You are on page 1of 4

TRẮC NGHIỆM- SINH LÝ TIÊU HOÁ THỨC ĂN – HẤP THU

DƯỠNG CHẤT

1. Tất cả mọi đường ăn vào phải được tiêu hoá đến đường ___ thì mới được hấp
thu:
A. Oligosaccharide
B. Trisaccharide
C. Disaccharide
D. Monosaccharide
2. Chọn phát biểu ĐÚNG về đường phức tạp:
A. Tinh bột là một chuỗi glucose gắn với nhau
B. Cellulose là chất xơ, khó hấp thu
C. Glycogen là đường có trong thức ăn thực vật, chuỗi glucose có phân nhánh
và có mối nối phụ
D. Tất cả đều đúng
3. Quá trình tiêu hoá chất bột đường diễn ra tại các vị trí trên ống tiêu hoá:
A. Miệng
B. Đoạn D2 tá tràng
C. Ruột non
D. Tất cả đều đúng
4. Amylase nước bọt thuỷ phân tinh bột thành chuỗi polysaccharide ngắn hơn và:
A. Glucose
B. Lactose
C. Maltose
D. Sucrose
E. Galactose
5. Thuỷ phân tinh bột tạo vị ngọt ở miệng là do:
A. Polysaccharide chuỗi dài
B. Polysaccharide chuỗi ngắn
C. Sucrose
D. Maltose
E. Lactose
6. Yếu tố làm bất hoạt men amylase tại dạ dày là:
A. Lớp nhầy bảo vệ niêm mạc
B. Các phân tử acid amin
C. pH acid dạ dày
D. pH base của tá tràng
7. Tất cả đường và hầu hết tinh bột đã tiêu hoá trong:
A. 30 phút – 1 giờ sau ăn
B. 15 – 30 phút sau ăn
C. 1 – 4 giờ sau ăn
D. 5 – 6 giờ sau ăn
8. Tiêu hoá lactose tạo thành:
A. 2 phân tử glucose
B. Glucose + fructose
C. Glucose + galactose
D. Fructose + galactose
9. Chọn phát biểu SAI về tình trạng bất dung nạp Lactose:
A. Đường lactose không được tiêu hoá và chuyển xuống đại tràng
B. Ở đại tràng, gặp các vi khuẩn thì lactose sẽ lên men chuyển thành các acid
béo chuỗi ngắn và các dạng khí
C. Ruột trong tình trạng này bị căng lên, gõ trong, trung tiện thì trong
phân có nhiều bọt do hơi nhiều và mùi chua do acid, đau bụng rất
nhiều do sự có mặt các bóng khí rất lớn và tình trạng kiềm hoá
D. Có thể dẫn đến hâm hậu môn do acid và tiêu chảy mùi chua
10. Tất cả các dạng đường đơn sẽ hấp thu xuyên qua tế bào niêm mạc ruột bằng
các bơm trên bờ bàn chải của niêm mạc ruột là:
A. Bơm GLUT2
B. Kênh Serca
C. Bơm SGLT
D. Tất cả đều sai
11. Ngoài bơm trên bờ bàn chải của niêm mạc ruột, glucose có thể đi qua tế bào
niêm mạc ruột nhờ:
A. Khuếch tán trực tiếp
B. Thể chặt giữa hai tế bào niêm mạc ruột
C. Bơm đồng vận khác
D. Bơm đối vận khác
12. Yếu tố giúp tháo xoắn chuỗi protein để men tiêu hoá có thể tiếp xúc với cầu nối
peptide trong quá trình tiêu hoá chất đạm tại dạ dày:
A. Protease
B. HCl
C. NaHCO3
D. Amylase nước bọt
13. Yếu tố hoạt hoá pepsinogen bất hoạt thành pepsin hoạt hoá:
A. NaHCO3
B. Yếu tố nội tại
C. HCl
D. Amylase tuỵ
14. Men có tác dụng cắt chuỗi protein dài thành các peptid ngắn:
A. Trysin
B. Pepsin
C. Protease
D. Tất cả đều sai
15. Có ___ chất đạm không được tiêu hoá đầy đủ nhưng vẫn được hấp thu vào
trong máu:
A. 1%
B. 2%
C. 3%
D. 4%
E. 5%
16. Các dạng chất béo trong thức ăn không cần tiêu hoá (không cần muối mật,
lipase mà hấp thu trực tiếp vào niêm mạc ruột), NGOẠI TRỪ:
A. Phospholipid
B. Sterol
C. MCT
D. LCT
E. SCT
17. Đường dẫn riêng dành cho vận chuyển chất béo là:
A. Tuỷ xương
B. Mạch bạch huyết
C. Huyết tương
D. Các tuyến hấp thu trên bề mặt niêm mạc ruột
18. Chọn phát biểu SAI về hấp thu vitamin:
A. Vitamin tan trong béo được hấp thu cùng lúc với sản phẩm tiêu hoá mỡ khi
tách khỏi hạt micelle
B. Vitamin tan trong nước hấp thu chủ động bằng cơ chế đồng vận
chuyển với Na
C. Vitamin tan trong nước hấp thu thụ động theo nước bằng cơ chế khuếch tán
được hỗ trợ
D. Tất cả đều đúng (không có câu sai)
19. Các yếu tố có vai trò tách vitamin B12 khỏi thức ăn, NGOẠI TRỪ:
A. Pepsin
B. H+
C. Haptocorrin
D. Trypsin
E. Yếu tố nội tại
20. Ở tế bào niêm mạc ruột, vitamin B12 sẽ gắn protein vận chuyển ___ và sau đó
được chuyển ra khỏi tế bào niêm mạc ruột để đi về gan:
A. Transthiamin
B. Transnicacin
C. Transcobalamin
D. Transferrin
21. Những trường hợp thiếu vitamin B12:
A. Viêm loét đoạn phình vị dạ dày
B. Cắt bỏ phần lớn nhất ở bờ cong lớn dạ dày
C. Cắt bỏ đoạn ruột trước van hồi – manh tràng
D. Tất cả đều đúng
22. Quá trình hấp thu chất khoáng xảy ra nhiều nhất ở pH =:
A. 5.5
B. 7
C. 9
D. 4
E. 8
23. Quá trình hấp thu nước thông thường sẽ liên quan với việc hấp thu:
A. Kali
B. Natri
C. Clo
D. Sulfate
Câu hỏi lượng gái dạy học onl:
24. Chất béo bắt đầu được hấp thu ở đâu. CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT:
A. Miệng ở người trưởng thành
B. Ruột non sau tá tràng D2 ở trẻ con
C. Miệng trẻ sơ sinh
D. Dạ dày ở trẻ nhũ nhi
25. Hỗn hợp thức ăn, dịch tiêu hoá, dịch tiêu hoá trong dạ dày, được gọi là:
A. Dịch tiêu dạ dày
B. Dịch ruột
C. Dịch mật
D. Dịch dưỡng chấp
26. Tại sao hỗn hợp dưỡng chấp đi qua đại tràng thường có thời gian lâu hơn so với
ruột non nếu tính về chiều dài, và có thể lên đến 2 ngày, CHỌN Ý SAI:
A. Tạo thuận lợi cho vi khuẩn lên men
B. Tạo thuận lợi cho sự hấp thu nước
C. Tạo thuận lợi chó sự hấp thu chất khoáng
D. Tạo thuận lợi cho phân mềm

You might also like