Professional Documents
Culture Documents
Tự Học Xuất Nhập Khẩu Thực Tế
Tự Học Xuất Nhập Khẩu Thực Tế
2 0 2 0 - 0 1 - 0 0 1
Bản quyền tất cả hình ảnh minh họa và nội dung sách thuộc về
EximShark.Com, nghiêm cấm mọi hành động sao chép hoặc in lại mà
không có sự cho phép bằng văn bản của chúng tôi.
E X I M S H A R K . C O M
313 Định Công – Hoàng Mai – Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
Dear friends,
Nhìn lại chặng đường hơn 10 năm làm Xuất Thêm một lần tôi phải từ bỏ công việc mà
nhập khẩu bao gồm: làm nhân viên, làm mình đã từng rất yêu thích nhưng cũng như
quản lý, làm công mới thành lập, làm công những lần trước, mỗi khi chấm dứt 1 công
ty lớn, làm mua hàng, làm bán hàng, làm việc tôi lại cảm thấy tràn đầy năng lượng
khai báo hải quan, không xin được việc làm cho công việc mới… dù làm gì, dưới hình
suốt 4 tháng, thất nghiệp, bị cấp trên gây áp thức nào.. chỉ cần là ngành Xuất nhập khẩu
lực, lên kế hoạch mở công ty xuất nhập tôi thấy dường như mình không bao giờ cạn
khẩu, bị cho thôi việc, bỏ việc, tự mở trung đam mê.
tâm đào tạo xuất nhập khẩu, cho ra đời Thư
Thay cho việc đứng lớp giảng dạy, tôi quyết
viện ngành xuất nhập khẩu online … tất cả
định biên soạn lại các bài giảng thành bộ tài
là 10 năm thanh xuân của tôi.
liệu Tự học Xuất nhập khẩu thực tế. Không
Ngay từ những ngày đầu đi làm tôi đã lưu gặp áp lực vì phải “đào tạo”, tôi thoải mái
giữ lại gần như toàn bộ các thông tin, bộ “chia sẻ” những gì đã học, đã làm, đã trải
chứng từ, email giao dịch, danh sách đối tác, qua suốt hơn 10 năm sự nghiệp cùng với đội
… mọi tài liệu, bài viết, ebook… mà tôi tìm ngũ cộng tác viên đang làm việc ở rộng khắp
kiếm được. Khoảng 2 năm sau, tôi nhận ra các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khác.
mình đang sở hữu 1 kho tài liệu và kinh Chúng tôi luôn luôn lắng nghe ý kiến đóng
nghiệm cũng “kha khá” và bắt đầu ấp ủ dự góp và cố gắng để nội dung tài liệu được bài
định chia sẻ nó. bản nhất, thực tế nhất và cập nhật nhất với
phương châm trở thành “Bộ tài liệu quốc
Tôi thành lập Trung tâm Đào tạo Xuất nhập
dân” cho bất cứ ai làm xuất nhập khẩu.
khẩu LAPRO năm 2013 nhưng sau 4 năm
giảng dạy với hơn 1.000 học viên, tôi quyết Nếu bạn đang đọc những dòng này, thật
định từ bỏ vì quá áp lực. Mỗi lần đứng trước may vì chúng ta có cùng mối quan tâm. Bạn
các học viên và không muốn lặp lại bài giảng có thể tìm thấy ở đây những kiến thức, kinh
của ngày hôm qua, tôi luôn ép buộc mình nghiệm, hướng dẫn, bí quyết, tư vấn…
phải nói với các bạn điều gì đó mới mẻ hơn… nhưng trên hết là sự đồng hành của chúng
và dần dần tôi cảm thấy bị kiệt sức, công tôi trên con đường sự nghiệp của bạn.
việc từ chỗ vô cùng thành công dần dần trở
Vì vậy, còn chần chừ gì nữa, hãy bắt đầu
nên không hiệu quả.
ngay thôi!!
Best Regards,
i
DAP | DELIVERED AT PLACE - GIAO TẠI ĐỊA ĐIỂM........................................................................ 44
DPU | DELIVERY AT PLACE UNLOADED – GIAO TẠI ĐỊA ĐIỂM ĐÃ DỠ XUỐNG ............................ 45
DDP | DELIVERED DUTY PAID - GIAO ĐÃ TRẢ THUẾ ..................................................................... 46
DẪN CHIẾU ĐIỀU KIỆN INCOTERMS ................................................................................................... 47
CHUYÊN ĐỀ 3: TÌM KIẾM ĐỐI TÁC & GIAO DỊCH/ ĐÀM PHÁN ....... 48
{TIPS} TÌM KIẾM ĐỐI TÁC BẰNG NAME/ BRAND/ PICTURE… CỦA HÀNG HÓA DÀNH CHO SALES
VÀ PURCHASING .................................................................................................................................. 49
1. Case 1: Tìm kiếm Global Network của “Dây hàn inox Kiswel” .......................... 49
2. Case 2: Tìm kiếm nhà cung cấp khu vực Đông Nam Á cho “Dây hàn inox
Kiswel”............................................................................................................................................ 50
3. Case 3: Tìm kiếm nhà nhập khẩu tiềm năng cho mặt hàng “Đá hoa” ........... 51
[THAM KHẢO] 15 WEBSITE B2B CHO SALES VÀ PURCHASING ............................................... 53
OUTLOOK – THÀNH THẠO CÀNG SỚM CÀNG TỐT......................................................................... 56
[EBOOK] HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG OUTLOOK 2016 ....................................................................... 56
EMAIL ADDRESS/ SIGNATURE/ SAMPLES MAIL… .......................................................................... 57
QUY TRÌNH GIAO DỊCH CƠ BẢN TRONG XUẤT NHẬP KHẨU ............................................................. 58
1. INQUIRY/ Request for Quotation (RFQ) - Hỏi hàng ............................................. 58
2. QUOTATION/ Offer - Chào hàng .................................................................................. 59
3. PURCHASE ORDER/ Order - Đặt hàng ...................................................................... 60
4. PROFOMA INVOICE/ Confirmation/ Acknowledgement - Xác nhận đặt hàng
60
GỌI ĐIỆN THOẠI “PRO” VỚI NHỮNG MẪU CÂU ĐƠN GIẢN ............................................................. 60
[THAM KHẢO] XEM NHANH MÚI GIỜ QUỐC TẾ/ NGÀY NGHỈ QUỐC TẾ DÀNH CHO SALES &
PURCHASING ........................................................................................................................................ 62
[TOOL] BẢNG DANH SÁCH ĐỐI TÁC CHO SALES VÀ PURCHASING (.XLS) .................................... 63
ii
3. SHIPMENT/ PAYMENT/ DOCUMENTS ..................................................................... 70
4. PACKING/ MARKING/ WARRANTY ............................................................................ 72
5. FORCE MAEJURE/ ARBITRATION/ PENALTY ........................................................ 73
[TOOL] SOẠN THẢO NHANH HỢP ĐỒNG VỚI 05 FORM THIẾT KẾ SẴN ........................................ 74
iii
[QUY TRÌNH] GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN .................................... 97
B/L (BILL OF LADING) & QUY TRÌNH SỬ DỤNG VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN ..................................... 99
[ĐỌC HIỂU] NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA B/L (BILL OF LADING) ................................................ 100
1. BILL NO. & LINES/ SHIPPER/ CONSIGNEE/ NOTIFY PARTY .........................100
2. VESSEL NAME/ VOYAGE NO./ PORT OF LOADING/ PORT OF DISCHARGE /
PARTY TO CONTACT FOR CARGO RELEASE ..................................................................101
3. DESCRIPTIONS OF GOODS/ PACKAGES/ CONTAINERS NO./ SEAL NO./
GROSS WEIGHT/ MEASUREMENTS..................................................................................102
4. FREIGHT & CHARGES/ ON BOARD DATE/ NUMBER OF ORIGINAL/ PLACE
& DATE OF ISSUE/ CARRIER’S SIGNATURE ..................................................................103
5. ON THE BACK ....................................................................................................................104
VOYAGE/ LINER – ĐI TÀU CHUYẾN HAY TÀU CHỢ? ..................................................................... 104
LINER B/L & CHARTER PARTY B/L – KHÁC NHAU GIỮA B/L TÀU CHỢ VÀ B/L TÀU CHUYẾN
............................................................................................................................................................ 105
ORIGINAL B/L & COPY B/L – B/L BẢN GỐC VÀ BẢN SAO......................................................... 106
ON BOARD B/L & RECEIVED FOR SHIPMENT B/L – CÁCH THỂ HIỆN VIỆC XẾP HÀNG LÊN TÀU
............................................................................................................................................................ 107
STRAIGHT B/L & TO ORDER B/L – AI LÀ NGƯỜI NHẬN HÀNG CUỐI CÙNG? ........................... 108
TO ORDER B/L – 3 TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG B/L THEO LỆNH? ................................................. 108
ENDORSEMENT – KÝ HẬU CHUYỂN NHƯỢNG B/L NHƯ THẾ NÀO? ........................................... 110
CLEAN/ UNCLEAN – VẬN ĐƠN HOÀN HẢO, VẬN ĐƠN KHÔNG HOÀN HẢO ............................... 111
PREPAID / COLLECT – AI TRẢ CƯỚC VẬN TẢI? ............................................................................ 112
TRANSHIPMENT / DIRECT / VIA – CHUYỂN TẢI TRONG VẬN TẢI QUỐC TẾ .............................. 112
HOUSE BILL/ MASTER BILL? – PHÂN BIỆT VẬN ĐƠN NHÀ, VẬN ĐƠN CHỦ ..................... 113
SWITCH B/L – MUA BÁN 3 BÊN VÀ QUY TRÌNH THAY ĐỔI B/L ................................................ 116
SURRENDERED B/L & TELEX RELEASE – NHẬN HÀNG KHÔNG CẦN B/L GỐC........................ 119
PROOF READ COPY, B/L PROOF – VẬN ĐƠN NHÁP .................................................................... 120
SEAWAY BILL & EXPRESS BILL – CHỈ LÀ GIẤY GỬI HÀNG ĐƯỜNG BIỂN.................................... 121
20’DC/20’GP, 40'DC/40'GP, 40HC – KÍCH THƯỚC & KÝ HIỆU CONTAINER ................... 122
LCL, FCL – GỬI HÀNG LẺ & GỬI HÀNG NGUYÊN ......................................................................... 124
1. Quy trình gửi hàng lẻ (LCL/LCL) ...............................................................................124
2. Quy trình gửi hàng nguyên (FCL/FCL)....................................................................125
iv
SEAL CONTAINER – KẸP CHÌ CONTAINER LÀ GÌ? .......................................................................... 126
FEDEX, DHL, UPS… – DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH............................................................. 126
[HƯỚNG DẪN] CHI TIẾT CÁCH LÀM FEDEX BILL..................................................................... 127
BOOKING – BOOKING NOTE/ BOOKING CONFIRMATION/ LỆNH CẤP CONTAINER RỖNG....... 130
[ĐỌC HIỂU] NỘI DUNG CHÍNH CỦA BOOKING CONFIRMATION/ LỆNH CẤP CONTAINER RỖNG
CỦA EVERGREEN LINE ..................................................................................................................... 131
CLOSING TIME/ CUT OFF TIME – LƯU Ý “RỚT” TÀU .................................................................... 133
TRACKING/ TRACING – VỊ TRÍ LÔ HÀNG KHI ĐANG VẬN TẢI ...................................................... 134
ARRIVAL NOTICE – LIÊN HỆ ĐỂ GIẢI PHÓNG HÀNG? ................................................................... 135
D/O – KHI NÀO CẦN LẤY LỆNH GIAO HÀNG?................................................................................ 136
FREIGHT/ SURCHARGES/ LOCAL CHARGES – PHÂN BIỆT CƯỚC PHÍ/ PHỤ PHÍ/ PHÍ NỘI ĐỊA
............................................................................................................................................................ 138
CIC/ EBS/ THC/ CFS/ HANDLING/ BILL FEE – CÁC LOẠI PHÍ PHÁT SINH TRONG VẬN TẢI
QUỐC TẾ ............................................................................................................................................. 138
1. CIC – Phụ phí chuyển vỏ rỗng......................................................................................138
2. EBS/ ENS – Phụ phí xăng dầu .....................................................................................139
3. THC – Phụ phí xếp dỡ tại cảng....................................................................................139
4. CFS – Phí làm hàng lẻ .....................................................................................................139
5. Handling – Đại lý phí ......................................................................................................139
6. D/O fee – Phí lệnh giao hàng.......................................................................................139
7. Bill fee, Documentation fee – Phí vận đơn, phí chứng từ .................................140
8. Amendment fee – Phí chỉnh sửa B/L ........................................................................140
9. Telex Surrender Fee – Phí điện giao hàng: ............................................................140
[CÔNG THỨC] TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬN TẢI QUỐC TẾ.............................................................. 140
1. CBM – Tính thể tích.........................................................................................................140
2. Volume weight – Tính trọng thể tích .......................................................................140
3. Chargeable weight – Trọng lượng tính cước .......................................................141
4. Freight – Tính cước ........................................................................................................141
5. Charges – Tính phụ phí..................................................................................................142
[THAM KHẢO] BẢNG GIÁ CƯỚC & PHỤ PHÍ VẬN TẢI QUỐC TẾ THỰC TẾ (UPDATE 04.2019)
............................................................................................................................................................ 142
[TOOL] BẢNG TÍNH TOÁN CƯỚC VẬN TẢI (.XLS) ........................................................................ 151
CHUYÊN ĐỀ 7: BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ............. 152
v
{TIPS} MUA BẢO HIỂM – AI TRẢ PHÍ, AI ĐƯỢC BỒI THƯỜNG?.................................................. 153
INSURED AMOUNT – XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN BẢO HIỂM ..................................................................... 154
INSURANCE PREMIUM – CÔNG THỨC TÍNH PHÍ BẢO HIỂM.......................................................... 155
A, B, C (ICC 1.1.1982)/ WAR/ STRIKE – BẢO HIỂM HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN
............................................................................................................................................................ 155
1. A (All risk), B, C – Điều kiện bảo hiểm ICC ..............................................................155
2. War risk/ Strike risk – Điều kiện bảo hiểm chiến tranh, đình công .............157
ICC-AIR 1982 – BẢO HIỂM HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ......................... 158
INSURANCE POLICY/ OPEN POLICY?............................................................................................. 158
[ĐỌC HIỂU] NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐƠN BẢO HIỂM – INSURANCE POLICY ........................... 159
1. POLICY NO. / INVOICE NO./ THE INSURED/ MARKS/ PACKAGE/ GOODS/
AMOUNT INSURED..................................................................................................................159
2. PREMIUM/ SAILING/ VESSEL/ FROM – TO/ CONDITIONS ............................160
3. ORIGIN/ APPLY FOR SURVEY / DATE OF ISSUE / SIGNATURE – Số bản gốc/
Giám định/ Ngày phát hành/ Chữ ký ...............................................................................161
CÁC BƯỚC GIÁM ĐỊNH ĐỂ XÉT BỒI THƯỜNG ................................................................................. 162
BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM – CẦN CHUẨN BỊ HỒ SƠ NHƯ THẾ NÀO?............................................... 163
[QUY TRÌNH] MUA BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU .................................................. 164
[THAM KHẢO] BIỂU PHÍ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU THỰC TẾ 2019 ............. 165
[THỰC HÀNH] GIẤY YÊU CẦU BẢO HIỂM (.PDF) ...................................................................... 172
HÀNG VỀ TRƯỚC CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN L/C XỬ LÝ THẾ NÀO? ................................ 206
NEGOTIATION – CHIẾT KHẤU ĐỂ THU HỒI TIỀN SỚM .................................................................. 207
[THAM KHẢO] DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA EXIMBANK 2019 .......................... 208
[THAM KHẢO] BIỂU PHÍ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA EXIMBANK 2019.......................... 213
vii
4 NGUỒN CHÍNH ĐỂ TRA CỨU MÃ HS ............................................................................................. 229
[THAM KHẢO] 98 CHƯƠNG DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............. 230
[HƯỚNG DẪN] TRA CỨU MÃ HS NHANH VÀ CHÍNH XÁC ........................................................ 235
1. Case 1: Tra cứu mã HS mặt hàng “Đồng hồ nước” bằng Biểu thuế Xuất
nhập khẩu Excel .......................................................................................................................235
2. Case 2: Tra mã HS mặt hàng “Đồng hồ nước” bằng google ............................236
3. Case 3: Tra cứu mã HS mặt hàng “Máy xét nghiệm máu” sử dụng file Biểu
thuế Xuất nhập khẩu Excel kết hợp google. ...................................................................238
4. Case 4: Tra cứu mã HS mặt hàng “Máy nội soi công nghiệp EPOCH 1000” sử
dụng file Biểu thuế Xuất nhập khẩu Excel kết hợp google. ......................................240
viii
CHUYÊN ĐỀ 11: THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU ......................................... 260
[HƯỚNG DẪN] ĐỌC HIỂU BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 2019-2022 (.XLS) .................... 261
THUẾ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU ................................................................ 262
1. Thuế xuất khẩu – Áp dụng như thế nào? ................................................................262
2. Thuế nhập khẩu (ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, thông thường) – Áp dụng từng
loại khi nào? ...............................................................................................................................264
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) – Đối tượng chịu thuế và giá tính thuế? ....266
4. Thuế bảo vệ môi trường (BVMT) – Đối tượng chịu thuế và đơn vị tính thuế?
268
5. Thuế giá trị gia tăng (VAT) – Đối tượng chịu thuế và giá tính thuế?..........270
6. Thuế chống bán phá giá – Điều kiện áp dụng?.....................................................271
7. Thuế chống trợ cấp – Điều kiện áp dụng? ..............................................................271
8. Thuế tự vệ – Điều kiện áp dụng? ................................................................................272
[SƠ ĐỒ] CÁC LOẠI THUẾ 1 LÔ HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU PHẢI CHỊU .......................................... 274
[TOOL] BẢNG TÍNH CHI PHÍ, GIÁ THÀNH XUẤT NHẬP KHẨU 1 LÔ HÀNG (.XLS) ...................... 274
ix
10
Trước tiên, bạn nên tìm hiểu có các vị trí công việc nào trong ngành, bạn quan tâm
đến vị trí nào; các khía cạnh khác như mức thu nhập, khả năng thăng tiến, khả năng
chuyển đổi công việc cũng rất cần được xem xét ngay từ giai đoạn này. Mỗi vị trí
công việc có những yêu cầu khác nhau như thế nào? Và để làm được hầu như mọi
vị trí công việc trong ngành thì bạn cần phải có trình độ chuyên môn và kỹ năng
như thế nào?
Sau khi tìm kiếm thông tin và trả lời các câu hỏi trên bạn sẽ tự đánh giá được mình
đang ở vị trí nào trên thang đo khả năng làm nghề, bạn cần những gì để bước lên
các nấc thang bên trên và tương lai bạn có thể ở vị trí nào trên thang đo đó.
Ví dụ:
Bạn nhận thấy mình đã có kiến thức chuyên ngành Xuất nhập khẩu cơ bản nhưng
chưa sâu, chỉ phù hợp với vị trí đơn giản như Nhân viên chứng từ vậy bạn cần thêm
kỹ năng về ngoại ngữ và tìm kiếm đối tác để làm được vị trí Nhân viên mua hàng quốc
tế (Purchasing).
1
Bật mí: Bạn nên dành 1-2 ngày thậm chí nhiều hơn để tìm kiếm và đọc kỹ hàng chục yêu cầu
tuyển dụng khác nhau của ngành Xuất nhập khẩu để có cái nhìn khái quát và đầy đủ nhất về các
công việc mà bạn có thể sẽ đảm nhận.
Thực hiện cách thức tự học này, bạn hoàn toàn có thể sẵn sàng ứng tuyển để theo
đuổi công việc ngành xuất nhập khẩu ngay mà không phải mất đến vài tháng để học
tập và cố gắng nhớ hết khối kiến thức khổng lồ trong khi thực ra bạn chưa cần sử
dụng đến ở thời điểm hiện tại.
Bí mật ở chỗ mỗi vị trí công việc cụ thể cần đến những mảng kiến thức khác nhau,
do đó doanh nghiệp chỉ cần đào tạo nhân viên của mình ở phần chuyên môn họ cần
cho công việc mà không đào tạo toàn bộ kiến thức rộng lớn như trường đại học. Nếu
1. Xem xét mức độ khả thi khi chuyển sang làm xuất nhập khẩu
Đối với các bạn học trái ngành, trước tiên bạn cần tìm hiểu sơ qua để xem mức độ
khả thi khi mình chuyển sang làm xuất nhập khẩu bằng việc đọc trước nhiều Yêu
cầu tuyển dụng của các công ty và xem xét khả năng mình có thể đáp ứng yêu cầu
đến đâu (bạn nên chọn các công ty thuộc ngành hàng mà mình mong muốn theo đuổi
để tìm hiểu thông tin).
2. Tự học có chọn lọc các nghiệp vụ cần trước
Sau khi quyết định theo đuổi công việc này, bạn nên bắt đầu tự học nghiệp vụ Xuất
nhập khẩu bằng cách chọn lọc học các nghiệp vụ mà những Yêu cầu tuyển dụng ở
trên đề cập đến nhiều nhất trước (không cần học tất cả các nghiệp vụ ngay từ đầu).
3. Vừa học, vừa xin việc, nếu đã xin được việc thì vừa học vừa làm
Bạn cũng nên học với tâm thế vừa học, vừa xin việc; nếu đã xin được việc thì vừa
học vừa làm. Đừng đợi đến khi cảm thấy mình đã học tập xong mới bắt đầu xin việc
bởi vì càng học bạn sẽ càng cảm thấy kiến thức rộng mênh mông (thực tế kiến thức
nghiệp vụ rất rộng nhưng mỗi vị trí công việc chỉ sử dụng đến một phần kiến thức thôi
bạn nhé).
1. 2. 3.
Công ty Xuất nhập khẩu Công ty Forwarder Khác
Vị trí tuyển dụng Nhân viên Kinh doanh Xuất khẩu (Export Sales Staff)
Công Ty TNHH Quốc Tế MSAFINA
Tầng 3, TTTM V+, Hoa Binh Green City, 505 Minh Khai, Q.
Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Yêu cầu công việc - Kiến thức chuyên môn: ngoại thương, hợp đồng,
Logistics, giao nhận vận tải.
- Tiếng Anh: nghe, nói, đọc, viết tốt, thành thạo, trong
đó ưu tiên khả năng viết tiếng Anh thương mại.
- Hiểu biết về sản phẩm dịch vụ liên quan đến trang
trí nội thất.
- Kiến thức sales, marketing
- Kiến thức về thuế, chính sách hải quan
- Kiến thức tổng hợp về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã
hội.
Yêu cầu kỹ năng - Thành thạo về tin học văn phòng, đặc biệt là công
cụ Microsoft Office
- Kỹ năng lập kế hoạch, mục tiêu, quản lý thời gian
- Sắp xếp, bố trí công việc hiệu quả
- Kỹ năng giao tiếp, thương lượng, đàm phán
- Tư duy logic
- Kỹ năng sử dụng phần mềm, ứng dụng phục vụ
nâng cao hiệu suất công việc.
- Tổng hợp và xử lý thông tin
- Nhanh nhẹn, hoạt bát, có khả năng quán xuyến, xử
lý nhiều đầu mục công việc trong một thời điểm
- Kỷ luật, trung thực, tích cực, tinh thần hợp tác
- Cẩn thận, tỉ mỉ, trách nhiệm, không đổ lỗi.
4. Sales Logistics Staff – Công việc kinh doanh cước vận tải
Sales Logistics là vị trí chịu áp lực khá lớn, tuyển nhiều nhưng cũng khắc nghiệt và
đào thải nhanh, sau 3 tháng nếu không có khách hàng sẽ rất chán nản. Thu nhập
gồm lương cứng + % benefit của lô hàng (dao động 15-30% benefit sau khi trừ chi
phí). Có những bạn sales logistics lương 7-8tr/tháng, nhưng có những bạn thu hàng
30-50triệu/tháng hoặc hơn.
Vị trí tuyển dụng Nhân Viên Kinh Doanh - Sales Logistics, sales
overseas
CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN EZ SHIPPING
Phòng 601, tầng 6, tòa nhà Thanh Hà, Bắc Linh Đàm,
Hoàng Mai, Hà Nội
Thông tin nhanh - Lương: 12 triệu - 15 triệu (Có phần trăm hoa
hồng)
- Yêu cầu bằng cấp: Không yêu cầu
- Kinh nghiệm: Không yêu cầu
- Tuổi/ Giới tính: Không yêu cầu
Mô tả công việc - Tìm kiếm khách hàng, chào bán dịch vụ mà công ty
cung cấp và xúc tiến ký kết hợp đồng;
- Theo dõi, đôn đốc quá trình thực hiện hợp đồng và
hỗ trợ kế toán thu hồi công nợ đến hạn, quá hạn;
- Thực hiện báo cáo hàng tuần cho quản lý và ban
giám đốc;
- Chi tiết cụ thể hơn sẽ được trao đổi trong buổi phỏng
vấn.
Yêu cầu công việc - Yêu thích công việc bán hàng, tư vấn;
- Trách nhiệm cao với công việc;
- Chăm chỉ, thái độ tích cực;
- Có khả năng giao tiếp, thuyết phục tốt, có ngoại
hình là một lợi thế;
- Có khả năng làm việc độc lập, theo nhóm trong môi
trường có áp lực công việc cao, sẵn sàng đi công
tác.
Vị trí tuyển dụng Nhân Viên Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu Fwd (Cus & Dos)
Công Ty TNHH Vận Tải Bách Việt
Phòng 405 - Tòa nhà Khâm Thiên - số 195 phố Khâm Thiên
– Đống Đa – HN
6. Operation Staff – Công việc giao nhận, thông quan hiện trường
Vị trí Operation Staff này yêu cầu đi lại thường xuyên, là công việc vất vả nhất trong
ngành xuất nhập khẩu tuy nhiên yêu cầu công việc không cao như các vị trí khác.
Nhìn chung, vị trí giao nhận phù hợp với các bạn nam do cường độ đi lại rất nhiều.
Thu nhập gồm lương cứng tùy năng lực + tiền làm hàng theo từng lô + tiền làm thêm
do chủ hàng hỗ trợ.
Một bản CV đơn giản nhưng bố cục rõ ràng, hình thức hiện đại sẽ giúp bạn có được
ấn tượng đầu tiên tốt đẹp từ nhà tuyển dụng. Có rất nhiều mẫu CV cũng như rất
nhiều phong cách viết CV khác nhau, tuy nhiên bạn cần đảm bảo các yếu tố sau về
hình thức cho bản CV hoàn hảo của mình khi xin việc ngành Xuất nhập khẩu:
ĐƠN GIẢN:
i) - Không cần nhiều đồ họa hoặc hình ảnh quá bắt mắt
ii) - Không cần quá nhiều màu sắc
iii) - Trình bày nội dung kín các trang
CHUYÊN NGHIỆP:
i) - Các đề mục rõ ràng, thống nhất và đẹp mắt
ii) - Đầy đủ header/ footer
iii) - Đánh số trang đầy đủ
HOÀN HẢO:
i) - Tuyệt đối không sai lỗi chính tả
ii) - Font chữ dễ đọc, cỡ chữ khoảng 11 - 12
iii) - Độ dài từ 2-4 trang
1
Gợi ý: Sử dụng từ khóa “CV samples .DOC” với google để tìm được các file CV bằng định dạng
word, tải về các file ưng ý và tiến hành chỉnh sửa file theo ý muốn của bạn.
Một bản CV có thể được viết theo nhiều cách khác nhau và phân chia thành các
phần nội dung khác nhau nhưng cơ bản cần trình bày được các thông tin sau:
PHẦN MỞ ĐẦU:
i) - Vị trí ứng tuyển
ii) - Thông tin cá nhân
iii) - Mục tiêu nghề nghiệp
Đối với đa số các bản CV bạn chỉ thấy phần “Kinh nghiệm làm việc”, ở đây chúng tôi
đề nghị CV bắt buộc phải có 2 phần quan trọng là “Khả năng làm việc” và “Kinh
nghiệm làm việc” riêng rẽ nhau. Chúng tôi xem “Khả năng làm việc” là phần quan
trọng nhất trong CV và điều này sẽ giúp các bạn chưa có kinh nghiệm dễ dàng trình
bày nội dung CV hơn.
Ví dụ:
MÔ TẢ CÔNG VIỆC:
i) - Tìm kiếm đối tác
ii) - Khai báo hải quan
VÍ DỤ CỤ THỂ:
i) - "Blower" thay vì chỉ dùng "Root fan"
ii) - "Copy" dòng để khai nhiều item gần giống nhau
Việc đưa ra các ví dụ cụ thể phải thật khéo léo để nội dung phù hợp với nhà tuyển
dụng, điều này đòi hỏi bạn phải có bước Phân tích yêu cầu tuyển dụng một cách
hiệu quả để có được những thông tin “đắt giá” trong nội dung CV. Ngoài ra cũng cần
lưu ý trong tổng thể nội dung CV của bạn, nên để phần Khả năng làm việc chiếm
phần lớn (khoảng 2/3) so với tổng các phần còn lại vì đây là phần quan trọng nhất
cho thấy mức độ phù hợp của bạn đối với yêu cầu tuyển dụng.
1
Bật mí: Bạn nên viết bản CV hoàn hảo bằng tiếng Việt trước sau đó dịch sang tiếng Anh, thiết kế
sao cho 2 bản CV tương đồng nhau về hình thức và nộp cả 2 bản CV này cho nhà tuyển dụng nếu
có thể để nhà tuyển dụng thấy được sự cẩn thận và cầu thị của bạn (cũng giúp nhà tuyển dụng dễ
tiếp cận và dễ nhớ các thông tin của bạn hơn).
Nghiên cứu mặt hàng xuất khẩu Nghiên cứu mặt hàng nhập khẩu
P/I P/O
x Nhận hàng
• Xác • Có điều • Có ưu • Có
định tới kiện gì đãi gì về những
cấp khi xuất thuế khi quy
Nhóm nhập xuất định gì
(04 chữ khẩu nhập khi
số) hàng khẩu thông
hoặc hóa đó? hàng quan
nhiều hóa đó? hàng
hơn? hóa đó?
Khi đã có thông tin liên hệ của một vài đối tác, lúc này bạn bắt đầu bước giao dịch
đầu tiên để hai bên trao đổi những thông tin cơ bản nhất. Bên mua có thể phải Hỏi
hàng nhiều nhà cung cấp khác nhau để có sự so sánh. Bên bán có thể phải Báo giá
cho rất nhiều đối tác tiềm năng trước khi có được đơn hàng đầu tiên.
i) hàng hóa so với yêu cầu mua hàng?
ii) giá cả so với khả năng chi trả?
iii) thanh toán sớm hay muộn, theo phương thức nào?
iv) giao hàng sớm hay muộn?
