do mãnh liệt không chỉ của cá nhân nhà thơ mà còn
là của nhân dân Pháp khi bị phát xít Đức xâm lược trong chiến tranh thế giới lần thứ 2.
- Nắm được các biện pháp nghệ thuật cơ bản của bài thơ: điệp khúc, kết cấu vòng tròn, nhân cách
hóa ... góp phần diễn tả cảm xúc dào dạt, tuôn trào.
2. Kĩ năng: Phân tích thơ theo đặc trưng thể loại.
3. Tư duy, thái độ:Vun đắp tình yêu tự do, nhận thức tự do của mỗi cá nhân phải luôn gắn với tự do
của tổ quốc, dân tộc.
B. Phương tiện :
GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
HS: SGK, Vở soạn, vở ghi.
C. Phương pháp: Học sinh soạn trước trả lời các câu hỏi GV phân công. Trên lớp HS trình bày, lớp
phát biểu thảo luận; Giáo viên kết luận vấn đề.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Tự Do là một đề tài lớn mang tính nhân văn phổ quát, thể hiện khát vọng vĩnh cửu của con người mọi
thời đại. Đề tài Tự Do trở thành thánh ca của cuộc kháng chiến chống phát xít Đức trong thế chiến
thứ 2, và bài thơ Tự Do của nhà thơ Pôn Ê-luy-a đã trở thành tiếng lòng đồng vọng của hàng triệu
con tim nước Pháp đang rên xiết vì bị mất nước.
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới I. Tiểu dẫn
1. Dựa vào TD, em hãy tóm HS (đã đọc TD ở nhà) 1. Tác giả
lược những nét cơ bản nhất phát biểu. - Pôn Ê-luy-a (1895-1952) là nhà thơ
về tác giả và tác phẩm? - Nêu được các nét lớn lớn nước Pháp.
về tác giả. - Từng tham gia trào lưu siêu thực.
2. Nhận xét phần trả lời của - Nêu được hoàn cảnh Trong chiến tranh thế giới lần thứ 2,
hs, nhấn mạnh nội dung ra đời bài thơ. ông thoát ly chủ nghĩa siêu thực,
chính. cùng nhân dân Pháp kháng chiến
chống chủ nghĩa phát xít.
3. Lưu ý hs: nguyên tác bài - Thơ ông mang đậm chất trữ tình
thơ có 21 khổ thơ (không kể chính trị, mang đậm hơi thở của thời
dòng cuối cùng: Tự Do), đại
không vần, không dấu chấm 2. Bài thơ "Tự do"
câu- trừ dòng cuối cùng. Bản - Được viết vào mùa hè 1941, trong
dịch có 12 khổ thơ. lúc nước Pháp đang bị phát xít Đức
xâm lược, in trong tập "Thơ ca và
chân lý, 1942" (1942).
- Bài thơ được coi là kiệt tác, là
thánh ca của thơ ca kháng chiến
Pháp.
* Tổ chức đọc văn bản II. Đọc hiểu văn bản
1. Hướng dẫn cách đọc: HS đọc.
giọng tha thiết, cảm xúc;
nhấn giọng ở câu kết mỗi
khổ thơ.
2. Gọi 1 hs đọc bài thơ
* Thảo luận làm rõ giá trị văn bản
1. Bài thơ điệp cấu trúc 1.Chủ đề bài thơ
"Trên ... trên ... Tôi viết tên * NHÓM 1 (C1 Sgk) - Em = Tự do (Tự do nhân hóa thành
em". "Em" ở đây nên hiểu em- cách nói tha thiết, gần gũi nhưng
như thế nào? Đây có phải là - Xác định từ TỰ DO- cũng rất thiêng liêng, sâu xa).
một bài thơ tình yêu không ? chủ đề nhất quán và Chủ đề: Khát vọng tự do cháy bỏng
Từ đó khái quát chủ đề của xuyên suốt các khổ thơ. của nhà thơ (và của cả dân tộc Pháp)
bài thơ ? khi đất nước bị xâm lăng.
2. Những điểm nổi bật về nội dung
2. Tổ chức các nhóm trình và nghệ thuật
bày trả lời câu hỏi được phân a. Kết cấu bài thơ
công. - Lặp kết cấu, cú pháp với tần số cao.
3. Nhận xét.Gợi ý hs phát - Điệp từ "trên" theo kiểu "xoáy
biểu bổ sung (nếu cần). Kết * NHÓM 2:(câu 2 tròn".
luận các nội dung chính. sgk)Tìm hiểu câu kết - Kết cấu vòng tròn "Tự Do"
mỗi khổ thơ, cách lặp Hiệu quả: Mạch cảm xúc hướng
từ (trên ...trên) và nhạc về tự do tuôn trào, triền miên, mạnh
điệu bài thơ. mẽ của những nô lệ rên xiết dưới ách
phát xít.
b. Không gian, thời gian biểu hiện
* NHÓM 3 (C3 sgk): Tự Do và cách thức liên tưởng
Xác định từ "trên" trong - Từ "trên" thể hiện cả không gian và
bài thơ ở trường hợp thời gian:
nào chỉ không gian, + Chỉ địa điểm - không gian (tôi viết
trường hợp nào chỉ thời Tự Do ở đâu, vào đâu)
gian. Nêu ý nghĩa? . Địa điểm cụ thể (khổ 1,2) hoặc trên
* NHÓM 1 (C1sgk): những điạ điểm khác thường hơn
Nhà thơ viết tên em (Tự (hiện vật, sách sử- khổ 3).
Do) lên đâu ? Liệt kê => Tình cảm gắn bó, khát khao tự do
các hình ảnh trong bài của tác giả và cũng là của mọi người.
thơ. . Địa điểm trừu tượng, mơ hồ, mang
(Hữu hình: Viết trên tính chất vô hình (khổ 4,5,6).
trang vở, trên bàn học, => Cảm xúc bức bách, khao khát
GV: Hình ảnh thơ giản dị lấy trên cây xanh, trên đất khôn cùng đối với tự do.
từ cuộc sống nhưng vẫn rất cát, trên tuyết, trên + Chỉ thời gian ( tôi viết Tự Do khi
sâu xa. gươm đao người lính, nào) => Tình cảm thiết tha vươn tới
trên mũ áo các vua tự do.
quan). - Cách thức liên tưởng: ngẫu hứng
(Vô hình: Viết trên thời (Tự Do được viết mọi nơi, mọi lúc).
thơ ấu âm vang, viết * Khát vọng Tự Do hoá thân khắp
trên những mảnh đời không gian, xuyên suốt thời gian,
trong xanh, trên ao mặt hiện hữu trong cuộc đời mỗi con
trời ẩm mốc, viết trên người.
hồ vầng trăng lung c. Đại từ nhân xưng "tôi":
linh...) - "tôi": tác giả. đa chủ thể.
* NHÓM 4 (Câu 4 sgk) độc giả.
"Tôi" có thể là tác giả => Đáp ứng được khát vọng của tất
và cũng có thể là độc cả mọi người. Nó trở thành thánh ca
giả của bài thơ; "viết" của cuộc chiến chống phát-xít.
cũng có thể là ''ghi, - Động từ "viết"(11khổ)=> "gọi"
chép '' hoặc"hành (khổ cuối): tính chất phát triển của
động".Từ đó hãy suy hành động, hành động của mỗi con
luận để chỉ ra tính chất người để hướng tới tự do.
thánh ca của bài thơ III. Kết luận:
GV hướng dẫn tổng kết. này trong cuộc kháng Tình yêu tự do tha thiết tuôn trào
chiến chống phát xít trong trái tim nhà thơ đã đồng vọng
Đức ? trong tâm hồn cả dân tộc. Khát khao
tự do biến thành khát khao hành
động để giành lấy tự do cho tất cả
mọi người.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Nội dung và nghệ thuật bài thơ.
5.Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận.
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của HS.
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Nhắc lại các thao tác lập luận đã học cùng những đặc điểm của từng thao tác. Chứng minh, Giải
thích, Phân tích, So sánh, Bác bỏ, Bình luận…Và bài học sẽ giúp các em nắm vững hơn về lập luận
diễn đạt.
Tiết 43-44. Lí luận văn học: QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
Tiết 48. Làm văn. CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Hoạt động 3. Hoạt - HS thảo luận và trả I. Lỗi liên quan đến việc nêu luận
động thực hành lời: điểm:
GV hướng dẫn HS tìm + Luận điểm nêu ra 1. Bài tập 1: Lỗi nêu luận điểm
hiểu các lỗi liên quan không rõ, trùng lặp ý: a. Việc nêu luận điểm chưa rõ ràng,
đến việc nêu luận điểm. “cảnh vật trong bài thơ nội dung trùng lặp mà không có sự
Bài tập 1: Tìm hiểu thu điếu của Nguyễn nhấn mạnh hay phát triển ý
những đoạn văn trong Khuyến thật là vắng
sgk và cho biết việc nêu vẻ”, “ngưng đọng, im
luận điểm mắc lỗi là gì? lìm”, “cảnh sắc im
- GV cho HS thảo luận ắng”
theo nhóm sau đó nhận + Luận điểm “Người b. Đoạn văn b: Luận điểm nêu ra dài
xét. làm trai thời xưa…để dòng, rườm rà, không rõ ràng,
+ Nhóm 1: đoạn văn a mở mày, mở mặt với không trình bày được đúng bản chất
+ Nhóm 2: đoạn văn b thiên hạ” dài dòng, của vấn đề.
+ Nhóm 3: đoạn văn c không nêu được trọng
tâm của luận điểm (ý
nghĩa của nợ công danh
theo quan niệm của
PNL là gì)
+ Giữa luận điểm c. Đoạn văn c: Luận điểm không rõ
“VHDG ra đời ràng, nhiều luận điểm nhưng không
từ…phát triển”, với luận điểm nào được triển khai đầy
luận cứ tiếp theo “Nhắc đủ, chưa logic với luận cứ nêu ra.
đến nó…cuộc sống”
rời rạc và không có sự
liên kết về nội dung.
Tiết 50. Đọc văn. Đọc thêm: NHỮNG NGÀY ĐẦU CỦA NƯỚC VIỆT NAM MỚI
(Trích Những năm tháng không thể nào quên)
Võ Nguyên Giáp
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được: Hiểu được những khó khăn, nguy nan của nước Việt Nam
mới trong những ngày đầu và quyết sách đúng đắn, sáng suốt của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ
Chí Minh, thấy rõ mối quan hệ khăng khít giữa đất nước và nhân dân, lãnh tụ và quần chúng.
