You are on page 1of 4

DTed – Trung tâm học liệu và ôn Sinh học các cấp *** Liên hệ (Zalo): 0972.639.

723
DTbook – Trung tâm kinh doanh và phát hành sách *** Group: Tài liệu Sinh học _ DTed

SINH LÝ BÀI TIẾT


Trung tâm học liệu và ôn Sinh học các cấp

Câu hỏi lý thuyết:

1. Bài tiết là quá trình gì? Ý nghĩa của quá trình bài tiết đối với cơ thể người?
2. Cấu trúc hệ bài tiết nước tiêu ở cơ thể người? Ở người, còn có những cơ quan nào khác
có khả năng bài tiết?
3. Màng lọc ở cầu thận có cấu trúc và vai trò gì?
4. Điều gì nếu có những biến đổi xảy ra ở màng lọc cầu thận của một người? Hàm lượng
chất nào trong nước tiểu sẽ tăng lên?
5. Vì sao nói thận có vai trò quan trọng trong quá trình điều hòa pH và cân bằng nội môi?
Giải thích?
6. Nêu các thành phần cấu trúc của neuphrone. Vai trò của từng thành phần.
7. Người bị huyết áp cao sẽ có những biến đổi gì trong quá trình bài tiết của cơ thể?
8. Một người đàn ông bị mất nước do chơi thể thao, những biến đổi sinh lí nào sẽ xảy ra với
ông ta?
9. Tại sao cá nước mặn lại có thể lấy được nước trong điều kiện nước môi trường ưu
trương?
10. Tại sao cá nước ngọt lại có thể lấy được ion trong điều kiện nước môi trường nhược
trương?
Bài tập:
Câu 1: a. Nêu cơ chế của hệ thống nhân nồng độ ngược dòng ở thận.
b. Một em bé bị sốt nên nôn nhiều lần trong ngày
b1. Tình trạng nói trên của em bé gây mất cân bằng nội môi như thế nào? Cho biết, em bé
nôn nhiều và không giữ được nước.
b2. Nêu các cơ quan chủ yếu và cách thức hoạt động của các cơ quan tham gia điều chỉnh
lại cân bằng nội môi về mức bình thường.

Câu 2: Hai nhóm người trưởng thành khỏe mạnh bình


thường (với các thông số sinh lý, độ tuổi, tỷ lệ giới tính
là tương đương) tham gia vào một nghiên cứu về chức
năng thận. Trước thí nghiệm 30 phút, mỗi người của
một nhóm uống 500 mL nước, trong khi mỗi người của
nhóm còn lại uống 100 mL nước. Tại thời điểm t = 0
phút, mỗi người trong cả hai nhóm uống 750 mL nước.
Thiết bị điện tử được dùng để đo tốc độ tạo nước tiểu.
Số liệu trung bình về giá trị này trong hai nhóm thí
nghiệm được biểu thị ở hình bên.

Hệ thống Tài liệu / Bài giảng theo Năng lực – Kỹ năng


Hệ thống Tài liệu / Bài giảng phục vụ cho tất các cả các kì thi
DTed – Trung tâm học liệu và ôn Sinh học các cấp *** Liên hệ (Zalo): 0972.639.723
DTbook – Trung tâm kinh doanh và phát hành sách *** Group: Tài liệu Sinh học _ DTed

a. Tốc độ tái hấp thu nước tuyệt đối bởi các đơn vị thận của nhóm II tại thời điểm t = 60 phút cao
hơn hay thấp hơn so với nhóm I? Giải thích.
b. Nồng độ aldostêrôn huyết tương của nhóm I thấp nhất vào thời điểm nào? Giải thích.
c. Nhóm nào đã uống 500 mL nước vào thời điểm 30 phút trước thí nghiệm? Giải thích.
d. Nêu cách tính và tính lượng nước tiểu trong khoảng thời gian từ t = 40 phút đến t = 60 phút ở
nhóm II.
Câu 3: Inulin là chất được sử dụng để xác định tốc độ lọc ở cầu thận do toàn bộ inulin trong
huyết tương đều được lọc qua cầu thận và không được tái hấp thu. Quá trình tái hấp thu urea ở
ống thận được thực hiện theo cơ chế khuếch tán. Quá trình bài tiết ion K+ ở ống thận theo cơ chế
vận chuyển chủ động. Bảng 1 thể hiện kết quả phân tích một số chỉ số liên quan đến bài tiết và
tuần hoàn máu ở thận của một người bình thường khỏe mạnh.
Bảng 1