Khi hỏi hàng bên mua thường cân đối giữa các yếu tố trên để đưa ra quyết định sẽ
đặt hàng với nhà cung cấp nào do đó bên bán cũng cần đặc biệt chú trọng để đưa
ra được báo giá cạnh tranh nhất.
VA
C f1 X F I N f2
T
Đối với nhân viên Sales xuất khẩu, bạn phải tính được giá thành cho lô hàng từ giá
vốn sản xuất/ thu mua và các chi phí bán hàng (thuế xuất khẩu, cước vận tải, lãi dự
tính…). Mục đích của việc tính toán là để biết mình sẽ bán lô hàng với giá bao nhiêu,
từ đó quyết định báo giá cho đối tác.
Công thức sau cho phép bạn tính ra giá bán cuối cùng cho lô hàng xuất khẩu (bao
gồm mọi chi phí phát sinh) để bạn BÁO GIÁ cho đối tác tiềm năng.
INV = C + f1 + X + F + I + N + VAT + f21 + …
[Tùy theo điều kiện Incoterms được áp dụng mà các số hạng của phép tính trên
=0 hoặc >0 đối với người xuất khẩu]
Trong đó:
(1) INV: giá trị Invoice (là doanh thu mong muốn của người xuất khẩu)
(2) C: giá vốn hàng hóa sau khi sản xuất (giá trị hàng đặt tại kho của người xuất khẩu)
(3) f1: các chi phí phát sinh tại nội địa nước xuất khẩu (f1 = 0 nếu bán theo EXW);
(4) X: thuế xuất khẩu (X = 0 nếu bán theo điều kiện EXW);
(5) F: cước vận tải quốc tế (nếu bên bán phải thuê vận tải);
(6) I: phí bảo hiểm (nếu bên bán phải mua bảo hiểm);
(7) N: thuế nhập khẩu (nếu bán theo điều kiện DDP);
(8) VAT: thuế giá trị gia tăng (nếu bán theo điều kiện DDP);
(9) f2: các chi phí phát sinh tại nội địa nước nhập khẩu (nếu bán theo điều kiện DAP/
DDP).
(10) các khoản khác như lãi vay, lãi dự tính, phí ngân hàng…
Để thực hiện phép tính trên bạn cần công thức tính toán Chi phí vận tải (F), Thuế
xuất khẩu (X), Thuế nhập khẩu (N) và Thuế giá trị gia tăng (VAT) ở các chuyên đề
sau.
VA
INV f1 X F I N f2
T
Ngược lại đối với nhân viên Purchasing nhập khẩu, bạn phải tính được giá thành
1
Lưu ý: Đây là công thức tính giá xuất khẩu cơ bản nhất, ngoài ra có thể phát sinh thêm lãi vay tín
dụng hoặc các loại tiền thuế khác.
cho lô hàng nhập khẩu từ giá được báo và các chi phí mua hàng (thuế nhập khẩu,
cước vận tải, lãi vay…). Mục đích của việc tính toán là để biết mình sẽ mất bao nhiêu
tiền để mua được hàng, từ đó ra quyết định đặt hàng.
Công thức này cho phép bạn tính ra giá mua cuối cùng cho lô hàng nhập khẩu (bao
gồm mọi chi phí phát sinh) để bạn quyết định ĐẶT HÀNG với nhà cung cấp.
[Tùy theo điều kiện Incoterms được áp dụng mà các số hạng của phép tính trên
=0 hoặc >0 đối với người nhập khẩu]
Trong đó:
(1) INV: giá trị lô hàng dự tính trong chứng từ (là giá bên bán thể hiện trong Báo giá)
(2) f1: các chi phí phát sinh tại nội địa nước xuất khẩu (nếu mua theo điều kiện EXW);
(3) X: thuế xuất khẩu (nếu mua theo điều kiện EXW);
(4) F: cước vận tải quốc tế (nếu bên mua phải thuê vận tải);
(5) I: phí bảo hiểm (nếu bên mua phải mua bảo hiểm);
(6) N: thuế nhập khẩu (N = 0 nếu mua theo điều kiện DDP);
(7) VAT: thuế giá trị gia tăng (VAT = 0 nếu mua theo điều kiện DDP);
(8) f2: các chi phí phát sinh tại nội địa nước nhập khẩu (f2 = 0 nếu mua theo điều kiện
DAP/ DDP);
(9) các khoản khác như lãi vay, phí ngân hàng…
(10) DDP: tổng giá trị hàng hóa khi đưa được về đến kho của người nhập khẩu.
Để thực hiện phép tính trên bạn cần công thức tính toán Chi phí vận tải (F), Thuế
xuất khẩu (X), Thuế nhập khẩu (N) và Thuế giá trị gia tăng (VAT) ở các chuyên đề
sau.
Ví dụ: Nếu không cần giao hàng gấp bạn có thể đề nghị giao hàng muộn nhưng được
giảm giá; nếu có thể thanh toán tiền sớm hoặc thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng
bạn cũng có thể đề nghị giảm giá.
1
Lưu ý: Đây là công thức tính giá nhập khẩu cơ bản nhất, ngoài ra có thể phát sinh thêm lãi vay
tín dụng hoặc các loại tiền thuế khác.
1./
hàng
2./ giá hóa
cả
3./ thời
gian
giao
hàng
Sau khi đạt được sự cân đối giữa các yếu tố quan trọng trong xuất nhập khẩu là
hàng hóa, giá cả, thời gian giao hàng thì hai bên sẽ chốt đơn hàng và tiến hành ký
kết hợp đồng theo các điều khoản đã đàm phán. Nhiều trường hợp thời gian thanh
toán (sớm hay muộn), hình thức thanh toán (T/T hay L/C), thời hạn thanh toán (1 lần
hay nhiều lần) cũng có thể là 1 yêu tố tác động đến quyết định chốt đơn hàng của các
bên.
Sau khi ký hợp đồng, tùy vào phương thức thanh toán mà bên mua sẽ phải thực
hiện chuyển tiền hoặc mở Thư tín dụng cho bên bán hoặc kết hợp cả hai phương
thức thanh toán này.
1
Bật mí: Bên mua bắt buộc phải mua ngoại tệ từ ngân hàng để thanh toán cho bên bán, do đó nên
nộp hồ sơ yêu cầu thanh toán vào buổi sáng càng sớm càng tốt để tránh tình trạng ngân hàng báo
hết ngoại tệ làm chậm tiến độ thanh toán.
Vận tải
LCL
FCL
Tùy vào điều kiện Incoterms mà bên bán hoặc bên mua sẽ chịu trách nhiệm thuê
vận tải cho lô hàng. Theo các thông tin cơ bản như: số lượng, khối lượng, thể tích và
đặc tính của hàng hóa mà có thể cân nhắc các phương thức vận tải đường biển,
đường hàng không…
Việc thuê vận tải, lưu cước đòi hỏi có kinh nghiệm nghiệp vụ, có thông tin về tình
hình thị trường vận tải và thành thạo các điều kiện lưu cước. Vì vậy, đa số công ty
xuất nhập khẩu thường thuê công ty Forwarder có kinh nghiệm và trình độ chuyên
môn hơn thực hiện việc thuê vận tải này.
9. Kiểm dịch/ hun trùng/ Kiểm định/ Kiểm tra chuyên ngành
Cũng tùy thuộc vào chính sách mặt hàng mà có thể bên bán phải làm thủ tục kiểm
dịch hoặc hun trùng cho lô hàng. Thông thường việc này là bắt buộc đối với hàng
hóa có nguồn gốc động vật, thực vật như (lúa gạo, hoa quả, đồ gỗ…)
Trong trường hợp bên mua cần bên bán chứng minh về chất lượng/ số lượng hàng
hóa sẽ được giao (thường thuê công ty dịch vụ kiểm định uy tín thực hiện) thì bên
bán sẽ kết hợp với công ty dịch vụ tiến hành công việc kiểm định lô hàng và được
cấp Giấy chứng nhận chất lượng/ số lượng để giao cho bên mua.
Có những trường hợp cần thiết, doanh nghiệp không muốn lưu hàng ở cửa khẩu để
chờ kiểm tra chuyên ngành thì có thể xin đưa hàng về bảo quản tại kho riêng để
đảm bảo chất lượng hàng hóa sau đó mới tiến hành kiểm tra chuyên ngành và thông
quan nhập khẩu.
1
Bật mí: Về cơ bản mỗi một lô hàng xuất nhập khẩu phải có một bộ chứng từ đi kèm để phản ánh
các thông tin liên quan đến lô hàng đó. Như vậy, nếu một hợp đồng phát sinh nhiều lần giao hàng thì
hợp đồng đó sẽ có nhiều bộ chứng từ tương ứng với số lần giao hàng.
thương vụ sử dụng L/C thì bên bán phải bám sát các yêu cầu của L/C để đảm bảo
được thanh toán.
Seller Buyer
qua NGÂN HÀNG
(neu thanh toan L/C) 2
Thông thường sau khi giao hàng bên bán gửi bộ chứng từ cho bên mua, việc gửi
chứng từ này thường được các công ty sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế,
có thể gửi trực tiếp từ bên bán đến bên mua (nếu thanh toán bằng T/T) hoặc thông
qua ngân hàng (nếu thanh toán bằng L/C).
Ngay từ khi mỗi chứng từ được bên bán soạn thảo và phát hành, bên bán đã nên
gửi trước bản nháp/ bản scan qua email cho bên mua tham khảo. Sau khi hàng thực
sự được giao, bên bán thu thập lại toàn bộ chứng từ liên quan đến lô hàng (theo
quy định của hợp đồng hoặc L/C) và chính thức gửi bộ chứng từ cho bên mua. Nên
gửi một bản scan toàn bộ chứng từ qua email để bên mua xem và xác nhận trước
khi gửi bản gốc đi.
Khi hàng sắp tới cửa khẩu nhập, bên mua sẽ nhận được Thông báo hàng đến (Arrival
Notice) từ đại lý của công ty vận tải để chuẩn bị các thủ tục cần thiết cho việc nhận
hàng. Bên mua sẽ chính thức nhận lô hàng từ cảng đến và đưa về kho của mình sau
khi đã hoàn thành các thủ tục hành chính liên quan như: thủ tục hải quan, kiểm tra
chuyên ngành, nộp thuế…
1
(tư thưc hien)
Việc làm thủ tục hải quan có thể do công ty tự thực hiện hoặc thuê Forwarder để
công việc được suôn sẻ, thuận lợi hơn. Đa phần các công ty xuất nhập khẩu thường
thuê chính công ty cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế cho mình thực hiện mở tờ khai
cho chính lô hàng đó.
Đan xen với công việc thuê vận tải, xin giấy phép… bên bán cũng chuẩn bị hồ sơ để
tiến hành mở tờ khai xuất khẩu cho lô hàng. Việc khai hải quan cần kịp thời, chính
xác để tránh gây chậm trễ tiến độ hàng rời khỏi cảng xuất khẩu.
Thông thường các công ty có thể tiến hành mở tờ khai hải quan nhập khẩu ngay cả
khi lô hàng vẫn chưa tới cảng đến. Tuy nhiên cũng cần chú ý không nên mở tờ khai
quá sớm dẫn đến tình trạng phải hủy tờ khai nếu hàng đến muộn.
[HƯỚNG DẪN] TRA CỨU NHANH ĐIỀU KIỆN XUẤT NHẬP KHẨU
1. Case 1: Tra cứu điều kiện nhập khẩu “Xe đạp tự cân bằng
cho trẻ em – Baby Bike”
1) Thử nhanh với google bằng từ khóa “nhập khẩu xe đạp tự cân bằng trẻ em”
bạn sẽ nhanh chóng có được bài viết từ website của Hải quan Đồng Nai.
2) Kết quả là xe đạp mà bạn dự định nhập khẩu phải xác định là “xe đạp để lưu
thông” hay sử dụng với mục đích “đồ chơi trẻ em”. Tùy thuộc vào chiều cao yên xe
mà mặt hàng sẽ được xếp vào loại “phương tiện” hay “đồ chơi”; nếu được xếp vào
danh mục đồ chơi thì mặt hàng phải kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia trước khi thông quan.
3) Dựa vào thông tin trong bài viết, xe đạp tự cân bằng có thể được phân loại
vào phân nhóm 8712.00.90 - Xe đạp loại khác. Đối chiếu lại với file Biểu thuế Xuất
nhập khẩu Excel bạn có kết quả:
RR cấm, tạm ngừng NK (908/QĐ-
87120090 - Loại khác BTC) Hàng tiêu dùng (07/2011/TT-
BCT)
Mặt hàng này thuộc Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý chuyên ngành
bị cấm hoặc tạm ngừng nhập khẩu và thuộc Danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ
việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu. Bạn xác minh lại tính hiệu lực của các
văn bản pháp lý được đưa ra để có kết quả tra cứu cuối cùng.
2. Case 2: Tra cứu điều kiện xuất khẩu “Gỗ dán – Plywood”
1) Thử nhanh với google bằng từ khóa “xuất khẩu gỗ dán” bạn sẽ nhanh chóng
có được nhiều kết quả, ưu tiên link website của các cục hải quan.
2) Theo nội dung bài viết thì “Gỗ dán” mà bạn muốn xuất khẩu phải có Hồ sơ
lâm sản hợp pháp để chứng minh mặt hàng là sản phẩm gỗ có nguồn gốc từ gỗ rừng
trồng (nếu gỗ có nguồn gốc rừng tự nhiên sẽ bị cấm xuất khẩu).
Thời gian vừa qua, nhiều nguồn tin cho biết Incoterms 2020 sẽ loại bỏ EXW, DDP,
FAS; hoặc sẽ bổ sung điều khoản mới CNI… Tuy nhiên chúng tôi hoàn toàn bất ngờ
khi Incoterms 2020 vẫn giữ 11 điều kiện như phiên bản Incoterms 2010, loại bỏ điều
kiện DAT và thêm điều kiện DPU. Chi tiết những thay đổi ở mỗi điều kiện (nếu có) sẽ
được trình bày ở phần nội dung Incoterms 2020.
EXW./
Delivery point = Named place
Seller Buyer
Tóm tắt:
1. EXW nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi hàng hóa được đặt dưới
quyền định đoạt của người mua tại một địa điểm chỉ định (nhà máy hoặc nhà kho),
và địa điểm chỉ định có thể là cơ sở của người bán hoặc không.
FCA./
Delivery point = Named place
Seller Buyer
Tóm tắt:
1. FCA có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua một trong hai cách sau:
i) Khi địa điểm chỉ định là cơ sở của người bán, hàng được giao khi chúng
được bốc lên phương tiện vận tải do người mua sắp xếp hoặc
ii) Khi địa điểm chỉ định là nơi khác, hàng được giao khi hoàn thành việc bốc
xếp lên phương tiện vận tải của người bán và tới địa điểm khác được chỉ
định và sẵn sàng để dỡ xuống khỏi phương tiện vận tải của người bán và
đặt dưới quyền định đoạt của người vận tải hoặc người khác do người
mua chỉ định.
2. Bất cứ địa điểm nào trong hai địa điểm trên được chỉ định để giao hàng, địa điểm
đó xác định nơi chi phí và rủi ro được chuyển giao cho người mua.
CPT./
Delivery point Named place
Seller Buyer
Tóm tắt:
1. CPT có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về
hàng hóa cho người mua khi:
i) Hàng được giao cho người chuyên chở được thuê bởi người bán hoặc
ii) Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2. Ngay khi hàng được giao cho người mua như vậy, người bán không đảm bảo hàng
sẽ tới điểm đến trong tình trạng tốt và đầy đủ. Rủi ro được chuyển giao từ người
bán sang người mua khi hàng được giao cho người mua bằng cách giao cho người
chuyên chở.
3. Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng từ điểm giao hàng tớ điểm đến
được thỏa thuận.
4. CPT được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
CIP./
Delivery point Named place
Seller Buyer
Tóm tắt:
1. CIP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về
hàng hóa cho người mua khi:
i) Hàng được giao cho người chuyên chở được thuê bởi người bán hoặc
ii) Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2. Ngay khi hàng được giao cho người mua như vậy, người bán không đảm bảo hàng
sẽ tới điểm đến trong tình trạng tốt và đầy đủ. Rủi ro được chuyển giao từ người
bán sang người mua khi hàng được giao cho người mua bằng cách giao cho người
chuyên chở.
3. Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng từ điểm giao hàng tới điểm đến
được thỏa thuận.
4. Người bán phải mua bảo hiểm cho hàng hóa (bảo hiểm từ điểm giao hàng tới ít
nhất là điểm đến).
5. CIP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6. Delivery point ≠ Named place: Đia điem giao hang khac đia điem chì đinh.
FAS./
Delivery point = Named place
Seller Buyer
Tóm tắt:
1. FAS có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:
i) Hàng hóa được đặt dọc mạn tàu được chỉ định bởi người mua tại cảng bốc
hàng được chỉ định hoặc
ii) Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được
đặt dọc mạn tàu, và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó.
3. FAS yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.
4. FAS được sử dụng với phương thức vận tải biển.
5. Delivery point = Named place: Đia điem giao hang cung chình la đia điem chì
đinh.
FOB./
Delivery point = Named place
Seller Buyer
Tóm tắt:
1. FOB có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:
i) Hàng được đặt trên boong tàu được chỉ định bởi người mua tại cảng bốc
hàng được chỉ định hoặc
ii) Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được
đặt trên boong tàu, và người mua chịu mọi chi phí từ thời điểm đó.
3. FOB yêu cầu người bán thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu.
4. FOB được sử dụng với phương thức vận tải biển.
5. Delivery point = Named place: Đia điem giao hang cung chình la đia điem chì
đinh.
CFR./
Delivery point
Named place
Seller Buyer
Tóm tắt:
1. CFR có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:
i) Hàng được đặt trên boong tàu hoặc
ii) Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được
đặt trên boong tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng bất
kể hàng hóa có đến cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay không.
3. Với CFR, người bán không chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa do đó
người mua tự thực hiện mua bảo hiểm.
4. Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến được
chỉ định.
5. CFR được sử dụng với phương thức vận tải biển.
6. Delivery point ≠ Named place: Đia điem giao hang khac đia điem chì đinh.
CIF./
Delivery point
Named place
Seller Buyer
Tóm tắt:
1. CIF có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua khi:
i) Hàng được đặt trên boong tàu hoặc
ii) Người bán mua lô hàng được giao như vậy để giao hàng cho người mua.
2. Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao khi hàng hóa được
đặt trên boong tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng bất
kể hàng hóa có đến cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay không.
3. Với CIF, người bán chịu trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa.
4. Người bán phải ký hợp đồng vận tải hàng hóa từ nơi giao hàng tới cảng đến được
chỉ định.
5. CIF được sử dụng với phương thức vận tải biển.
6. Delivery point ≠ Named place: Đia điem giao hang khac đia điem chì đinh.
DAP./
Delivery point = Named place
Seller Buyer
Tóm tắt:
1. DAP có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về
hàng hóa cho người mua khi hàng được đặt dưới quyền định đoạt của người mua
trên phương tiện vận tải chở đến và sẵn sàng để dỡ tại địa điểm đến được chỉ định.
2. Người bán chịu mọi rủi ro để đưa hàng tới địa điểm đến được chỉ định. Rủi ro về
mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng được chuyển giao cho người mua tại điểm giao
hàng.
3. Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu và mọi chi phí sau
điểm giao hàng do người mua chịu.
4. Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.
5. DAP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6. Delivery point = Named place: Đia điem giao hang cung chình la đia điem chì
đinh.
DPU./
Delivery point = Named place
Seller Buyer
Tóm tắt:
1. DPU có nghĩa là người bán giao hàng cho người mua – và chuyển giao rủi ro về
hàng hóa cho người mua ngay khi hàng hóa được dỡ xuống từ phương tiện vận tải
chở đến và đặt dưới quyền định đoạt của người mua tại địa điểm đến được chỉ định.
2. Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng
tới điểm đến được chỉ định và dỡ xuống. DPU là điều kiện Incoterms duy nhất yêu
cầu người bán dỡ hàng tại điểm đến (người bán chịu chi phí và rủi ro cho việc dỡ
hàng xuống).
3. Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu và mọi chi phí sau
điểm giao hàng do người mua chịu.
4. Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.
5. DPU được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6. Delivery point = Named place: Đia điem giao hang cung chình la đia điem chì
đinh.
DDP./
Delivery point = Named place
Seller Buyer
2. Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của hàng hóa để đưa hàng
tới điểm đến được chỉ định.
3. Mọi chi phí phát sinh trước điểm giao hàng do người bán chịu (bao gồm chi phí
làm thủ tục hải quan nhập khẩu) và mọi chi phí sau điểm giao hàng do người mua
chịu.
4. Người bán phải ký hợp đồng vận tải để đưa hàng đến địa điểm chỉ định.
5. DDP được sử dụng với mọi phương thức vận tải.
6. Delivery point = Named place: Đia điem giao hang cung chình la đia điem chì
đinh.
1
Bật mí: Từ quy tắc ghi địa điểm chỉ định, khi nhìn bất cứ điều kiện Incoterms nào có thể nhận biết
ngay nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu. (Ví dụ: FOB Hai Phong cho biết Việt Nam là nước xuất
khẩu, ngược lại CIF Hai Phong cho biết Việt Nam là nước nhập khẩu).
2. Case 2: Tìm kiếm nhà cung cấp khu vực Đông Nam Á cho
“Dây hàn inox Kiswel”
Bạn có thể chuyển hướng tìm kiếm các “nhà cung cấp tự do” tại khu vực Đông Nam
Á để xin báo giá nếu không muốn mua hàng thông qua hệ thống phân phối chính
thức của Kiswel (do giá cả từ nhà phân phối chính thức thường không cạnh tranh).
1) Quay lại với từ khóa “Kiswel Inc” google trả về cho bạn trang kết quả với 1
thông tin vô cùng quan trọng đó là “Mô tả chung” cho mặt hàng Dây hàn inox mà
Kiswel sản xuất.
Theo đó Dây hàn của Kiswel được mô tả chung là “Welding Consumables – Vật tư
hàn”. Bạn sẽ sử dụng thông tin quan trọng này để tìm kiếm các nhà cung cấp tự do
khác.
2) Giả sử có 1 nhà cung cấp tự do cung cấp nhiều sản phẩm Vật tư ngành hàn
của nhiều thương hiệu khác nhau. Vậy trong cấu trúc website của công ty đó nhiều
khả năng sẽ phân loại sản phẩm họ kinh doanh theo thương hiệu, và hẳn sẽ có 1
page dành riêng cho thương hiệu Kiswel. Bạn thử google ngay với “Kiswel Welding
Tại sao nên dừng lại ở kết quả này? Thứ nhất, website có đuôi “.sg” là đuôi tên miền
website của Singapore. Thứ hai, có ngay chữ “Kiswel” thể hiện tên thương hiệu bạn
đang tìm. Thứ ba, đường link cho thấy Kiswel là 1 thương hiệu được công ty này
phân loại.
3) Click vào website này và tìm hiểu các thông tin cơ bản. Bạn nhận thấy đây là
1 công ty chuyên cung cấp vật liệu hàn của nhiều thương hiệu khác nhau và chính
là “nhà cung cấp tiềm năng” mà bạn đang tìm kiếm.
4) Click mục “Liên hệ - Contact” trên website để có ngay thông tin liên hệ và gửi
ngay “Inquiry – Thư hỏi hàng” đến nhà cung cấp đầu tiên mà bạn tìm được trước
khi tiếp tục tìm kiếm các nhà cung cấp khác.
3. Case 3: Tìm kiếm nhà nhập khẩu tiềm năng cho mặt hàng
“Đá hoa”
Bạn muốn xuất khẩu mặt hàng “Đá hoa” có tên tiếng Anh là “Marble”, để tìm được
website của những nhà kinh doanh mặt hàng này ở nước ngoài bạn cần hình dung
được cấu trúc website của họ (cách họ phân loại “Marble” trong danh mục sản phẩm
mà họ kinh doanh).
1) Thử google ngay với từ khóa “Marble”, chọn xem mục “Hình ảnh – Picture”
trên trang kết quả do google trả về. Chú ý những hình ảnh sát nhất với mặt hàng
mà bạn muốn xuất khẩu để tìm ra những ảnh có link website ở phía dưới (link có
cấu trúc giống với website của 1 công ty bán sản phẩm). Theo cách này bạn có thể
tìm thấy ngay một số công ty kinh doanh mặt hàng này và truy cập mục “Contact –
Liên hệ” trên website để có số điện thoại và email.
2) Truy cập thử các link website này bạn sẽ thấy ngay cách công ty này phân
loại mặt hàng “Marble”. Việc này nhằm “mở rộng chuỗi từ khóa” của mặt hàng bạn
đang tìm kiếm và bắt đầu tìm kiếm bằng các “từ khóa lân cận” mà bạn có được để
tiếp cận nhiều kết quả hơn.
Mặt hàng “Marble” còn có thể được các website phân loại ở mục “Stone – Đá” hoặc
“Wall – Tường” hoặc “Countertops – Mặt bàn”…
3) Tiếp tục thử hình dung nếu 1 công ty Pháp nhập khẩu đá hoa và bán trong
thị trường nội địa ở Pháp thì có lẽ website của họ sẽ được xây dựng bằng tiếng
Pháp thay vì tiếng Anh. Sử dụng “google dịch – google translate” để có được từ tiếng
Pháp cho chữ “Marble” sau đó tiếp tục tìm kiếm như phần trên bằng từ tiếng Pháp
mà bạn vừa có được để tiếp cận các website bán lẻ “Đá hoa”.
1
Định nghĩa: Mô hình kinh doanh thương mại điện tử B2B (Business to Business) là mô hình
kinh doanh online giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Các hoạt động giao dịch mua bán giữa 2
doanh nghiệp diễn ra trên các sàn thương mại điện tử.
(2) ec21.com
Website B2B này là của Hàn quốc và có thị trường chính ở Trung Quốc. Giao diện
khá dễ dùng và tương tự như Alibaba.
(3) tradekey.com
Website B2B TradeKey có gốc từ Ả Rập và đã nhanh chóng trở thành 1 trong những
sàn giao dịch lớn nhất thế giới.
(4) indiamart.com
Tạo ra ở Ấn Độ, 70 % khách hàng đang ở Indiamart, đó là một nơi tốt để mua bán
tại thị trường Ấn Độ.
(5) manta.com
Được khởi tạo tại Mỹ, Manta không phải là một thị trường B2B thực sự. Thay vào
đó, nó cung cấp hồ sơ công ty cho các doanh nghiệp ngành công nghiệp.
(6) made-in-china.com
Danh mục các nhà sản xuất Trung Quốc và danh mục các sản phẩm là cầu nối giữa
các nhà máy, nhà sản xuất, nhà cung cấp và người mua toàn cầu.
(7) tradeindia.com
Website B2B này là thị trường trực tuyến lớn nhất ở Ấn Độ, cung cấp danh bạ kinh
doanh trực tuyến và các trang vàng của các nhà sản xuất Ấn Độ và nước ngoài, các
nhà xuất khẩu, nhà cung cấp, nhà nhập khẩu và nhà cung cấp dịch vụ.
(8) globalsources.com
(9) diytrade.com
Ra mắt vào năm 1999 với tên eBigChina tại Trung Quốc và đổi tên vào năm 2006,
nó được coi là một trong những nền tảng kinh doanh tốt nhất với một số lượng
đáng kinh ngạc của hơn năm triệu sản phẩm.
(10) ecplaza.net
Khởi tạo tại Hàn Quốc, đây là nơi có nhiều cơ hội giao thương cho bạn ngoài ra còn
là nơi chào hàng, cung cấp danh bạ công ty, danh mục sản phẩm cho các nhà nhập
khẩu, nhà xuất khẩu, nhà sản xuất, nhà cung cấp, người mua, người bán , bán buôn ,
đại lý, nhà phân phối.
(11) hktdc.com
HKTDC cung cấp một loạt các dịch vụ kết nối hàng ngàn doanh nghiệp quốc tế với
nhau. Các dịch vụ được cung cấp bởi HKTDC bao gồm triển lãm đẳng cấp thế giới
và các hội nghị, thị trường trực tuyến, dịch vụ kinh doanh phù hợp, tạp chí sản
phẩm, tin tức kinh doanh kịp thời, thông tin thương mại , hội thảo và hội thảo.
(12) thomasnet.com
Ra đời tại Mỹ, đây là website B2B có các nguồn lực toàn diện nhất cho việc tìm kiếm
thông tin về nhà cung cấp các sản phẩm công nghiệp và dịch vụ ở Bắc Mỹ.
(13) kompass.com
Website tại Pháp, hiện có hơn ba triệu công ty trong nước và quốc tế được liệt kê
trong Kompass. Cơ sở dữ liệu toàn diện về Kompass kết nối người bán và người
mua khác nhau từ khắp nơi trên thế giới. Tất cả bạn cần làm là đưa ra yêu cầu của
bạn trong các lĩnh vực cụ thể và tìm kiếm các nhà cung cấp thích hợp nhất của bạn
để lựa chọn.
(14) globalmarket.com
1
Bật mí: Theo kinh nghiệm, chúng tôi gợi ý bạn sử dụng phần mềm Microsoft Outlook (thuộc bộ
Microsoft Office) để quản lý và gửi/ nhận email một cách hiệu quả. Đây là phần mềm chuyên biệt
dành cho email, nó cung cấp tất cả những tiện ích tuyệt vời nhất mà bạn cần để thực hiện tốt việc
giao dịch.
Để thực hiện những cuộc giao dịch chuyên nghiệp và thành công chúng tôi khuyên
bạn nên chuẩn bị trước theo những hướng dẫn dưới đây. Nếu bỏ qua các kinh
nghiệm này bạn có thể gặp nhiều khó khăn về sau và rất khó sửa chữa để việc giao
dịch được hiệu quả hơn.
i) Signature – chữ ký cần có thông tin gì?
Chữ ký là phần cuối bạn thường thấy sau phần nội dung chính của các email thường
có các nội dung như: tên công ty, email, điện thoại, slogan của công ty… với nhiều
thiết kế có thể rất cầu kỳ để thể hiện sự chuyên nghiệp.