2. Kĩ năng :Giọng văn chân thành, giản dị, phù hợp với đặc điểm của bài kí.
3. Tư duy, thái độ: Biết trân trọng và không quên những năm tháng đầy khó khăn và vinh quang của
đất nước.
B. Phương tiện
+ GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học
+ HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.
C. Phương pháp: Đọc, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
Tiết 52. Làm văn: THỰC HÀNH CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Tô Hoài là nhà văn hàng đầu của nền văn học hiện đại Việt Nam. Sáng tác của Tô Hoài thể hiện vốn
hiểu biết phong phú của nhà văn về đời sống, đặc biệt là sinh hoạt và phong tục ở làng quê ngoại
thành Hà Nội và miền núi Tây Bắc với lối kể chuyện tự nhiên, sinh động, hóm hỉnh; cách miêu tả
giàu chất tạo hình, ngôn ngữ phong phú, đậm tính khẩu ngữ, đậm chất dân gian và giàu chất
thơ…Tập Truyện Tây Bắc(1953) là kết quả của chuyến nhà văn xâm nhập thực tế cùng bộ đội vào
giải phóng Tây Bắc. Trong đó , Vợ chồng A Phủ là truyện ngắn được đánh giá hay nhất . Truyện gồm
hai phần, viết về hai giai đoạn của cuộc đời Mị và A Phủ: Ở Hồng Ngài và ở Phiềng Sa. Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu đoạn trích phần đầu của truyện : Mị và A Phủ ở Hồng Ngài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 55
Hoạt động 2. Hoạt động I. Tìm hiểu chung
hình thành kiến thức mới 1. Tác giả
? Hãy trình bày những nét cơ - Ông là nhà văn lớn, có số lượng tác phẩm đạt kỉ lục trong
bản về nhà văn Tô Hoài? nền văn học Việt Nam hiện đại bằng con đường tự học.
- Viết theo xu hướng hiện thực thiên về diễn tả sự thật của
đời thường. Ông hấp dẫn người đọc ở lối trần thuật của một
người từng trải, hóm hỉnh, đôi lúc tinh quái những luôn sinh
động nhờ vốn từ vựng giàu có, phần lớn là bình dân và
thông tục nhưng nhờ phép sử dụng đắc địa và tài ba , đầy
ma lực và mang sức lay chuyển tâm tư người đọc.
- Có vốn hiểu biết sâu sắc, đặc biệt là những nét lạ trong
phong tục, tập quán ở nhiều vùng khác nhau của đất nước
- Hãy kể tên những tác phẩm và trên thế giới. Ông được mệnh danh là nhà văn của đề tài
tiêu biểu của Tô Hoài ? Hà Nội, của đề tài miền núi bên cạnh nhiều đóng góp đặc
sắc khác.
2.Tác phẩm
- Hoàn cảnh sáng tác: 1952 trong chuyến đi thực tế ở Tây
Bắc.
Hãy nêu vài nét chung về tác - Đề tài: viết về người nông dân miền núi.
phẩm? - Nội dung:Cuộc sống của người dân miền núi dưới ách
- Hoàn cảnh sáng tác? thống trị của chế độ phong kiến và sự thức tỉnh của họ
- Đề tài? trong cuộc đấu tranh để tự giải phóng và góp phần giải
- Nội dung cơ bản? phóng quê hương.
- Tóm tắt tác phẩm? - Kết cấu: có 3 phần
- Bố cục? + Phần 1: Kể về Mị và cảnh sống của Mị
Là câu chuyện có thật mà + Phần 2: Kể về A Phủ ( đánh A Sử, xử kiện )
tác giả nghe kể lại về một + Phần 3: Mị cứu A Phủ, cùng chạy trốn đến Phiềng Sa.
người lính Vệ quốc trong thời *Tóm tắt
gian thực tế tại chiến khu - Mị, một cô gái xinh đẹp, yêu đời, có khát vọng tự do,
Việt Bắc . hạnh phúc bị bắt về làm con dâu gạt nợ cho nhà Thống lí Pá
Tra.
- Lúc đầu Mị phản kháng nhưng dần dần trở nên tê liệt, chỉ
"lùi lũi như con rùa nuôi trong xó cửa".
- Đêm tình mùa xuân đến, Mị muốn đi chơi nhưng bị A Sử
(chồng Mị) trói đứng vào cột nhà.
- A Phủ đánh A Sử nên nên đã bị bắt, bị phạt vạ và trở
thành kẻ ở trừ nợ cho nhà Thống lí.
- Không may hổ vồ mất 1 con bò, A Phủ đã bị đánh, bị trói
đứng vào cọc đến gần chết.
- Mị đã cắt dây trói cho A Phủ, 2 người chạy trốn đến
Phiềng Sa.
?Cách giới thiệu nhân vật Mị - Mị và A Phủ được giác ngộ, trở thành du kích
có gì đặc biệt? II. Đọc hiểu văn bản
1. Nhân vật Mị
* Cách giới thiệu: cô gái "ngồi quay sợi gai bên tảng đá
trước cửa, cạnh tàu ngựa" và "Lúc nào cũng vậy ... cô ấy
cũng cúi mặt, mặt buồn rười rượi".
=> Cách vào truyện gây ấn tượng nhờ tác giả đã tạo ra
những đối nghịch:
- Một cô gái lẻ loi, âm thầm gần như lẫn vào các vật vô tri trong
khung cảnh đông đúc, tấp nập của gia đình thống lí Pá Tra.
- Cô ấy là con dâu của một gia đình quyền thế, giàu có
"nhiều nương, nhiều bạc, nhiều thuốc phiện nhất làng"
nhưng sao lúc nào cũng "cúi mặt" nhẫn nhục và "mặt buồn
Trước khi bị bắt về làm dâu rười rượi"?
nhà Pá Tra, Mị là cô gái như Đây là thủ pháp tạo tình huống "có vấn đề" trong lối kể
thế nào ? chuyện truyền thống, giúp tác giả mở lối người đọc cùng
tham gia hành trình tìm hiểu những bí ẩn của số phận nhân
Khi có nguy cơ trở thành vật.
món hàng bị trao đổi, Mị đã a. Trước khi về làm dâu nhà thống lí Pá Tra
nói với bố điều gì, em hiểu gì - Mị là cô gái xinh đẹp, yêu đời, chăm chỉ, tự trọng, hiếu
về Mị qua câu nói ấy ? thảo, có tài thổi sáo hay, có một tình yêu đẹp đáng được
Nhận xét gì về cuộc đời của hưởng hạnh phúc.
Mị trước khi làm dâu nhà - Có khát vọng sống mãnh liệt: khao khát hạnh phúc do
thống lí Pá Tra? mình lựa chọn, từ chối làm dâu nhà giàu.
=> Lẽ ra Mị phải được hạnh phúc. Nhưng không ngờ đó
Nguyên nhân nào Mỵ bị đẩy chính là nguyên nhân dẫn cô đến những bi kịch đau khổ:phải
vào hoàn cảnh dâu gạt nợ? trả món nợ truyền kiếp cho gia đình, trở thành con dâu gạt
nợ. Từ đấy bông hoa của núi rừng bị nhấn chìm trong kiếp
Số phận của Mị khi về làm sống tôi đòi.
dâu nhà thống lí Pá Tra như b. Từ khi bị bắt về nhà thống lí Pá Tra
thế nào? Con dâu gạt nợ: con dâu + con nợ => con nợ chung thân.
- Công việc và thái độ của Mị * Thể xác:
như thế nào? - Công việc; làm việc cả ngày lẫn đêm, khổ hơn trâu ngựa (so
sánh).
- Nỗi khổ về tinh thần của Mị - Thái độ: cúi mặt, nghĩ ngợi, nhớ đi nhớ lại những công
như thế nào? việc như nhau, suốt năm suốt đời cũng thế => làm theo
quán tính, thói quen bào mòn ý thức của Mị, biến Mị trở
thành cái xác không hồn.
- Mị bị đánh đập hành hạ.
* Tinh thần: Mị là nạn nhân của chế độ:
- Cường quyền: cha con thống lí Pá Tra bắt Mị về làm con
- Cuộc sống của Mị ở nhà dâu gạt nợ, không cần biết đến khát khao của Mị.
thống lí Pá Tra như thế nào? - Nam quyền: chưa bao giờ được hưởng hạnh phúc lứa đôi,
+ Không gian sống? chỉ là vật sử dụng.
+ Nhận thức về thời gian? - Thần quyền: tục lệ cúng trình ma làm Mị không dám trốn.
+ Các mối quan hệ của Mị? * Cuộc sống:
- Không gian: Căn buồng Mị là một ẩn dụ độc đáo, gây ám
ảnh ngột ngạt, bức bối về nhà tù rùng rợn, địa ngục chốn
trần gian- giam hãm tâm hồn và cuộc đời của Mị.
- Thời gian: không biết mùa nào đã về, con chim nào bay
qua cửa sổ, không phân biệt được thời gian giữa sáng và
- Thái độ của Mị đối với cuộc chiều.
sống như thế nào? => Không có ý niệm về không gian và thời gian, nghĩa là
Mị không có ý niệm về sự tồn tại của mình nữa.
- Mối quan hệ: không người tri âm tri kỉ, chỉ ra vào lặng lẽ
trong những đếm dài và buồn, làm bạn với ngọn lửa.
* Thái độ của Mị:
- Ban đầu: phản kháng quyết liệt, định ăn lá ngón tự tử.
- Sau đó: bố chết, món nợ và lòng hiếu thảo không ràng
buộc nhưng Mị không nghĩ đến cái chết vì "Mị quen khổ
rồi" sự áp bức quá lâu của cường quyền và thần quyền
đã làm tê liệt tinh thần phản kháng, bị tâm lí nô lệ đầu độc.
Diễn biến tâm trạng và hành Những đau khổ và cực nhọc đã cướp đi tuổi thanh xuân
động của Mị trong đêm mùa của Mị và biến Mị thành con người nhẫn nhục- tiêu biểu
xuân về như thế nào? cho số phận người phụ nữ nghèo dưới ách thống trị của
- Điều gì làm Mị trỗi dậy sức phong kiến miền núi.
sống mãnh liệt ấy? c. Sức sống tiềm tàng của Mị: (ngoại cảnh tác động làm
- Quá trình thức tỉnh của Mị trỗi dậy mạnh mẽ).
như thế nào? Vẻ đẹp của mùa xuân và tiếng sáo- âm thanh của sự
thức tỉnh, đã từng bước làm hồi sinh tâm hồn Mị.
