You are on page 1of 3

Ngành Vai trò Đặc điểm, cơ cấu Phân bố Liên hệ Việt Nam

Nông Trồn -Cung cấp lương -Đất là tư liệu sản -Cây lúa gạo: thích hợp với khí hậu Lúa là cây trồng hàng
nghiệ g trọt thực, thực phẩm cho xuất chủ yếu nóng ẩm, đất phù sa năm chủ lực của nước
p con người; thức ăn -Cây trồng là đối -> Phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt ta. Tổng diện tích gieo
cho chăn nuôi tượng sản xuất đới và cận nhiệt đới trồng lúa cả năm 2021
-Nguyên liệu cho -Hoạt động: có -Cây lúa mì: ưa khí hậu ẩm, khô, đất đạt 7,24 triệu ha, tuy
các ngành công tính mùa vụ, phân đai màu mỡ giảm 38,3 nghìn ha so
nghiệp chế biến bố tương đối rộng -> Phân bố chủ yếu ở khu vực ôn đới với năm trước nhưng
-Cây ngô: thích hợp với đất ẩm, nhiều năng suất trung bình cả
mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi năm đạt cao với 60,6
với sự dao động của khí hậu tạ/ha, tăng 1,8 tạ/ha;
-> Phân bố rộng hơn, ở khu vực nhiệt sản lượng lúa đạt 43,88
đới, cận nhiệt đới và ôn đới nóng triệu tấn, tăng 1,1 triệu
-Các cây ưa nhiệt, ẩm cao: mía, cà phê, tấn.
cao su,…
-> Phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt
đới
-Củ cải đường: ưa khí hậu ôn hòa, phù
hợp với đất đen
-> Được trồng nhiều ở khư vực ôn đới
và cận nhiệt
-Cây bông: ưa khí hậu nóng, ổn định,
đất tốt
-> Được trồng ở khu vực nhiệt đới và
cận nhiệt đới gió mùa
-Cây chè: ưa nhiệt độ ôn hòa, lượng
mưa nhiều
-> Phân bố chủ yếu ở khu vực cận
nhiệt
-Cây đậu tương: ưa khí hậu ẩm, đất tơi
xốp
-> Phân bố ở nhiều đới khí hậu
Chăn -Cung cấp thực -Đối tượng: là các -Chăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, Theo đánh giá của
nuôi phẩm dinh dưỡng vật nuôi, tuân theo cừu, dê,… Tổng cục Thống kê,
cho con người, quy luật sinh học - Bò chiếm vị trí hang đầu, được nuôi năm 2020 tình hình sản
nguyên liệu cho nhất định nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pa-ki-xtan, xuất chăn nuôi của cả
công nghiệp chế -Phụ thuộc chặt Trung Quốc nước được duy trì tốt,
biến chẽ vào nguồn -Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều hầu hết các đối tượng
-Tạo ra các mặt thức ăn nước trên thế giới như: Trung Quốc, vật nuôi đều tăng
hàng xuất khẩu có -Có nhiều thay đổi Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam,… trưởng và phát triển.
giá trị, thúc đẩy về hình thức chăn -Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới
ngành trồng trọt nuôi và hướng của các nước như: Trung Quốc, Ấn
phát triển chuyên môn hóa, Độ, In-do-ne-si-a, Pa-ki-xtan,…
-Sản xuất nông áp dụng rộng rãi -Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của
nghiệp theo hướng khoa học – công các nước như: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-
công nghiệp hóa nghệ trong sản a, Ấn Độ,..
xuất -Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn
của các nước như: Ấn Độ, Trung
Quốc, Xu-Đăng,…
-Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà,
vịt…phân bố rộng rãi ở nhiều nước
Dịch -Cung ứng giống, -Hoạt động: bao Thường gắn chặt chữ với sản xuất Tổng sản phẩm trong
vụ máy móc, phân bón gồm hoạt động nông nghiệp nước (GDP) quý
NN và các sản phẩm hỗ dịch vụ trồng trọt, III/2021 ước tính giảm
trợ quá trình sản dịch vụ chăn nuôi, 6,17% so với cùng kỳ