Khi giao dịch với đối tác nước ngoài bạn nên ghi rõ Ms, Mrs, hay Mr để tránh cho
đối tác phải bối rối. Ngoài ra bạn có thể chọn cho mình một tên gọi bằng tiếng Anh
gần với tên gọi tiếng Việt của bạn đồng thời ghi chú luôn trong phần Signature để
đối tác dễ phát âm và dễ nhớ.
ii) Địa chỉ email – nên cẩn thận
Một địa chỉ email lý tưởng sử dụng trong giao dịch quốc tế không nên quá dài (tính
về số ký tự), không nên chứa các ký tự dễ gây nhầm lẫn hoặc các ký tự đặc biệt (gây
khó khăn khi đọc địa chỉ email cho đối tác qua điện thoại). Không nên đặt địa chỉ
email một cách tùy tiện theo sở thích mà nên bao hàm tên bạn và tên thương hiệu
mà bạn kinh doanh (đây là một cách marketing hiệu quả).
iii) Samples email – giao dịch chủ động
Trong trường hợp thường xuyên phải gửi đi nhiều email tương đối giống nhau như
Inquiry (Thư hỏi hàng) hoặc Quotation (Thư báo giá) bạn nên sử dụng Samples
mail (Thư mẫu) để thao tác nhanh hơn.
Người mua sẽ chủ động gửi tới người bán Thư hỏi hàng – Inquiry nếu quan tâm tới
sản phẩm mà bên bán cung cấp. Inquiry có thể rất ngắn gọn hoặc chứa rất nhiều
thông tin tùy vào hàng hóa, nhu cầu của bên mua hoặc mức độ giao dịch quen thuộc
giữa hai bên. Tuy nhiên, Inquiry ít nhất phải thể hiện các thông tin cơ bản sau:
Khi nhận được Inquiry từ bên mua, bên bán sẽ gửi Báo giá (Quotation) hoặc bên
bán cũng chủ động gửi báo giá nếu tìm thấy bên mua tiềm năng. Cũng giống như
Inquiry thì một Quotation ít nhất nên cung cấp đủ các thông tin sau để tránh phải
giao dịch nhiều lần:
Sau khi trao đổi các thông tin ban đầu từ Inquiry và Quotation, nếu cơ bản đồng ý
với các điều kiện bên bán đưa ra thì bên mua có thể gửi Đơn đặt hàng (Order) để
bên bán bắt đầu lên kế hoạch chuẩn bị hàng hoặc giữ hàng (nếu đã lưu kho sẵn).
Bên bán đồng ý với Đơn đặt hàng của bên mua bằng Thư xác nhận (Confirmation),
trong đó duyệt lại tất cả các thông tin hai bên đã trao đổi và thống nhất; ngoài ra có
thể cung cấp thêm cho bên mua thông tin ngân hàng (bank information) để bên
mua chuẩn bị dần thủ tục thanh toán.
GỌI ĐIỆN THOẠI “PRO” VỚI NHỮNG MẪU CÂU ĐƠN GIẢN
Làm việc trong môi trường có yếu tố nước ngoài không thể thiếu được việc giao
tiếp qua điện thoại bằng tiếng Anh. Sau đây chúng tôi xin chia sẻ một số mẫu câu
tiếng Anh giao tiếp thông dụng giúp bạn có một cuộc nói chuyện, trao đổi qua điện
thoại dễ dàng.
[THAM KHẢO] XEM NHANH MÚI GIỜ QUỐC TẾ1/ NGÀY NGHỈ
QUỐC TẾ DÀNH CHO SALES & PURCHASING
Trong giao dịch xuất nhập khẩu, bạn cần phải chuẩn bị tâm lý khi đối tác càng lệch
giờ với bạn thì thời gian giao dịch càng hạn hẹp, công việc càng khó khăn và càng
đòi hỏi khả năng giao dịch nhanh chóng. Do đó bạn luôn luôn phải nắm rõ múi giờ
của các đối tác để công việc giao dịch được chủ động và không làm chậm trễ bất cứ
nghiệp vụ nào.
Ví dụ:
Với đối tác ở London, khi bạn làm việc tới 16h00 chiều thì họ mới đang ở thời điểm
09h00 sáng. Như vậy, bạn và đối tác London chỉ có tối đa 2 tiếng 30 phút (15h00 -
17h30 giờ Việt Nam; 08h00 - 10h30 giờ London) để giao dịch với họ trừ khi bạn chấp
nhận làm thêm giờ.
1
Bật mí: Bạn có thể sử dụng từ khóa “time zone map” để tìm các website về múi giờ quốc tế và từ
khóa “world holiday” để xem ngày nghỉ/ ngày lễ các nước trên thế giới. Ở đây chúng tôi gợi ý cho
bạn website rất trực quan và đầy đủ thông tin để bạn tham khảo: https://www.timeanddate.com
Để làm một Sales hoặc Purchasing chuyên nghiệp bạn nên nắm rõ đối tác của mình
đang ở múi giờ nào, ở đó có đang là ngày lễ hay không tránh trường hợp gửi email
không thấy họ phản hồi hoặc gọi điện thoại không thấy bắt máy gấy lãng phí thời
gian.
1. Xây dựng form hợp đồng: Thay vì tự dựng form, bạn nên tìm kiếm các form hợp
đồng có sẵn trên internet sau đó điều chỉnh 1 vài thông tin cho phù hợp với yêu cầu
của công ty mình. Sử dụng từ khóa “import export contract .doc” để tìm chính xác
các form bằng định dạng word để dễ thao tác chỉnh sửa.
2. Chuẩn bị con dấu + chữ ký: Bạn lấy các chứng từ có sẵn con dấu + chữ ký của
giám đốc (người có thẩm quyền ký hợp đồng) để scan chứng từ đó với độ phân giải
cao. Bản scan sẽ cho bạn hình ảnh sắc nét của con dấu + chữ ký. Bạn có thể “crop”
lấy riêng phần con dấu + chữ ký bằng Paint ngay trên máy tính.
3. Soạn thảo hợp đồng: Trên form hợp đồng đã có, mỗi lần soạn thảo 1 hợp đồng
bạn nên copy thành 1 file mới để giữ lại form hợp đồng đó cho những lần khác. Bạn
thao tác trên file đã copy và chỉnh sửa các thông tin cần thiết.
4. Chèn con dấu + chữ ký: Sau khi đã kiểm tra kỹ và đảm bảo tính chính xác của các
thông tin trên hợp đồng. Bạn “insert” hình ảnh con dấu + chữ ký đã có vào đúng chỗ
trên file hợp đồng vừa soạn.
5. Xuất file và gửi cho đối tác: Chuyển file hợp đồng đã hoàn chỉnh sang định dạng
PDF và gửi file PDF đó cho đối tác qua email dưới dạng file đính kèm. (Không cần
thiết phải gửi hợp đồng gốc có con dấu + chữ ký “tươi” cho đối tác do chứng từ điện
tử được chấp nhận trong nghiệp vụ xuất nhập khẩu).
A/ B/ C/
Người bán Người Người nhận
Người giao hàng mua hàng
Ví dụ:
Công ty B ở Mỹ ký hợp đồng nhập khẩu gạo với công ty A ở Việt Nam nhưng yêu cầu
giao hàng thẳng cho công ty C ở Ấn Độ để tiêu thụ. Như vậy đây là hợp đồng 3 bên;
Việt Nam là người xuất khẩu đồng thời là người giao hàng, Mỹ là người nhập khẩu
nhưng không là người nhận hàng, người nhận hàng là Ấn Độ.
- Nghiệp vụ của A:
o Ký hợp đồng với B
o Nhận tiền thanh toán từ B
o Giao hàng cho C
o Mở tờ khai xuất khẩu
o Làm C/O cho C hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (nếu có)
1
Định nghĩa: Hợp đồng ngoại thương (Hợp đồng xuất nhập khẩu) là sự thỏa thuận giữa các bên
mua bán ở các nước khác nhau trong đó quy định bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao
các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa, bên mua phải thanh toán tiền
hàng và nhận hàng.
2. Hợp đồng 4 bên (Việt Nam – nước ngoài – Việt Nam – nước
ngoài)
B/ C/
Người trung gian Người bán
1
2 3
A/ D/
Người giao hàng Người mua
Người nhận hàng
Ví dụ:
Công ty C ở Mỹ ký hợp đồng số 1 thuê công ty B ở Mỹ gia công 1 lô hàng. Công ty B
không tự gia công mà ký hợp đồng số 2 thuê công ty A ở Việt Nam gia công lại lô
hàng. Công ty C ở Mỹ không sử dụng số hàng hóa đó mà ký hợp đồng số 3 bán cho
công ty D ở Việt Nam trực tiếp sử dụng. Hàng được chỉ định giao thẳng từ công ty A
ở Việt Nam tới công ty D cũng ở Việt Nam sau khi gia công xong. Như vậy đây là hợp
đồng 4 bên; Công ty C ở Mỹ là người bán, công ty B chỉ đóng vai trò trung gian và thu
phí gia công. Công ty A ở Việt Nam chỉ là người giao hàng và thu phí gia công trong
khi công ty D ở Việt Nam là người mua thực sự và sẽ nhận hàng trực tiếp từ công ty
A.
- Nghiệp vụ của A:
o Ký hợp đồng với B
o Nhận tiền thanh toán từ B
o Giao hàng cho D
o Mở tờ khai xuất khẩu tại chỗ
- Nghiệp vụ của D:
o Ký hợp đồng với C
o Thanh toán tiền cho C
o Mở tờ khai nhập khẩu
A/ B/ C/
Người giao hàng Người Người mua
bán Người nhận hàng
Ví dụ:
Công ty C ở Việt Nam ký hợp đồng nhập khẩu máy móc thiết bị với công ty B ở Việt
Nam (nhà phân phối) nhưng được công ty B chỉ định nhận hàng từ công ty A ở Mỹ
(nhà sản xuất). Như vậy đây là hợp đồng 3 bên; A là người giao hàng, B là người xuất
khẩu nhưng không là người giao hàng, C là người nhập khẩu đồng thời là người nhận
hàng.
- Nghiệp vụ của B:
o Ký hợp đồng với C
o Nhận tiền thanh toán từ C
- Nghiệp vụ của C:
o Ký hợp đồng với B
o Thanh toán tiền cho B
o Mở tờ khai nhập khẩu
o Nhận C/O từ A để được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (nếu có)
[ĐỌC HIỂU] NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP
KHẨU
1. CONTRACT NO. & DATE/ SELLER & BUYER
(1) Số hợp đồng (CONTRACT NO.) thường do bên soạn thảo hợp đồng đặt ra và có
tác dụng gợi nhớ thông tin để dễ nhận ra hợp đồng với đối tác nào, ký kết vào
khoảng thời gian nào…
(5) Chất lượng hàng hóa (QUALITY) làm rõ và bổ sung thêm điều khoản Tên hàng;
có thể được thể hiện bằng Thương hiệu (Brand), Tiêu chuẩn (Standard)… hoặc được
quy định cụ thể về Màu sắc (Colour), Tỉ lệ phần trăm (Percentage)… hoặc quy định
theo Hàng mẫu (Samples)…
(6) Số lượng hàng hóa (QUANTITY) có thể thể hiện bằng Đơn vị (Unit), Trọng lượng
tịnh (Net weight) và Trọng lượng cả bì (Gross weight) hoặc thể hiện bằng Thể tích
(Volume)… Đối với một số mặt hàng như Gạo, Gỗ, Đá… có thể quy định thêm Dung
sai (Tolerance) cho phép giao hàng nhiều hơn hoặc ít hơn so với số lượng quy định
ban đầu.
(7) Giá cả (PRICE) được thể hiện bằng Đơn giá (Unit price), Tổng giá (Total), Tiền tệ
(Currency) và Điều kiện giao hàng (Incoterms). Cũng có thể quy định thêm về Giảm
giá (Discount) hoặc Thưởng (Bonus) khi đạt doanh số mua trong một khoảng thời
gian nhất định.
Tên hàng Kích thước Số lượng Số lượng Đớn giá Tổng giá trị
(mm) (tấm) (m3) (USD/m3) (USD)
Gỗ dán 12 x 1220 x 2440 1,400 50.01 228.00 11,402.28
Gỗ dán 25 x 1220 x 2440 620 46.14 230.00 10,612.20
Tổng cộng 2,020 96.15 22,014.48
2. Total value:
[2. Tổng giá trị:]
USD 22,014.48 (CNF Subic Bay, Philippines)
(IN WORDS: US DOLLARS TWENTY TWO THOUSAND AND FOURTEEN, CENTS
FORTY EIGHT)
[Bằng chữ: Hai mươi hai nghìn không trăm mười bốn đố la Mỹ và bốn mươi tám cent]
2a. Tolerance:
[2a. Dung sai:]
+/- 10% amount and quantity
[+/- 10% về giá trị và số lượng]
4. Port of Departure:
[4. Cảng đi:]
Haiphong port of Vietnam
[Cảng Hải Phòng, Việt Nam]
5. Port of Destination:
[5. Cảng đến:]
Subic Bay, Philippines
[Cảng Subic bay, Philippines]
(9) Điều kiện thanh toán (PAYMENT) đề cập tới Thời hạn thanh toán (Time of
payment), Phương thức thanh toán ( Method of payment) và Thông tin ngân hàng
(Banking information) của bên bán.
Ví dụ:
8. Payment term
[8. Điều khoản thanh toán:]
The buyer shall pay 30% out of the value order in advance and the rest of 70% out of
value order after receiving the scanned Original Bill of Lading.
[Bên mua sẽ thanh toán trước 30% giá trị đơn hàng và thanh toán phần còn lại giá trị
đơn hàng sau khi nhận được bản scan B/L gốc.]
Banking charge:
(10) Bộ chứng từ (DOCUMENTS) nên được quy định cụ thể về Người phát hành
(Issuer), Ngày phát hành (Date of issue), Số bản gốc và bản copy (Number of Origin/
Copy)… đặc biệt trong trường hợp thanh toán bằng L/C.
Ví dụ:
Documents required:
[Chứng từ yêu cầu: ]
A full set (3/3) of original Bill of lading.
Commercial invoice in triplicate.
Packing list in triplicate.
Certificate of origin form D
[Trọn bộ 3 bản gốc, 3 bản copy vận đơn đường biển
Hóa đơn thương mại 3 bản gốc
Phiếu đóng gói 3 bản gốc
Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D]
Name of the third party will be final buyer in all Documents: Invoice, Packing, C/O, …
The third party is responsible for connecting with shipping line in Philippines to take
cargoes instead of the Buyer.
[Tên của bên thứ ba sẽ là người mua cuối cùng trên tất cả chứng từ: Hóa đơn, Phiếu
đóng gói, C/O…
Bên thứ ba chịu trách nhiệm liên hệ hãng tàu tại Philippines để nhận hàng thay vì
người mua.]
(12) Nội dung của Ký mã hiệu (MARKING) sẽ tạo điều kiện cho việc giao nhận, bốc
dỡ hàng hóa được dễ dàng vì vậy nên bao gồm: Người nhận hàng (Consignee), Số
hợp đồng (Contract No.), Cảng dỡ hàng (Port of Discharge)…
(13) Điều kiện bảo hành (WARRANTY) thường sử dụng cho việc mua bán máy móc
thiết bị và quy định về Thời gian bảo hành (Period of Warranty), Phạm vi bảo hành
(Range of Warranty), Cách thức bảo hành (Method of Warranty).
(15) Trọng tài (ARBITRATION) là một tổ chức phi chính phủ được người mua và
người bán tín nhiệm chỉ định đứng ra giải quyết tranh chấp giữa các bên khi có
tranh chấp xảy ra. Điều khoản này thường đề cập đến các vấn đề sau đây: Nơi chỉ
định trọng tài (Place), nêu rõ Luật trọng tài dùng để xét xử (Law), Phí trọng tài do
bên nào trả (Fee).
Ví dụ:
9. Arbitration:
[9. Trọng tài: ]
In the execution of this contract, any discrepancy or dispute arising out of in relation
with this contract shall be settled amicably in written.
Otherwise the case should be resolved by arbitration at the Vietnam International
Arbitration Centre at the Vietnam Chamber of Commerce and Industry (VIAC) in
accordance with its Rules of Arbitration, whose final decisions shall be final and bound
for implementation.
[Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, mọi sai lệch hay tranh chấp phát sinh liên
quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết một cách thân thiện bằng văn bản.
Nếu không sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm trọng tài Quốc tế tại Việt
Nam theo Quy tắc trọng tài, phán quyết của trọng tài sẽ là quyết định cuối cùng bắt
buộc phải thi hành.
(16) Điều khoản Phạt vi phạm hợp đồng (PENALTY) nêu rõ các trường hợp nào bị
phạt, cách thức phạt, mức phạt. Là điều khoản làm đối tác không dám không thực
hiện hay thực hiện không tốt các quy định trong hợp đồng. Thông thường các
trường hợp bị phạt là: Chạm giao hàng (Delay shipment), Giao hàng không phù hợp
(Wrong delivery), Chậm thanh toán (Delay payment), Hủy hợp đồng (Contract
cancelation)…
và Nhóm 8311
Wire, rods, tubes, plates,
Dây, que, ống, tấm, điện cực và các
electrodes and similar products, of
sản phẩm tương tự, bằng kim loại
base metal or of metal carbides,
cơ bản hoặc carbide kim loại, được
coated or cored with flux material,
bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất trợ
of a kind used for soldering,
8311 dung, loại dùng để hàn xì, hàn hơi,
brazing, welding or deposition of
hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ
metal or of metal carbides; wire
kim loại hoặc carbide kim loại; dây
and rods, of agglomerated base
và que, từ bột kim loại cơ bản được
metal powder, used for metal
kết tụ, sử dụng trong phun kim loại.
spraying.
2) Liên hệ với bên xuất khẩu để kiểm tra, bạn xác định được mã HS đúng của
mặt hàng “Dây hàn Inox” chính là Nhóm 7223 vì 100% cấu tạo của dây hàn này là
Inox (Thép không gỉ) chứ không bao gồm các lớp khác nhau (được bọc, phủ hoặc
có lõi bằng chất trợ dung) như mô tả của Nhóm 8311.
Nếu tên hàng trên toàn bộ chứng từ được mô tả như ban đầu là “Stainless Steel
Wire for Welding” thì tờ khai hải quan dễ bị bác bỏ mã 7223 và yêu cầu thêm chứng
từ để chứng minh hoặc yêu cầu giám định hàng hóa khi làm thủ tục nhập khẩu.
3) Do đó ngay từ khi đàm phán hợp đồng, bạn đề nghị bên bán ghi chính xác tên
hàng là “100% Stainless Steel Wire for Welding” để mặt hàng hoàn toàn phù hợp với
Nhóm 7223. Như vậy bộ chứng từ được xử lý hoàn hảo và thuận tiện cho quá trình
làm thủ tục hải quan nhập khẩu.
UCP 600 Quy tắc và Thực hành thống nhất Tín dụng chứng từ ICC phát hành
“NO COMMERCIAL VALUE” – HÓA ĐƠN CHO HÀNG PHI MẬU DỊCH
(KHÔNG THANH TOÁN)
Trong xuất nhập khẩu, bất cứ hàng hóa hữu hình nào đi qua biên giới hải quan đều
phải có hóa đơn. Đây là chứng từ thể hiện giá trị (về mặt vật chất) của hàng hóa, vì
vậy dù bạn được cho tặng hoặc thuê mượn … mà không phải trả cho người gửi tiền
để mua lô hàng đó thì bạn vẫn phải xuất trình hóa đơn cho hải quan.
Đối với những lô hàng không phải thanh toán (hàng mẫu, hàng bảo hành, quà biếu
tặng…) loại hóa đơn này phải được ghi chú rõ ràng “No commercial value” hoặc ghi
cụ thể hơn “No commercial value. Value shown for customs purpose only” nghĩa là
“Hóa đơn không có giá trị thương mại, Giá trị thể hiện để khai báo hải quan”.
Thành phần hóa học và thông tin về các thành phần của hợp chất đó. Trong thành
phần này chúng ta LƯU Ý thông tin về số CAS (Chemical Abstracts Service – Dịch
vụ tóm tắt hóa chất): là chuỗi số định danh duy nhất cho các nguyên tố hóa học, các
hợp chất hóa học, các polyme, các chuỗi sinh học, các hỗn hợp và các hợp kim. Số
CAS nhằm giúp chúng ta tìm kiếm thông tin liên quan về chất (tên gọi khác, công
thức hóa học, phân loại độc tố…)
1
Định nghĩa: Bảng chỉ dẫn về an toàn hàng hóa (Material Safety Data Sheet – MSDS) áp dụng
cho những mặt hàng có thể gây nguy hiểm cho quá trình vận chuyển như: hàng cháy nổ, hóa chất
dễ ăn mòn, hàng hóa có mùi…
Các tính chất vật lý và hóa học của hàng hóa hóa chất đó (màu sắc, hình dạng bên
ngoài, mùi, vị, tỷ trọng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, điểm bắt lửa, điểm
nổ, điểm tự cháy, độ nhớt, tỷ lệ bay hơi, áp suất hơi, thành phần phần trăm cho
phép trong không khí, khả năng hòa tan trong các dung môi như nước, dung môi
hữu cơ…)
(4) HAZARD IDENTIFICATION:
Xác định mức độ nguy hiểm của các thành phần; Đưa ra những khuyến cáo rủi ro,
tai nạn có thể xảy ra và chỉ dẫn an toàn
(5) FIRST AID MEASURES: Các biện pháp sơ cứu khẩn cấp khi ngộ độc hay bị tai
nạn trong khi sử dụng hóa chất
(6) FIRE FIGHTING MEASURES: Các thiết bị, phương tiện và trình tự, quy chuẩn
trong phòng cháy-chữa cháy
(7) ACCIDENTAL RELEASE MEASURES: Các biện pháp giảm thiểu rủi ro, tổn thất
(8) HANDLING AND STORAGE: Quy trình làm việc với hóa chất và hướng dẫn xử lý,
các điều kiện bảo quản hóa chất
(9) EXPOSURE CONTROLS AND PERSONAL PROTECTION: Kiểm soát phơi nhiễm
và bảo hộ cá nhân khi tiếp xúc với hóa chất
(10) STABILITY: Tính ổn định
(11) TOXICOLOGICAL INFORMATION:
Thông tin về độc tính và các hiệu ứng xấu lên sức khỏe con người, chẳng hạn tác
động xấu tới mắt, da, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, khả năng sinh sản cũng như khả năng
gây ung thư hay gây dị biến, đột biến gen. Các biểu hiện và triệu chứng ngộ độc cấp
tính và kinh niên.
(12) ECOLOGICAL INFORMATION: Thông tin về tính sinh thái: Các tác động xấu
lên thủy sinh vật và môi trường
(13) DISPOSAL INFORMATION: Thông tin hướng dẫn phương pháp xử lý phế thải
có chứa hóa chất đó cũng như xử lý kho tàng theo định kỳ hay khi bị rò rỉ hóa
chất ra ngoài môi trường.
(14) TRANSPORTATION INFORMATION:
Các quy định về đóng gói, tem mác và vận chuyển (được phép vận chuyển bằng
hình thức nào, đường không hay đường biển, quy định an toàn trong quá trình đóng
gói, vận chuyển như thế nào).
MSDS được gửi kèm với lô hàng trong suốt quá trình vận chuyển cho đến khi đến tay
người nhập khẩu. Đối với hàng hóa là hóa chất, trong bộ hồ sơ hải quan nên có kèm
TẠI SAO CẦN THUÊ FORWARDER1 TRONG VẬN TẢI QUỐC TẾ?
Trong thực tế khi hàng di chuyển từ kho người bán đến kho người mua, về cơ bản
người bán hay người mua sẽ thực hiện các trách nhiệm của mình theo sự phân chia
của Incoterms. Tuy nhiên, họ thường không đủ khả năng hoặc kinh nghiệm để thực
hiện hiệu quả tất cả các công việc. Do đó, hầu như công ty xuất nhập khẩu nào cũng
thuê cho mình 1 công ty giao nhận (Forwarder) để thay mình thực hiện một số
công việc như: thuê tàu, xin C/O, khai hải quan, làm thủ tục kiểm dịch…
Forwarder 1 Forwarder 2
Carrier
1 3
Seller Port of 2 Port of Buyer
loading discharge
Như vậy có thể xuất hiện 2 Forwarder khi thực hiện vận tải 1 lô hàng: (i) Forwarder
phục vụ bên bán, thực hiện các công việc ở Chặng 1 – nội địa nước xuất khẩu; (ii)
Forwarder phục vụ bên mua, thực hiện các công việc ở Chặng 3 – nội địa nước nhập
khẩu. Một trong hai người giao nhận này sẽ thực hiện thuê vận tải quốc tế giúp bên
bán (nếu hợp đồng theo CIF) hoặc thuê vận tải quốc tế giúp bên mua (nếu hợp đồng
theo FOB).
1
Định nghĩa: Người giao nhận (Forwarder - FWD) là các công ty dịch vụ trong ngành xuất nhập
khẩu, họ không phải là người vận tải mà chỉ đảm nhận các công việc liên quan giao nhận như vận
tải nội địa, bảo quản, lưu kho, làm thủ tục hải quan…
>100kg
Weight 100kg>...>45kg
Dimention <45kg
Cost
Method of Shipment Urgent
Time
In Schedule
General
Cargo
Dangerous
1. Theo kinh nghiệm, về cơ bản khối lượng hàng hóa có thể bước đầu quyết định
phương thức vận tải nên được sử dụng như sau:
i) Lô hàng trên 100kgs nên xem xét việc vận tải bằng đường biển;
ii) Lô hàng từ 45kgs đến 100kgs nên xem xét việc vận tải bằng đường hàng không;
iii) Lô hàng dưới 45kgs nên xem xét việc vận tải bằng dịch vụ chuyển phát nhanh
(hình thức đặc biệt của vận tải hàng không).
2. Kích thước (dài x rộng x cao) sẽ được sử dụng để tính toán ra Khối lượng tính
cước (Chargeable weight) cho lô hàng nên bạn cần quan tâm đến đại lượng này khi
cân nhắc chọn phương thức vận tải. Có một số hàng hóa tuy khối lượng nhẹ nhưng
kích thước lại cồng kềnh nên không phù hợp với vận tải hàng không.
3. Mặc dù chi phí vận tải hàng không rất đắt nhưng với những lô hàng có giá trị lớn
hoặc mang tính công nghệ cao… luôn được ưu tiên vận tải bằng đường hàng không.
Ngược lại, những lô hàng giá trị thấp nên được vận tải bằng đường biển vì chi phí
rất rẻ.
4. Với những lô hàng cần gấp hoặc cần đảm bảo an toàn cao được ưu tiên đi bằng
chuyển phát nhanh hoặc đường hàng không. Còn những lô hàng đã lên kế hoạch
mua bán sớm hoặc theo kế hoạch định sẵn thì có thể chấp nhận thời gian vận tải
rất dài của đường biển.
5. Đặc thù của hàng hóa cũng quyết định đến phương tiện vận tải do có những mặt
hàng bị cấm vận tải bằng đường hàng không vì vấn đề an toàn.
Tùy thuộc vào điều kiện Incoterms của hợp đồng mà bên bán phải thuê máy bay
(hợp đồng theo CIP) hoặc bên mua thuê máy bay (hợp đồng theo FCA). Các công
việc tại sân bay khi xuất khẩu thường do người gửi hàng thuê công ty giao nhận
(Forwarder) thực hiện để không xảy ra phát sinh gây chậm trễ giao hàng.
Bước 1: Booking
Việc thuê máy bay gọi là Booking (đặt chỗ). Nếu bên bán thuê máy bay, bạn cần liên
hệ các công ty Forwarder và chọn công ty có mức giá cạnh tranh.
Khi nhận được Booking từ Forwarder người xuất khẩu phải kiểm tra kỹ các thông
tin trên Booking như: sân bay đi, sân bay đến, ngày khởi hành, số lượng, thể tích ...
để chuẩn bị hàng giao cho Forwarder kịp thời gian.
Bước 2: Đóng hàng
Hàng hóa được đóng gói tại kho của người xuất khẩu và ghi ký mã hiệu cho kiện
hàng (Shipping mark) theo yêu cầu của người nhập khẩu. Công ty Forwarder sẽ
đưa hàng ra kho hàng tại sân bay. Forwarder cấp cho người xuất khẩu Giấy chứng
nhận đã nhận hàng (FCR - Forwarder’s Certificate of Receipt) xác nhận về việc họ
đã thực sự nhận được lô hàng để vận chuyển.
Bước 3: Thủ tục hải quan xuất khẩu
Sau khi hàng ra sân bay, người xuất khẩu chuẩn bị bộ chứng từ để giao hàng cho
hãng hàng không và làm thủ tục hải quan xuất khẩu. Người xuất khẩu tự thực hiện
thủ tục hải quan hoặc thuê công ty Forwarder thực hiện trước thời điểm máy bay
khởi hành. Người xuất khẩu có thể phải thực hiện các nghiệp vụ chuyên ngành khác
như Xin giấy phép xuất khẩu, Hun trùng hoặc Kiểm dịch cho lô hàng (nếu cần).
Bước 4: Phát hành AWB
AWB (AIRWAY BILL)1 & QUY TRÌNH SỬ DỤNG VẬN ĐƠN HÀNG
KHÔNG
Khi lô hàng được vận chuyển bằng đường hàng không, người gửi hàng sẽ được cấp
Vận đơn hàng không – AWB làm (i) biên lai nhận hàng và (ii) làm bằng chứng cho
hợp đồng vận tải.
Vận đơn hàng không được phát hành theo bộ gồm ít nhất là 9 bản, trong đó có 3 bản
gốc (original) và 6 bản sao (copy) trở lên. Khi phát hành AWB, bản gốc 1 (Original
1) màu xanh lá cây – giao cho người chuyên chở (có chữ ký của người gửi hàng), bản
gốc 2 (Original 2) màu hồng – gửi cùng hàng hóa đến nơi đến cho người nhận (có chữ
ký của người gửi hàng và người chuyên chở), bản gốc 3 (Original 3) màu xanh da trời
– giao cho người gửi hàng (có chữ ký của người chuyên chở).
3
Sealines Agent
Hang len may bay
2 6
Phat hanh Lenh Giay
1 Giao AWB giao giơi 5
hang hang thieu
Original 3
4
Bo chưng tư (bao gom
AWB Original 3)
Shipper Consignee
Quy trình:
(1) Người gửi hàng giao hàng cho người vận tải (người chuyên chở);
(2) Người vận tải phát hành vận đơn cho người gửi hàng (bản gốc AWB số 3);
(3) Hàng được đưa lên máy bay để đến nước nhập khẩu;
1
Định nghĩa: Vận đơn hàng không (Air Way Bill – AWB) là chứng từ do người chuyên chở (hãng
hàng không) hoặc đại diện của họ phát hành cho người gửi hàng xác nhận việc nhận lô hàng để vận
chuyển bằng máy bay.