Tiếng sáo Mị
1-ngoài đồi núi----lấp ló ---rủ bạn ------ thiết tha bổi hổi.
2-đầu làng ----văng vẳng---gọi bạn ----- sống về ngày trước
3-ngoài đường----lơ lửng ---goị bạn yêu--- muốn đi chơi.
4-trong đầu ----rập rờn ---------------------- chuẩn bị đi chơi.
5-bị trói -- Mị im lặng như không biết mình bị trói--- vẫn nghe
lén uống rượu => nhớ lại => tiếng sao đưa Mị theo những cuộc chơi.
tín hiệu kí ức - Tiếng sáo từ xa đến gần, từ ngoài vào trong, lúc đầu chỉ là
thấy mình còn trẻ => tiếng gọi của cuộc đời, sau đó là tiếng gọi của chính khát
ý thức khao trong Mị. Tiếng sao mỗi lúc một thiết tha hơn: ban
muốn đi chơi => đầu là gọi bạn, sau đó là gọi bạn yêu.
khao khát - Không khí sinh động, náo nức của mùa xuân, cùng với
chuẩn bị đi chơi. tiếng sáo Mị đã từng bước thức tỉnh ý thức làm người, Mị
hành động nhẩm lời bài hát.
+ Lén uống rượu: như để đạp đổ, phá vở, giải toả một cái gì
trầm uất bấy lâu trong lòng tín hiệu bắt đầu thoát khỏi
ranh giới của sự cam chịu.
+ Men rượu và tiếng sáo gọi bạn tình làm Mị nhớ lại những
đêm xuân tình, những ngày tuổi trẻ kí ức trở về, chất
người đích thực cũng trở về với Mị. Mị thấy mình còn trẻ
ý thức rõ rệt về bản thân, có khả năng sống hạnh phúc và
trở lại làm người.
+ Khao khát muốn đi chơi trong đêm tình và muôn ăn lá
ngón tự tửkhao khát sống hồi sinh.
+ Tiếng sáo gọi bạn yêu thức tỉnh: Mị xắn mở bỏ vào đĩa
Diễn biến tâm lí của Mị khi đèn cho buồng sáng lên, chuẩn bị đi chơi với kí ức tươi đẹp
cởi trói cho A Phủ ?
Thảnnhiên=>xúcđộng=>suynghĩ của thời thanh xuân quên cả cảnh mình bị trói. Mị hành
quen đồngcảm ýthức động thật khỏe khoắn chứ không lầm lũi, âm thầm nữa.
=>cắt dây trói cho A Phủ Như vậy, đòn roi của cường quyền, bóng ma của thần
hành động quyền không dập tắt được khát khao mãnh liệt, không huỷ
Sự lạnh lẽo, tê dại của tâm diệt được sức sống tiềm tàng bên trong con người. Nhưng
hồn đã cướp đi của Mị lòng nguồn sức sống vừa mới trỗi dậy đã bị dập tắt một cách tàn
thương người, sự nhạy cảm nhẫn bởi vòng dây trói của ASử. Từ đây, Mị càng chìm vào
với nỗi khốn khổ của người chai sạn hơn trước. Phút giây tự phát này không giải thoát
khác bị tê liệt. Đây là mất được cuộc đời Mị nhưng nó có ý nghĩa của sự thức tỉnh.
mát cuối cùng và lớn nhất của d. Mị cởi trói cho A Phủ và cùng A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài
người phụ nữ. - Nguyên nhân của sự việc là do A Phủ để mất bò, bị trói
“một dòng nước mắt lấp lánh đứng .
bò xuống hai hõm má đã xám - Tâm trạng của Mị trước cảnh A Phủ bị trói:
đen lại”, sự tuyệt vọng trước + Lúc đầu : Mị thản nhiên, lạnh lùng, vô cảm vì đã tê dại chai
cái chết đang đến gần khiến lì, quá đau khổ và quen với cảnh tàn bạo của nhà thống lí.
Mị nhớ lại tình cảnh của + Về sau: giọt nước mắt cơ cực, bất lực, tuyệt vọng đã đánh
mình cũng từng bị trói và thức nỗi đau lắng chìm trong Mị Mị xúc động, đồng cảm
thấy được tội ác của cha con + tình thương hành động quyết liệt, liều lĩnh: cởi trói cho
Pá Tra . Đây là lần đầu tiên A Phủ và chạy- lúc ấy niềm khao khát sống bùng cháy
Mỵ nhận thức một cách sâu trong Mị.
sắc tội ác của cha con nhà * Tóm lại:
thống lý Pá Tra. Chính lúc - Đây là kết quả tất yếu của một sức sống, một khát vọng
ấy, lòng thương người lấn át sống tiềm tàng, âm ỉ bấy lâu nay, một quá trình bị đè nén,
nỗi thương thân và chiến áp bức.
thắng cả nỗi sợ hãi. - Đây là chi tiết bản lề phân đôi tác phẩm, làm cho tác phẩm
có kết cấu hợp lí, đánh dấu quá trình tự phất đến tự giác của
Mị và A Phủ.
Mị là một người có nhiều nét đẹp: giàu tình thương và có
tinh thần phản kháng.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng
Chủ đề
Làm Huy động kiến
văn :Nghị thức đã học
luận về tác trong tác phẩm
phẩm văn văn học
xuôi, đoạn để làm rõ sức
trích văn xuôi sống tiềm tàng
của Mị trong
tác phẩm Vợ
chồng A
Phủ .Nâng cao
năng lực tư
duy tổng hợp
so sánh đối
chiếu để làm
rõ giá trị nội
dung và nghệ
thuật tác phẩm
hiện văn xuôi
hiện đại.
Số câu : 1 1
Số điểm : 10,0 10,0
Tỉ lệ: 100 % 100%
Tổng số 1 1
câu: 10,0 10,0
Tổng 100% 100%
sốđiểm:
Tỉ lệ:
D. BIÊN SOẠN ĐỀ
Phân tích sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị trong Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài.
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
+ GV: Phân tích sự tương tác về hành b) Sự tương tác về hành động nói giữa lượt lời của 2
động nói giữa lượt lời của 2 nhân vật nhân vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân phiên
giao tiếp? nhau.
c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách nói
+ GV: Nhận xét về nét văn hóa đáng của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa tắt đèn
trân trọng qua lời nói, cách nói của có nhau.
các nhân vật?
Hết tiết 60 chuyển sang tiết 61 2. Tìm hiểu các nhân vật
a. Tràng và người vợ nhặt
Lớp Tiết 61 * Bị cái đói dồn vào thảm cảnh
Sĩ số HS vắng - Tràng
12A3 + Đi từng bước mệt mỏi,cái đầu trọc chúi về đằng
12A4 trước...
12A5 + Không có tiền cưới vợ. Ngày vui vợ chồng phải ăn
cám
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu - Người vợ nhặt:
nhân vật Tràng và người vợ nhặt + Rách rưới,tả tơi gầy sọp,trên khuôn mặt lưỡi cày
? Cảm nhận của em về nhân vật chỉ còn thấy hai con mắt.
Tràng và người vợ nhặt? + Không có nổi cái tên, không duy trì nổi lòng tự
GV nhận xét và nhấn mạnh những ý trọng để phải theo không Tràng chỉ sau bốn bát bánh
cơ bản. đúc.
*Có khát khao nương tựa, gắn bó để được tồn tại, để
sống, để cho cuộc đời mỗi người trở nên có ý nghĩa
?Họ là nạn nhân của nạn đói như thế hơn.
nào? - Tràng:
+ Lúc đầu: Chỉ đùa và trên đường đưa người vợ nhặt
về tâm hồn tràn đầy tình nghĩa, quên luôn cả mùa đói.
+ Sáng hôm sau: Cảm nhận rõ hạnh phúc "Thấm thía
?Bị cái đói dồn vào thảm cảnh nhưng cảm động"của mái ấm gia đình.
họ luôn khao khát điều gì? - Người vợ nhặt:
+ Lúc đầu: Chỉ định gắn với Tràng để tồn tại qua mùa
đói.
+ Sáng hôm sau: Cuộc sống gia đình thay đổi thị,
biến thành "người đàn bà hiền hậu, đúng mực, không
có vẻ gì chao chát chỏng lỏng"
* Tràng và người vợ nhặt có sự hi vọng, tin tưởng
vào tương lai:
-Tràng nghĩ đến chuyện tu sửa nhà cửa, sinh con, đẻ
cái, lo lắng cho vợ con sau này, đám người phá kho
thóc Nhật và hình ảnh lá cờ đỏ tượng trưng cho Việt
Minh.
- Người vợ nhặt cùng mẹ chồng quét tước, thu dọn
?Họ tin tưởng vào tương lai như thế nhà cửa, sân vườn mong mang lại một sinh khí mới.
nào? Nói đến chuyện các vùng khác không còn đóng thuế,
phá kho thóc Nhật, chuyện Việt Minh.
Tiết 67-68. Đọc văn. NHỮNG ĐỨA CON TRONG GIA ĐÌNH
Nguyễn Thi
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được hiện thực đau thương, đầy hy sinh gian khổ nhưng rất đỗi anh dũng, kiên cường, bất
khuất của nhân dân miền Nam trong những năm chống Mỹ cứu nước. Sự gắn bó sâu nặng giữa tình
cảm gia đình và yêu nước, tình CM, giữa truyền thống gia đình và truyền thống dân tộc đã tạo nên
sức mạnh tinh thần to lớn của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ.
- Nắm được những đặc sắc về nghệ thuật của thiên truyện, nghệ thuật trần thuật đặc sắc, khắc họa
tính cách và miêu tả tâm lý sắc sảo, ngôn ngữ phong phú, góc cạnh, giàu giá trị tạo hình và đậm chất
Nam Bộ.
2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
3. Tư duy, thái độ
- Biết trân trọng, yêu thương và cảm phục những con người bình thường mà giàu lòng nhân hậu, vô
cùng dũng cảm đã đem máu xương để giữ gìn, bảo vệ đất nước.
B. Phương tiện
GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
HS: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
C. Phương pháp
- Nêu vấn đề, đặt câu hỏi để HS thảo luận, sau đó GV tổng kết, nhấn mạnh khắc sâu thêm.
- Đây là truyện ngắn khá dài. Không thể để HS đọc hết tác phẩm ở trên lớp. Nhưng khi giảng từng
phần, nên chọn những đặc sắc, kết tinh tư tưởng và nghệ thuật của tác phẩm để HS đọc diễn cảm.