Chỉ số Giá trị

Tốc độ dòng huyết tương qua thận 600 mL/phút

Nồng độ inulin huyết tương 2 mg/mL

Nồng độ urea huyết tương 2,5 mg/mL

Nồng độ K+ huyết tương 4 mEq/L

Tốc độ tạo nước tiểu 1,2 mL/phút

Nồng độ inulin nước tiểu 200 mg/mL

Nồng độ urea nước tiểu 90 mg/mL

Nồng độ K+ nước tiểu 60 mEq/L


Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Nêu cách tính và tính các chỉ số sau:
- Tỉ lệ lọc của cầu thận. Biết rằng, tỉ lệ lọc là tỉ lệ lượng huyết tương được lọc qua cầu thận trên
tổng lượng huyết tương qua thận.
- Tốc độ tái hấp thu urea.
Câu 4:
a. Người có thụ thể ADH giảm nhạy cảm có tốc độ tái hấp thu urea tăng, giảm hay không đổi so
với người bình thường khỏe mạnh có cùng chế độ ăn uống và hoạt động? Giải thích.
b. Người bị bệnh huyết áp thấp có tốc độ bài tiết K+ tăng, giảm hay không đổi so với người bình
thường khỏe mạnh có cùng chế độ ăn uống và hoạt động? Giải thích.
Câu 5: Hoạt động của hệ bài tiết ở người đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Những thay
đổi về cấu trúc cũng như chức năng của hệ sẽ gây ra những thay đổi các đặc điểm sinh lí vốn có
của cơ thể người. Trong một khảo sát diện rộng để tìm hiểu ảnh hưởng của một số yếu tố đến hệ
bài tiết, người ta đã tiến hành xác định điện thế màng neuron lúc nghỉ (1), thể tích và áp lực thẩm

Hệ thống Tài liệu / Bài giảng theo Năng lực – Kỹ năng


Hệ thống Tài liệu / Bài giảng phục vụ cho tất các cả các kì thi
DTed – Trung tâm học liệu và ôn Sinh học các cấp *** Liên hệ (Zalo): 0972.639.723
DTbook – Trung tâm kinh doanh và phát hành sách *** Group: Tài liệu Sinh học _ DTed

thấu của máu (2), áp lực thẩm thấu dịch lọc ở đoạn cuối ống góp (3), nồng độ andosteron huyết
tương (4), nồng độ Na+ và K+ huyết tương (5). Một phần kết quả của khảo sát này được thể hiện ở
các Hình 6.1, 6.2, 6.3 và các Bảng 6.1, 6.2 (BT là bình thường).
Hình 6.1 Hình 6.2 Hình 6.3

Kết Nồng độ Na+ huyết tương Nồng độ K+ huyết tương Bản


quả (mmol/L) (mmol/L) g 6.2

BT 135 - 145 3,5 - 5

(A) 150 5,6

(B) 113 2

(C) 164 1,8

(D) 108 6,1

Kết quả Nồng độ andosteron huyết tương (pmol/L)

BT 111 - 860

(A) 98

(B) 790

Bảng 6.1 (Các giá trị nồng độ andosteron huyết tương được đo ở tư thế đứng)
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Ở người đang sử dụng thuốc Furosemide có tác dụng ức chế hoạt động của
protein đồng vận chuyển Na+ và Cl- đặc hiệu ở thành tế bào ống thận của nhánh
lên quai Henle thì kết quả về các chỉ tiêu sinh lí (1), (3), (4) và (5) sẽ tương ứng
với kí hiệu nào? Giải thích.

Hệ thống Tài liệu / Bài giảng theo Năng lực – Kỹ năng


Hệ thống Tài liệu / Bài giảng phục vụ cho tất các cả các kì thi
DTed – Trung tâm học liệu và ôn Sinh học các cấp *** Liên hệ (Zalo): 0972.639.723
DTbook – Trung tâm kinh doanh và phát hành sách *** Group: Tài liệu Sinh học _ DTed

b) Ở người ăn nhạt (ít muối NaCl) kéo dài thì kết quả về các chỉ tiêu sinh lí (1), (4)
và (5) sẽ tương ứng với kí hiệu nào? Giải thích.
c) Ở người tăng nhạy cảm thụ thể hormone ADH ở thành tế bào ống thận thì kết
quả về các chỉ tiêu sinh lí (2), (3) và (4) sẽ tương ứng với kí hiệu nào? Giải
thích.
d) Ở người dùng thuốc aspirin có tính axit kéo dài thì kết quả về các chỉ tiêu sinh lí
(1), (4) và (5) sẽ tương ứng với kí hiệu nào? Giải thích.

Hệ thống Tài liệu / Bài giảng theo Năng lực – Kỹ năng


Hệ thống Tài liệu / Bài giảng phục vụ cho tất các cả các kì thi

You might also like