[ĐỌC HIỂU] NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA AWB (AIRWAY BILL)
1. AWB NO./ AIRLINES/ SHIPPER/ CONSIGNEE/
ACCOUNTING INFORMATION
Consignee Accounting
Information
(1) Số vận đơn (AWB NO.) bao gồm ký hiệu 3 số của hãng vận chuyển (Airline code
number), ký hiệu 3 chữ của sân bay khởi hành, sẽ xuất hiện một lần nữa ở ô Airport
of departure và mã số AWB (Serial number) gồm 8 chữ số trong đó số cuối cùng là
số kiểm tra (Check digit).
(2) Người chuyên chở (AIRLINES) là tên hãng hàng không
(3) Người gửi hàng (SHIPPER) thể hiện “tên + địa chỉ của người xuất khẩu” (nếu là
House AWB) và thể hiện “tên + địa chỉ của người giao nhận” (nếu là Master AWB).
(6) Sân bay đi (AIRPORT OF DEPARTURE) ghi mã sân bay khởi hành.
(7) Sân bay đến (AIRPORT OF DESTINATION) ghi mã sân bay hạ cánh
(8) Số chuyến bay, ngày tháng... (FLIGHT NO., DATE) ghi số chuyến bay chở hàng và
ngày bay.
(9) Thông tin làm hàng (HANDLING INFORMATION) sử dụng để ghi chú các thông
tin do người gửi hàng khai báo (có thể ghi thông tin Bên được thông báo – Notify
Party như trên B/L).
Chargeable Description of
No of Pieces
weight goods
(10) Số lượng kiện (NO OF PIECES & GROSS WEIGHT ) ghi số kiện hàng/ số thùng
carton… và khối lượng cả bì của lô hàng (khi được cân lên tại sân bay).
(11) Khối lượng tính cước (CHARGEABLE WEIGHT ) ghi khối lượng sử dụng để tính
cước cho lô hàng (khối lượng này có thể khác khối lượng cả bì của lô hàng do kích
thước hàng cồng kềnh).
(12) Tên hàng (DESCRIPTIONS OF GOODS) ghi mô tả chung cho cả lô hàng.
(13) Kích thước của các kiện hàng (DIMENSION) ghi cụ thể kích thước của mỗi kiện
hàng để tính toán Chargeable Weight.
(14) Mức cước và các chi phí khác (RATE, CHARGES) có thể được ghi cụ thể hoặc
không tùy vào yêu cầu của người gửi hàng.
Origin Signature
(15) Thanh toán cước (PREPAID/ COLLECT ) có thể ghi rõ các khoản đã được thanh
toán vào mục Prepaid hoặc các khoản chưa được thanh toán vào mục Collect.
(16) Nơi và ngày phát hành ( DATE AND PLACE OF ISSUE) ghi rõ nơi và ngày phát
hành AWB (cũng chính là ngày giao hàng trong vận tải hàng không).
(17) Chữ ký (SIGNATURE) của người phát hành AWB
(18) Thứ tự bản gốc/ bản sao (ORIGIN/COPY) thể hiện rõ đây là bản gốc số mấy
(được giao cho ai) hoặc đây là bản sao số mấy.
5. ON THE BACK
Mặt sau của AWB (BACK) gồm các nội dung chủ yếu như: giới hạn trách nhiệm hiện
hành của người chuyên chở (20 USD/kg), các định nghĩa, nguồn luật điều chỉnh,
nghĩa vụ của người chuyên chở, quy định việc áp dụng biểu cước, việc báo tin hàng
đến và giao hàng, thông tin báo tổn thất và khiếu nại với người chuyên chở...
Tùy thuộc vào điều kiện Incoterms của hợp đồng mà bên bán phải thuê tàu (hợp
đồng theo CIF) hoặc bên mua thuê tàu (hợp đồng theo FOB). Các công việc tại cảng
khi xuất khẩu thường do người gửi hàng thuê công ty giao nhận (Forwarder) thực
hiện để không xảy ra phát sinh gây chậm trễ giao hàng.
Bước 1: Booking
Việc thuê tàu gọi là Booking (đặt chỗ). Nếu bên bán thuê tàu, bạn cần liên hệ các
công ty Forwarder và chọn công ty có mức giá cạnh tranh.
Khi nhận được Booking từ Forwarder thì người xuất khẩu phải kiểm tra kỹ các
thông tin trên Booking như: cảng đi, cảng đến, ngày khởi hành, ngày cắt máng, loại
container, số lượng container... để chuẩn bị hàng giao cho Forwarder kịp thời gian.
Bước 2: Đóng hàng
Nếu là hàng lẻ (LCL) sẽ được đóng gói tại kho và ghi ký mã hiệu cho kiện hàng
(Shipping mark) theo yêu cầu của người nhập khẩu. Công ty Forwarder sẽ đưa
hàng ra kho hàng lẻ (CFS) tại cảng và đóng hàng vào container chung với nhiều lô
hàng lẻ khác.
Nếu là hàng nguyên (FCL) sẽ được đóng container, kẹp chì ngay tại kho của người
xuất khẩu sau đó được bàn giao cho công ty Forwarder đưa hàng ra bãi contianer
(CY) tại cảng.
Bước 3: Thủ tục hải quan xuất khẩu
Sau khi hàng ra cảng, người xuất khẩu tự thực hiện thủ tục hải quan hoặc thuê công
ty Forwarder thực hiện trước thời điểm tàu khởi hành.
2
Sealines Agent
Hang len tau
3 6
Xuat
Giao Phat Lenh trình
1 hang giao 5
hanh B/L B/L
hang
4
Bo chưng tư (bao gom
B/L)
Shipper Consignee
1
Định nghĩa: Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L) là chứng từ vận tải đường biển do
người chuyên chở (Carrier) hoặc người đại diện của họ (Agent) cấp phát cho người gửi hàng
(Shipper) sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc sau khi người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển.
[ĐỌC HIỂU] NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA B/L (BILL OF LADING)
1. BILL NO. & LINES/ SHIPPER/ CONSIGNEE/ NOTIFY PARTY
(1) Số vận đơn (BILL NO. & LINES) do người phát hành B/L đặt theo quy định và sử
dụng để tra cứu B/L, tra cứu lô hàng, khai báo hải quan. Phần thông tin về Hãng tàu
(Lines)cho biết tên hãng tàu chở hàng và Logo của hãng để nhận biết dễ dàng.
(3) Người nhận hàng (CONSIGNEE) được thể hiện rất nhiều cách tùy thuộc vào loại
B/L và theo phương thức thanh toán mà hợp đồng xuất nhập khẩu đã quy định.
Mục này có thể ghi “tên + địa chỉ người nhập khẩu”; có thể ghi “To order of + tên +
địa chỉ ngân hàng”; có thể chỉ ghi “To order” hoặc “To order of shipper”; hoặc cũng
có thể “bỏ trống”.
(4) Bên được thông báo (NOTIFY PARTY) thường được ghi “Same as Consignee –
Giống mục Người nhận hàng” hoặc ghi “tên + địa chỉ người nhập khẩu” hoặc ghi “tên
+ địa chỉ của bên thứ 3” theo yêu cầu của người nhập khẩu.
(5) Tên tàu (VESSEL NAME & VOYAGE NO.) thể hiện tên riêng (Name) của con tàu
chở hàng và mã hiệu của chuyến đi này (Voyage no.) sử dụng để tra cứu lô hàng và
khai báo hải quan.
(6) Cảng xếp hàng (PORT OF LOADING - POL) thể hiện tên cảng bốc hàng lên tàu ở
nước xuất khẩu, có thể ghi thêm Nơi nhận hàng để chở (Place of Receipt) nếu xảy
ra việc nhận hàng trong nội địa.
(9) Mô tả hàng hóa (DESCRIPTIONS OF GOODS) ghi tên chung chung của lô hàng
và mã HS (nếu có).
(10) Số kiện và cách đóng gói (PACKAGES) ghi rõ số lượng kiện, thùng, số lượng
container… của cả chuyến hàng.
(11) Số container, số chì (CONTAINERS NO. & SEAL NO.) ghĩ rõ số container (mã
container) và số chì (mã niêm phong container) để thuận tiện cho công việc giao
nhận hàng và khai báo hải quan.
(12) Khối lượng, thể tích (GROSS WEIGHT & MEASUREMENTS) thể hiện khối lượng
cả bì của cả lô hàng và tổng thể tích của lô hàng để thuận tiện cho việc giao nhận và
bốc dỡ.
(13) Cước vận tải và Phụ phí (FREIGHT AND CHARGES),trên B/L thường không đề
cập rõ số tiền cước và phí mà chỉ ghi chung chung việc tiền cước đã trả (Prepaid)
hoặc phải thu (Collect). Hoặc thể hiện thêm việc tiền cước và phí được thanh toán
tại đâu (Freight payable at).
(14) Ngày hàng lên tàu (ON BOARD DATE) thể hiện ngày người xuất khẩu chính
thức giao hàng. Ngày hàng lên tàu có thể giống, có thể khác với ngày phát hành B/L.
(15) Số bản vận đơn gốc (NUMBER OF ORIGINAL), đa số B/L đều thể hiện rõ nó
được phát hành mấy bản gốc do tính chất quan trọng của việc chuyển nhượng B/L.
Thông thường B/L được phát hành 3 bản gốc, cũng có khi được phát hành 0 (Zero)
bản gốc do sử dụng hình thức Telex Release.
(16) Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (PLACE AND DATE OF ISSUE) thể hiện tên
thành phố và ngày phát hành B/L. Chỉ phát hành B/L cho khách hàng khi đã hàng
xuất đã thông quan, container đã hạ bãi chờ xuất tàu (đối với hàng FCL) hoặc đã
đóng vào kho CFS (đối với hàng LCL).
5. ON THE BACK
Mặt sau của B/L (BACK) gồm những quy định có liên quan đến vận chuyển do hãng
tàu in sẵn, người thuê tàu không có quyền bổ sung hay sửa đổi mà mặc nhiên phải
chấp nhận nó.
Mặt sau thường gồm các nội dung như các định nghĩa, điều khoản chung, điều
khoản trách nhiệm của người chuyên chở, điều khoản xếp dỡ và giao nhận, điều
khoản cước phí và phụ phí, điều khoản giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở,
điều khoản miễn trách của người chuyên chở…
Khi bạn cần vận tải 1 lô hàng có khối lượng hoặc thể tích lớn vừa với sức chở của 1
con tàu bạn sẽ thuê đứt con tàu đó và chỉ định tàu chạy theo tuyến đường và thời
gian theo yêu cầu của bạn, đây chính là việc thuê tàu chuyến. Thuê tàu chuyến giống
như việc bạn thuê cả 1 chiếc xe ô tô để đi du lịch (bạn thuê cả xe, xe đi theo tuyến
đường và theo giờ như bạn yêu cầu).
Thuê tàu chuyến không thường xuyên gặp trong thực tế do nó chỉ phù hợp với một
số mặt hàng đặc thù mua bán với khối lượng lớn như: than, quặng, ngũ cốc, phốt
phát, xi măng, phân bón... với các đặc trưng sau:
Khi bạn cần vận tải 1 lô hàng có khối lượng hoặc thể tích chỉ bằng 1 phần nhỏ sức
chở của 1 con tàu bạn sẽ cho lô hàng đi chung tàu với nhiều lô hàng khác và bắt
buộc phải đi theo tuyến đường và thời gian đã được hãng tàu định sẵn, đây chính là
việc thuê tàu chợ. Thuê tàu chợ giống như việc bạn đi xe khách hoặc đi xe buýt (bạn
chỉ thuê 1 ghế trên xe, xe đi theo tuyến đường và giờ giấc theo chủ xe quy định sẵn).
Hầu như việc thuê tàu trong các công ty xuất nhập khẩu là thuê tàu chợ vì nó phù
hợp với đa số hàng hóa xuất nhập khẩu (hàng bách hóa) với các đặc trưng sau:
i) Dịch vụ: Thuê 1 phần con tàu
ii) Chứng từ sử dụng: Vận đơn đường biển
iii) Tuyến đường: Theo lịch trình định sẵn của hãng tàu
iv) Cước phí: Theo biểu cước quy định sẵn của hàng tàu (có thể thương lượng)
LINER B/L & CHARTER PARTY B/L – KHÁC NHAU GIỮA B/L
TÀU CHỢ VÀ B/L TÀU CHUYẾN
ORIGINAL B/L & COPY B/L – B/L BẢN GỐC VÀ BẢN SAO
Negotiable
Original
Origin
Duplicate/
Bản gốc Original
Triplicate
Second
Gốc/Copy First Original Original/ Third
Original
Copy Non –
Bản sao Copy
Negotiable
Hàng đã lên
"On Board" Đã lên tàu
tàu
On board?
“Received for Hàng chưa lên
Nhận để chở
shipment” tàu
To order of • "To order of… [ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại
importer của importer]"
To order of • "To order of shipper” hoặc chỉ ghi “To order" hoặc
shipper “hoàn toàn để trống”
To order of a
• "To order of [ghi rõ tên Ngân hàng mở L/C]"
issuing bank
1. To order of importer
Vận đơn theo lệnh của một người nhận hàng, mục "Consignee" trên vận đơn sẽ ghi:
"To order of… [ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại của importer]".
Ví dụ:
2. To order of shipper
Vận đơn theo lệnh của người gửi hàng (theo lệnh để trắng), mục "Consignee" trên
vận đơn sẽ ghi "To order of shipper” hoặc chỉ ghi “To order" hoặc “hoàn toàn để trống”
không ghi bất cứ thông tin gì.
Ví dụ:
Trường hợp công ty nhập khẩu B không muốn chuyển tiền trả trước vì sợ công ty xuất
khẩu A sẽ không giao hàng sau khi nhận tiền. Ngược lại công ty xuất khẩu A cũng
không muốn giao hàng trước vì sợ công ty nhập khẩu B không trả tiền sau khi nhận
hàng.
Lúc này A đề xuất phương án đồng ý giao hàng nhưng chưa cho B quyền nhận hàng
bằng cách sử dụng vận đơn theo lệnh của Shipper (việc này giúp A vẫn bảo toàn
quyền sở hữu của mình đối với lô hàng mặc dù hàng đã lên tàu và đi đến nước nhập
khẩu).
Công ty xuất khẩu A gửi vận đơn qua email cho công ty nhập khẩu B để chứng minh
hàng đã được giao. Lúc này B có thể xác minh thông tin về lô hàng với hãng tàu và
tiến hành chuyển tiền thanh toán cho A. Sau khi nhận tiền, công ty xuất khẩu A sẽ ký
hậu bộ vận đơn gốc để chuyển quyền nhận hàng cho công ty nhập khẩu B và gửi
toàn bộ vận đơn gốc cho B.
Trong tình huống xấu nhất công ty nhập khẩu B đột xuất không muốn nhận hàng nữa
và không thanh toán cho công ty xuất khẩu A thì A có thể tìm nhanh công ty C cũng
ở nước nhập khẩu với B và đàm phán để bán lại lô hàng này cho C bằng cách ký hậu
vận đơn.
1
Định nghĩa: Ký hậu B/L (Endorsement) là việc chủ hàng ký vào phía sau B/L gốc, nhằm mục
đích chuyển quyền sở hữu đối với lô hàng ghi trên vận đơn. Ký hậu chỉ áp dụng cho B/L, không có
nghiệp vụ ký hậu AWB do AWB không có chức năng là chứng từ sở hữu hàng hóa.
3. Ký hậu để trống
Người ký hậu chỉ ký và đóng dấu vào mặt sau của vận đơn nhưng không ghi câu
lệnh kèm theo. Việc ký hậu này cho phép bất kỳ người nào cầm vận đơn sau khi đã
được ký hậu đều có quyền nhận hàng. Đây là cách đơn giản hóa của việc ký hậu
đích danh khi người ký hậu chỉ muốn ký và đóng dấu mà không muốn mất thời gian
ghi thông tin chi tiết của người được ký hậu.
chỉ có Port of
đi thẳng đi Direct
Discharge
Tranship?
"Via port: ..." chuyển tải đi VIA
Chuyển tải hàng hóa là việc dỡ hàng xuống từ một tàu biển này và lại bốc hàng lên
tàu biển khác trong một hành trình vận tải đường biển từ cảng bốc hàng tới cảng
dỡ hàng.
Một lô hàng phải chuyển tải như thế gọi là “đi VIA” nghĩa là đi qua cảng trung gian
và thực hiện chuyển tải trước khi tới cảng đích. Thuật ngữ chuyển tải chỉ được sử
dụng khi có sự thay đổi tàu, trong ngành thường gọi là tàu mẹ và tàu con. Tàu mẹ
1
Chủ hàng Hãng vận tải
Vì lý do cả bạn và Forwarder đều có thể booking với hãng vận tải nên trên vận đơn
do hãng vận tải cấp xảy ra 2 trường hợp về người đứng tên trong ô Shipper và
Consignee.
i) Shipper là người xuất khẩu thực tế (Real Shipper), Consignee là người nhập
khẩu thực tế (Real Consignee). Trường hợp này không phát sinh House Bill mà
lô hàng chỉ có 1 bộ bill duy nhất do hãng vận tải cấp.
ii) Shipper là bên trung gian booking giúp bạn (Forwarder), Consignee là đại lý của
Forwarder tại cảng đến (Forwarding Agent). Trường hợp này phát sinh House
Bill do Forwarder cấp cho Real Shipper nên lô hàng có 2 bộ vận đơn – Master
Bill do hãng vận tải cấp cho Forwarder và House Bill do Forwarder cấp cho
người gửi hàng thực tế.
Điều chỉnh mối Điều chỉnh mối quan hệ của Điều chỉnh mối quan hệ của
quan hệ chủ hàng và người trung gian người vận chuyển thực tế và
(Forwarder) người đặt chỗ trên tàu
Thông tin nơi House bill ghi nơi nhận hàng – Trên master bill ghi cảng đến –
nhận hàng Place of Delivery (kho bãi Port of Discharge
hoặc công ty Forwarder)
Chỉnh sửa bill Dễ chỉnh sửa theo yêu cầu Khó chỉnh sửa hơn
gốc của Shipper hơn vì Forwarder
thường linh động với khách
hàng hơn Hãng tàu
Rủi ro cho Dễ bị Forwarder trốn tránh Hãng tàu có chế độ khiếu nại –
người chủ hàng trách nhiệm do thiếu tính bồi thường tốt hơn do quy mô
chuyên nghiệp lớn và chuyên nghiệp hơn
7
3 Phat hanh Xuat
Giao MB/L Lenh
1 trình 6
hang 4 giao
HB/L
Phat hang
hanh
HB/L
5
Bo chưng tư (bao
gom HB/L)
Shipper Consignee
Quy trình:
(1) Người xuất khẩu giao hàng cho Forwarder;
(2) Forwarder giao hàng cho hãng tàu;
(3) Hãng tàu phát hành Master Bill cho Forwarder; Forwarder gửi MBL này cho
đại lý của mình ở cảng đến;
(4) Forwarder phát hành House Bill cho người xuất khẩu;
SWITCH B/L1 – MUA BÁN 3 BÊN VÀ QUY TRÌNH THAY ĐỔI B/L
1. Lý do cần Switch B/L?
Trong một trường hợp đặc biệt, công ty bạn không phải là người xuất khẩu thực sự,
cũng không phải là người nhập khẩu thực sự mà đơn giản chỉ là người trung gian
mua của bên xuất khẩu và bán cho bên nhập khẩu để “ăn chênh lệch”.
Ví dụ:
B/
Trung gian
Ky hơp đong
2 gia CIF
1
Ky hơp
đong
gia
FOB
Hang đi thang tư An Đo
sang My
A/ C/
Người bán Người mua
1
Định nghĩa: Switch B/L là vận đơn cho phép thay đổi một số nội dung trên B/L như: tên người
gửi hàng, người nhận hàng, tên hàng, số lượng, cảng xếp, cảng dỡ… theo thỏa thuận giữa các bên
có liên quan.
B/
Trung gian
Switch
3
B/L
Yeu
2
cau
1 B/L
giao
hang ao
Hang đi thang tư An Đo
sang My
A/ C/
Người bán Người mua
1. Vận đơn 1 (vận đơn ảo): Sau khi ký hợp đồng mua bán với cả A và C, người trung
gian B yêu cầu người bán A ở Ấn Độ giao hàng và chỉ định Forwarder phát hành B/L
cho mình như sau:
i) Shipper: Người bán A
ii) Consignee: Người trung gian B (nếu thánh toán T/T) hoặc Ngân hàng phát hành
L/C cho B (nếu thanh toán L/C và nội dung L/C cần ghi chú chấp nhận House B/L)
iii) Cảng bốc hàng: Ấn Độ
iv) Cảng dỡ hàng: Việt Nam
i) Công ty trung gian phải luôn luôn giành quyền book tàu. Để làm được việc này thì
hợp đồng được ký giữa A với B phải sử dụng nhóm F (phổ biến là FOB) và hợp
đồng được ký giữa B với C phải sử dụng nhóm C (phổ biến là CIF).
ii) Luôn luôn book tàu qua Forwarder (không book trực tiếp với hãng tàu) để được
phát hành House B/L và đề nghị Forwarder làm Switch B/L dễ dàng hơn.
iii) Nên lựa chọn phương thức thanh toán càng đơn giản càng tốt. Cả hai hợp đồng
giữa A với B và giữa B với C đều thanh toán bằng T/T hoặc hợp đồng giữa A với
B thanh toán bằng L/C và hợp đồng giữa B với C thanh toán bằng T/T.
Sealines Agent
Telex Release
4
Phat Tra 6
hanh lai Xuat
1 3 Lenh trình 5
B/L B/L giao
goc goc B/L
hang
2
Yeu cau Surrender B/L
Shipper Consignee
1
Định nghĩa: Vận đơn đã xuất trình tại cảng gửi (Surrendered B/L) là vận đơn thông thường được
người chuyên chở hoặc đại lý đóng thêm dấu “SURRENDERED – ĐÃ XUẤT TRÌNH” với ý nghĩa
“bản gốc đã được nộp lại, đã được thu hồi hoặc không có bản gốc”.
Quy trình:
(1) Sau khi giao hàng, người gửi hàng được cấp B/L gốc;
(2) Hàng được vận tải đến cảng dỡ sớm hơn B/L gốc được gửi đến người nhận
hàng; Người nhận hàng yêu cầu người gửi hàng thực hiện Surrendered B/L;
(3) Người gửi hàng nộp lại B/L gốc cho người vận tải (xuất trình tại cảng gửi);
Người vận tải thực hiện Surrendered B/L bằng cách đóng dấu SURRENDERED
lên vận đơn;
(4) Người vận tải thông báo cho đại lý tại cảng dỡ về việc sử dụng Surrenderd
B/L bằng Telex Release (;
(5) Người nhận hàng xuất trình giấy tờ (không cần xuất trình B/L gốc) cho đại lý
hãng tàu;
(6) Đại lý hãng tàu đồng ý giao hàng cho người nhận hàng.
Sau khi người gửi hàng kiểm tra xong nếu có những chi tiết gì chưa chính xác đầy
đủ thì phải thông báo lại cho người vận chuyển để chỉnh sửa. Trên cơ sở đó, người
vận chuyển sẽ cấp bản gốc và một số bản sao để người gửi hàng đưa ra ngân hàng
thanh toán tiền (nếu là vận đơn theo lệnh của ngân hàng) hoặc gửi cho người nhận
hàng ở cảng đích để họ nhận hàng khi tàu cập cảng (nếu là vận đơn đích danh).
SEAWAY BILL1 & EXPRESS BILL – CHỈ LÀ GIẤY GỬI HÀNG ĐƯỜNG
BIỂN
1. Lý do cần Seaway Bill?
Thông thường khi gửi hàng bằng đường biển sử dụng B/L để giao nhận, tuy nhiên
B/L thể hiện các khó khăn sau và Seaway bill ra đời nhằm giải quyết bất lợi mà B/L
hiện có.
i) Khi nhận hàng phải xuất trình vận đơn gốc mà việc gửi vận đơn gốc qua đường
bưu điện có thể chậm hơn thời gian vận tải khi cảng đi và cảng đến quá gần nhau.
ii) Chi phí phát hành và lưu thông vận đơn cao (để đề phòng giả mạo người ta in
chữ ở mặt sau vận đơn rất nhỏ do vậy chi phí in rất đắt).
Về mặt thuật ngữ “Seaway bill”, “Non – negotiable Seaway bill” thường được gọi là:
Vận đơn đường biển không lưu thông, Biên lai gửi hàng đường biển, hay Giấy gửi
hàng đường biển.
Sealines Agent
Express bill
3
Yeu 6
Phat Giay
cau hanh Lenh giơi
1 Seawa 2 giao 5
Seaway thie
y bill bill hang u
1
Định nghĩa: Seaway bill (SWB) là giấy gửi hàng đường biển không có chức năng lưu thông.
Việc giao hàng căn cứ vào sự xác nhận rằng người nhận hàng là người có tên trên bill mà không căn
cứ vào vận đơn gốc (tương tự như việc giao hàng khi sử dụng Surrendered B/L).
1
Bật mí: Loại container có chiều dài 20 feet (thực ra chỉ dài 19′ 10,5″) được coi là đơn vị chuẩn
với tên gọi là TEU (Twenty Feet Equivalent Unit) để làm đơn vị đo lường chuẩn trong vận tải
container..
Ví dụ:
Container loại 20 feet có chiều dài xấp xỉ 6m, chiều rộng xấp xỉ 2.5m, chiều cao xấp
xỉ 2.6m; có sức chứa khoảng 33,1 m³; vỏ container nặng 2.200 kg; xếp được khối
lượng hàng hóa nặng tối đa 28.200 kg; và sau khi xếp hàng container nặng tối đa
30.400 kg.
Bạn có thể thấy các loại container khác nhau về kích thước và thể tích chứa hàng
nhưng về khối lượng hàng hóa xếp được vào container và khối lượng tối đa của
container sau khi đã xếp hàng là tương đối như nhau. Thông số về container luôn
luôn được thể hiện rất rõ trên Booking, B/L, Notice of Arrival, D/O…
LCL/LCL
CFS CFS
CY CY
Kho Kho
người người
bán mua
Nhận lẻ, giao lẻ (LCL/LCL hay CFS/CFS) tức là người chuyên chở nhận lẻ từ người
gửi hàng và giao lẻ cho người nhận hàng. Trong vận tải container, việc gom các lô
hàng lẻ (Consol) thành hàng nguyên thường do các công ty dịch vụ giao nhận
(Forwarder/ Logistics) thực hiện gọi là người gom hàng (Consolidator). Quy trình
nhận lẻ, giao lẻ diễn ra như sau:
1
Định nghĩa: Hàng nguyên (Full Container Load – FCL) là lô hàng có khối lượng tương đối lớn
đủ xếp trong 1 hoặc nhiều container. Hàng lẻ (Less Container Load – LCL) là lô hàng có khối lượng
nhỏ không đủ xếp trong 1 container mà cần ghép chung với các lô hàng khác để xếp trong container.
CFS CFS
CY CY
Kho Kho
người FCL/FCL người
bán mua
Nhận nguyên, giao nguyên (FCL/FCL hay CY/CY) tức là người chuyên chở nhận
nguyên container từ người gửi hàng và giao nguyên container cho người nhận. Quy
trình nhận nguyên, giao nguyên diễn ra như sau:
(1) Chủ hàng giao nguyên container đã đóng hàng và niêm phong kẹp chì cho
người chuyên chở tại bãi container (CY – Container Yard) của cảng đi;
(2) Người chuyên chở bốc container lên tàu, phát hành B/L và thực hiện vận tải;
(3) Người chuyên chở dỡ container khỏi tàu và đưa về CY của cảng đến;
(4) Người chuyên chở giao nguyên container trong tình trạng niêm phong cho
người nhận tại CY của cảng đến trên cơ sở B/L đã phát hành.
Lưu ý:
Người vận chuyển (hãng tàu) đảm bảo rằng khi hàng tới cảng đích seal còn nguyên
và hãng tàu thu phí gọi là seal fee, phí này tầm dưới 10USD được tính trong Local
charges đầu bốc hàng.
Mỗi seal có một sô seri gọi là Số seal (Seal No.) là một dãy gồm 6 chữ số, tùy thuộc
vào số lượng sử dụng, mà các còn số 0 sẽ được thêm vào phía trước cho đủ 6 chữ
số. Sau khi người gửi hàng đóng hàng vào container và kẹp chì thì số seal này sẽ
được khai báo trên một số chứng từ như: Phiếu đóng gói, Vận đơn, Giấy chứng nhận
xuất xứ…
1
Định nghĩa: Về bản chất thì vận tải chuyển phát nhanh chỉ là một hình thức đặc biệt của vận
tải hàng không do đó các tính chất và nghiệp vụ cơ bản đều giống vận tải hàng không (vận đơn
được phát hành cũng là Airway bill).
Vận tải chuyển phát nhanh cũng có đặc thù riêng cho phép người trong nghề xuất
nhập khẩu xem xét nó như một phương thức vận tải độc lập đó là: bên bán hoặc
bên mua chỉ cần sử dụng một công ty dịch vụ duy nhất (hãng chuyển phát nhanh
quốc tế: FedEx, UPS, DHL, TNT…) thực hiện dịch vụ vận tải Door – to – Door (từ cửa
kho người bán đến cửa kho người mua) mà không cần có sự tham gia của 2 công ty
Forwarder.
Nhập ngày và Số tài khoản FedEx của người gửi, tên, số điện thoại, địa chỉ đầy đủ và
số VAT / TURN cho các lô hàng của IntraEur Europe. Nếu bạn muốn có một tài
khoản (FedEx account), hãy liên hệ văn phòng FedEx gần khu vực của bạn nhất.
2. To
3. Shipment Information
Total Packages, Weight, Dimensions (Tổng số kiện, khối lượng, kích thước): Ghi tổng
số kiện/ thùng hàng, tổng khối lượng (lbs hoặc kg), và kích thước của các thùng
hàng (dài, rộng, cao bằng inches hoặc cm).
Commodity Description (Mô tả hàng hóa): Ghi mô tả chung nhất về lô hàng của bạn
(nếu có các hàng hóa khác biệt nhau thì cần ghi rõ từng loại).
Harmonised Code (Mã HS): Ghi rõ mã HS cho mỗi loại hàng hóa.
Country of Manufacture (Nơi sản xuất/ Xuất xứ): Ghi chính xác theo Invoice hoặc C/O
(nếu có) và khớp với thông tin sẽ khai báo trên tờ khai hải quan.