D. Tiến trình tổ chức
1. Ổn định lớp
Lớp Tiết 67
Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
TIẾT 67
Hết tiết 70, chuyển sang tiết 71 2. Câu chuyện ở tòa án huyện
a. Câu chuyện về người đàn bà làng chài
Lớp Tiết 71
- Gọi là “người đàn bà” một cách phiếm định =>người đàn
Sĩ số HS vắng bà vô danh như bao người đàn bà vùng biển khác.
12A3 - Cuộc đời bất hạnh, chứa đầy mâu thuẫn, bi kịch: nghèo
12A4 khổ, con đông, bị chồng hành hạ, đánh đập.
12A5 - Thấu hiểu chồng.
- Cam chịu, nhất quyết gắn bó với người đàn ông vũ phu ấy
?Nếu em là người đàn bà, em sẽ xử vì:
sự như thế nào? + Trong cuộc mưu sinh đầy cam go để kiếm sống ngoài
?Em hãy tóm tắt nội dung câu biển khơi cần có một người đàn ông khoẻ mạnh và biết
chuyện mà người đàn bà đã tự bạch. nghề.
?Qua câu chuyện về cuộc đời, người + Những đứa con của bà cần được sống và lớn lên: "Đàn bà
đàn bà em có suy nghĩ, cảm nhận, ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không thể sống
đánh giá gì ? cho mình"
?Thái độ của người đàn bà trước => Trong đau khổ triền miên, người đàn bà ấy vẫn chắt lọc
hiện thực cuộc đời? được những niềm vui hạnh phúc nhỏ nhoi. Ẩn trong đó hạt
ngọc ẩn sâu bên trong tâm hồn con người lao động lam lũ,
vất vả. Qua đó, thấp thoáng hình ảnh người phụ nữ Việt
Nam nhân hậu, bao dung, vị tha, đầy cảm thông.
Ý nghĩa: mỗi người trong cuộc đời, nhất là người nghệ sĩ
không thể nhìn cuộc sống và con người một cách đơn giản.
b. Người nghệ sĩ nhiếp ảnh Phùng
?Ý đồ của nhà văn khi xây dựng nhân - Vốn là nghệ sĩ, chiến sĩ, nhạy cảm với cái đẹp và ghét áp
vật người đàn bà này ? bức bất công.
- Chưa hiểu hết những phức tạp của cuộc đời, của con
người: “không thể nào hiểu được, không thể nào hiểu được”,
vỡ lẽ nhiều điều, hiểu hơn về con người, cuộc đời.
=> Phùng là một nghệ sĩ chân chính, có trái tim nhân hậu:
không chỉ say mê nghệ thuật mà còn luôn trăn trở, suy nghĩ
? Suy nghĩ về người nghệ sĩ nhiếp về lẽ sống; biết thông cảm, sẻ chia và bênh vực cho những
ảnh Phùng ? mảnh đời bất hạnh.
(Phùng trước và sau khi gặp người Ý nghĩa: Thời đại mới đòi hỏi người nghệ sĩ cần có cái nhìn
đàn bà) mới đa chiều về cuộc sống, con người.
c. Chánh án Đẩu
- Tin giải pháp anh lựa chọn cho người đàn bà là đúng
nhất.
- Thay đổi cái nhìn, hiểu hơn về con người, cuộc đời “Phải,
phải, bây giờ tôi đã hiểu”.
=> Vị Bao Công vùng biển nhưng thiếu cái nhìn thực tế.
3. Nghệ thuật
* Cách xây dựng cốt truyện giản dị mà độc đáo:
?Suy nghĩ về nhân vật chánh án - Tình huống mang ý nghĩa khám phá, phát hiện.
Đẩu ? - Những tình huống dồn dập diễn ra trong một khoảnh
Liên hệ bản thân: mỗi chúng ta đều khắc, mạch truyện phát triển, mỗi nhân vật bộc lộ hết tính
mắc bệnh Phùng, Đẩu… cách.
* Nghệ thuật trần thuật: Ngôn ngữ người kể chuyện: Phùng
hóa thân của tác giả tạo ra điểm nhìn trần thuật sắc sảo,
khách quan, giàu sức thuyết phục.
? Cách xây dựng cốt truyện của NMC * Ngôn ngữ nhân vật: phù hợp với đặc điểm tính cách từng
trong tác phẩm nào có gì độc đáo ? người.
? Nêu tóm tắt lại tình huống. 4. Chủ đề tư tưởng: Cần có cái nhìn đa chiều, đa diện về
? Ý nghĩa của tình huống. con người, cuộc sống. Đặc biệt người nghệ sĩ cần đổi mới
tư duy nghệ thuật để phù hợp với yêu cầu của thời kỳ mới
? Nhận xét về ngôn ngữ, nghệ thuật của đất nước.
của tác phẩm. III. Tổng kết
? Ngôn ngữ người kể chuyện? - Vẻ đẹp ngòi bút NMC là vẻ đẹp toát ra từ tình yêu con
?Ngôn ngữ nhân vật: Giọng người người (Khát vọng tìm kiếm, phát hiện vẻ đẹp con người còn
đàn ông: thô bỉ, tàn nhẫn, tục tằn; tiềm ẩn, khắc khoải lo âu trước cái ác, cái xấu.)
người đàn bà: dịu dàng, xót xa, thấu - Vẻ đẹp của cốt cách nghệ sĩ đôn hậu, điềm đạm, chiêm
trãi lẽ đời; Đẩu: nhiệt tình, tốt bụng... nghiệm lẽ đời để rút ra triết lý nhân sinh sâu sắc.
?Tư tưởng chủ đề của tác phẩm là - Tác phẩm đặt ra những vấn đề mang tính thời sự nhưng có
gì ? giá trị mọi thời, mọi người.
?Đánh giá tổng quát về giá trị tác HS so sánh, đánh giá khái quát :
phẩm ? (GV gợi ý) “Chiếc thuyền ngoài xa” đã cho thấy những đổi mới cơ bản
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng của văn học Việt Nam sau 1975 : văn học trở về với những
So với những truyện viết trong hai vấn đề của đời sống nhân sinh, quan tâm nhiều hơn đến
cuộc kháng chiến chống thực dân những vấn đề đạo đức- thế sự (câu chuyện của người đàn bà
Pháp và đế quốc Mĩ (Vợ chồng A hàng chài); hướng nội nhiều hơn, đi sâu vào thế giới nội
Phủ, Rừng xà nu, Những đứa con tâm phức tạp và đầy mâu thuẫn của con người trong cuộc
trong gia đình,…), Chiếc thuyền sống thường nhật (những mâu thuẫn và phức tạp trong tâm
ngoài xa đã cho thấy những đổi mới hồn người đàn bà vùng biển).
nào của văn học Việt Nam sau 1975 Khác với giai đoạn trước – chủ yếu khắc họa con người
(về đề tài, bút pháp, cái nhìn nghệ trong mối quan hệ với cộng đồng , dân tộc – văn học giai
thuật về con người…) ? đoạn này khai thác số phận cá nhân và thân phận con người
đời thường (số phận người lao động nghèo vùng biển).
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Nắm vững nội dung phần đọc - hiểu.
- Tìm hiểu những nhân vật còn lại của tác phẩm.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Thực hành về hàm ý.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng HS trao đổi tự do, liên hệ đến phong tục này trong gia
Suy nghĩ về truyền thống văn hóa dân đình mình.
tộc Việt Nam qua lễ cúng tất niên ở gia
đình ông Bằng.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Nhân vật chị Hoài để lại cho em những suy nghĩ gì?
- Tâm trạng của ông Bằng và chị Hoài như thế nào trong cảnh gặp lại?
5. Dặn dò
- Tìm đọc trọn vẹn tác phẩm.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm: “MỘT NGƯỜI HÀ NỘI” - Nguyễn Khải.
Ngày soạn : 15/1/2017
Ngày dạy:
2. Kiểm tra bài cũ: Hai bài đọc thêm: Mùa lá rụng trong vườn, Một người Hà Nội.
Câu hỏi:
- Vì sao mọi người trong gia đình ông Bằng đều yêu quý chị Hoài, dù chị đã đi lấy chồng, đã có gia
đình mới từ lâu ?
- Bà cô Hiền có những phẩm chất gì tiêu biểu cho người Hà Nội? Vì sao tác giả lại ví bà như “hạt
bụi vàng” của Hà Nội?
- Nhận xét về giọng điệu và lời văn của Nguyễn Khải trong truyện “Một người Hà Nội”?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Lỗ Tấn được đánh giá là ngọn cờ của cuộc vận động văn hoá mới Trung Quốc, người mở đường cho
văn nghệ. Ông không ngừng phê phán văn hoá cũ, xây dựng văn hoá mới. Để hiểu thêm điều đó,
chúng ta cùng tìm hiểu tác phẩm Thuốc của ông.
Hết tiết 76, chuyển sang tiết 77 3. Hình tượng người cách mạng Hạ Du
Lớp Tiết 77 - Là một thanh niên cách mạng sớm giác ngộ, có lí tưởng
Sĩ số HS vắng cách mạng rõ ràng: lật đổ ngai vàng, đánh đuổi ngoại tộc,
12A3 giành lại độc lập.
12A4 - Dũng cảm, hiên ngang, xả thân vì nghĩa lớn nhưng lại rất
12A5 cô đơn, không ai hiểu việc anh làm và không ai ủng hộ.
xa rời quần chúng nhân dân của những người làm cách
? Hình tượng người cách mạng Hạ mạng là căn bệnh cần chữa trị.
Du hiện lên như thế nào? 4. Vòng hoa trên mộ Hạ Du và niềm lạc quan của tác
giả
- Câu hỏi của bà mẹ Hạ Du: Thế này là thế nào? vừa
nói lên sự bàng hoàng sửng sốt, vừa ẩn giấu một niềm vui
có người hiểu con mình và hàm chứa đòi hỏi phải có một
câu trả lời.
- Vòng hoa tưởng niệm, bày tỏ sự cảm phục và nối bước
người đã khuất.
GV chú ý lưu ý cho HS về không 5. Tính dân tộc và sắc thái mới mẻ của truyện
gian và thời gian nghệ thuật của - Sự cô đọng, súc tích truyền thống Trung Hoa: Tả mà
truyện để thấy mạch suy tư lạc quan không tả, không tả mà tả.
của tác giả. - Sắc thái mới mẻ của truyện:
? Hình ảnh vòng hoa trên mộ Hạ Du + Tên tác phẩm, một sự chú ý nghệ thuật, một sự lựa chọn
có ý nghĩa gì? thâm thuý của tác giả. Thuốc chứa đựng nhiều lớp ý nghĩa.