xuất nông nghiệp dịch vụ sau thu năm trước, trong đó,
-Thúc đẩy nông hoạch và xử lí hạt khu vực nông, lâm
nghiệp sản xuất giống để nhân nghiệp và thủy sản là
theo hướng chuyên giống khu vực duy nhất tăng
môn hóa, tang năng trưởng dương trong ba
suất và chất lượng trụ cột của nền kinh tế
cây trồng, vật nuôi là nông nghiệp, công
nghiệp, xây dựng và
dịch vụ với mức tăng
1,04%
Lâm nghiệp -Cung cấp gỗ, -Đối tượng: các - Năm 2019: diện tích rừng của thế Cả năm 2021, diện tích
nguyên liệu cho các cây trồng có chu giới chiếm khoảng 27,1% diện tích bề trồng rừng đạt 277.830
ngành công nghiệp kì sinh trưởng dài, mặt trái đất ha, đạt 102,8% kế
-Cung cấp thực chậm và thường + Diện tích rừng tự nhiên: 92,8% hoạch năm, tăng 27%
phẩm, các dược liệu phân bố trên + Diện tích rừng trồn: 7,2% so với cùng kỳ. Trồng
quý không gian rộng -Các nước có tổng diện tích rừng lớn: cây phân tán đạt 98,96
-Tạo việc làm, thu lớn Liên Bang Nga, Canada, Brazin, Hoa triệu cây, đạt 108,5%
nhập cho người dân -Hoạt động: gồm Kỳ, Trung Quốc, CHDC Công-Gô,… so với kế hoạch năm,
-Góp phần điều hòa trồng rừng, chăm -Các nước có diện tích rừng trồng lớn: tăng 13% so với cùng
nguồn nước, khí sóc rừng và ươm TQ, Ấn Độ, LB Nga, Hoa Kỳ,… kỳ.
hậu, chống xói mòn, giống cây lâm - Hiện nay, diện tích rừng trên tế giới
bảo vệ đất, giữ cân nghiệp; khai thác vẫn bị suy giảm: tác động của tự nhiên
bằng sinh thái gỗ, lâm sản ngoài và con người
gỗ và dịch vụ lâm -> để bảo vệ diện tích rừng, tính đa
nghiệp dạng sinh học của các khu rừng tự
-> Trồng rừng: có nhiên: nhiều nước đã lập các khu bảo
ý nghĩa quan tồn, vườn quốc gia,… + có những
trọng: tái tạo chính sách khuyến khích để thúc đẩy
nguồn tài nguyên việc trồng rừng
rừng, gps phần
bảo vệ môi trường
bền vững
Ngư nghiệp -Cung cấp thực -Đối tượng: các -Sản lượng thủy sản của thế giới liên Sản lượng thủy sản quý
phẩm giàu chất đạm sinh vật sống tục tăng 4/2022 ước đạt 2.426,5
cho con người, trong môi trường -Năm 2019, sản lượng khai thác chiếm nghìn tấn, tăng 2,8% so
nguyên liệu cho nước, chịu ảnh khoảng 46% tổng sản lượng thủy sản với cùng kỳ năm trước;
công nghiệp chế hưởng trực tiếp -Các nước có sản lượng thủy sản khai đưa tổng sản lượng
biến thực phẩm, của điều kiện tự thác nhiều trên thế giới là Trung Quốc, thủy sản thu hoạch cả
dược phẩm, mĩ nhiên và có tính kỉ Peru, Indonesia, Hoa Kỳ,… năm lên 9.026,3 nghìn
nghệ và là mặt hang luật +Thủy sản nuôi trồng: 54% tổng sản tấn, tăng 2,7% so với
xuất khẩu có giá trị -Ngày càng áp lượng thủy sản của thế giới năm trước.
-Phát triển thủy sản dụng KH – CN -> +Nuôi nước ngọt: chiếm 62,5% tổng
nhằm tận dụng mang lại hiệu quả sản lượng thủy sản nuôi trồng của thế
những lợi thế về tự kinh tế cao giới
nhiên, giải quyết -Bao gồm: loài -Châu Á: châu lục nuôi trồng thủy sản
việc làm cho người nước ngọt, nước nhiều nhất (chủ yếu là nuôi trồng thủy
dân ven biển lợ và nước mặn sản nước ngọt)
(phổ biến nhất là -Châu Mỹ và Châu Âu: chủ yếu nuôi
cá, tôm, cua, trai trồng thủy sản nước lợ và nước mặn
ngọc, đồi mồi, -Các nước nuôi trồng nhiều thủy sản
rong, tảo biển,…) trên TG nhờ có lợi thế về mặt nước
như: TQ, Ấn Độ, Indonesia, VN,..,

You might also like