Total Value for Customs (Trị giá khai báo hải quan): Ghi chính xác theo Invoice và
khớp với trị giá sẽ khai báo trên tờ khai hải quan.
Total Declared Value for Carriage (Trị giá khai báo vận tải): Ghi giống trị giá khai hải
quan (đây là giá trị để FedEx xem xét bồi thường khi xảy ra tổn thất với lô hàng).
For EU Only: Bỏ qua
5. Packaging
FedEx 10kg Box and FedEx 25kg Box: Đây là các hộp tiêu chuẩn và được nhận mức
giá ưu đãi (nhưng chỉ áp dụng với dịch vụ FedEx Intl. Priority).
6. Special Handling
Hold at FedEx Location (Giữ hàng tại kho FedEx): Chỉ áp dụng với dịch vụ FedEx Intl.
Priority và FedEx Intl. Economy.
Saturday delivery (Giao hàng vào thứ 7): Chỉ áp dụng với dịch vụ FedEx Intl. Priority.
7a. Payment
7b. Payment
Chọn thông tin gửi hóa đơn tương ứng với mục 7a.
Ghi chú thêm số Hợp đồng, số P/O hoặc số Invoice của lô hàng.
9. Required Signature
1
Định nghĩa: Booking là việc chủ hàng đặt chỗ với hãng vận chuyển quốc tế (hãng tàu/ hãng
hàng không) để chuẩn bị phương tiện vận tải cho lô hàng xuất nhập khẩu.
4 3
Booking Note Booking Note
(1) Sau khi chấp nhận giá cước, khách hàng sẽ gửi cho Forwarder các thông tin về
lô hàng qua Booking Request.
(2) Forwarder sẽ căn cứ trên Booking Request của khách hàng và gửi Booking
Request đến hãng vận tải để đặt chỗ.
(3) Hãng vận tải sẽ xác nhận việc đặt chỗ đã thành công cho Forwarder bằng cách
gửi Booking Note hoặc Booking Confirmation (khi làm booking cho hàng nguyên
– FCL thì Booking Confirmation còn được gọi là Lệnh cấp container rỗng).
(4) Sau khi có Booking Note của hãng tàu, nhân viên của Forwarder sẽ gửi cho
khách hàng để họ sắp xếp đóng hàng và làm thủ tục thông quan xuất khẩu.
(9) SHIPPER – Người gửi hàng (Forwarder book tàu thay cho người xuất khẩu)
(10) SERVICE TYPE/MODE – Phương thức giao nhận (hàng nguyên)
(11) STUFFING PLACE – Nơi đóng hàng
(14) PAYMENT TERM – Phương thức thanh toán cước (trả trước hoặc trả sau)
(15) PARTIAL LOAD – Bốc hàng từng phần
1
Bật mí: Đa số các hãng tàu quy định Closing time cũng chính là SI cut off time và bạn có thể tìm
thấy các thông tin này trên Booking Note để sắp xếp đưa hàng ra cảng đúng thời gian.
Ví dụ:
Theo bảng kết quả tracking trên thì container được tra cứu là loại 40HC; cảng đến là
Felixstowe – Anh quốc; ngày đến dự kiến là 26/08/2019.
Lịch trình như sau:
▪ Hải Phòng – cấp container rỗng cho shipper – ngày 27/07/2019.
▪ Hải Phòng – nhận container từ shipper – ngày 28/07/2019.
▪ Hải Phòng – xếp hàng lên tàu – ngày 29/07/2019 – tàu WESTERBURG – số
chuyến HH634R.
▪ Singapore – Dỡ xuống cảng chuyển tải – ngày 07/08/2019.
▪ Singapore – Xếp lên tàu chuyển tải – ngày 09/08/2019 – tàu ELEONORA
MAERSK – số chuyến 634W (đây chính là vị trí của lô hàng vào thời điểm khi
đang thực hiện việc tracking).
Ngoài ra, để tra cứu thông tin về hàng hóa xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường
biển / hàng không / chuyển phát nhanh bạn cũng có thể truy cập các website tra
cứu thông tin hàng hóa tổng hợp sau:
http://www.track-trace.com/
http://container-tracking.org/
http://www.vesseltracker.com/app
http://www.shipmentlink.com/
http://wheremy.com/
https://www.vesselfinder.com/
Bật mí:
Nếu sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh, bạn trực tiếp tracking trên website của hãng
chuyển phát nhanh đó (ví dụ: gõ “fedex tracking” để với google để tới link tracking của
hãng FedEx).
Nếu lô hàng được vận tải là hàng nguyên FCL thì bạn thực hiện tracking bằng mã số
container (Container No.) được ghi trên B/L.
Nếu lô hàng được vận tải là hàng lẻ LCL hoặc hàng được vận tải bằng đường hàng
không thì bạn thường booking qua Forwarder, do đó lô hàng của bạn thường sẽ có
cả Master bill và House bill. Để thực hiện tracking bạn cần số của Master bill (không
tracking được bằng số của House bill vì đây chỉ là vận đơn do Forwarder phát hành).
1
Định nghĩa: Giấy báo nhận hàng/Giấy báo hàng đến (Notice of Arrival) là thông báo chi tiết của
người vận tải (hãng tàu/ hãng hàng không) hoặc của công ty Forwarder thông báo lô hàng công ty
bạn nhập khẩu sẽ đến đâu và vào thời điểm nào.
Bạn có thể tìm thấy đầy đủ thông tin liên hệ của đại lý hãng vận tải tại cảng đến hoặc
sân bay đích trên vận đơn (mục Party to contact for Cargo release).
1
Định nghĩa: Lệnh giao hàng (Delivery Order – D/O) là chứng từ mà công ty vận chuyển (hãng
tàu, Forwarder) phát hành ra để chỉ thị cho đơn vị lưu giữ hàng (cảng, kho) giao hàng cho Consignee.
Sau khi nhận được Giấy báo hàng đến (do đại lý hãng vận tải gửi), bạn xác nhận
trước với đại lý hãng vận tải các giấy tờ cần mang theo để tránh đi đi lại lại gây mất
thời gian và chậm trễ trong việc giải phóng hàng. Với các trường hợp thông thường
để đi lấy lệnh giao hàng cần mang những chứng từ sau:
i) Giấy giới thiệu (bản gốc)
ii) Giấy CMND của người đi lấy lệnh
iii) Thông báo hàng đến (bản photo)
iv) Vận đơn gốc (1 bản đối với B/L)
v) Vận đơn photo (1 bản, nên photo đầy đủ cả 2 mặt vận đơn) nếu sử dụng
Surrendered B/L.
Thông thường, hãng vận tải cấp bộ lệnh giao hàng có 04 bản để người nhận hàng
làm giấy cược container, gia hạn, đối chiếu Manifest và in phiếu giao nhận container.
Cũng như vận đơn có Master bill và House bill thì Lệnh giao hàng có Master D/O
do hãng vận tải cấp và House D/O do Forwarder cấp.
• THC/
CFS/
Ocean • $/cbm Surchar • CIC Local Handling
freight • $/cont ges • EBS charges
• DO fee/
Bill fee ...
Quy trình vận tải gồm hàng hóa được xếp lên tàu ở cảng đi, vận chuyển đến cảng
đích và dỡ hàng lên bãi container để giao cho khách hàng. Chi phí vận tải đơn thuần
từ cảng đi đến cảng đích được gọi là cước biển (ocean freight) và các loại phụ phí
(surcharges). Ngoài ra, hãng tàu còn phải làm một số công việc để đưa hàng hóa xếp
lên tàu ở cảng đi và dỡ hàng xuống bãi container ở cảng đến gọi là chi phí nội địa
(local charges).
Bật mí:
Việc phân biệt các khoản tiền phải trả cho khi vận tải 1 lô hàng là Cước phí, Phụ phí
hay Phí nội địa rất quan trọng bởi vì việc này liên quan đến Trị giá hải quan của lô
hàng và liên quan đến thuế VAT của các khoản phí đó, cụ thể như sau:
▪ Cước phí (Freight) và Phụ phí (Surcharges) phải được tính vào Trị giá hải quan
của hàng nhập khẩu và loại ra khỏi Trị giá hải quan của hàng xuất khẩu;
▪ Cước phí (Freight) và Phụ phí (Surcharges) có thuế VAT 0%, trong khi Phí địa
phương (Local charges) tại Việt Nam có thuế VAT 10%.
CIC/ EBS/ THC/ CFS/ HANDLING/ BILL FEE – CÁC LOẠI PHÍ
PHÁT SINH TRONG VẬN TẢI QUỐC TẾ
1. CIC – Phụ phí chuyển vỏ rỗng
Phụ phí mất cân đối vỏ container (Container Imbalance Charge) hay (Equipment
Imbalance Surcharge), có thể hiểu nôm na là Phụ phí chuyển vỏ rỗng.
Đây là một loại phụ phí cước biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát
sinh từ việc điều chuyển một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
Phí CIC là một loại phụ phí vận tải biển (Surcharges), không phải là phí được tính
trong Local Charge.
(0.7 x 0.5 x 0.5) + (0.9 x 0.55 x 0.55) = 0.1750 + 0.272 = 0.447 CBM
1
Định nghĩa: Trọng lượng theo thể tích của một lô hàng là phép tính phản ánh tỷ trọng của lô
hàng đó. Lô hàng ít rắn chắc thông thường chiếm nhiều diện tích không gian hơn so với trọng lượng
thực tế của nó.
[THAM KHẢO] BẢNG GIÁ CƯỚC & PHỤ PHÍ VẬN TẢI QUỐC TẾ
THỰC TẾ (UPDATE 04.2019)
1. Cước hàng không (+45kgs, +100kgs, +300 kgs…)
Trong đó:
ORIGIN: Sân bay khởi hành
DESTINATION: Sân bay đến
+45ks: mức cước áp dụng cho các lô hàng trên 45kgs
+ 100kgs: mức cước áp dụng cho các lô hàng trên 100kgs
KAOHSIUNG 5 SAT 6
TAICHUNG 5 SAT 6
TORONTO 75 THU 30
2. Manifest transferring fee to US/ BILL VND 575.000 Non VAT 10%
Canada/ Europe/ China/ Japan
( AMS / ACI / ENS / AFR …) Không thu VAT
10%
Phí truyền dữ liệu hải quan
hàng đi Mỹ, Canada, Châu Âu,
Trung Quốc, Nhật Bản
FCL EXPORT LOCAL CHARGE - PHỤ PHÍ HÀNG XUẤT CONTAINER (FCL)
FCL IMPORT LOCAL CHARGE - PHỤ PHÍ HÀNG NHẬP CONTAINER (FCL)
Insurance Agent of
company Insurance company
Uy quyen giai quyet khieu nai
Phat
hanh Yeu
Đơn bao cau boi
hiem thương
Giao hang
Shipper Consignee
Để phân biệt rõ ràng trách nhiệm và quyền lợi của bên bán và bên mua trong bảo
hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu thì bạn cần xem lại Incoterms một chút. Theo đó,
địa điểm chỉ định (named place) sẽ xác định bên nào phải trả phí bảo hiểm và địa điểm
giao hàng (delivery point) sẽ xác định bên nào được bảo hiểm bồi thường.
Ví dụ:
1. Xét hợp đồng theo điều kiện FOB: Địa điểm chỉ định là cảng đi, do đó chi phí mua
bảo hiểm (cho chặng vận tải quốc tế) thuộc trách nhiệm của bên nhập khẩu; Địa điểm
giao hàng là boong tàu ở cảng đi, do đó quyền lợi được bảo hiểm bồi thường (khi
hàng hóa gặp rủi ro ở chặng vận tải quốc tế) thuộc về bên nhập khẩu.
2. Xét hợp đồng theo điều kiện CIF: Địa điểm chỉ định là cảng đến, do đó chi phí mua
bảo hiểm (cho chặng vận tải quốc tế) thuộc trách nhiệm của bên xuất khẩu; Địa điểm
giao hàng là boong tàu ở cảng đi, do đó quyền lợi được bảo hiểm bồi thường (khi
hàng hóa gặp rủi ro ở chặng vận tải quốc tế) thuộc về bên nhập khẩu.
Trong tình huống bạn nhập khẩu lô hàng có giá trị Invoicce là 100.000 USD, chi phí book tàu
bạn phải bỏ ra là 90 USD, phí mua bảo hiểm phải trả là 10 USD. Giả định bạn có thể nhập khẩu lô
hàng này và bán ra thị trường với mức giá 101.000 USD.
Rất dễ hiểu rằng, khi lô hàng xảy ra tổn thất trên đường vận chuyển thì số tiền bạn bị mất đi
không phải chỉ là 100.000 USD giá trị Invoice ban đầu mà thật ra là 101.000 USD (bao gồm
cả giá trị Invoice, cước vận tải, phí bảo hiểm và khoản lãi dự tính thu được từ việc bán
hàng). Như vậy hiển nhiên bạn muốn nhận được khoản bồi thường 101.000 USD từ công ty bảo
hiểm.
Để mức bồi thường không vượt quá xa giá trị ban đầu của lô hàng nhưng vẫn đủ bù đắp phần nào
tổn thất của người được bảo hiểm người ta thống nhất mức lãi dự tính hợp lý là 10%.
Bật mí: Trong thực tế, một số công ty bảo hiểm bỏ qua cách số tiền bảo hiểm phức
tạp này mà áp dụng luôn cách tính đơn giản: V = 110% x Giá trị Invoice (mặc dù giá trị
Invoice là giá FOB hay CIF).
1
Định nghĩa: Số tiền bảo hiểm (Insured Amount hay Insured Value – Trị giá bảo hiểm) là giá trị
của đối tượng bảo hiểm (giá trị lô hàng) lúc bắt đầu bảo hiểm cộng thêm phí bảo hiểm và các chi phí
có liên quan khác.
1
Định nghĩa: Phí bảo hiểm (Insurance Premium) là khoản tiền mà người được bảo hiểm phải
trả cho người bảo hiểm (công ty bảo hiểm) để đối tượng bảo hiểm của mình (hàng hóa xuất nhập
khẩu) được bảo hiểm.
2
Định nghĩa: ICC 1.1.1982 (Institute cargo clauses ngày 1/1/1982) là bộ điều kiện bảo hiểm
được sử dụng rộng rãi trên thế giới (giống như Incoterms) do Viện những người bảo hiểm London
(Institute of London Underwriters - ILU) phát hành.
Mặc dù người được bảo hiểm sẽ nhận được đền bù khi có tổn thất xảy ra nhưng
trong điều kiện bảo hiểm hàng hóa A, B, C cũng quy định rất rõ ràng về 7 trường
hợp chung không được đền bù, cụ thể như sau:
2. War risk/ Strike risk – Điều kiện bảo hiểm chiến tranh,
đình công
Trong các điều kiện bảo hiểm A, B, C theo ICC 1.1.1982 đều có điều khoản loại trừ
chiến tranh và điều khoản loại trừ đình công. Do đó, để được bảo hiểm trong các tình
huống này thì công ty xuất khẩu hoặc nhập khẩu phải mua thêm điều kiện bảo hiểm
chiến tranh (War risk) và điều kiện bảo hiểm đình công (Strike risk).
(1) Điều kiện bảo hiểm chiến tranh bồi thường những mất mát, hư hỏng của hàng hóa do:
- Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, nổi loạn, khởi nghĩa hoặc xung đột dân sự xảy ra từ những
biến cố đó hoặc bất kỳ hành động thù địch nào;
- Chiếm đoạt, bắt giữ, kiềm chế hoặc cầm giữ;
- Mìn, thủy lôi, bom hoặc các vũ khí chiến tranh khác;
- Tổn thất chung và chi phí cứu nạn.
Phạm vi không gian và thời gian bảo hiểm đối với rủi ro chiến tranh hẹp hơn các rủi ro thông
thường. Bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực khi hàng hoá được xếp lên tàu biển và kết thúc khi được
dỡ khỏi tàu tại cảng cuối cùng hoặc khi hết hạn 15 ngày kể từ nửa đêm ngày tàu đến cảng dỡ cuối
cùng, tuỳ theo điều kiện nào xảy ra trước.
(2) Điều kiện bảo hiểm đình công bồi thường những mất mát, hư hỏng của hàng hóa do:
[ĐỌC HIỂU] NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐƠN BẢO HIỂM – INSURANCE
POLICY
1. POLICY NO. / INVOICE NO./ THE INSURED/ MARKS/
PACKAGE/ GOODS/ AMOUNT INSURED
Ben giai quyet khieu nai So ban goc đươc phat hanh
(13) Số bản gốc (ORIGIN) được phát hành phải luôn thể hiện rõ trên bề mặt Đơn
bảo hiểm.
(15) Ngày phát hành (DATE OF ISSUE) không được muộn hơn ngày giao hàng trừ
khi trên Đơn bảo hiểm thể hiện là bảo hiểm có hiệu lực từ một ngày không chậm
hơn ngày giao hàng.
(16) Chữ ký (SIGNATURE): Đơn bảo hiểm phải được thể hiện là do một công ty bảo
hiểm hoặc đại lý được ủy quyền của họ ký và phát hành.
[QUY TRÌNH] MUA BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
Bước 1: Xin báo giá phí bảo hiểm
Khách hàng có nhu cầu bảo hiểm cho hàng hóa của mình sẽ liên hệ với công ty bảo
hiểm để xin báo giá phí bảo hiểm, cần gửi tới công ty bảo hiểm các thông tin sau:
(1) Loại hàng hóa (ví dụ: máy móc thiết bị, linh kiện điện tử, nông sản, …)
(2) Phương thức vận chuyển: Đường biển, đường hàng không
(3) Hàng hóa đóng Container hay không đóng Container (hàng rời)
(4) Cảng (sân bay) đi, Cảng (sân bay) đến
(5) Điều kiện bảo hiểm (ví dụ: Air, “A”, “B”, “C”, …)
(6) Giá trị của lô hàng
(7) Giá trị mua bảo hiểm (100% hay 110% giá trị hàng hóa)
(8) Tổng giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu trong năm (ước tính)
Bước 2: Gửi giấy yêu cầu bảo hiểm
Công ty bảo hiểm sẽ gửi lại giấy yêu cầu bảo hiểm cho doanh nghiệp yêu cầu bảo
hiểm sau khi đã đồng ý với mức phí bảo hiểm. Giấy yêu cầu bảo hiểm gồm có các
nội dung chính như:
(1) Thông tin về người được bảo hiểm
(2) Thông tin về hàng hóa được bảo hiểm
(3) Yêu cầu bảo hiểm
[THAM KHẢO] BIỂU PHÍ BẢO HIỂM HÀNG HÓA XUẤT NHẬP
KHẨU THỰC TẾ 2019
1. Phí chính áp dụng cho một số mặt hàng xuất nhập khẩu chủ
lực
STT MẶT HÀNG ĐÓNG GÓI TỶ LỆ PHÍ THEO ĐIỀU KIỆN (%)
Điều kiện Điều kiện “B” Điều kiện “C”
“A”
01 GẠO – Gạo đóng bao xuất đi Iraq, 0.3-0.4 0.15 0.05
(Loại trừ Châu phi (Khấu trừ: 0.3- 0.3 0.15 0.05
ẩm mốc, 0.4%/STBH)
thối do hấp – Gạo đóng bao xuất đi các 0.12 0.08 0.05
hơi, đổ mồ nước còn lại (Khấu trừ: 0.2-
hôi tự 0.3%/STBH)
nhiên) – Gạo đóng bao xếp trong
container.
02 ĐƯỜNG – Đường đóng bao xếp trong 0.3 0.12 0.05
hầm hàng
(Khấu trừ: 0.2-0.3%/STBH)
– Đường đóng bao để trong 0.12 0.08 0.05
container
03 LÚA MÌ – Lúa mì đóng bao (Khấu 0.25 0.12 0.05
(Loại trừ trừ: 0.2-0.3%/STBH) 0.12 0.10 0.05
ẩm mốc, – Lúa mì đóng bao để trong 0.15 0.10 0.05
thối do hấp container
2. Phí chính áp dụng cho một số mặt hàng xuất nhập khẩu
không đóng trong container
(1) Bảo hiểm theo điều kiện “C’’, tỷ lệ phí 0.06%
(2) Bảo hiểm theo điều kiện “B’’, tỷ lệ phí 0.12%
(3) Bảo hiểm theo điều kiện “A” , tỷ lệ phí theo biểu sau đây:
Đây là thông tin quan trọng để bên nhập khẩu có thể thanh toán đến đúng tài khoản
của bên xuất khẩu tránh việc làm ảnh hưởng đến thời gian giao hàng. Bên xuất khẩu
nên chủ động đưa sẵn Banking Information vào các chứng từ như: Quotation,
Profoma Invoice, Contract, Invoice… với các thông tin rõ ràng như sau:
i) Beneficiary – Tên người thụ hưởng (Tên công ty xuất khẩu)
ii) Account No. – Số tài khoản (thường là tài khoản USD).
iii) Bank’s name – Tên ngân hàng của người xuất khẩu
iv) Branch – Tên chi nhánh ngân hàng
v) Swift Code – Mã ngân hàng
1
Ghi chú: “Banking information” hoặc “Bank info” là phần nội dung về thông tin ngân hàng của
bên xuất khẩu mà bạn có thể gặp trong các chứng từ như: Quotation, P/I, Contract, Invoice.
Ví dụ:
STT Bank name / Tên ngân hàng Swift Code
1 Asia Commercial Bank (ACB) ASCBVNVX
Ngân hàng TMCP Á Châu
2 Bank for Foreign Trade of Vietnam (VietcomBank) BFTVVNVX
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
3 Vietnam Bank for Industry and Trade (VietinBank): ICBVVNVX
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
4 Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank VTCBVNVX
(Techcombank)
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
5 Bank for Investment & Dof Vietnam (BIDV) BIDVVNVX
Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
6 Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank MCOBVNVX
(MaritimeBank)
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
7 Vietnam Prosperity Bank (VPBank) VPBKVNVX
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
8 Vietnam Bank For Agriculture and Rural Development VBAAVNVX
(Agribank)
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam
9 Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank EBVIVNVX
(Eximbank)
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
10 Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank SGTTVNVX
(Sacombank)
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
1
Định nghĩa: Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho một
người khác yêu cầu người này khi nhận tờ phiếu phải trả ngay, hoặc phải ký chấp nhận trả tiền.
1
Định nghĩa: Chuyển tiền (Remittance) là phương thức trong đó người nhập khẩu yêu cầu ngân
hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho người xuất khẩu tại một thời điểm nào đó. Chuyển
tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T hoặc TTR) là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh
toán của Ngân hàng chuyển tiền được gửi bằng điện TELEX hay mạng SWIFT.
Before After
Deposit Deferred
shipment shipment
1 2 3 4
Exporter’s 2 Importer’s
bank bank
Chuyen tien
3
1
Ghi CO Lenh
tai chuyen
khoan tien
Giao hang
Beneficiary Remitter
(Exporter) (Importer)
Quy trình:
(1) Người nhập khẩu làm Lệnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình (nếu
không tự có ngoại tệ để chuyển tiền, người nhập khẩu thường phải làm thêm Hợp
đồng mua bán ngoại tệ để mua ngoại tệ từ ngân hàng);
(2) Ngân hàng của người nhập khẩu chuyển tiền đến Ngân hàng của người xuất
khẩu để trả cho người xuất khẩu (Thông điệp được gửi đi từ ngân hàng của người
nhập khẩu đến ngân hàng của người xuất khẩu gọi là Điện chuyển tiền – T/T slip);
(3) Ngân hàng của người xuất khẩu ghi CÓ vào tài khoản người xuất khẩu.
[ĐỌC HIỂU] NỘI DUNG CHÍNH CỦA T/T (ĐIỆN CHUYỂN TIỀN)
(1) 20: SENDER REFERENCE – Số tham chiếu của người gửi điện
Thông tin này do ngân hàng chuyển tiền quy định.
(2) 32A: VALUE DATE/ CURRENCY/ INTER BANK SETTLED – Ngày chuyển tiền/ Tiền
tệ/ Số tiền chuyển
Ngày chuyển tiền là ngày số tiền chính thức được hạch toán để chuyển đi (lưu ý,
không chắc là ngày người nhập khẩu nộp hồ sơ yêu cầu chuyển tiền).
(3) 50K: ORDERING CUSTOMER – Người chuyển tiền (người nhập khẩu)
Thường ghi số tài khoản và tên + địa chỉ của người nhập khẩu.
(4) 52A: ORDERING INSTITUTION – Ngân hàng chuyển tiền (ngân hàng phục vụ
người nhập khẩu)
Ghi SWIFT code của ngân hàng phục vụ người nhập khẩu.
(5) 57A: ACCOUNT WITH INSTITUTION – Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
Ghi SWIFT code của ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
(6) 59: BENEFICIARY – Người thụ hưởng (người xuất khẩu)
Thường ghi số tài khoản và tên + địa chỉ của người nhập khẩu.
(7) 70: REMITTANCE INFORMATION – Nội dung chuyển tiền
Ghi thông tin tham chiếu để nhận biết số tiền được chuyển cho Hợp đồng nào,
chuyển lần thứ mấy.
(8) 71A: DETAILS OF CHARGES (BEN/OUR/SHA) – Phí chuyển tiền
Phí chuyển tiền do người xuất khẩu và người nhập khẩu thỏa thuận trước. Thông
thường phí được chia sẻ cho 2 bên (SHA) nghĩa là phí phát sinh ở nước nhập khẩu
do người nhập khẩu chịu, phí phát sinh ngoài nước nhập khẩu do người xuất khẩu
chịu. Phí cũng có thể do người nhập khẩu chịu (OUR) hoặc do người xuất khẩu chịu
(BEN).
(9) 72: SENDER TO RECEIVER INFORMATION – Chỉ thị từ ngân hàng gửi điện đến
ngân hàng nhận điện
Có thể ghi thông tin của ngân hàng trung gian hoặc chỉ thị khác từ ngân hàng gửi
điện.
D/A & D/P2 – HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH NHỜ THU KÈM CHỨNG
TỪ
Bản chất của việc thanh toán bằng Nhờ thu kèm chứng từ là người xuất khẩu sử
dụng bộ chứng từ để ràng buộc trách nhiệm thanh toán của người mua (không thanh
1
Định nghĩa: Giao chứng từ trả tiền ngay (Cash Against Documents) là phương thức thanh toán
theo đó, người nhập khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ mình mở tài khoản tín thác (Trust Account)
để thanh toán tiền cho người xuất khẩu với điều kiện người xuất khẩu xuất trình chứng từ đến ngân
hàng đầy đủ theo yêu cầu.
2
Định nghĩa: Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) là phương thức thanh toán trong
đó người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu căn cứ vào Hối phiếu và
Bộ chứng từ giao hàng (Documents).
D/P D/A
1 2
After shipment
Remitting Collecting
3
bank bank
Lenh nhơ thu (kem theo Bo
chưng tư)
2
Yeu cau 5 4
Nhơ thu Trao Thanh
chưng toan
tư
1
Giao hang
Principal Drawee
(Exporter) (Importer)
Quy trình:
(1) Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu;
(2) Người xuất khẩu gửi Yêu cầu Nhờ thu, Hối phiếu kèm Bộ chứng từ cho Ngân
hàng phục vụ mình;
(3) Ngân hàng của người xuất khẩu gửi Lệnh nhờ thu, Hối phiếu kèm Bộ chứng
từ tới Ngân hàng của người nhập khẩu; Ngân hàng của người nhập khẩu thông
báo Lệnh nhờ thu, Hối phiếu và Bộ chứng từ tới người nhập khẩu;
(4) Người nhập khẩu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tùy vào loại Hối phiếu
để được ngân hàng trao Bộ chứng từ;
L/C1 – HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH THỰC HIỆN THƯ TÍN DỤNG
Bản chất của việc thanh toán bằng Tín dụng chứng từ là người nhập khẩu mượn uy
tín của ngân hàng (tín dụng) để thuyết phục người xuất khẩu giao hàng; sau đó
người xuất khẩu đòi tiền ngân hàng dựa trên các bằng chứng (chứng từ) chứng minh
mình đã hoàn thành trách nhiệm.
Rõ ràng ở đây trách nhiệm giao hàng là của người xuất khẩu còn trách nhiệm thanh
toán cho người xuất khẩu đã chuyển từ người nhập khẩu sang ngân hàng. Để thể
hiện được ưu điểm của mình thì trước tiên L/C phải là một cam kết không hủy ngang
(IRREVOCABLE) của ngân hàng dành cho người xuất khẩu. Cũng vì thế phương
thức Tín dụng chứng từ là an toàn nhất đối với người xuất khẩu trong thanh toán
quốc tế.
1
Định nghĩa: Tín dụng chứng từ (Documentary Credit) là phương thức trong đó theo yêu cầu
của người nhập khẩu, ngân hàng sẽ phát hành một Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C), trong đó
ngân hàng cam kết thanh toán khi người xuất khẩu xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với những
điều kiện đã quy định trong Thư tín dụng.
L/C L/C
tra ngay tra cham
1 2
After shipment
Contract Ship
date date
Không giống như thanh toán bằng T/T, việc thanh toán bằng L/C chỉ xảy ra sau khi
người xuất khẩu đã giao hàng với hai thời điểm cụ thể như sau:
(1) L/C trả ngay (L/C at sight):
Sau khi giao hàng, bên xuất khẩu thực hiện việc xuất trình bộ chứng từ tới ngân
hàng phát hành L/C để yêu cầu thanh toán. Ngân hàng thanh toán ngay khi nhận
được bộ chứng từ xuất trình phù hợp theo các điều kiện của L/C.
(2) L/C trả chậm 30, 60, 90... ngày (Deferred L/C):
Sau khi giao hàng, bên xuất khẩu thực hiện việc xuất trình bộ chứng từ tới ngân
hàng phát hành L/C để yêu cầu thanh toán. Ngân hàng thanh toán sau 30, 60, 90
ngày… kể từ ngày giao hàng hoặc kể từ ngày nhận được bộ chứng từ xuất trình phù
hợp theo các điều kiện của L/C.
Advising 2 Issuing
bank bank
Phat hanh L/C
Quy trình:
(1) Người nhập khẩu làm Đơn yêu cầu mở L/C gửi ngân hàng phục vụ mình dựa
trên các điều khoản của Hợp đồng ngoại thương (kèm theo việc chuẩn bị khoản
Ký quỹ khoản đảm bảo để mở L/C);
(2) Ngân hàng phát hành L/C và gửi tới ngân hàng nước xuất khẩu (Ngân hàng
thông báo);
(3) Ngân hàng thông báo kiểm tra L/C, nếu L/C là chân thật thì thông báo L/C cho
người xuất khẩu; Người xuất khẩu kiểm tra L/C, nếu có sai sót thì yêu cầu người
nhập khẩu sửa đổi.