+ Kết cấu tác phẩm: dung di, trầm lắng và sâu sắc.
+ Cốt truyện đơn giản: tìm thuốc, mua thuốc, uống thuốc.
GV thuyết giảng phần này để HS + Thời gian có sự vận động: mùa thu sang mùa xuân lạc
khắc sâu nghệ thuật viết truyện của quan của tác giả vào tiền đồ cách mạng.
Lỗ Tấn. + Không gian truyện dung dị, rất hiện thực: trầm lắng, tĩnh
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ để củng lặng, chất chứa nỗi niềm.
cố bài học. III. Tổng kết: Ghi nhớ: (SGK)
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
-Vì sao Thuốc là truyện ngắn mang HS suy nghĩ, trả lời :
kích thước truyện dài ? Cô đọng, súc tích : cốt truyện giản dị, nhân vật ít, chủ đề
lớn, hàm ý sâu xa. Như bức tranh thủy mặc đen trắng hai
màu, không gian nghệ thuật trầm lặng, u ám, nặng nề, một
- Viết một đoạn văn cảm nhận của đêm thu, sáng thu, một sáng thanh minh mùa xuân lạnh
anh/chị về một hình ảnh biểu tượng lẽo. Thời gian từ mùa thu trảm quyết và chết bệnh đến
trong truyện (vòng hoa trên mộ Hạ mùa xuân thanh minh, hứa hẹn một vòng hoa trắng, hoa
hồng. Những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng, đặc biệt là
Du, con đường mòn, chiếc bánh bao vị thuốc kì quái : chiếc bánh bao tẩm máu người cách
tẩm máu, con quạ...) mạng.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Ý nghĩa và mối quan hệ giữa tiêu đề và hình ảnh bánh bao tẩm máu người.
- Hình tượng nhân vật Hạ Du .
- Vòng hoa trên mộ Hạ Du.
- Những nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện.
5. Dặn dò
- Xem lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài mới: Rèn luyện kĩ năng mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận.
Hết tiết 79, chuyển sang tiết 80 - Từ sau khi nhận bé Va-ni-a làm con nuôi:
Lớp Tiết 80 + Tâm hồn anh nhẹ nhõm, bừng sáng lên.
Sĩ số HS vắng + Anh chăm sóc bé chu đáo, thương nó như cha con.
12A3 Anh vơi bớt nỗi cô đơn, tìm thấy hạnh phúc trái tim "chai
12A4 sạn vì đau khổ, nay trở nên êm dịu hơn..."
12A5 + Bé Va-ni-a cũng rất thương anh và cần đến anh
Hai con người đau khổ đã nương tựa, sửi ấm cho nhau.
Anh chăm sóc Va-ni-a như thế Tình cảm của Xô-cô-lốp đối với bé Va-ni-a là niềm vui,
nào? niềm hạnh phúc của một trái tim đang phục hồi; tình cảm của
Va-ni-a đối với Xô-cô-lốp là tình cảm gắn bó quyến luyến của
Vì sao vợ người bạn Xô-cô-lốp một đứa bé đã tìm thấy nơi nương tựa.
khóc khi nhìn thấy anh nhận bé * Người vợ của bạn Xô-cô-lốp đã khóc khi thấy Xô-cô-lốp
Va-ni-a làm con nuôi? nhận bé Va-ni-a làm con nuôi vì:
- Thương Va-ni-a.
- Thương Xô-cô-lốp.
- Cảm phục lòng tốt của Xô-cô-lốp.
Việc nhận bé Va-ni-a làm con - Tủi cho hoàn cảnh của mình không có con.
nuôi có giúp anh vượt qua nỗi đau * Việc nhận bé Va-ni-a làm con nuôi làm Xô-cô-lốp vơi bớt
và sự cô đơn không? nỗi cô đơn nhưng trái tim anh vẫn không trở lại được như xưa:
- Đêm nào anh cũng mơ thấy người thân quá cố.
- Ban đêm thức giấc nước mắt ước đẫm cả gối.
- Nỗi buồn đau khiến anh không ở yên một chỗ được.
=> Những đau thương, mất mát do chiến tranh gây ra không gì
bù đắp nổi, thời gian cũng không xoa dịu được vết thương lòng
Nguyên nhân nào khiến Xô-cô-lốp của anh.
bị tước bằng lái xe và phải cùng * Chi tiết con bê chỉ bị chạm khẽ, do tính ăn vạ lu loa của mấy
con rời đi nơi khác? Chi tiết con người đàn bà và sự cứng nhắc của anh kiểm sát mà Xô-cô-lốp
bê đứng dậy đi vào ngõ, còn Xô- bị tước bằng lái, mất việc, phải rời nhà bạn ra đi tìm việc khác
cô-lốp bị tước bằng lái nói lên điều cho thấy : tác giả miêu tả chân thực cuộc sống đời thường phức
gì ? tạp thời hậu chiến, và Xô-cô-lốp lại là một kẻ không may.
Qua đoạn trích, tác giả thể hiện 3. Suy nghĩ của Sô-lô-khốp về số phận con người
suy nghĩ gì về con người Nga, tính - Đoạn kết ca ngợi con người Nga, tính cách Nga nghị lực kiên
cách Nga ? cường trong cuộc đời đầy khó khăn sau chiến tranh. Qua đó, tác
giả nhắc nhở mọi người quan tâm đến con người, đặc biệt là
người lính trở về sau chiến tranh.
- Ca ngợi trái tim nhân hậu của Xô-cô-lốp rực sáng trong thế
giới hậu chiến đầy hận thù và đau khổ.
- Tính cách Nga hoà hợp trong hai phẩm chất : cứng rắn và
mềm dịu của tâm hồn, ý chí kiên cường và lòng nhân ái.
4. Nghệ thuật
- Kết cấu theo lối truyện lồng trong truyện, có hai nhân vật kể
Những đặc sắc về nghệ thuật? chuyện: Tôi 1 (Xô-cô-lốp) và Tôi 2 (tác giả), nhưng chủ yếu là
Tôi 1, Tôi 2 ở đoạn kết.
- Lối trữ tình ngoại đề ở cuối truyện =>quan điểm nghệ thuật
Tác phẩm là 1 thành tựu xuất sắc của tác giả "Nghệ sĩ không thể lạnh lùng khi sáng tạo...Khi viết,
đánh dấu bước phát triển của văn máu nóng nhà văn phải sôi lên".
học Xô viết. Sô-lô-khốp là nhà văn III. Tổng kết
Xô viết đầu tiên dám phản ánh - Trên cái nền là lên án chiến tranh tàn khốc, tác phẩm thể hiện
chân thực, không che giấu những tiếng nói thông cảm đối với những rủi ro quá sức chịu đựng,
mất mát, đau thương của con những mất mát quá lớn trong chiến tranh, đồng thời biểu dương
người sau chiến tranh, nói rõ cái phẩm chất đẹp đẽ của con người Nga kiên cường và nhân ái.
giá đắt của sự chiến thắng. Ông - Sô-lô-khốp là nhà văn dũng cảm khám phá sự thật.
còn khám phá, ngợi ca tính cách IV. Luyện tập
Nga của người người lính Xô viết Bài tập 1: Cái mới của truyện trong việc miêu tả chiến tranh vệ
bình thường. quốc vĩ đại của nhân dân Liên Xô:
Hoạt động 3. Hoạt động thực - Tác giả thể hiện cái nhìn mới và cách mô tả mới cuộc sống
hành hiện thực cuộc sống vô cùng phức tạp trong chiến tranh. Với
? Cái mới của truyện trong việc một dung lượng không lớn, tác phẩm đã khám phá chiều sâu
miêu tả chiến tranh vệ quốc vĩ đại chiến công hiển hách.
của nhân dân Liên Xô ? - Tác giả đã miêu tả chiến tranh trong bộ mặt thật của nó "đau
khổ, chết chóc, máu me" (Lép Tôn-xtôi). Nhân dân Liên Xô đã
vượt qua muôn vàn khó khăn và 25 triện người Xô viết đã dũng
cảm hi sinh.
- Nhân vật chính là người lính binh nhì - đại diện cho người
lính bình thường gánh trên vai toàn bộ gánh nặng của cuộc
chiến. Xô-lô-khốp phải vượt qua bao gian khổ của thời chiến
cũng như thời bình. Đó là người anh hùng vô danh, là chiến sĩ
kiên cường với trái tim nhân hậu.
- Lời cảnh báo thời sự : ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa
bình.
- Củng cố niềm tin của con người vào chính mình, vào tương
lai, giúp họ sống đẹp hơn, trong sáng hơn, khát vọng đấu tranh
vì lí tưởng nhân đạo và sự tiến bộ của loài người.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng
dụng HS tự do tưởng tượng các tình tiết miễn là hợp lí, hợp với bản
Viết tiếp truyện hai cha con Xô- chất tính cách của Xô-cô-lốp và mục đích sáng tác của tác giả.
cô-lốp – Va-ni-a khi gặp người bạn
cũ ở Ka-sa-rư.
Hết tiết 82, chuyển sang tiết 3. Mối liên hệ giữa ông lão và con cá kiếm
83 - Sự cảm nhận của ông lão về con cá bằng thị giác và
Lớp Tiết 83 xúc giác.
Sĩ số HS vắng - Lời đối thoại của ông lão với con cá kiếm cho thấy
12A3 không chỉ là sự cảm nhận mà cao hơn nữa là sự cảm
12A4 thông:
12A5 + Không chỉ bằng động tác mà bằng cả trái tim.
? Nhận xét gì về diễn biến + Không chỉ đơn thuần là người đi săn và con mồi.
hành động gợi lên diễn biến => Lời lẽ và ý nghĩ của ông lão đã biến con cá thành
về cách cảm nhận ? “nhân vật”, càng cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của ông lão
bằng việc hiểu rõ và chiêm ngưỡng đối thủ của mình.
?Những lời chuyện trò của 4. Hình ảnh con cá kiếm và ý nghĩa biểu tượng
ông lão với con cá kiếm nói - Vẻ đẹp con cá, thái độ của người đi săn và con mồi
lên điều gì? hàm chứa ý nghĩa: Con cá là hình ảnh của ước mơ, của
GV cho HS thảo luận. lí tưởng mà mỗi con người theo đuổi trong cuộc đời.
