Professional Documents
Culture Documents
Chương 13: Phương Pháp Điện Khối Lượng VÀ Phương Pháp Đo Điện Lượng
Chương 13: Phương Pháp Điện Khối Lượng VÀ Phương Pháp Đo Điện Lượng
1. NGUYÊN TẮC
2. ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA QUÁ
TRÌNH ĐIỆN PHÂN
3. QUÁ THẾ
4. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM & ỨNG
DỤNG
EC ECB2 ECB1 EA E
Kh2
GV: Trần T Phương Thảo Ox2
BM Hóa Lý (ĐHBK) 10
3. Quá thế η
Nguyên nhân có quá thế η:
Do bình điện phân có điện trở trong R làm
giảm thế theo định luật Ohm.
Quá thế do phân cực nồng độ.
Quá thế do phóng điện chậm tại bề mặt
của điện cực → quá thế hoạt hóa.
Sơ đồ
thiết bị
điện phân
∆E const
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 19
+
- R1
R2
A V
- +
Sơ đồ
thiết bị
điện phân
I const
∆E1
Ứng dụng:
Đường dòng thế của cấu tử chính và
cấu tử phụ cách xa nhau.
Ưu điểm:
Thời gian tách ngắn.
E0(Cu2+/Cu) = +0,34V
E0(O2/H2O) = +1,3V
E0(2H+/H2) = 0 V
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 29
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 30
I
∆E H2O → O2
0,3V
1,3V
E
H2 ← 2H+
Cu ← Cu2+
QUÁ THẾ:
Loại ηC bằng khuấy DD.
A (chính)
H2 ← 2H+
B (phụ)
NHƯỢC ĐIỂM:
Ứng dụng cho một ít nguyên tố.
Hàm lượng cấu tử khảo sát phải
lớn.
Thời gian phân tích dài.
1. Nguyên tắc
2. Phân loại
3. Ứng dụng
Q.Đ I.t.Đ
m= =
96500 96500
GV: Trần T Phương Thảo
BM Hóa Lý (ĐHBK) 48
2. Phân loại