(4) Người xuất khẩu tiến hành giao hàng theo điều kiện đã được quy định trong
L/C;
(5) Người xuất khẩu lập Bộ chứng từ theo quy định của L/C và gửi chứng từ tới
ngân hàng phục vụ mình (thường là ngân hàng thông báo);
(6) Ngân hàng của người xuất khẩu xuất trình chứng từ cho ngân hàng mở L/C để
yêu cầu thanh toán tiền; Ngân hàng phát hành L/C kiểm tra Bộ chứng từ, nếu
thấy phù hợp theo quy định của L/C thì tiến hành thanh toán, ngược lại thì từ
chối thanh toán;
(7) Ngân hàng phát hành trao chứng từ cho người nhập khẩu dựa trên khoản ký
[ĐỌC HIỂU] NỘI DUNG CHÍNH CỦA L/C (THƯ TÍN DỤNG)
1. 40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT – Loại L/C
L/C thường là loại không huỷ ngang (IRREVOCABLE), nếu không ghi mục này L/C
tự động được hiểu là L/C không huỷ ngang. Tại đây cũng cho biết L/C có được xác
nhận hay không (CONFIRMED) hoặc L/C có được chuyển nhượng hay không
(TRANSFERABLE).
Ví dụ:
IRREVOCABLE Không huỷ ngang
Mã hàng Tên hàng Kích thước Số lượng Đơn giá Tổng tiền
(Chai) (USD/Chai) (USD)
(-5%) (-5%)
. 1150 ml 11 172 2,84 31 728,48
Sữa tắm nhãn hiệu Leivy, dưỡng ẩm gấp đôi với thành phần từ sữa dê và sữa có chứa
protein + Tổng số tiền: 31 728, 48 USD
+ Điều kiện thương mại: Điều kiện CIF Cảng ICD Phước Long 3, thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam + Xuất xứ/ nguồn gốc: Malayxia
+ Đóng gói: Theo tiêu chuẩn đóng gói xuất khẩu
+ Cho phép giảm 5% đối với số lượng hàng giao và số tiền thanh toán.
[THỰC HÀNH] YÊU CẦU PHÁT HÀNH THƯ TÍN DỤNG (.PDF)
YEU CAU PHAT HANH LC.PDF Bạn thực hành làm Yêu cầu Đã được thiết kế sẵn
phát hành L/C bằng cách sử
dụng các thông tin của Bộ
chứng từ thực tế và điền vào
form đã được thiết kế sẵn.
1
Định nghĩa: Xác nhận L/C (Confirm) là một cam kết chắc chắn, không hủy ngang của một ngân
hàng khác bổ sung vào sự cam kết của Ngân hàng phát hành L/C để thanh toán hoặc chiết khấu
bộ chứng từ xuất trình phù hợp.
Quy trình:
(1) Người nhập khẩu đề nghị mở L/C có xác nhận của Ngân hàng phục vụ người
xuất khẩu;
(2) Ngân hàng phát hành mở L/C và gửi yêu cầu xác nhận L/C tới Ngân hàng phục
vụ người xuất khẩu (Ngân hàng phát hành sẽ phải trả phí dịch vụ xác nhận);
Lúc này Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu vừa đóng vai trò là Ngân hàng xác
nhận, vừa đóng vai trò là Ngân hàng thông báo L/C cho người xuất khẩu;
(3) Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu thông báo L/C có xác nhận cho người
xuất khẩu (nếu có sai sót người xuất khẩu đề nghị người nhập khẩu sửa đổi L/C);
(4) Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu theo các quy định của L/C;
(5) Người xuất khẩu lập bộ chứng từ xuất trình đến Ngân hàng thông báo cũng
chính là Ngân hàng xác nhận để yêu cầu thanh toán; Ngân hàng xác nhận kiểm
tra bộ chứng từ và thanh toán cho người xuất khẩu nếu chứng từ xuất trình phù
hợp;
1
Định nghĩa: Chuyển nhượng L/C (Transfer) là việc người thụ hưởng chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ quyền đòi tiền và nghĩa vụ thực hiện L/C cho một hoặc nhiều người thụ hưởng
thứ hai.
Yeu Yeu
Thong cau Thong cau
bao 4 3 bao mơ
6 chuyen 1
L/C nhươn L/C L/C +
g Ky
quy
(1) Người nhập khẩu yêu cầu mở L/C có thể chuyển nhượng;
(2) Ngân hàng phát hành L/C cho người trung gian thụ hưởng;
(3) Ngân hàng thông báo 1 gửi L/C cho người thụ hưởng 1 (người trung gian);
(4) Người thụ hưởng 1 gửi yêu cầu chuyển nhượng L/C đến ngân hàng thông báo
1 (chính là ngân hàng chuyển nhượng);
(5) Ngân hàng chuyển nhượng thực hiện nghiệp vụ chuyển nhượng L/C cho
người thụ hưởng 2 (nhà sản xuất) và gửi L/C đã được chuyển nhượng cho ngân
hàng thông báo 2;
(6) Ngân hàng thông báo 2 gửi L/C đã chuyển nhượng cho người thụ hưởng 2;
(7) Người thụ hưởng 2 (nhà sản xuất) giao hàng cho người yêu cầu mở L/C
(người nhập khẩu);
(8) Người thụ hưởng 2 gửi bộ chứng từ cho ngân hàng thông báo 2;
(9) Ngân hàng thông báo 2 chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng thông báo 1 (ngân
hàng chuyển nhượng). (Lúc này việc thanh toán L/C cho người thụ hưởng 2 chưa
xảy ra).
Khi thực hiện nghiệp vụ mở L/C giáp lưng, ngân hàng sẽ vẫn giữ nguyên các điều
khoản mà L/C gốc đã quy định như ban đầu, nhưng L/C giáp lưng phải có các mục
thay đổi so với L/C gốc như sau:
(1) Số tiền (phải ít hơn L/C gốc)
(2) Đơn giá (phải thấp hơn L/C gốc)
(3) Trị giá bảo hiểm (phải thấp hơn L/C gốc)
(4) Thời hạn hiệu lực của L/C (phải ngắn hơn L/C gốc)
(5) Thời hạn xuất trình chứng từ (sớm hơn L/C gốc)
(6) Thời gian giao hàng (có thể sớm hơn L/C gốc)
1
Định nghĩa: Sau khi nhận được L/C do người nhập khẩu mở cho mình hưởng, người xuất khẩu
dùng L/C này để thế chấp mở một L/C khác cho người hưởng lợi khác với nội dung gần giống như
L/C ban đầu, L/C mở sau gọi là L/C giáp lưng.
1
Định nghĩa: L/C đối ứng (Reciprocal L/C) là loại thư tín dụng chỉ bắt đầu có hiệu lực khi thư
tín dụng kia đối ứng với nó đã mở ra.
Bình thường L/C do người nhập khẩu mở cho người xuất khẩu thụ hưởng (nhằm
đảm bảo người xuất khẩu phải giao hàng). Tuy nhiên L/C dự phòng không gói gọn
trong phạm vi đó bởi vì về bản chất nó là 1 bảo lãnh ngân hàng nhằm bảo đảm người
thụ hưởng được thanh toán khi bên mở L/C dự phòng vi phạm cam kết, không thực
hiện nghĩa vụ hợp đồng… (ví dụ: bên nhập khẩu không tạm ứng, bên xuất khẩu không
bảo hành sản phẩm…). Như vậy L/C dự phòng có thể do bên nhập khẩu mở, cũng
có thể do bên xuất khẩu mở nhằm đảm bảo bên kia thực hiện cam kết với mình.
Điểm khác biệt căn bản giữa L/C thương mại và L/C dự phòng nằm ở việc xuất trình
chứng từ: trong khi L/C thương mại yêu cầu bộ chứng từ xuất trình để chứng minh
người thụ hưởng đã hoàn thành nghĩa vụ thì việc xuất trình chứng từ trong L/C dự
phòng để chứng minh người yêu cầu mở L/C không hoàn thành nghĩa vụ. Trong L/C
dự phòng, ngân hàng mở ghi rõ “L/C này chỉ có giá trị thực hiện khi có sự vi phạm
nghĩa vụ của người xin mở L/C ngược lại nếu không có sự vi phạm ấy, L/C dự phòng
sẽ không được thực hiện”.
1
Định nghĩa: L/C dự phòng (Standby L/C) là một tín dụng chứng từ hay là dàn xếp tương tự, thể
hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụ hưởng trong việc bồi thường thiệt hại do
người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ của mình.
Tuần hoàn tự
Tự phục hồi lại L/C tuần hoàn
động, bán tự
giá trị sau khi đã có thể được tích
động hoặc hạn
được sử dụng lũy
chế
Khi bạn có những đối tác cần giao dịch thường xuyên để mua bán hàng hóa với
chủng loại, số lượng, chất lượng… ổn định trong 1 thời gian dài, bạn cần loại L/C
mà chỉ mở L/C 1 lần nhưng sử dụng được cho nhiều lần giao hàng chính là L/C tuần
hoàn. Sau mỗi chuyến hàng, khi L/C đã được thực hiện xong thì nó lại tự động có
hiệu lực trở lại để thực hiện lần giao hàng tiếp theo.
1
Định nghĩa: L/C tuần hoàn (Revolving L/C ) là loại L/C không thể hủy ngang, sau khi sử dụng
xong hoặc đã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị như cũ, và cứ như vậy nó tuần hoàn
cho đến khi nào tổng giá trị hợp đồng được thực hiện hết.
thống
phù phù phù
nhất
1. 2. hợp 3. hợp 4. hợp
với
L/C UCP ISBP
nhau
1. Hối phiếu
i) Phải là hối phiếu bản gốc, có chữ ký bằng tay của người ký phát
ii) Ngày ký phát hối phiếu phải trùng hoặc sau ngày B/L và trong thời hạn hiệu lực
của L/C
iii) Số tiền ghi trên hối phiếu phải nằm trong trị giá của L/C, số tiền bằng số và bằng
chữ phải khớp nhau
iv) Thời hạn ghi trên hối phiếu đúng như L/C quy định (ghi “at sight” nếu là thanh
toán trả ngay hoặc “at...days sight” nếu là thanh toán có kỳ hạn)
v) Thông tin về các bên liên quan trên bề mặt hối phiếu: tên và địa chỉ của người
ký phát (drawer), người trả tiền (drawee)
vi) Số L/C và ngày phát hành L/C
vii) Ký hậu hối phiếu (nếu bộ chứng từ đã được chiết khấu trước khi gửi đến Ngân
hàng thì mặt sau hối phiếu phải có ký hậu của Ngân hàng thông báo hoặc hối
phiếu được ký phát theo lệnh của Ngân hàng thông báo).
3. Vận đơn
i) Số bản được xuất trình
ii) Loại vận đơn: sạch (Clean), đã xếp hàng lên tàu (On board), bản gốc (Origin)…
iii) Người gửi hàng (Shipper), người nhận hàng (Consignee), người được thông báo
(Notify party)
iv) Cảng xếp hàng (POL), cảng dỡ hàng (POD), điều kiện chuyển tải…
v) Mô tả hàng hóa (Goods), ký mã hiệu (Marking), số lượng (Quantity), số kiện
(Packages), trọng lượng (Weight)…
vi) Cước phí: trả trước (Prepaid), trả sau (Collect)
vii) Số L/C và ngày phát hành L/C
viii) Ngày giao hàng (Date of Shipment), ngày ký phát vận đơn (Date of Issue)
ix) Chữ ký của người chuyên chở, tư cách pháp lý của người ký…
7. Chứng từ khác
i) Các chứng từ chứng nhận hun trùng, kiểm dịch, kiểm định…. phải được lập hoặc
có xác nhận ngày tiến hành kiểm định/ kiểm dịch / chứng nhận… trước ngày
giao hàng và phải tuân thủ theo quy định trong L/C. Người cấp các loại giấy
chứng nhận này là bên thứ 3 như công ty giám định, công ty khử trùng, các Chi
cục kiểm dịch,…
ii) Vận đơn gửi 1/3 bộ chứng từ thanh toán theo L/C (Courier Receipt) bằng dịch
vụ bưu điện hoặc chuyển phát nhanh: ngày nhận chứng từ phải nằm trong thời
hạn của L/C, kèm theo xác nhận của người nhận chuyển bộ chứng từ.
iii) Các điện, fax thông báo giao hàng: thời hạn thông báo phải phù hợp với quy định
của L/C.
2. Phát hành Bảo lãnh nhận hàng (nếu không chủ động và
không có B/L gốc)
Nếu bên nhập khẩu KHÔNG dự liệu trước được việc bộ chứng từ có thể được xuất
trình và chuyển đến tay mình chậm hơn thời gian vận tải của lô hàng thì đường đi
của chứng từ vẫn diễn ra bình thường:
i) 3/3 bộ chứng từ gốc (đặc biệt là bộ B/L gốc) xuất trình tới ngân hàng mở L/C và
ii) 1 bộ chứng từ bản scan được gửi qua EMAIL từ người xuất khẩu tới người nhập
khẩu.
Khi hàng đã đến cảng dỡ sớm nhưng người nhập khẩu không có B/L gốc thì vẫn có
thể nhận hàng bằng cách yêu cầu Ngân hàng mở L/C phát hành Thư bảo lãnh nhận
hàng trên cơ sở Công văn đề nghị cấp thư bảo lãnh và chấp nhận mọi bất hợp lệ
(nếu có) của bộ chứng từ mà ngân hàng sẽ nhận được do người xuất khẩu xuất
trình (nghĩa là chấp nhận thanh toán).
3. Phát hành Ủy quyền nhận hàng (khi vận tải hàng không)
Trường hợp thanh toán bằng L/C đối với lô hàng vận tải bằng đường hàng không.
Người xuất khẩu sau khi giao hàng chỉ được cấp 1 bản AWB gốc (Consignee là Ngân
hàng mở L/C) nên bản AWB này bắt buộc phải được xuất trình cùng các chứng từ
khác tới ngân hàng mở L/C mà không thể gửi trực tiếp cho người nhập khẩu.
Do đó nếu người nhập khẩu muốn nhận hàng trước khi chứng từ về ngân hàng mở
L/C thì có thể yêu cầu ngân hàng phát hành Ủy quyền nhận hàng trên cơ sở người
nhập khẩu chấp nhận mọi bất hợp lệ (nếu có) của bộ chứng từ.
1
Định nghĩa: Chiết khấu (Negotiation) là việc ngân hàng chấp nhận thanh toán trước kỳ hạn
cho Hối phiếu và/hoặc Bộ chứng từ hàng xuất khẩu. Thực chất chiết khấu là hình thức cấp tín dụng
(cho vay) đối với người xuất khẩu dựa trên Hối phiếu và bộ chứng từ giao hàng.
Negotiating Issuing
5
bank bank
Thanh toan L/C
4
Yeu Bo chưng tư + Yeu cau 6
2 cau 3 thanh toan Trao
chiet chưng
Tien
khau tư
chiet
khau
1
Giao hang
Beneficiary Applicant
(Exporter) (Importer)
Quy trình:
(1) Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu theo yêu cầu của L/C;
(2) Người xuất khẩu gửi chứng từ tới ngân hàng (thường chính là ngân hàng
thông báo) và yêu cầu chiết khấu bộ chứng từ;
(3) Ngân hàng thông báo thực hiện chiết khấu bộ chứng từ, trả tiền cho người xuất
khẩu;
(4) Ngân hàng thông báo (lúc này được gọi là Ngân hàng chiết khấu) gửi bộ chứng
từ cho Ngân hàng mở L/C và yêu cầu thanh toán;
(5) Ngân hàng mở L/C trả tiền cho Ngân hàng thông báo khi đến hạn.
• Ngay sau khi nhận được L/C hoặc tu chỉnh từ Ngân hàng phát hành và đã kiểm
tra tính xác thực, Eximbank sẽ thông báo ngay qua điện thoại cho Quý khách
hàng để cử nhân viên đến Ngân hàng nhận (cán bộ đến nhận L/C và hoặc tu
chỉnh cần mang theo giấy giới thiệu của cơ quan).
• Khi nhận L/C hoặc tu chỉnh, Quý khách cần kiểm tra lại nội dung, nếu có điểm nào
không phù hợp với hợp đồng đã ký kết với người mua nước ngoài hoặc bất lợi
cho việc thanh toán, xin Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với người mua để yêu
cầu tu chỉnh L/C cho phù hợp.
• Trường hợp Quý khách từ chối không nhận L/C hoặc tu chỉnh, xin vui lòng thông
báo ngay bằng văn bản cho Eximbank để chúng tôi thông báo kịp thời cho Ngân
hàng phát hành.
CHUYỂN NHƯỢNG THƯ TÍN DỤNG (L/C)
1. (1) Điều kiện để L/C có thể được chuyển nhượng tại VN Eximbank:
o - L/C cho phép chuyển nhượng.
o - Ngân hàng được ủy quyền chuyển nhượng là VN Eximbank.
2. (2) Khi Quý khách có yêu cầu chuyển nhượng L/C, xin vui lòng gửi cho Eximbank
thư yêu cầu chuyển nhượng theo mẫu in sẵn của Eximbank kèm bản chính của
L/C cùng các tu chỉnh liên quan (nếu có).
XUẤT TRÌNH VÀ THANH TOÁN BỘ CHỨNG TỪ THEO TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Thủ tục xuất trình bộ chứng từ xuất khẩu để thanh toán theo L/C:
• Thư yêu cầu gửi chứng từ đòi tiền có ký tên, đóng dấu và ghi đầy đủ các chi tiết
(theo mẫu).
• Bản chính L/C và các tu chỉnh liên quan (nếu có).
• Các chứng từ theo yêu cầu của L/C.
• Khi nhận được báo có từ Ngân hàng nước ngoài, Eximbank sẽ thực hiện ngay
việc ghi có theo chỉ thị của Quý khách phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà
nước, sau khi đã trừ các phí phát sinh.
GỬI NHỜ THU HỘ - BỘ CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU
Hồ sơ cần thiết:
• Giấy yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu (theo mẫu)
• Bộ chứng từ gốc hàng hóa xuất khẩu
Thủ tục thực hiện
• Khách hàng gửi hồ sơ cho Phòng Thanh toán Xuất khẩu.
• Nhân viên Phòng Thanh toán Xuất khẩu sẽ lập thư nhờ thu và gửi kèm bộ chứng
từ cho Ngân hàng nước ngoài thu hộ tiền hàng.
• Eximbank theo dõi và thông báo cho khách hàng khi nhận được tiền thanh toán từ
Ngân hàng nước ngoài.
• 01 bản sao chứng thư bảo hiểm (Đối với những L/C mở có giá trị không bao gồm
bảo hiểm nhưng không ký quỹ đủ)
• 01 bản sao Hợp đồng uỷ thác (Nếu nhập khẩu ủy thác)
• Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ Thương Mại hoặc Bộ quản lý chuyên ngành
(Đối với các mặt hàng trong danh mục nhập khẩu có điều kiện)
• 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số Xuất Nhập
Khẩu của doanh nghiệp (Nếu Quý khách đến giao dịch lần đầu).
Xem hồ sơ và phát hành L/C:
• Nếu ký quỹ đủ 100% trị giá L/C hoặc đã có thỏa ước về hạn mức mở L/C với
Eximbank: Quý khách gửi hồ sơ đề nghị mở L/C trực tiếp tại Phòng Thanh Toán
Nhập Khẩu.
• Nếu ký quỹ nhỏ hơn 100% trị giá L/C: Quý khách liên hệ trực tiếp với Phòng
Khách hàng Doanh nghiệp để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục bảo lãnh, vay tín
dụng, thế chấp hoặc cầm cố cũng như thỏa thuận mức ký quỹ và nộp hồ sơ đề
nghị mở L/C tại đây để được xét duyệt.
• Trường hợp Quý khách có nhu cầu mua ngoại tệ để ký quỹ mở hoặc thanh toán
L/C, Quý khách có thể liên hệ trực tiếp với Phòng Khách hàng Doanh
nghiệp/Phòng Dịch vụ Khách hàng Eximbank.
• EXIMBANK thực hiện mở L/C trong vòng 1 ngày làm việc
Ký hậu vận tải đơn của đơn vị/Phát hành Thư Bảo Lãnh nhận hàng
Trường hợp hàng về Việt Nam trước khi chứng từ gởi đến EXIMBANK, Quý
khách muốn nhận hàng ngay (Trên sơ sở Quý khách ký quỹ đủ trị giá hóa đơn
hoặc có bảo lãnh của Phòng Khách hàng Doanh nghiệp):
1. Nếu có vận tải đơn do người bán gởi trực tiếp đến Quý khách: Eximbank sẽ ký
hậu vận tải đơn trên cơ sở công văn đề nghị ký hậu và chấp nhận bất hợp lệ (nếu
có) của bộ chứng từ (Mẫu đề nghị ký hậu B/L).
2. Nếu không có vận tải đơn do người bán gởi và Quý khách có yêu cầu, Eximbank
sẽ phát hành thư bảo lãnh nhận hàng (Mẫu Thư bảo lãnh nhận hàng | Tiếng
Việt | Tiếng Anh ) Chứng từ xuất trình để phát hành:
2.1. Ít nhất 2 bản chính thư bảo lãnh nhận hàng (Eximbank lưu bản chính)
2.2. Bản sao Invoice, B/L /AWB
Xử lý chứng từ và thực hiện thanh toán
Sau khi kiểm tra bộ chứng từ do Ngân hàng nước ngoài gởi đến, Eximbank sẽ
thông báo ngay đến Quý khách.
Trên cơ sở Quý khách đã ký quỹ đủ trị giá của bộ chứng từ hoặc có bảo lãnh của
và Phòng Khách hàng Doanh nghiệp:
Đối với L/C trả ngay:
• Nếu chứng từ phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ cho Quý khách và
thực hiện thanh toán cho Ngân hàng nước ngoài theo điều kiện L/C.
• Nếu chứng từ không phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ cho Quý khách
ngay khi Quý khách ký chấp nhận bất hợp lệ và đồng ý thanh toán.
Đối với L/C trả chậm:
• Nếu chứng từ phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ cho Quý khách ngay
khi Quý khách ký xác nhận ngày đáo hạn.
• Nếu chứng từ không phù hợp với L/C: Eximbank sẽ giao chứng từ cho Quý khách
ngay khi Quý khách ký chấp nhận bất hợp lệ và đồng ý thanh toán vào ngày đáo
hạn.
Khi đến hạn thanh toán Eximbank sẽ ghi nợ tài khoản Quý khách để thanh
toán cho Ngân hàng nước ngoài.
Lưu ý:
Đối với bộ chứng từ đã được ký hậu vận tải đơn hoặc đã được EXIMBANK phát
hành thư bảo lãnh nhận hàng trước, Eximbank sẽ thông báo ngày thanh toán đến
Quý khách và thực hiện thanh toán theo điều kiện của L/C.
NHỜ THU CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU
Khi nhận bộ chứng từ nhờ thu từ Ngân hàng nước ngoài gởi đến hoặc do người
Bán gởi trực tiếp, Eximbank sẽ thông báo cho Quý khách ngay trong ngày.
• Đối với nhờ thu trả ngay (D/P):
Trên cơ sở Quý khách đã ký quỹ đủ trị giá của bộ chứng từ hoặc có bảo lãnh của
và Phòng Khách hàng Doanh nghiệp, Quý khách nhận bộ chứng từ ngay khi Quý
khách có công văn chấp nhận thanh toán.
• Đối với nhờ thu trả chậm (D/A):
Quý khách nhận chứng từ ngay sau khi ký chấp nhận thanh toán hối phiếu vào
ngày đáo hạn. Đến hạn thanh toán Eximbank sẽ thông báo cho Quý khách trước
khi thực hiện thanh toán và Eximbank sẽ thực hiện thanh toán khi đến hạn.
Lưu ý:
Khi giao dịch nghiệp vụ nhờ thu tại Eximbank, Quý khách cần có các chứng từ
cần thiết sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký mã số thuế (Nếu Quý khách đến
giao dịch lần đầu)
2. Bản sao hợp đồng ngọai thương có xác nhận sao y bản chính của thủ trưởng
Doanh nghiệp (Đối với chứng từ nhờ thu trả chậm D/A)
Ký hậu vận đơn trước khi chứng từ nhờ thu gởi đến Eximbank:
• Trường hợp hàng về Việt Nam trước khi chứng từ nhờ thu được gởi đến
Eximbank, nếu Quý khách muốn nhận hàng ngay (Khi Quý khách đã ký quỹ đủ trị
giá của hóa đơn hoặc có bảo lãnh của và Phòng Khách hàng Doanh nghiệp – Đối
với chứng từ nhờ thu trả ngay D/P) Eximbank sẽ ký hậu vận tải đơn do người bán
gởi trực tiếp đến Quý khách trên cơ sở công văn đề nghị ký hậu vận tải đơn và
chấp nhận thanh toán bộ chứng từ nhờ thu.
• Khi bộ chứng từ nhờ thu về đến Eximbank, Eximbank sẽ thông báo ngày thanh
toán cho Quý khách và sẽ thực hiện thanh toán theo điều kiện của bộ chứng từ
nhờ thu.
2. Thư tín dụng đối ứng được bảo đảm 0,06%/tháng 50USD/món
bằng thư tín dụng xuất khẩu tương
ứng
3. Thông báo thư bảo lãnh của ngân 20 USD
hàng khác
4. Thông báo sửa đổi thư bảo lãnh của 10 USD
ngân hàng khác
5. Tái bảo lãnh 0,05%/tháng 20USD/món
IV. ĐIỆN PHÍ
1. Điện phí chuyển điện qua hệ thống
SWIFT
1.1 Thư tín dụng 20 USD
1.2 Loại điện khác 5 USD - 50
USD
2. Giải, làm test 10 USD
3. Giải, làm test và chuyển tiếp điện 25 USD
cho ngân hàng khác
THƯ TÍN DỤNG NỘI ĐỊA
I. Thư tín dụng nội địa dành cho bên
bán
1 Thông báo thư tín dụng
1.1 Thông báo trực tiếp đến khách 350.000 đ/LC
hàng
1.2 EIB là ngân hàng thông báo thứ 700.000 đ/LC
nhất
1.3 EIB là ngân hàng thông báo thứ hai 250.000 đ +
Phí NH thông
báo thứ nhất
2 Thông báo tu chỉnh thư tín dụng
2.1 Thông báo trực tiếp đến khách 150.000 đ/tu
hàng chỉnh
2.2 EIB là ngân hàng thông báo thứ 500.000 đ/tu
nhất chỉnh
2.3 EIB là ngân hàng thông báo thứ hai 150.000 đ/tu
chỉnh + Phí NH
thông báo thứ
nhất
3 Chuyển nhượng và tu chỉnh thư tín
dụng
3.1 Chuyển nhượng trong nước 500.000 đ
3.2 Chuyển nhượng ngoài nước 700.000 đ
4 Thanh toán bộ chứng từ theo thư tín 0.15%/ trị giá 250.000 đ 5.000.000đ
dụng BCT
5 Xử lý bộ chứng từ
5.1 Bộ chứng từ xuất trình tại EIB 250.000 đ/bộ
chứng từ
5.2 Bộ chứng từ EIB đã thực hiện kiểm 500.000 đ –
tra xong nhưng khách hàng lại xuất 1.500.000 đ/bộ
trình tại ngân hàng khác chứng từ
6 Xác nhận thư tín dụng của ngân hàng 0,15%/tháng 1.500.000 đ
đại lý phát hành
7 Huỷ thư tín dụng theo yêu cầu 250.000 đ
8 Hỗ trợ lập Bộ chứng từ thư tín dụng 500.000 đ/bộ
theo yêu cầu khách hàng chứng từ
9 Phí sửa đổi/điều chỉnh chỉ thị thư đòi 250.000 đ/ lần
tiền theo yêu cầu khách hàng
10 Phí bất hợp lệ bộ chứng từ chuyển 1.500.000 đ/bộ
nhượng chứng từ
II Thư tín dụng nội địa dành cho bên
mua
1 Phát hành thư tín dụng 500.000 đ
1.1 Ký quỹ 100% trị giá 0,075%/ trị giá
thư tín dụng
1.2 Ký quỹ dưới 100% trị giá
a) Số tiền được ký quỹ 0,075%/số tiền
ký quỹ
b) Số tiền chưa được ký quỹ 0,15%/số tiền
chưa ký quỹ
2 Tu chỉnh thư tín dụng
2.1 Tu chỉnh tăng trị giá Như phát hành
thư tín dụng
2.2 Tu chỉnh khác 250.000 đ/lần
3 Hủy thư tín dụng theo yêu cầu 500.000 đ +
Phí Ngân hàng
nước ngoài
(nếu có)
4 Thanh toán thư tín dụng 0,2%/trị giá 500.000 đ
thanh toán
5 Phát hành thư tín dụng sơ bộ (Pre- 500.000 đ/thư
advise) tín dụng
6 Hoàn trả chứng từ theo thư tín dụng 500.000 đ + chi
phí thực tế phát
sinh
08 04 50 30
Nhóm: 0804: Qua cha la, sung, va, dưa, bơ, oi, xoai va
mang cut, tươi hoac kho
Chương: Gồm có 97 chương, mỗi chương đều có chú giải chương. 2 ký tự đầu tiên
mô tả tổng quát về hàng hóa (thêm chương 98 và 99 dành riêng cho mỗi quốc gia)
Nhóm: Bao gồm 2 ký tự, phân chia sản phẩm theo từng nhóm chung
1
Định nghĩa: Mã HS là mã số dùng để phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu trên toàn thế giới
theo hệ thống HS (Harmonized Commodity Description and Coding System) do tổ chức Hải quan thế
giới WCO phát hành.
Phân nhóm phụ: 2 ký tự. Phân nhóm phụ do mỗi quốc gia quy định
Bật mí:
Mã HS của bất cứ hàng hóa nào được thống nhất phân loại theo Hệ thống HS nên sẽ
giống nhau trên toàn thế giới tính đến Phân Nhóm (đến 06 chữ số), các chữ số còn
lại có thể khác nhau tùy theo từng quốc gia.