Rút ra nhận xét. - Hình ảnh đẹp đẽ của con cá khi chưa bị chiếm lĩnh
Kết luận: đối thoại, độc thoại (lần xuất hiện cuối cùng) đến khi bị kéo vào sát
là một trong những thủ pháp thuyền, có sự khác biệt: đó là sự chuyển biến từ hình
nghệ thuật chính để xây dựng ảnh ước mơ sang hiện thực, nó không còn xa vời, khó
tác phẩm. nắm bắt và vì thế nó không còn đẹp đẽ, huy hoàng như
?Hình ảnh con cá hàm chứa ý trước.
nghĩa gì? III. Tổng kết
Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3. Hoạt động IV. Luyện tập
thực hành 1. Nghệ thuật sử dụng ngôn từ trực tiếp của nhân vật,
GV dành thời gian hướng dẫn cho thấy mối quan hệ khác thường giữa người đi săn
HS luyện tập theo SGK. và vật bị săn đuổi. Trước mắt ông lão, con cá giống
như một con người, một đối thủ đáng nể, một người
bạn tâm tình.
2. Tham khảo tựa đề tiếng Anh và nêu lên suy nghĩ.
Tiết 84. Làm văn. DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Tiết 87. Làm văn. DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Tiết 88-89. Đọc văn. NHÌN VỀ VỐN VĂN HOÁ DÂN TỘC
Trần Đình Hượu
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được những luận điểm chủ yếu và liên hệ thực tế để hiểu rõ những đặc điểm của vốn văn hóa
Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Nâng cao kĩ năng đọc, nắm bắt và xử lí thông tin trong những văn bản khoa học,chính luận.
3. Tư duy, thái độ
- Giáo dục lòng tự hào, ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xu thế hội nhập ngày
nay.
B. Phương tiện dạy học
GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
HS: Sách giáo khoa, vở soạn, vở ghi.
C. Phương pháp
- Tự đọc và tóm tắt tác phẩm trước nội dung ở nhà.
- Thảo luận nhóm để nắm bắt nội dung và mở rộng vấn đề.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
Lớp Tiết 88
Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
Lớp Sĩ số HS vắng
12A3
12A4
12A5
Tiết 91-92 . Tiếng Việt. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
Hết tiết 91, chuyển sang tiết 92. II. Đặc trưng của pc ngôn ngữ hành chính
Lớp Tiết 92 1. Tính khuôn mẫu : thể hiện ở kết cấu văn
Sĩ số HS vắng bản thống nhất, thường có ba phần
12A3 + Phần đầu : quốc hiệu và tiêu ngữ.
12A4 + Phần chính : nội dung chính của văn bản.
12A5 + Phần cuối : chức vụ, chữ kí và họ tên của
người kí văn bản, dấu của cơ quan.
Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc trưng của ngôn 2. Tính minh xác :
ngữ hành chính. - Minh xác là cần trình bày mạch lạc, rõ ràng,
- B1 : Từ 3 văn bản ở sgk yêu cầu hs trả lời xác thực, không sai sót, không sửa chữa hay
các câu hỏi. tẩy xóa, có cơ sở và căn cứ pháp lí…
+ Phong cách ngôn ngữ hành chính có
những đặc trưng nào?
+ Các đặc trưng đó được thể hiện cụ thể
ntn ?
Hs dựa vào các văn bản sgk để trả lời các
câu hỏi
- B2: Gv chốt lại ý chính, hs lắng nghe và
ghi ý chính
* Văn bản hành chính không được tẩy xóa,
hay sửa đổi. - Thể hiện ở cách dùng từ ngữ - mỗi từ chỉ có
* Ngôn ngữ hành chính cần có tính khách một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý, không dùng
quan, trung hòa về sắc thái biểu cảm. biện pháp tu từ.
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành 3. Tính công vụ : ngôn ngữ hành chính là
Hướng dẫn hs luyện tập ngôn ngữ dùng trong giao tiếp công vụ, mang
- B1 : Gv gợi ý hs từng bài tập 1,2 trong tính chất chung của cộng đồng hay tập thể,
sách gk. được thể hiện ở nội dung và phương tiện ngôn
Hs làm bài tập ở sgk ngữ
Theo hình thức thảo luận nhóm * Ghi nhớ : (sgk)
III. Luyện tập
- B2 : Yêu cầu hs làm bài tập số 3 ở nhà. Bài 1 : Giấy khai sinh, lí lịch, đơn xin phép,
- B3 : Yêu cầu đọc thêm một số bài tập ở giấy chứng nhận tốt nghiệp…
sách bài tập Ngữ văn tập 2,trang 67 Bài 2 : - Kết cấu theo khuôn mẫu
Hs đọc tham khảo : - Dùng nhiều ngôn ngữ hành chính :
Lệnh của chủ tịch nước về việc công bố luật quyết định, ban hành,căn cứ, nghị định, quyền
và Điều 85 luật Giáo dục hạn,trách nhiệm, quản lí nhà nước,chỉ thị, hiệu
lực, hướng dẫn, thi hành….
Bài 3 : Biên bản có các nội dung :
- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản
- Địa điểm và thời gian họp.
- Thành phần cuộc họp, vắng, trễ...
- Nội dung họp: người điều khiển, người phát
biểu, nội dung thảo luận, kết luận của cuộc
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng họp…
GV ra bài tập : - Chủ tọa và thư kí kí tên.
Viết đơn xin phép nghỉ học.
GV lưu ý HS phải có ý thức sử dụng ngôn
ngữ trong văn bản hành chính. HS làm bài tập, đọc trước lớp.
GV đánh giá bằng cách cho điểm.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ hành chính.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới : Văn bản tổng kết.
Hết tiết 94, chuyển sang tiết 95 V. Ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói cá nhân của
Lớp Tiết 95 nhân vật trong giao tiếp
Sĩ số HS vắng Ngôn ngữ là tài sản chung, là phương tiện giao tiếp chung
12A3 của cả cộng đồng xã hội, lời nói cá nhân là sản phẩm được
12A4 cá nhân tạo ra trên cơ sở vận dụng các yếu tố ngôn ngữ
12A5 chung và tuân thủ các quy tắc chung.
VI. Hai thành phần nghĩa của câu trong hoạt động
Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của giao tiếp
xã hội và lời nói cá nhân của các nhân - Nghĩa sự việc: ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
vật như thế nào? - Nghĩa tình thái: thể hiện thái độ, tình cảm, sự nhìn nhận,
Xác định 2 thành phần nghĩa trong câu đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc người nghe.
nói của lão Hạc: “bấy giờ cu cậu mới VII. Vấn đề giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt khi
biết là cu cậu chết”. giao tiếp
Hs phân tích trả lời: Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp cần có ý thức, kĩ
- Nghĩa sự việc: con chó biết việc nó bị năng, thói quen giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt: nắm
hại vững các chuẩn mực ngôn ngữ, sử dụng ngôn ngữ đúng
- Nghĩa tình thái: sự xót thương của lão chuẩn mực, vận dụng linh hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo
Hạc. quy tắc chung. Ngoài ra cần phải đề cao phẩm chất văn
? Khi giao tiếp, nhân vật giao tiếp cần hóa, lịch sự trong giao tiếp ngôn ngữ, tránh những biểu
làm gì để giữ gìn sự trong sáng của hiện thô tục làm vẩn đục ngôn ngữ.
tiếng Việt?
B. Luyện tập
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng 1. Bài 1: Đoạn trích có 2 nhân vật giao tiêp là Lão Hạc và
GV cho hs đọc đoạn trích, chú ý cách “tôi”
đọc - Hai người lần lượt đóng vai người nói, người nghe và
Hs đọc diễn cảm đoạn trích trong SGK chuyển đổi vai cho nhau.
- Ngôn ngữ nói của 2 nhân vật thể hiện qua nhiều phương
Hs dựa vào phần yêu cầu trong SGK diện:
để làm bài + nói phối hợp với cử chỉ, điệu bộ (cười như mếu, mặt
lão đột nhiên co rúm lại…)
+ dùng nhiều thuật ngữ thuộc ngôn ngữ nói: đi đời rồi,
GV hướng dẫn hs lần lượt giải các bài khốn nạn, có biết gì đâu…
tập. + các lượt trả lời của các nhân vật kế tiếp nhau.
2. Bài 2
Hai nhân vật giao tiếp là những người láng giềng nên có
quan hệ thân cận.
Về tuổi tác thì Lão Hạc ở vị thế trên, về nghề nghiệp và
thành phần xã hội theo quan niệm lúc đó thì ông giáo có
vị thế cao hơn.
=> Hai người luôn nể trọng nhau.
Ngay ở lượt đầu tiên, Lão Hạc đã thể hiện sự kính trọng
nhưng thân tình đối với người nghe qua lời gọi và cách
xưng hô: ông giáo ạ, và sự thân mật khi thông tin về một
sự việc đời thường trong cuộc sống: bán con chó.
Đại diện nhóm 2 trình bày câu hỏi b. Cách viết văn bản
2 SGK trang 182: những công việc - Nắm vững đặc điểm kiểu loại văn bản và mục đích, yêu cầu
cần thực hiện khi viết một văn bảncụ thể, các thao tác nghị luận của văn bản.
nghị luận(GV đánh giá và nhấn - Hình thành và sắp xếp thành dàn ý cho văn bản.
mạnh một số tri thức cơ bản.) - Viết văn bản theo dàn ý.
2. Ôn tập tri thức văn nghị luận
Đại diện nhóm 3 trình bày câu hỏi a. Đề tài cơ bản của văn nghị luận trong nhà trường
3 SGK trang 182 - Đề tài có thể chia thành 2 nhóm:
- GV gọi một vài HS để kiểm tra + Nghị luận xã hội: một tư tưởng đạo lí, một hiện tượng đời
các đơn vị kiến thức nhỏ theo câu sống.
hỏi phần ôn tập. + Nghị luận văn học: ý kiến bàn về văn học, một tác phẩm,
- Các đề tài, đặc điểm chung và một đoạn trích.
khác biệt. - Nhận xét:
- GV dựa vào hệ thống câu hỏi ôn + Đặc điểm chung: Đều trình bày tư tưởng, quan điểm về vấn
tập gợi nhắc HS kiến thức cũ. đề nghị luận, đều sử dụng các bước nghị luận.
+ Điểm khác biệt:
NLXH: Cần có vốn hiểu biết xã hội phong phú.
NLVH: Cần có kiến thức văn học, khả năng cảm thụ.
b. Lập luận trong văn nghị luận
- Cấu tạo của lập luận gồm luận điểm, luận cứ và các phương
tiện liên kết lập luận.
- Cách xác định luận cứ:
+ lí lẽ phải có cơ sở, chân lí phải được thừa nhận.
+ phù hợp với luận điểm.
+ dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu, phù hợp.
- Các thao tác lập luận cơ bản:giải thích, chứng minh, bình
luận, phân tích, so sánh, bác bỏ.
c. Bố cục của bài văn nghị luận
gồm mở bài, thân bài, kết bài thống nhất, có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau.
d. Diễn đạt trong văn nghị luận
- Cần diễn đạt thuyết phục cả lí trí và tình cảm,phải dùng từ,
viết câu chính xác.
- Giọng văn trang trọng, nghiêm túc.Cần thay đổi giọng
điệucho thích hợp với nội dung cụ thể : sôi nổi, mạnh mẽ hay
trầm lắng.
- Sử dụng biện pháp tu từ và câu một cách hợp lí.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng Luyện tập
dụng 1. Đề văn ở SGK
Luyện tập 2. Yêu cầu luyện tập
- GV gọi HS đọc đề văn và hướng a. Tìm hiểu đề: - Kiểu bài: NLXH (Đề 1), NLVH (Đề 2).
dẫn HS làm bài tập. - Thao tác lập luận:
- Trên cơ sở tìm hiểu đề, GV chia Đề 1: thao tác bình luận. Đề 2: thao tác phân tích.
lớp thành 2 nhóm tiến hành lập dàn * Các luận điểm cơ bản dự kiến:
ý cho một đề bài. Các nhóm tiến Đề 1: cần khẳng định câu nói của Xôcrat với người khách và
hành thảo luận, lập dàn ý cho một giải thích tại sao ông ta nói như vậy. Sau đó rút ra bài học và
đề bài. bình luận.
Đề 2: Chọn đoạn thơ.
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình Căn cứ vào nội dung tư tưởng và hình thức nghệ thuật của
bày. đoạn để chọn luận điểm.
b. Lập dàn ý : HS tự lập dàn ý.
Tiết 97-98. Lí luận văn học. GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌC
Hết tiết 97, chuyển sang tiết 98 II. Tiếp nhận văn học
Lớp Tiết 98 1. Tiếp nhận trong đời sống văn học
Sĩ số HS vắng a. Vai trò của tiếp nhận trong đời sống văn
12A3 học
12A4 Mối quan hệ qua lại : Sáng tạo - Truyền bá -
12A5 Tiếp nhận.
=> Tiếp nhận văn học là một khâu quan trọng
GV yêu cầu HS đọc phần 1 SGK để phát hiện quyết định giá trị và sự tồn tại của tiếp nhận
những ý sau : văn học.
- Vai trò của tiếp nhận văn học. b. Khái niệm tiếp nhận văn học
- Khái niệm về tiếp nhận văn học. Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực của
- Phân biệt đọc - tiếp nhận văn học. cảm giác, tâm lý người đọc biến văn bản thành
GV yêu cầu HS phân biệt sự khác nhau giữa thế giới nghệ thuật trong tâm trí mình.
một tác phẩm văn học đã học và những sáng 2. Tính chất tiếp nhận văn học
tác bản thân như nhật ký ... để thấy được vai Tiếp nhận văn học là một quá trình giao tiếp
trò của tiếp nhận văn học. giữa tác giả và người đọc. Trong quá trình giao
GV phân tích và khuyến khích HS khi học văn tiếp cần chú ý các tính chất sau :
đối với một tác phẩm văn học cần vận dụng a. Tính chất cá thể hóa, tính chủ động tích cực
thao tác tiếp nhận tránh thái độ đọc lấy lệ, sơ của người tiếp nhận.
sài, đối phó. b. Tính đa dạng không thống nhất trong tiếp
GV yêu cầu HS đọc phần 2 SGK để phát hiện nhận văn học.
tính chất giao tiếp của tiếp nhận văn học, cho 3. Các cấp độ tiếp nhận văn học
ví dụ minh họa. a. Có 3 cấp độ tiếp nhận văn học:
GV yêu cầu HS thảo luận và trình bày hiểu - Cấp độ thứ nhất : Tập trung vào nội dung cụ
biết về tính cá thể, chủ động tích cực và tính đa thể, nội dung trực tiếp của tác phẩm.
dạng, không thống nhất . Cách tiếp nhận văn học đơn giản nhất
nhưng phổ biến.
Tiếp nhận văn học có mấy cấp độ? - Cấp độ thứ hai : Qua nội dung tác phẩm để
Tiếp nhận văn học ở cấp độ thứ nhất như thế thấy được nội dung tư tưởng của tác phẩm.
nào? Cho ví dụ. - Cấp độ thứ ba : Cảm thụ chú ý đến cả nội
Tiếp nhận ở cấp độ thứ hai là tiếp nhận như thế dung và hình thức để thấy được giá trị tư tưởng
nào? Cho ví dụ. và giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
Tiếp nhận ở cấp độ thứ ba như thế nào? b. Để tiếp nhận văn học có hiệu quả thực sự,
người tiếp nhận cần:
- Nâng cao trình độ
Làm thế nào để tiếp nhận văn học thực sự có - Tích lũy kinh nghiệm
hiệu quả ? - Trân trọng tác phẩm, tìm cách hiểu tác phẩm
một cách khách quan, toàn vẹn.
- Tiếp nhận một cách chủ động tích cực, sáng
tạo, hướng tới cái hay, cái đẹp, cái đúng.
- Không nên suy diễn tùy tiện.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng - Cảm và hiểu là hai phương diện trong tiếp
- Thế nào là cảm và hiểu trong tiếp nhận văn nhận văn học. Cảm là rung cảm, là cảm nhận
học ? bằng trực giác. Nếu chỉ đọc tác phẩm một cách
- Tự chọn một tác phẩm văn học cụ thể để làm qua loa, không hóa thân vào những suy nghĩ và
sáng tỏ hai phương diện trên. cảm xúc của tác giả thì khó mà thấy được giá
HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. trị của nó, do đó cần đọc một cách say mê thì
GV chuẩn xác kiến thức. mới có thể cảm được. Tuy nhiên, cảm mới chỉ
là cảm tính, có thể chưa sâu sắc, cần phải hiểu
thì kết quả cảm mới trở nên ảm ảnh. Muốn
hiểu thì phải có tri thức, có vốn sống. Tri thức
do học tập mà có. Vốn sống do tích lũy mà có.
-HS tự chọn một tác phẩm cụ thể để làm sáng
tỏ hai phương diện trên.
Bảng ôn tập : Nguồn gốc và lịch sử phát triển, đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập
Nguồn gốc và lịch sử phát triển Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập
a) Nguồn gốc: Tiếng Việt thuộc: a) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt
- Họ: ngôn ngữ Nam Á. ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng
- Dòng: Môn- Khmer. có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
- Nhánh: Tiếng Việt Mường chung.
b) Các thời kì trong lịch sử: b) Từ không biến đổi hình thái.
- Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.
- Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống
Bắc thuộc. c) Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ
- Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ. pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử
- Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc. dụng các hư từ.
- Tiếng Việt trong thời kì từ sau Cách mạng
tháng Tám đến nay.
GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền thông tin II. Tổng kết về phong cách ngôn ngữ
kiến thức vào cột tương ứng
Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách
PCNN PCNN PCNN PCNN PCNN PCNN
sinh hoạt nghệ báo chí chính luận khoa học hành chính
thuật
Thể -Dạng -Thơ - Thể loại - Cương lĩnh - Các loại văn bản -Nghị định,
loại nói (độc ca, hò chính: - Tuyên bố. khoa học chuyên sâu: thông tư,
văn thoại, đối vè,… Bản tin, -Tuyên ngôn, chuyên khảo, luận án, thông cáo,
bản thoại) - Phóng sự, lời kêu gọi, luận văn, tiểu luận, chỉ thị, quyết
tiêu -Dạng truyện, Tiểu hiệu triệu. báo cáo khoa học,… định, pháp
biểu viết (nhật tiểu phẩm. -Các bài bình - Các văn bản dùng lệnh, nghị
kí, hồi ức thuyết, - Ngoài luận, xã luận. để giảng dạy các môn quyết,…
cá nhân, kí,… ra: thư -Các báo cáo, khoa học: giáo trình, -Giấy chứng
thư từ. -Kịch bạn đọc, tham luận, giáo khoa, thiết kế bài nhận, văn
-Dạng lời bản,… phỏng phát biểu dạy,… bằng, chứng
nói tái vấn, trong các hội - Các văn bản phổ chỉ, giấy khai
hiện quảng thảo, hội nghị biến khoa học: sách sinh,…
(trong tác cáo, bình chính trị,… phổ biến khoa học kĩ -Đơn, bản
phẩm văn luận thời thuật, các bài báo, khai, báo cáo,
học) sự,… phê bình, điểm biên bản,…
sách,…
Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản của từng phong cách
PCNN PCNN PCNN PCNN PCNN PCNN
sinh hoạt nghệ thuật báo chí chính luận khoa học hành chính
Đặc - Tính cụ -Tính hình -Tính thông - Tính công khai về -Tính trừu -Tính khuôn
trưng thể tượng. tin thời sự. quan điểm chính trị. tượng, mẫu.
cơ -Tính -Tính -Tính ngắn - Tính chặt chẽ trong khái quát. -Tính minh
bản cảm xúc. truyền gọn. diễn đạt và suy luận. -Tính lí trí, xác.
- Tính cá cảm. -Tính sinh - Tính truyền cảm, lôgíc. -Tính công
thể -Tính cá động, hấp thuyết phục. -Tính phi vụ.
thể hóa. dẫn. cá thể.
2. Bài tập 5
a) Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ
GV yêu cầu HS đọc và làm theo yêu cầu. hành chính.
- Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản. b) Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc
điểm:
- Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu + Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ
của văn bản. thường gậưp trong phong cách ngôn ngữ hành
chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định
299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định
này,…
+ Về câu: văn bản sử dụng kiêểu câu thường gặp
trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ… căn
cứ… xét đề nghị… quyết định I… II… III…
IV… V… VI…
+ Về kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn mẫu
3 phần:
- Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định,
ngày thánh năm, tên quyết định.
- Phần chính: nội dung quyết định.
- Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận
(góc trái).