08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan 21/01/2015
về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan
14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân 30/01/2015
loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm
tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập
khẩu
1 2 3 4 5 6
2(a)
Chưa Nhóm
Quy tắc hoàn 3(a) Áp dụng
giống
tổng quát thành, Cụ thể Bao bì cho Phân
chúng
chung chưa lắp nhất nhóm
nhất
ráp, đã
tháo rời
2(b) 3(b)
Hỗn hợp Đặc
hoặc hợp trưng cơ
chất bản
3(c)
Thứ tự
sau cùng
Thỏa mãn
Quy tac 5 Quy tac 6 QUYET ĐINH
i) Từ Quy tắc 1 đến quy tắc 4 phải áp dụng một cách tuần tự;
ii) Quy tắc 5 áp dụng riêng cho các loại bao bì đi cùng hàng hóa;
iii) Các quy tắc từ 1 đến 5 được áp dụng cho cấp độ Nhóm;
iv) Quy tắc 6 áp dụng cho cấp độ Phân nhóm.
Các quy tắc giải thích chung còn quy định một cách rõ ràng từng bước làm cơ sở
cho việc phân loại hàng hóa theo HS, theo đó: trong mọi trường hợp một hàng hóa
trước tiên được phân loại vào Nhóm 4 số phù hợp, sau đó đến Phân nhóm của Nhóm
4 số.
2. Chi tiết nội dung 6 quy tắc phân loại hàng hóa
65/2017/TT-BTC Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam 27/06/2017
Phụ lục II - Sáu (6) quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và
mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
Việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
phải tuân theo các qui tắc sau:
c) Quy tắc 3: Cụ thể nhất; Đặc trưng cơ bản; Thứ tự sau cùng
Khi áp dụng qui tắc 2(b) hoặc vì bất cứ một lý do nào khác, hàng hóa thoạt nhìn có
thể phân loại vào hai hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại như sau:
Quy tắc 3(a): Những nhóm có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô
tả khái quát khi thực hiện việc phân loại hàng hóa. Tuy nhiên, khi hai hay nhiều nhóm
mà mỗii nhóm chỉ liên quan đến một phần của nguyên liệu hoặc chất chứa trong hàng
hóa là hỗn hợp hay hợp chất, hoặc chỉ liên quan đến một phần của hàng hóa trong
trường hợp hàng hóa đó ở dạng bộ được đóng gói để bán lẻ, thì những nhóm này
được coi như thế hiện đặc trưng ngang nhau về những hàng hóa nói trên, ngay cả khi
sách in
Phụ lục I - Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Cấu trúc danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam dựa trên Danh mục HS bao
gồm 22 phần (mỗi phần đều có chú giải phần); 98 chương trong đó chương 98 là
chương bổ sung (mỗi chương đều có chú giải chương).
Phần I ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
Chương 01 Động vật sống
Chương 02 Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
Chương 03 Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương
sống khác
Phần III MỠ VÀ DẦU ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ
CHÚNG; MỠ ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC
VẬT
Chương 15 Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn được đã
chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
Phần IV THỰC PHẨM CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ
CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THAY THẾ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN
Chương 16 Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật
thủy sinh không xương sống khác
Chương 17 Đường và các loại kẹo đường
Chương 18 Ca cao và các chế phẩm từ ca cao
Chương 19 Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
Chương 20 Chế phẩm từ rau, quả, quả hạch hoặc các sản phẩm khác của cây
Chương 21 Các chế phẩm ăn được khác
Chương 22 Đồ uống, rượu và giấm
Chương 23 Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
Chương 24 Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến
Phần VI SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG
NGHIỆP LIÊN QUAN
Chương 28 Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm,
các nguyên tố phóng xạ hoặc của các chất đồng vị
Phần VII PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM
BẰNG CAO SU
Chương 39 Plastic và các sản phẩm bằng plastic
Chương 40 Cao su và các sản phẩm bằng cao su
Phần VIII DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; BỘ ĐỒ YÊN
CƯƠNG, HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ
CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ TƠ TỪ RUỘT CON TẰM)
Chương 41 Da sống (trừ da lông) và da thuộc
Chương 42 Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch,
túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ tơ từ
ruột con tằm)
Chương 43 Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
Phần IX GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM
BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT, BỆN
KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY
Chương 44 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
Chương 45 Lie và các sản phẩm bằng lie
Chương 46 Sản xuất làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm
làm bằng liễu gai và song mây
Phần X BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY
LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA) GIẤY VÀ BÌA VÀ
CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
Chương 47 Bột giấy từ gỗ hoặc từ chất liệu xơ sợi xenlulo khác; giấy loại hoặc các tông loại (phế
liệu và vụn thừa)
Chương 48 Giấy và cáctông; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng cáctông
Chương 49 Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo
viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ
Phần XII GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY
CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN
SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ
CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO;
CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI
Chương 64 Giầy, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 65 Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng
Chương 66 Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi
điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 67 Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân
tạo; các sản phẩm làm từ tóc người
Phần XIII SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT
LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM; THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THUỶ TINH
Chương 68 Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương
tự
Chương 69 Đồ gốm, sứ
Chương 70 Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh
Phần XIV NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM
LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA
CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KM LOẠI
Chương 71 Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại
được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim
loại
Phần XVI MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ;THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA
CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH
ẢNH,ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ TÙNG CỦA CÁC
THIẾT BỊ TRÊN
Chương 84 Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và trang thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
Chương 85 Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh,
máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ tùng của các
loại máy trên
Phần XVII XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN
HỢP
Chương 86 Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và
ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao
thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại
Chương 87 Xe cộ trừ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ tùng
của chúng
Chương 88 Phương tiện bay, tầu vũ trụ, và các bộ phận của chúng
Chương 89 Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi
Phần XVIII DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO
LƯỜNG, KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ CÁ
NHÂN VÀ ĐỒNG HỒ THỜI GIAN KHÁC; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ
KIỆN CỦA CHÚNG
Chương 90 Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính
xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ tùng của chúng
Chương 91 Đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác và các bộ phận của chúng
Chương 92 Nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng
Phần XIX VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
Chương 93 Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ tùng của chúng
2) Thử tìm lại với tên tiếng Anh của mặt hàng là “Water meter”. Kết quả sẽ đưa
bạn tới dòng hàng như sau:
Ở đây mặt hàng của bạn được mô tả là “Công tơ nước” khác so với cách gọi “Đồng
hồ nước” thông thường. Như vậy bạn có thể rút ra kinh nghiệm đầu tiên là thử tìm
kiếm với nhiều tên gọi khác nhau của hàng hóa, tìm với cả tên tiếng Anh và tên tiếng
Việt.
Kết quả:
- Tên hàng: Công tơ nước
- Mã HS: 90282020
- Thuế nhập khẩu ưu đãi 10%
- Thuế VAT 10%
- Chính sách mặt hàng: (không có điều kiện)
2) Trên trang kết quả google trả về bấm “Ctrl + F” để mở lệnh Find (lệnh tìm
kiếm) của trình duyệt web. Gõ từ khóa “Đồng hồ nước” vào ô tìm kiếm, bấm ENTER
để xem nhanh các kết quả có chứa từ khóa mà bạn cần tìm.
3) Thu thập nhanh thông tin từ kết quả hiển thị từ khóa bạn tìm kiếm ở phần
mô tả.
- Mã HS tạm thời: Nhóm 9028
4) Mở biểu thuế Xuất nhập khẩu Excel để kiểm chứng nhóm 90.28 và tìm mã HS
cụ thể cho mặt hàng. Bấm “Ctrl +F” để mở lệnh Find (lệnh tìm kiếm), gõ “Đồng hồ
nước”, bấm “Find Next”. Bạn nhận được thông báo “Không có kết quả khớp với từ
khóa bạn cần tìm trong bảng tính này”.
Như vậy mặt hàng “Đồng hồ nước” không được chỉ đích danh trong biểu thuế, nó có
thể được chỉ đích danh bằng mô tả khác.
5) Lúc này, dựa vào thông tin có được từ google bạn tìm thẳng tới nhóm 9028
bằng cách gõ vào ô tìm kiếm “9028”, bấm “Find Next” 1 lần hoặc vài lần cho tới khi
lệnh tìm kiếm “dắt” bạn tới nhóm 90.28 của biểu thuế.
6) Đọc mô tả của nhóm 9028 để xác nhận lại mặt hàng “Đồng hồ nước” phù hợp
với mô tả ban đầu của nhóm. Tiếp tục xem chi tết nhóm 9028 và xác định được mã
HS chi tiết của mặt hàng “Đồng hồ nước” dựa theo mô tả của Phân nhóm và các
dòng hàng.
Kết quả:
- Tên hàng: Công tơ nước
- Mã HS: 90282020
- Thuế nhập khẩu ưu đãi 10%
- Thuế VAT 10%
- Chính sách mặt hàng: (không có điều kiện)
Nhưng trong nhóm này không có dòng nào có mô tả gần với mặt hàng “Máy xét
nghiệm máu” mà bạn cần tìm kiếm. Nếu miễn cưỡng có thể đưa mặt hàng vào Phân
nhóm. Tuy nhiên bạn cảm thấy không yên tâm với kết quả này.
901890 - Thiết bị và dụng cụ khác: - Other instruments and appliances:
3) Bạn ưu tiên xem nội dung công văn Số: 14506/TCHQ-TXNK năm 2014 V/v
áp mã HS máy xét nghiệm máu thì được hướng dẫn mặt hàng “Máy xét nghiệm máu”
không phù hợp phân loại tại nhóm 9018 và sẽ thuộc nhóm 90.27 (Dụng cụ và thiết
bị phân tích lý hoặc hóa học….)
4) Tìm kiếm chi tiết hơn ở nhóm 90.27 bạn được kết quả dòng hàng phù hợp
nhất là:
90278030 - - Loại khác, hoạt động bằng điện - - Other, electrically operated 0
Kết quả:
- Tên hàng: Máy xét nghiệm máu
- Mã HS: 90278030
- Thuế nhập khẩu ưu đãi 0%
- Thuế VAT 10%
- Chính sách mặt hàng: RR cấm, tạm ngừng NK (908/QĐ-BTC) – mặt hàng thuộc
danh mục rủi ro tạm ngừng nhập khẩu theo Quyết định 908/QĐ-BTC.
4. Case 4: Tra cứu mã HS mặt hàng “Máy nội soi công nghiệp
EPOCH 1000” sử dụng file Biểu thuế Xuất nhập khẩu Excel
kết hợp google.
1) Đương nhiên khi thử với Biểu thuế Xuất nhập khẩu Excel bạn sẽ không thu
được kết quả gì với từ khóa “Máy nội soi công nghiệp”.
2) Khi thử tìm kiếm với google bằng từ khóa “mã hs máy nội soi công nghiệp”,
bạn nhận được gợi ý liên quan đến nhóm 9022 hoặc 9033 nhưng không khả thi.
3) Tìm kiếm tên tiếng Anh của sản phẩm bằng cách google với từ khóa chính là
Model “Epoch 1000” bạn sẽ thấy ngay kết quả. Tên tiếng Anh của “máy nội soi công
nghiệp Epoch 1000” này là “Ultrasonic Flaw Detectors”
4) Lúc này bạn tìm kiếm google với từ khóa “hs code Ultrasonic Flaw Detectors”
để có những gợi ý từ website nước ngoài. Kết quả cho bạn nhóm 9031 và 8543 đều
có vẻ hợp lý.
5) Lúc này bạn quay lại sử dụng Biểu thuế Xuất nhập khẩu Excel, bấm “Ctrl + F”
để mở lệnh tìm kiếm, gõ từ khóa “8543”, bấm “Find all”. Ở cột “Value” bạn kéo đến
dòng có chứa chính xác từ khóa “8543” và bấm vào từ khóa để “dắt” bạn đến dòng
kết quả nhanh nhất. Làm tương tự để tìm nhóm 9031.
7) Tìm kiếm chi tiết hơn ở nhóm 90.31 bạn được kết quả dòng hàng phù hợp
nhất:
90318090 - - Loại khác - - Other 0
Kết quả:
- Tên hàng: Máy nội soi công nghiệp
- Mã HS: 90318090
- Thuế nhập khẩu ưu đãi 0%
- Thuế VAT 10%
- Chính sách mặt hàng: HH quản lý chuyên ngành 41/2018/TT-BGTVT).
31/2018/NĐ-CP Quy định về xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, xuất xứ 08/03/2018
hàng hóa nhập khẩu
Xuất xứ
Thuần túy hàng hóa Không thuần túy
Mỗi hàng hóa có thể có “nguồn gốc” từ 1 lãnh thổ duy nhất gọi là có xuất xứ thuần
túy (hàng hóa được nuôi trồng, đánh bắt, sản xuất toàn bộ tại một nước hoặc vùng
lãnh thổ như cây trồng, động vật nuôi, khoáng sản, hải sản đánh bắt được…); hoặc
có thể có “nguồn gốc” từ 2 hay nhiều lãnh thổ gọi là có xuất xứ không thuần túy (hàng
hóa trải qua nhiều công đoạn sản xuất/ chế biến ở nhiều nước khác nhau).
Form AANZ: cấp heo quy tắc xuất xứ Hiệp định thương mại hàng hóa Asean – Úc –
Niu Di Lân;
Form A: cấp cho các sản phẩm của Việt Nam xuất khẩu sang các nước, vùng lãnh
thổ dành cho Việt Nam chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP;
Form AI: cấp theo quy tắc xuất xứ Hiệp định thương mại hàng hóa Asean – Ấn Độ;
1
Định nghĩa: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin – C/O) là văn bản hoặc
các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc
vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ
nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó.
Form AK: cấp theo quy tắc xuất xứ Hiệp định thương mại hàng hóa Asean – Hàn
Quốc;
Form CPTPP: cấp heo quy tắc xuất xứ Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương TPP11;
Form D: cấp theo quy tắc xuất xứ Hiệp định thương mại hàng hóa Asean (còn được
gọi là Hiệp định ATIGA);
Form E: cấp theo quy tắc xuất xứ Hiệp định thương mại hàng hóa Asean – China;
Form EAV: cấp theo quy tắc xuất xứ Hiệp định Thương mại tự do VN-EAEU FTA.
Form S: cấp theo quy tắc xuất xứ Hiệp định thương mại hàng hóa Việt Nam – Lào;
Form VC: cấp theo quy tắc xuất xứ Hiệp định thương mại hàng hóa Việt Nam – Chi
Lê;
Form VJ: cấp theo quy tắc xuất xứ Hiệp định thương mại hàng hóa Việt Nam – Nhật
Bản;
Form VK: cấp theo quy tắc xuất xứ Hiệp định thương mại hàng hóa Việt Nam – Hàn
Quốc;
Form X: cấp theo Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận về việc thúc đẩy thương
mại song phương Việt Nam – Campuchia.
3. CNM - Giấy chứng nhận không thay đổi xuất xứ cho hàng gửi
kho ngoại quan
C/
Nước ngoài
CNM
A/ B/
Nước ngoài Kho ngoại
quan
D/
Nội địa
Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (Certificate of Non-Manipulation
– CNM) cấp cho hàng hóa nước ngoài được đưa vào kho ngoại quan của Việt Nam,
sau đó xuất khẩu đi nước khác hoặc đưa vào nội địa trên cơ sở Giấy chứng nhận xuất
xứ hàng hóa đã được cấp đầu tiên.
[ĐỌC HIỂU] NỘI DUNG CHÍNH CỦA C/O – GIẤY CHỨNG NHẬN
XUẤT XỨ
1. REFERENCE NO./ FORM/ SHIPPER/ CONSIGNEE - Số tham
chiếu/ Mẫu (Form)/ Người gửi hàng/ Người nhận hàng
Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu.
Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu.
Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm
5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
a) Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam
Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By
air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hóa, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa
điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O
Mẫu E này.
Ô số 11:
a) Dòng thứ nhất ghi chữ “Vietnam”.
b) Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu.
c) Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm, và chữ ký của người được ủy
quyền ký cấp.
Ô số 12: Do tổ chức cấp C/O ghi
Ô số 13:
a) Trường hợp C/O cấp sau theo quy định thì đánh dấu vào ô: “Issued Retroactively”
b) Trường hợp sản phẩm được gửi từ Bên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một
Bên khác và được bán trong hoặc sau triển lãm tại Bên nhập khẩu theo quy định
thì đánh dấu vào ô “Exhibition”, tên và địa chỉ nơi diễn ra triển lãm phải ghi rõ tại Ô
số 2.
Cấp
chứng
nhận
xuất xứ
C/O
C/O ưu
không CNM
đãi
ưu đãi
FTA,
GSP (trừ
GSP C/O
giày
(giày mẫu D
dép)
dép)
Bộ Công thương là cơ quan quy định chi tiết việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng
hóa xuất khẩu, ủy quyền cho Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)
và các tổ chức khác thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
2. Xin cấp C/O khi nào? Cấp C/O mất bao lâu?
Bộ hồ sơ C/O hoàn chỉnh và hợp lệ sẽ được cấp ngay trong ngày. Trong trường hợp
cần thiết, thời hạn này có thể được kéo dài không quá 3 ngày. Nếu cần xác minh tại
- Ở mục cần tải lên tài liệu đính kèm, click chọn biểu tượng sau đó chọn file
cần upload từ máy tính
- Hệ thống hiển thị yêu cầu bạn nhập mã pin của thiết bị để ký lên file đính
kèm.
- Chọn trong trường hợp cần sử dụng lại file đính kèm đã từng upload.
4. Ký và gửi duyệt hồ sơ
Sau khi nhập đầy đủ dữ liệu cho hồ sơ khai báo C/O bạn click chọn
nút để gửi hồ sơ tới Phòng xuất nhập khẩu.
Ký và Gửi duyệt hồ sơ C/O xong, hồ sơ C/O của doanh nghiệp sẽ được chuyển sang
trạng thái GĐDN đã duyệt.
Trong trường hợp chưa muốn gửi thì ấn lưu để Lưu tạm, trong trường hợp này thì
Phòng xuất nhập khẩu sẽ không nhận được hồ sơ của doanh nghiệp.
Kiểm tra số C/O đã được cấp trên hệ thống.
Sau khi có số C/O Doanh nghiệp kết xuất in đơn xin C/O đã được cấp số và nộp cùng
bộ hồ sơ theo yêu cầu Cơ quan quản lý cấp C/O.
6. Hủy C/O
Doanh nghiệp có thể yêu cầu hủy C/O khi có các vấn đề phát sinh.
Chọn Hủy C/O và chờ Phòng xuất nhập khẩu phê duyệt việc hủy C/O của doanh
nghiệp.
1. Khai báo và
scan các file
đính kèm
8. Ký và đóng
dấu C/O
[HƯỚNG DẪN] ĐỌC HIỂU BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 2019-
2022 (.XLS)
Trong những năm qua, file Biểu thuế xuất nhập khẩu được tổng hợp bởi ông Vũ
Quý Hưng và Chi cục Hải quan cảng Cái Lân đã được đón nhận, chia sẻ rộng rãi.
Chúng tôi xin được chia sẻ lại file BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 2019 cùng hướng
dẫn chi tiết cách tra cứu tại đây:
Bạn có thể sử dụng Biểu thuế Xuất nhập khẩu file Excel trong 2-3 năm liền nếu
không có văn bản pháp lý quy định những thay đổi lớn về thuế suất.
1. File Biểu thuế Xuất nhập khẩu 2019 Excel bao gồm nhiều Sheet, quan trọng nhất
là sheet BIEU THUE 2019.
2. Kết cấu của biểu thuế gồm có hàng và cột. Cột mô tả những tiêu chuẩn sắp xếp,
các loại thuế mà hàng hóa phải chịu. Hàng là chương, nhóm, phân nhóm (mã HS) và
mô tả từng loại hàng hóa.
3. Thứ tự tra cứu là tra theo hàng sau đó tra theo cột. Tra hàng để biết tên sản phẩm,
từ đó dóng theo cột để biết loại sản phẩm này chịu những loại thuế nào khi nhập
khẩu.
4. Bố cục sheet BIEU THUE 2019:
Cột số 1, 2, 3, 4, 5: Thứ tự, Mã hàng (mã HS), mô tả hàng hóa tiếng Việt và tiếng Anh,
đơn vị tính.
Cột 6: Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu
từ nước và vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc (MFN) và không thực
Thuế xuất
khẩu
Không quy định Thuế xuất
trong biểu thuế xuất khẩu bỏ trống
khẩu (không khai)
1. Hàng hóa xuất khẩu được quy định tên cụ thể bao gồm mô tả và mã hàng chi tiết
ở cấp độ 8 chữ số hoặc 10 chữ số tại Biểu thuế xuất khẩu (Phụ lục I) ban hành kèm
theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP, đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định
này thì người nộp thuế kê khai mã hàng và mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định
cho từng mã hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.
2. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế
xuất khẩu, không thuộc trường hợp quy định tại điểm 3, 4 dưới đây thì người nộp
thuế kê khai trên Tờ khai xuất khẩu như sau:
- Tại chỉ tiêu “Mã số hàng hóa”: khai mã hàng của hàng hóa xuất khẩu tương ứng
với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định
tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP;
- Tại chỉ tiêu “Thuế suất”: bỏ trống, không khai.
Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng
phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
2. Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng
tại biểu thuế xuất khẩu.
Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa
thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực
hiện theo các thỏa thuận này.
Ví dụ:
Quartz (other than natural
Thạch anh (trừ cát tự nhiên);
sands); quartzite, whether or
quartzite, đã hoặc chưa đẽo
not roughly trimmed or merely
thô hoặc mới chỉ được cắt,
2506 cut, by sawing or otherwise,
bằng cưa hoặc cách khác,
into blocks or slabs of a
thành khối hoặc tấm hình chữ
rectangular (including square)
nhật (kể cả hình vuông).
shape.
2. Thuế nhập khẩu (ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, thông thường) –
Áp dụng từng loại khi nào?
1. Thuế
nhập khẩu
ưu đãi
2. Thuế nhập
khẩu ưu đãi
đặc biệt
Thuế nhập
khẩu
3. Thuế nhập
khẩu thông
thường
Thuế nhập khẩu là loại thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa
có nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu nhằm tăng thu cho ngân
sách hoặc bảo hộ cho các lĩnh vực sản xuất then chốt…
Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng
phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
3. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi
đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
Mặt hàng phế liệu gang đúc mã HS 72041000 có xuất xứ Đài Loan sẽ được áp dụng
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 3% (không áp dụng mức thuế suất ưu đãi đặc
biệt do Đài Loan chưa có hiệp định thương mại với Việt Nam; không áp dụng mức
thuế suất thông thường do Đài Loan cũng là thành viên WTO và thực hiện đối xử tối
huệ quốc với Việt Nam).
Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng
phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
3. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi
đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ
nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập
khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập
khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước
hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ
thương mại với Việt Nam;
Ví dụ:
Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi Ferrous waste and scrap;
7204 đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc remelting scrap ingots of iron
thép. or steel.
Điều 5. Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng
phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm
3. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi
đặc biệt, thuế suất thông thường và được áp dụng như sau:
c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các
trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Thuế suất thông thường được
quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp
mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10
của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.
Ví dụ:
Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi Ferrous waste and scrap;
7204 đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc remelting scrap ingots of iron
thép. or steel.
- Phế liệu và mảnh vụn của gang
72041000 - Waste and scrap of cast iron kg
đúc
Mặt hàng phế liệu gang đúc mã HS 72041000 có xuất xứ Triều Tiên sẽ được áp dụng
mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường (do Triều Tiên chưa được công nhận là
thành viên WTO, không được hưởng chế độ tối huệ quốc).
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) – Đối tượng chịu thuế và giá
tính thuế?
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ
không thật sự cần thiết cho nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của con người đồng thời
có những tác hại nhất định đến người sử dụng, môi trường và xã hội. Thuế được
cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng
hóa, sử dụng dịch vụ.
27/2008/QH12 LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 14/11/2008
5. Thuế giá trị gia tăng (VAT) – Đối tượng chịu thuế và giá tính
thuế?
13/2008/QH12 LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 03/06/2008
[SƠ ĐỒ] CÁC LOẠI THUẾ 1 LÔ HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU PHẢI CHỊU
Ưu đãi Thuế tự vệ
Thông
thường
[TOOL] BẢNG TÍNH CHI PHÍ, GIÁ THÀNH XUẤT NHẬP KHẨU 1 LÔ
HÀNG (.XLS)
CHI PHI XNK.XLSX Vì các công thức tính giá đều bao hàm Đã được thiết kế sẵn
nhiều phép tính với các thông tin thay đổi
liên tục theo diễn biến đàm phàn giữa các
bên cho nên Bảng tính giá này là vô cùng
cần thiết.
File đã được thiết kế sẵn mọi phép tính liên
quan, bạn chỉ cần nhập các thông tin cơ
bản về mỗi lô hàng và lập tức có ngay kết
quả tính giá chính xác.
Thông quan
Để thực hiện tham gia đăng ký khai báo thủ tục Hải quan điện tử trên hệ thống
VNACCS/VCIS thì Doanh nghiệp phải có:
1. Chữ ký số của các nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số đã được Bộ Thông tin và Truyền
thông cấp phép và đã xác nhận hợp chuẩn với cơ quan hải quan (Công Ty Cổ Phần
Chữ Ký Số Vina, Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội Viettel…). Có thể dùng chữ ký số
đã đăng ký với cơ quan thuế để đăng ký với cơ quan hải quan.
2. Phần mềm Hải quan điện tử (VNACCS/VCIS) phát hành bởi các công ty được hải
quan chấp nhận (FPT.VNACCS 278 của Cty TNHH Hệ thống thông tin FPS FPT,
ECUS5-VNACCS của Cty TNHH Phát triển công nghệ Thái Sơn…)
Sau khi có chữ ký số, Doanh nghiệp có thể truy cập vào Website của Tổng cục Hải
quan để đăng ký sử dụng chữ ký số, đăng ký tài khoản sử dụng VNACCS và tải phần
mềm đầu cuối Hệ thống VNACCS/VCIS để khai báo hải quan, cụ thể như sau:
ECUS – TẢI PHẦN MỀM, CÀI ĐẶT, ĐĂNG NHẬP LẦN ĐẦU
Phần mềm ECUS là phần mềm khai hải quan điện tử được phát triển bởi Công Ty
TNHH Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn đã được Cục CNTT Tổng Cục Hải quan xác
nhận hợp chuẩn. Hệ thống phần mềm ECUS5 (phiên bản ECUS thứ 5) được xây
dựng và thiết kế theo chuẩn mực của Hệ thống Hải quan điện tử hiện đại, đáp ứng
đầy đủ các quy trình nghiệp vụ hệ thống VNACCS/VCIS của Hải quan Việt Nam.
Lưu ý: Bạn nhấn nút “Xem cấu hình” để xem thư mục lưu trữ file
ECUS5VNACCS.CONFIG. Sau khi cài đặt chương trình thành công (hoàn thành cả 3
bước cài đặt )bạn cần coppy file cấu hình ECUS5VNACCS.CONFIG vào thư mục
ECUSDATA.
Nếu tạo mới CSDL từ những file đã có chọn “Có”, nếu tạo mới CSDL trắng chọn
“Không”, trái lại chọn “Đóng” để bỏ qua
a) Khôi phục từ file cơ sở dữ liệu đang dùng trước khi cài lại, loại file dạng
như hình sau:
Hãy đảm bảo đây là file sử dụng mới nhất trước khi bạn cài lại máy tính hoặc cài lại
MSDE.
Với dạng file này bạn chọn “ Từ file CSDL” sau đó “Chọn file” để trỏ đường dẫn vào
thư mục lưu trữ file này, chọn “Thực hiện” và chờ có thông báo thành công:
b) Khôi phục từ file sao lưu, là dạng file mà trong quá trình làm chương trình
bạn thường xuyên sao lưu dự phòng (dạng tenfile.BAK), hãy đảm bảo file
sao lưu của bạn là mới nhất, dữ liệu khôi phục sẽ có đến ngày bạn sao lưu:
Với dạng file này bạn chọn lựa chọn “ Từ file sao lưu” và trỏ đường dẫn tới vị trí lưu
file, sau đó thực hiện và chờ kết quả thành công:
Chọn nút “Next” để tiếp tục, Chọn thư mục cài đặt chương trình ở cửa sổ tiếp theo
Khi chương trình hiện ra thông báo cài đặt thành công bạn chọn Restart để hoàn
thành việc cài đặt.
(Sau khi khởi động lại máy, trên màn hình của bạn xuất hiện biểu tượng
thì việc cài đặt đã hoàn thành, bạn có thể bắt đầu sử dụng chương trình)
Lưu ý: Sau khi cài đặt thành công chương trình bạn coppy file ECUS5VNACCS.CONFIG
đã được tạo trong lúc cài đặt thành công SQL vào thư mục ECUSDATA.
Để sử dụng chương trình bạn kích đúp chuột vào biểu tượng trên màn
hình.
Lần đầu tiên khi bạn chạy chương trình, chương trình sẽ hỏi thông tin của doanh
nghiệp của bạn, bạn hãy nhập đầy đủ các thông tin sau đó chọn nút “Đồng ý”.
Sau khi nhập xong thông tin doanh nghiệp bạn chọn nút “Đồng ý”
Kiểm tra lại thông tin và chọn tiếp nút “Đồng ý”.
Lần đầu đăng nhập, bạn hãy sử dụng tài khoản mặc định với tên truy nhập “Root”
và mật khẩu để trắng rồi ấn vào truy nhập, lưu ý bạn không cần thiết lập gì thêm cho
lần đăng nhập đầu tiên này.
1. Menu “Tờ khai hải quan” có các nghiệp vụ thông quan hàng hóa tự động e-
Declaration bao gồm tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất khẩu, tờ khai vận chuyển OLA.
2. Menu “Hóa đơn” là nghiệp vụ khai báo hóa đơn điện tử IVA.
3. Menu “Nghiệp vụ khác” là nơi có thể khai báo các nghiệp vụ: Đăng ký tới hệ thống
một cửa (VNACCS), Khai báo thông tin e-manifest (VNACCS), Đăng ký đính kèm
(HYS), Đăng ký danh mục miễn thuế (TEA), Đăng ký danh mục tạm nhập tái xuất
(TIA) và tra cứu thông tin chứng từ bảo lãnh (IAS).
4. Menu “Sổ quyết toán” và “Kế toán kho” là nghiệp vụ quản lý kho phục vụ dữ liệu
cho báo cáo quyết toán nguyên liệu vật tư với Hải quan theo mẫu 15/BCQT.
5. Menu “Dịch vụ công” là nghiệp vụ khai báo hơn 168 hồ sơ dịch vụ công.
6. Menu “Tiện ích” là nơi có các chức năng tiện ích đi kèm chương trình như: Dịch
vụ lueu trữ dữ liệu ECUSDRIVER, trong trường hợp khách hàng có nhu cầu lưu trữ
dữ liệu trực tuyến, Đăng ký tờ khai nhập xuất theo chuẩn thông điệp của hệ thống
TNTT V5, Các chức năng gửi nhận dữ liệu.