- Giả định rằng văn bản trên vừa mới được kí và c) Tin ngắn:
ban hành một vài giờ trước, anh/chị hãy đóng vai Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị
một phóng viên báo hằng ngày viết một tin ngắn Tâm Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã
theo phong cách ngôn ngữ báo chí (thể loại bản kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội.
tin) để đưa tin về sự kiện ban hành văn bản. Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền
hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban,… còn
quy định địa điểm cho Bảo hiểm Y tế Hà Nội và
các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Nhắc lại kiến thức cơ bản về lịch sử tiếng Việt, đặc điểm loại hình của tiếng Việt, các phong cách
ngôn ngữ.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập phần văn học.
2. Các tác phẩm Rừng xà 2. Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, Những đứa con
nu của Nguyễn Trung trong gia đình của Nguyễn Thi
Thành, Những đứa con Cần so sánh trên một số phương diện tập trung thể hiện chủ
trong gia đình của nghĩa anh hùng cách mạng:
Nguyễn Thi đều viết về + Lòng yêu nước, căm thù giặc.
chủ nghĩa anh hùng cách + Tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất chống kẻ thù xâm
mạng. Hãy so sánh để làm lược.
rõ những khám phá, sáng + Đời sống tâm hồn, tình cảm cao đẹp.
tạo riêng của từng tác + Những nét đặc sắc về nghệ thuật thể hiện: nghệ thuật kể
phẩm trong việc thể hiện chuyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây dựng hình
chủ đề chung đó. tượng và những chi tiết nghệ thuật giàu ý nghĩa,...
(GV hướng dẫn HS so Bài viết cần tập trung làm rõ các ý sau:
sánh trên một số phương
diện. HS thảo luận và phát 1- Hiểu thế nào là chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong chiến
biểu ý kiến) đấu.
+ Không sợ giặc, dám đánh giặc, quyết thắng giặc
+ Yêu nước gắn liền với tinh thần quốc tế cao cả
+ Sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp cứu nước.
+ Có đời sống tình cảm hài hoà, phong phú, đặt cái chung trên
mọi quan hệ riêng tư.
2. Cách thể hiện nội dung chủ nghĩa anh hùng cách mạng có
những nét riêng độc đáo trong khám phá và sáng tạo “Rừng xà
nu” và “Những đứa con trong gia đình”.
+ “Những đứa con trong gia đình” : Tác giả làm nổi bật hai nhân
vật chiến và Việt sinh ra trong một gia đình có truyền thống cách
mạng. Chị em cùng các cô các chú du kích bắn chết thằng Mĩ
trên dòng sông Định Thuỷ. Cả hai hăng hái tòng quân. Những
câu nói của Chiến, Việt trong đêm ở nhà để ngày mai lên đường
về đơn vị đã chứng minh cho ý chí của chủ nghĩa anh hùng cách
mạng. Trong trận chiến đấu, Việt đã tiêu diệt một xe tăng của
địch. Bị thương nặng nhưng ngón tay lúc nào cũng để ở vòng cò
để sẵn sàng nổ song. Chi tiết không bàn thờ mỏ sang gủi nhà chú
Năm thật cảm động. Người đọc vẫn nhận ra trách nhiệm của
Chiến, Việt trước tình nhà, nghĩa nước và “mối thù đè nặng ở
trên vai”. Có một vài chi tiết khác như cuốn sổ gia đình, giọng
hò của chú Năm … cũng là làm rõ nét đẹp của chủ nghĩa anh
hùngn cách mạng của đồng bào miền Nam trong những ngày
chiến đấu chống đế quốc Mĩ.
+”Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành làm rõ đặc điểm của
chủ nghĩa anh hùng cách mạng bằng chi tiết độc đáo. Đó là
“mười đầu ngón tay Tnú bốc cháy như mười ngọn đuốc” khi bị
kẻ thù đốt.
Hoạt động 4. Hoạt động Nét độc đáo về con người và phong cách nghệ thuật :
ứng dụng - Tô Hoài : Hóm hỉnh, sâu sắc, viết khỏe, bền, nhà văn của phong
GV nêu câu hỏi : tục, tài dựng cảnh, tả người, tả sinh hoạt, nhà văn của Hà Nội,
Những nét độc đáo về của thiếu nhi và của miền núi phía Bắc.
phong cách nghệ thuật của - Kim Lân : Hóm hỉnh, sâu sắc, viết ít, tinh; nhà văn của những
Tô Hoài, Kim Lân, thú chơi văn hóa đồng bằng Bắc Bộ, nhà văn của người nông dân
Nguyễn Trung Thành, miền Bắc trong cách mạng và kháng chiến chống Pháp. Ngôn
Nguyễn Thi. ngữ sinh hoạt của nông dân thành ngôn ngữ văn truyện đầy cá
HS phát biểu tự do, ngắn tính, góc cạnh; xây dựng tình huống truyện, đối thoại…
gọn. - Nguyễn Trung Thành : Nhà văn của Tây Nguyên, của miền núi,
nhà văn suốt đời đi tìm và thể hiện người thật việc thật về những
người anh hùng; con người lãng mạn lí tưởng; cảm hứng lãng
mạn, sử thi bi tráng; từ nguyên mẫu hiện thực đến nhân vật anh
hùng trong tác phẩm vẫn đảm bảo sự thống nhất cao độ.
- Nguyễn Thi : Từ nhà văn của những truyện ngắn trữ tình đến
nhà văn – chiến sĩ, nhà văn của người nông dân Nam Bộ trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước với phong cách hiện thực
mãnh liệt.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
- Giá trị nhân đạo của truyện ngắn “Vợ chồng A Phủ”, “Vợ nhặt”.
- Chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ qua hai truyện ngắn : “Rừng xà nu”
và “Những đứa con trong gia đình”.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này.
4. Phân tích đoạn trích vở 4. Đoạn trích vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt của Lưu
kịch Hồn Trương Ba, da Quang Vũ
hàng thịt của Lưu Quang Cần tập trung phân tích những điểm cơ bản sau:
Vũ để làm rõ sự chiến 1) Phân tích hoàn cảnh trớ trêu của Hồn Trương Ba qua độc thoại
thắng của lương tâm, đạo nội tâm, đối thoại với các nhân vật đặc biệt là đối thoại với xác anh
đức đối với bản năng của hàng thịt.
con người. + Trương Ba bây giờ không còn là Trương Ba ngày trước.
(GV định hướng cho HS + Trương Ba bây giờ vụng về, thô lỗ, phũ phàng.
những ý chính cần phân + Mọi người xót xa trước tình cảnh của Trương Ba, xác anh hàng
tích và giao việc cho các thịt cười nhạo Trương Ba, bản thân Trương Ba vô cùng đau khổ,
nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị dằn vặt.
một ý- đại diện nhóm phân 2) Phân tích thái độ, tâm trạng của Hồn Trương Ba trong cuộc đối
tích. GV nhận xét, khắc sâu thoại với Đế Thích và quyết định cuối cùng của Hồn Trương Ba để
những ý cơ bản). rút ra chủ đề, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích nói riêng và vở kịch
nói chung.
+ Cuộc đối thoại với Đế Thích, đặc biệt lời thoại mang ý nghĩa tư
tưởng của tác phẩm.
+ Cái chết của cu Tị và những hình dung của Hồn Trương Ba khi
Hồn nhập vào xác cu Tị.
+ Quyết định cuối cùng của Hồn Trương Ba: xin cho cu Tị sống
và mình chết hẳn- ý nghĩ nhân văn của quyết định ấy.
3) Tổng hợp những điều đã phân tích, đánh giá chiều sâu triết lí
và ý nghĩa tư tưởng của vở kịch: sự chiến thắng của lương tâm, đạo
Hoạt động 4. Hoạt động đức đối với bản năng của con người.
ứng dụng Nét độc đáo về con người và phong cách nghệ thuật :
GV nêu câu hỏi : - Nguyễn Minh Châu : Cảm hứng thế sự triết lí trong những
Những nét độc đáo về năm hậu chiến; nhà văn đi đầu trong cuộc đổi mới văn học
phong cách nghệ thuật của những năm 80 thế kỉ XX.
Nguyễn Minh Châu, Lưu - Lưu Quang Vũ : Nhà viết kịch sung sức và tài hoa làm náo
Quang Vũ. động kịch trường Việt Nam những năm 80 thế kỉ XX với
HS phát biểu tự do, ngắn những vở kịch nói rất sôi động và thời sự.
gọn.
3. Ý nghĩa biểu tượng 3. Đoạn trích Ông già và biển cả của Hê-ming-uê
trong đoạn trích Ông già Ý nghĩa biểu tượng trong đoạn trích Ông già và biển cả của
và biển cả của Hê-ming- Hê-ming-uê
uê? + Ông lão và con cá kiếm. Hai hình tượng mang một vẻ đẹp
(GV yêu cầu HS xem lại song song tương đồng trong một tình huống căng thẳng đối lập.
bài Ông già và biển cả,
trên cơ sở đó để thảo + Ông lão tượng trưng cho vẻ đẹp của con người trong việc
luận. HS làm việc cá nhân theo đuổi ước mơ giản dị nhưng rất to lớn của đời mình.
và phát biểu, thảo luận) + Con cá kiếm là đại diện cho tính chất kiêu hùng vĩ đại của tự
nhiên.
+ Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên với con người
không phải lúc nào thiên nhiên cũng là kẻ thù. Con người và
thiên nhiên có thể vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu
tượng của ước mơ vừa bình thường giản dị nhưng đồng thời cũng
rất khác thường, cao cả mà con người ít nhất từng theo đuổi một
lần trong đời.
Hoạt động 4. Hoạt động
ứng dụng - Làm rõ nguyên lí tảng băng trôi của Hêminhuê. Có thể so
- Nhận thức của em về sánh với nguyên lí ý tại ngôn ngoại của văn học phương Đông.
nguyên lí “tảng băng - Phân tích, minh họa qua đoạn trích “Ông già và biển cả” :
trôi” ? Minh họa bằng đoạn ông lão Xantiagô khuất phục con cá kiếm khổng lồ.
việc phân tích đoạn trích - Làm rõ 1 phần nổi, 7 phần chìm.
“Ông già và biển cả” của - Chủ đề ; ý nghĩa tư tưởng ; các biện pháp nghệ thuật.
Hêminhuê.
HS suy nghĩ, phát biểu.
Số câu 1
Số điểm 1,0 3,5 0,5 5,0
Tỉ lệ % 10 35 5 50
Tổng số câu 5
Tổng số điểm 0,5 4,0 5,0 0,5 10,0
Tỉ lệ % 5 40 50 5 100
D. ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 LỚP 12
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 90 phút ( Đề gồm 05 câu)