7. Menu “Loại hình” các chức năng khai báo cho loại hình đặc thù về Gia công, SXXK,
chế xuất.
Trường hợp hệ thống thông báo Cập nhật cơ sở dữ liệu, chọn Cập nhật và đợi phần
mềm tự cập nhật Cơ sở dữ liệu.
Sau khi cập nhật, phần mềm đi đến trạng thái sẵn sàng để mở tờ khai và truyền dữ
liệu đến cơ quan hải quan.
EDB EDD
Goi ra thong Goi ra man
tin đa khai hình thong
EDA, thong tin EDA01
tin hoa đơn
Các thông tin khai báo đã được đăng ký trên hệ thống có thể được sửa chữa cho đến
khi tờ khai xuất khẩu đã được đăng ký, hệ thống không hạn chế số lần sửa trên màn
hình nhập liệu EDA (sửa n lần).
Thông tin khai hàng hóa xuất khẩu EDA được lưu trên hệ thống VNACCS tối đa là
07 ngày, quá 07 ngày mà người khai hải quan không có bất kỳ thao tác nào tới màn
hình EDC hoặc bản EDA đã được cấp số thì hệ thống sẽ tự động xoá. Trường hợp
Tất cả các thông tin liên quan về thông tin chung tờ khai, chứng từ đính kèm, vận
đơn, hóa đơn, thuế và bảo lãnh… được sắp xếp nhập liệu trên tab “Thông tin chung ”.
Tab “Thông tin container” được bổ sung để nhập thông tin về danh sách container
hàng hóa, địa điểm xếp hàng.
Trong quá trình nhập liệu, khi bạn click chuột vào tiêu chí nào, phía dưới góc trái
màn hình tờ khai sẽ hiện ra “Hướng dẫn nhập liệu” chi tiết, bạn làm theo các hướng
dẫn để nhập thông tin cho các chỉ tiêu cần thiết. Ví dụ khi kích chuột vào ô Mã loại
hình:
- Mã loại hình: trên hệ thống VNACCS đã được thay đổi và rút gọn còn 40 loại
hình cơ bản,ví dụ nếu trước đây loại hình bạn chọn là XKD01 – Xuất kinh doanh thì
bây giờ mã tương ứng là B11, XSX01 – Xuất sản xuất xuất khẩu thì tương ứng là
E62, XGC01 – xuất gia công thì tương ứng là E52.
- Cơ quan hải quan: Chọn đơn vị hải quan khai báo, bộ mã đơn vị hải quan cũng
được đổi mới ví dụ mã đơn vị hải quan Đầu tư gia công hải phòng trên hệ thống
điện tử hiện tại là P03A thì trên hệ thống VNACCS là 03PA, các đơn vị hải quan khác
bạn có thể chọn từ danh mục mà chương trình đã chuyển đổi sẵn.
- Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng: Người khai chỉ nhập vào chỉ tiêu này
khi tờ khai đang khai có mã loại hình được chọn là loại hình tái xuất, với các loại
hình khác thì không được nhập. Bạn nhập vào số tờ khai tạm nhập (đã được thông
quan trước đó) của lô hàng bạn sẽ tái xuất trên tờ khai đang khai này. Đồng thời
khi nhập chi tiết hàng tái xuất trên danh sách hàng tờ khai cần chỉ rõ số dòng hàng
tương ứng trên tờ khai tạm nhập, tạm xuất đã chọn.
Nhập vào thông tin người nhập khẩu, đối tác xuất khẩu, đại lý làm thủ tục hải quan
hoặc người ủy thác.
- Người xuất khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin
này sẽ được chương trình lấy tự động khi bạn đăng ký thông tin doanh nghiệp trong
lần đầu chạy chương trình. Hoặc bạn chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các thông tin về
tên, địa chỉ sẽ do hệ thống tự động trả về.
- Người nhập khẩu: bạn nhập vào thông tin đối tác, bạn có thể chọn đối tác
thường xuyên từ danh mục có sẵn bằng cách nhấn dấu 3 chấm. khi nhập thông tin
đối tác cần lưu ý nhập vào dạng chữ in HOA không dấu. Ví dụ SAMSUNG ELECTRIC
Nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa như số vận đơn, phương tiện vận
chuyển, cảng địa điểm dỡ / xếp hàng.
- Số vận đơn: Số vận đơn được nhập theo định dạng: Mã Scac code + số vận
đơn, trong đó mã scac code là mã của nhà vận chuyển (bạn có thể tham khảo tại địa
chỉ website www.customs.gov.vn) Ví dụ số vận đơn: CMF902014. Chỉ tiêu này đối
với tờ khai xuất là không bắt buộc nhập. Để khai chi tiết danh sách container và số
Seal, người khai phải thực hiện khai đính kèm bằng nghiệp vụ HYS (tại menu
“Nghiệp vụ khác / Đăng ký file đính kèm HYS”) sau đó nhập vào tờ khai tại mục
“Thông tin đính kèm” trên tab “Thông tin chung” của tờ khai xuất khẩu.
- Tổng trọng lượng hàng hóa: Nhập vào tổng trọng lượng hàng và đơn vị tính
trọng lượng theo đơn vị Kilogame – KGM, Tấn – TNE hoặc Pound – LBR, tổng trọng
lượng có thể nhập vào tối đa 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần lẻ thập
phân, ví dụ: 950000.525 , nếu là hàng vận chuyển theo đường hàng không phần lẻ
thập phân chỉ được nhập tối đa 01 ký tự, ví dụ 950000.5. Nếu bạn nhập vào đợn vị
trọng lượng là LBR thì sau khi khai báo EDA, hệ thống sẽ tự động quy đổi và trả về
đơn vị là KGM.
- Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Nhập vào mã địa điểm
lưu kho dự kiến cho hàng hóa chờ thông quan, mã địa điểm lưu kho có thể là địa
Bạn nhập vào thông tin trên hóa đơn hàng hóa về Số hóa đơn, ngày phát hành,
phương thức thanh toán, trị giá hóa đơn, điều kiện giao hàng.
- Phân loại hình thức hóa đơn: Chọn phân loại hình thức hóa đơn, nếu chọn D
- hóa đơn điện tử được khai báo qua nghiệp vụ khai hóa đơn IVA. Bạn nhấn vào
“Chọn hóa đơn” ở bên cạnh để chọn các hóa đơn điện tử đã được khai báo.
- Tổng trị giá hóa đơn: Nhập vào tổng trị giá trên hóa đơn, yêu cầu việc nhập
liệu ô này phải chính xác vì dữ liệu ảnh hưởng trực tiếp đến tiền thuế của tờ khai.
Thông tin về bảo lãnh thuế và hình thức nộp thuế của người khai hải quan, tùy theo
từng trường hợp cụ thể mà người khai sẽ nhập vào thông tin cho mục này.
Người khai cần xác định mã loại hình thức nộp thuế, nếu có chứng từ bảo lãnh thuế
thì chọn loại hình bảo lãnh (có 2 hình thức bảo lãnh là “bảo lãnh chung” và “bảo
lãnh riêng cho từng tờ khai”) và nhập vào đầy đủ thông tin đăng ký bảo lãnh bao
gồm: Mã ngân hàng bảo lãnh, năm đăng ký, Ký hiệu chứng từ và số chứng từ.
Trường hợp doanh nghiệp không có bảo lãnh thuế, phải nộp thuế ngay thì bạn chọn
mã là D – Nộp thuế ngay. Đồng thời khi khai báo sửa đổi bổ sung người khai cũng
chọn mã ‘D’ để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy trình tạm giải
phóng hàng.
▪ Thông tin vận chuyển
Mục này áp dụng cho các doanh nghiệp Gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất hoặc
Trường hợp chọn loại hình là Gia công thì doanh nghiệp phải khai lên Hải quan số
hợp đồng và ngày hợp đồng.
Trường hợp khác là các loại hình kinh doanh và sản xuất xuất khẩu thì chỉ nhập số
hợp đồng vào để quản lý tại doanh nghiệp.
Nhập vào thông tin về địa điểm xếp hàng và danh sách container, một tờ khai xuất
có thể nhập tối đa được 50 số Container khác nhau .
Trong trường hợp tờ khai của bạn có số dòng hàng lớn hơn 50 chương trình sẽ hiện
ra thông báo xác nhận tách tờ khai tự động , ví dụ danh sách hàng bạn nhập vào là
120 dòng hàng:
Bạn nhấn chọn “Yes” để chương trình tách tờ khai thành các tờ khai nhánh cho đúng
chuẩn của VNACCS (một tờ khai chỉ được tối đa 50 dòng hàng, trường hợp nhiều
hơn 50 dòng hàng thì tách thành nhiều tờ khai nhánh khác nhau), khi tách thành
công thành bao nhiêu nhánh chương trình sẽ thông báo như sau:
Chương trình sẽ yêu cầu bạn xác nhận chữ ký số khi khai báo, bạn chọn chữ ký số
từ danh sách:
Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông tin
về thuế được hệ thống tự động tính, các thông tin còn thuế khác như “Tên, địa chỉ
doanh nghiệp khai báo”.
Màn hình bản copy trả về bao gồm các thông tin đã khai báo của tờ khai, phần tổng
hợp tính thuế trả về thể hiện ngay góc trái màn hình:
Các thông tin chi tiết về dòng hàng do hệ thống trả về ở mục “Danh sách hàng” bạn
click đúp chuột hoặc nhấn F4 để xem chi tiết.
Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có 2 phương án lựa chọn tiếp theo:
Thứ nhất: nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp thấy có thiếu sót cần
bổ sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ EDB để gọi lại thông tin khai báo của tờ
khai và sửa đổi sau đó tiếp EDA lại đến khi thông tin đã chính xác.
Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan
hàng hóa.
Tờ khai là luồng Xanh hoặc đã được xử lý của cơ quan Hải quan thì không thể
dùng các nghiệp vụ này để sửa mà người khai phải sử dụng:
IDB IDD
Goi ra thong Goi ra man
tin đa khai hình thong
IDA, thong tin EDA01
tin hoa đơn
Các thông tin khai báo đã được đăng ký trên hệ thống có thể được sửa chữa cho
đến khi tờ khai nhập khẩu đã được đăng ký, hệ thống không hạn chế số lần sửa trên
màn hình nhập liệu IDA (sửa n lần).
Thông tin khai hàng hóa nhập khẩu IDA được lưu trên hệ thống VNACCS tối đa là
07 ngày, quá 07 ngày mà người khai hải quan không có bất kỳ thao tác nào tới màn
hình IDC hoặc bản IDA đã được cấp số thì hệ thống sẽ tự động xoá. Trường hợp,
người khai hải quan có thao tác gọi ra bản IDA hoặc IDC thì bản IDA, IDC được lưu
trên hệ thống tối đa là 07 ngày kể từ ngày có thao tác gọi ra.
Màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau:
Nhập vào thông tin người nhập khẩu, đối tác xuất khẩu, đại lý làm thủ tục hải quan
hoặc người ủy thác.
- Người nhập khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin
này sẽ được chương trình lấy tự động khi bạn đăng ký thông tin doanh nghiệp trong
lần đầu chạy chương trình. Hoặc bạn chỉ cần nhập vào Mã số thuế, các thông tin về
tên, địa chỉ sẽ do hệ thống tự động trả về.
- Người xuất khẩu: bạn nhập vào thông tin đối tác, bạn có thể chọn đối tác
thường xuyên từ danh mục có sẵn bằng cách nhấn dấu 3 chấm. Khi nhập thông tin
đối tác cần lưu ý nhập vào dạng chữ in HOA không dấu. Ví dụ SAMSUNG ELECTRIC
CO.,LTD VIETNAM, nếu bạn nhập là: Công ty TNHH Điện tử SamSung Việt Nam thì
khai báo lên hệ thống sẽ không chấp nhận và trả về thông báo lỗi.
- Mã đại lý hải quan: trường hợp người khai chỉ thực hiện nghiệp vụ IDA, các
nghiệp vụ khai báo còn lại do đại lý hoặc đơn vị khác thực hiện thì bắt buộc phải
nhập vào ô này, thông tin nhập vào là User code (5 ký tự đầu trong User ID tài
Nơi thiết lập các khoản khai trị giá, tại mục này người khai cần lưu ý nhập các mục:
Mã phân loại khai trị giá. Phí vận chuyển, bảo hiểm nếu có cùng các khoản điều
chỉnh đi kèm (như là “chi phí đóng gói, tiền hoa hồng…”)
- Mã phân loại khai trị giá: Người khai chọn mã phân loại cho tờ khai trị giá, tại
thời điểm này doanh nghiệp chọn mã phân loại “6.Áp dụng phương pháp giá giao
dịch” – phương pháp này tương ứng với Tờ khai trị giá phương pháp 1 ở trên phần
mềm ecus4 hiện tại.
Vì theo thông tư số 22-2014-TT-BTC quy định tại khoản (đ) Điều 10 như sau:
Người khai hải quan khai tờ khai trị giá và nộp cho cơ quan Hải quan theo quy định
tại
Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 và Thông tư
182/2012/TT-
BTC ngày 25 tháng 10 năm 2012. Riêng trường hợp người khai hải quan xác định
hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch (6), đồng thời đã khai
thông tin trị giá trên Tờ khai hàng hóa nhập khẩu và Hệ thống tự động tính trị giá
tính thuế thì người khai hải quan không phải khai và nộp tờ khai trị giá.
Lưu ý: Khi khai mã phân loại khai trị giá là các mã: 1,2,3,4,8,9 và T thì người khai
hải quan khai tờ khai trị giá và gửi cho cơ quan hải quan bằng nghiệp vụ HYS, hoặc
gửi tờ khai bản giấy.
- Phí vận chuyển, bảo hiểm: Nhập vào tổng phí vận chuyển và bảo hiểm cho lô
hàng nếu có, lưu ý mã đồng tiền phí vận chuyển, bảo hiểm phải được quy đổi về
cùng đồng tiền thanh toán trên hóa đơn.
- Chi tiết khai trị giá: Thông thường thì người khai sử dụng phương pháp phân
bổ khai trị giá theo đơn giá, trong trường hợp có phân bổ theo số lượng người khai
không phải nhập thông tin vào Các khoản mục điều chỉnh mà khai báo chi tiết
khoản khai điều chỉnh vào mục này đồng thời phải tự nhập thủ công vào ô “Trị giá
tính thuế” trên chi tiết hàng tờ khai.
▪ Thuế và bảo lãnh
Danh sách hàng của tờ khai VNACCS cho phép người khai nhiều lựa chọn hơn trong
việc nhập dữ liệu. Chương trình cung cấp hai hình thức nhập liệu (2 giao diện nhập)
là: nhập hàng trực tiếp vào danh sách và nhập hàng chi tiết từng dòng hàng theo
các tiêu chí đầy đủ của
VNACCS.
Trên danh sách hàng ô “Trị giá tính thuế” và ô “TS NK (%)” có màu xám nên bạn
không phải nhập dữ liệu của hai ô này vì theo nghiệp vụ VNACCS thông thường Trị
giá tính thuế và Thuế suất sẽ do hệ thống của Hải quan trả về. Trong một số trường
hợp đặc biệt người khai vẫn có thể tự nhập Trị giá tính thuế và Thuế suất (chúng
tôi sẽ hướng dẫn trường hợp đặc biệt này ở phần dưới).
Các cột dữ liệu “Thuế suất TTĐB (%)”, “Tiền thuế TTĐB” , Thuế suất môi trường”,
Tiền thuế môi trường”, “Thuế suất VAT (%)”, “Tiền thuế VAT” có màu xám nên bạn
không phải nhập liệu, thông tin từ từ các cột dữ liệu này sẽ do hệ thống của Hải
quan trả về, người khai chỉ cần chọn các mã biểu thuế tương ứng cho các sắc thuế
này.
Trong trường hợp tờ khai của bạn có số dòng hàng lớn hơn 50 chương trình sẽ hiện
ra thông báo xác nhận tách tờ khai tự động , ví dụ danh sách hàng bạn nhập vào là
120 dòng hàng:
Bạn nhấn chọn “Yes” để chương trình tách tờ khai thành các tờ khai nhánh cho
đúng chuẩn của VNACCS (một tờ khai chỉ được tối đa 50 dòng hàng, trường hợp
Chương trình sẽ yêu cầu bạn xác nhận chữ ký số khi khai báo, bạn chọn chữ ký số
từ danh sách:
Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông tin
về thuế được hệ thống tự động tính, các thông tin còn thuế khác như “Tên, địa chỉ
doanh nghiệp khai báo”
Các thông tin chi tiết thuế suất, mã loại thế suất do hệ thống trả về ở tab “Danh
sách hàng” bạn click đúp chuột hoặc nhấn F4 để xem chi tiết.
Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có 2 phương án lựa chọn tiếp
theo:
Thứ nhất: nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp thấy có thiếu sót cần
bổ sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ IDB để gọi lại thông tin khai báo của tờ
khai và sửa đổi sau đó tiếp IDA lại đến khi thông tin đã chính xác.
Thứ hai: nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, doanh nghiệp chọn mã
nghiệp vụ “3.Khai chính thức tờ khai IDC” để đăng ký chính thức tờ khai này với cơ
quan hải quan, khi thành công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các thủ tục
thông quan hàng hóa.
Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông quan
hàng hóa.
Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “ 4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan” chức năng
này sử dụng để nhận các kết quả phân luồng, lệ phí hải quan, thông báo tiền thuế
và chấp nhận thông quan của tờ khai được hệ thống VNACCS trả về.
Nút “In TK” trên tờ khai sẽ in ra thông điệp mới nhất từ Hải quan trả về, trừ các
thông điệp về phí và lệ phí, thông báo thuế.
Tờ khai là luồng Xanh hoặc đã được xử lý của cơ quan Hải quan thì không thể dùng
các nghiệp vụ này để sửa mà người khai phải sử dụng:
+ Nghiệp vụ AMA: để khai sửa đổi, bổ sung về thuế và các thông tin cho dòng hàng,
để sử dụng nghiệp vụ này, bạn vào tab “Kết quả xử lý tờ khai” chọn nghiệp vụ “Đăng
CHI TIẾT CÁCH KHAI BÁO TỪNG Ô THÔNG TIN TRÊN ECUS
25/VBHN-BTC(2018) Hợp nhất Thông tư 38/2015/TT-BTC và Thông tư 06/09/2018
39/2018/TT-BTC. Quy định về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu
PHỤ LỤC I: Chỉ tiêu thông tin liên quan đến thủ tục hải quan điện tử và chế độ
quản lý đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu và chứng từ
kèm theo
STT Chỉ tiêu thông tin Mô tả, ghi chú Bảng mã
Mẫu số Tờ khai điện tử Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng
01 nhập khẩu hóa nhập khẩu.
1.2 Số tờ khai đầu tiên Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng
có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường
hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như
sau:
(1) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số tờ khai
đầu tiên
Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số
tờ khai của lô hàng.
Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng.
1.3 Số tờ khai TN- TX Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:
tương ứng (1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất
thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.
(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ
nội địa của lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ
khai tạm nhập tương ứng.
(3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở
tờ khai tái xuất phải là một.
(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong
thời hạn được phép lưu giữ tại Việt Nam).
1.4 Mã loại hình Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập X
khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại
hình nhập khẩu theo hướng dẫn của Tổng
cục Hải quan.
Tham khảo bảng mã loại hình trên website
www.customs.gov.vn
1.5 Mã phân loại hàng Nếu hàng hóa thuộc một trong các trường
hóa hợp sau đây thì bắt buộc phải nhập mã tương
ứng sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo/Hàng viện trợ
không hoàn lại
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất
nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
Lưu ý: Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp
Chính phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông
thường không chọn mã này.
1.6 Mã hiệu phương Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn
thức vận chuyển một trong các mã sau:
“1”: Đường không
1.7 Phân loại cá Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong
nhân/tổ chức các mã sau:
Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân
Mã “2”: Tổ chức/công ty gửi cá nhân
Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức/công ty
Mã “4”: Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công ty
Mã “5”: Khác
1.8 Cơ quan Hải quan (1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ X
khai hải quan theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự
động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký
tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ
thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục
Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn.
1.10 Thời hạn tái xuất Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm
khẩu nhập thì căn cứ quy định về thời hạn hàng
tạm nhập được lưu tại Việt Nam tương ứng
để nhập ngày hết hạn theo định dạng
ngày/tháng/năm.
1.11 Ngày khai báo (dự Nhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện
kiến) nghiệp vụ IDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự
động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
1.13 Tên người nhập Nhập tên của người nhập khẩu.
khẩu Lưu ý:
- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho
ngoại quan thì tên người nhập khẩu là tên
của chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý
làm thủ tục hải quan
- Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký
sử dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người
nhập khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra
tên người nhập khẩu.
1.14 Mã bưu chính Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu
(nếu có).
1.15 Địa chỉ người nhập (1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không
khẩu cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động
hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu
mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập
vào địa chỉ chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký
sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA
thì không cần nhập liệu.
1.16 Số điện thoại người (1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu
nhập khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ
thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của người nhập
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì
nhập vào số điện thoại chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký
sử dụng VNACCS và là người thực hiện IDA
thì không cần nhập liệu.
1.18 Tên người ủy thác Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.
nhập khẩu
1.19 Mã người xuất khẩu Nhập mã người xuất khẩu hoặc mã chủ hàng
nước ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại
quan (nếu có).
1.20 Tên người xuất (1) Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ
khẩu hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho
ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống).
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự
động xuất ra.
Lưu ý:
- Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo
hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (kể
cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba);
- Nhập tên bên đặt gia công theo hợp đồng
gia công (kể cả trường hợp nhập khẩu hàng
hóa qua bên thứ ba theo chỉ định của bên đặt
gia công, trong trường hợp này ghi người
được chỉ định giao hàng tại ô tên người ủy
thác xuất khẩu);
1.21 Mã bưu chính Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu
người xuất khẩu (nếu có)
1.24 Tên người ủy thác Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có).
xuất khẩu Trường hợp nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định
của người xuất khẩu nước ngoài thì nhập tên
người được chỉ định giao hàng tại Việt Nam.
1.25 Mã đại lý hải quan (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện
nghiệp vụ IDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì
không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp
vụ IDA khác với người khai thực hiện nghiệp
vụ IDC thì nhập mã người sử dụng thực hiện
nghiệp vụ IDC.
1.26 Số vận đơn (Số (1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số,
B/L, số AWB v.v.) phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số
B/L, AWB, vận đơn đương sắt).
Lưu ý:
- Người nhập khẩu đứng tên trên ô người
nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của
vận đơn đó.
Khai vận đơn thể hiện người nhận hàng là
người nhập khẩu.
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số
vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận
đơn này phải của cùng một người gửi hàng,
cùng một người nhận hàng, cùng tên phương
tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến
và có cùng ngày hàng đến.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký tự.
(2) Trường hợp một vận đơn khai báo cho
nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan
1.28 Tổng trọng lượng Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào X
hàng (Gross) phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc
chứng từ vận chuyển)
Lưu ý:
- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã
phương thức vận chuyển” người khai chọn
mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên
và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt
quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng
trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.
- Đối với các phương thức vận chuyển khác:
có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03
ký tự cho phần thập phân.
1.29 Mã địa điểm lưu Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai X
kho hàng chờ thông báo nhập khẩu.
quan dự kiến (Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng
chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung
chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm
đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng
hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu
Cảng Hải Phòng khu vực I (mã Chi cục Hải
quan là 03 CC), hàng hóa hiện đang lưu giữ
tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng (theo thông
báo hàng đến) thì khai mã của Kho bãi Tân
Cảng Hải Phòng (03CCS03).
Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng
hóa nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc
Thăng Long (mã Chi cục Hải quan là 01NV),
hàng hóa hiện đang lưu giữ tại Bãi hàng hóa
nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn (theo thông
báo hàng đến) thì khai mã của Bãi hàng hóa
nhập khẩu Tân Thanh (15E4G02).
1.30 Ký hiệu và số hiệu Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói
hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,...).
1.31 Phương tiện vận Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường
chuyển hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu
thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí
vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn
cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận
chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa
trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng không:
nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số
chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự),
ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết
tắt của các tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập
số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập
số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ
tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”,
người khai chọn mã “9” và trong trường hợp
hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương
tiện vận chuyển.
1.32 Ngày hàng đến Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu
theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng
đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi
cho người nhận hàng.
1.34 Địa điểm xếp hàng Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN X
LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Địa
điểm nước ngoài”, “Sân bay nước ngoài” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn).
Lưu ý:
- Trường hợp không có mã trong các bảng
mã nêu trên: nhập “Mã nước (02 kí tự) +
“ZZZ”.
- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập
“VNZZZ”. Trừ trường hợp hàng hóa từ các
khu phi thuế quan gửi kho ngoại quan; hàng
hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa:
nhập “ZZZZZ”.
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương
tiện vận tải:
Lưu ý:
- Không bắt buộc phải nhập trong trường hợp
hệ thống hỗ trợ tự động.
- Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập
tên ga.
-Trường hợp nhập khẩu tại chỗ, hàng từ nội
địa vào kho ngoại quan: nhập tên kho hàng
của công ty xuất khẩu.
- Trường hợp hàng từ các khu phi thuế quan
gửi kho ngoại quan: nhập tên khu phi thuế
quan.
- Trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan
nhập khẩu vào nội địa: nhập tên kho ngoại
quan.
1.36 Mã kết quả kiểm tra Trường hợp người khai hải quan xem hàng
nội dung trước khi đăng kí tờ khai, nhập một trong các
mã sau:
“A”: không có bất thường
“B”: có bất thường
“C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan
Lưu ý: nhập mã “C” khi người khai hải quan
có yêu cầu cơ quan hải quan tiến hành kiểm
tra thực tế lô hàng.
1.37 Mã văn bản pháp Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản X
quy khác lý mặt hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như:
giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm dịch, kiểm
tra an toàn thực phẩm, kiểm tra chất lượng...
(Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng
“Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy
phép” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Lưu ý:
- Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các
cơ quan quản lý chuyên ngành bắt buộc phải
nhập ô này.
- Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng
với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
1.38 Giấy phép nhập Nhập trong các trường hợp: hàng hóa phải X
khẩu có giấy phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra
chuyên ngành trước khi thông quan; hàng
hóa nhập khẩu thuộc Danh mục trừ lùi; Danh
mục đầu tư miễn thuế đăng ký ngoài hệ
thống; Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục
1.39 Phân loại hình thức Nhập vào một trong các mã phân loại hình
hóa đơn thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn thương mại
“B”: chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn
thương mại trong trường hợp người mua
phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê
hóa đơn thương mại theo mẫu số
02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm
Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương
mại
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng
kí hóa đơn điện tử trên VNACCS)
Lưu ý: Trong trường hợp lập bảng kê hóa
đơn theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V
thì chọn mã “B”
1.40 Số tiếp nhận hóa (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D"
đơn điện tử thì bắt buộc phải nhập số tiếp nhận hóa đơn
điện tử.
1.41 Số hóa đơn Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số
của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn
thương mại trong trường hợp người mua
phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê
hóa đơn thương mại theo mẫu số
02/BKHĐ/GSQL. Phụ lục V ban hành kèm
Thông tư này.
Trường hợp không có hóa đơn thương mại
thì người khai hải quan không phải nhập liệu
vào ô này.
Trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan
nhập vào nội địa nhiều lần thì nhập số hóa
đơn thương mại do người bán nước ngoài
phát hành khi nhập khẩu vào nội địa.
1.42 Ngày phát hành Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương
mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương
đương hóa đơn thương mại trong trường hợp
người mua phải thanh toán cho người bán
hoặc ngày lập Bảng kê hóa đơn thương mại
theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban
hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm).
Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương
mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA.
1.43 Phương thức thanh Nhập vào một trong các mã phương thức
toán thanh toán sau:
“BIENMAU”: Biên mậu
“DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ
“CAD”: Trả tiền lấy chứng từ
“CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ
“CASH”: Tiền mặt
“CHEQUE”: Séc
“DP”: Nhờ thu kèm chứng từ
“GV”: Góp vốn
“H-D-H”: Hàng đổi hàng
“H-T-N”: Hàng trả nợ
“HPH”: Hối phiếu
“KHONGTT”: Không thanh toán
1.44 Tổng trị giá hóa Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng X
đơn từ thay thế hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải
trả tiền (FOC/hàng khuyến mại)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải
trả tiền và không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác (bao gồm cả
trường hợp không có hóa đơn thương mại)
Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng
theo Incoterms:
(1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F (CNF)
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
1.45 Mã phân loại khai trị Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá
giá sau:
“1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương
pháp trị giá giao dịch của hàng hóa giống hệt
“2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương
pháp giá giao dịch của hàng hóa tương tự
“3”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp
khấu trừ
“4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp
tính toán
“6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
“7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
trong trường hợp có mối quan hệ đặc biệt
nhưng không ảnh hưởng tới trị giá giao dịch
“8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
nhưng phân bổ khoản điều chỉnh tính trị giá
tính thuế thủ công, nhập bằng tay vào ô trị giá
tính thuế của từng dòng hàng
“9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy
luận
“T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt
Chú ý:
1.46 Số tiếp nhận tờ khai Ô 1: Không nhập dữ liệu cho đến khi có
trị giá tổng hợp hướng dẫn mới
Ô 2: Không nhập dữ liệu cho đến khi có
hướng dẫn mới
Ô 3: Không nhập dữ liệu cho đến khi có
hướng dẫn mới
1.47 Phí vận chuyển Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận
chuyển sau:
“A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải
ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả
hàng hóa trên chứng từ.
“B”: Khai trong trường hợp:
- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng
F.O.C/hàng khuyến mại;
- Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với
hàng FOC/hàng khuyến mại trên chứng từ
vận tải.
Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển
chỉ nhập phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để
hệ thống tự động phân bổ, đối với các mặt
hàng FOC/hàng khuyến mại người khai hải
quan tự cộng cước phí vận tải để tính toán trị
giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế
của dòng hàng FOC/hàng khuyến mại.
“C”: Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập
khẩu một phần hàng hóa của lô hàng trên
chứng từ vận tải.
1.48 Phí bảo hiểm Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo
hiểm sau:
“Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm
sau:
“A”: Bảo hiểm riêng
“D”: Không bảo hiểm
1.49 Mã, tên khoản điều Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản
chỉnh điều chỉnh như sau:
“A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới
(AD).
“B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với
hàng hóa nhập khẩu (AD).
“C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD).
“D”: Khoản trợ giúp (AD).
“E”: Phí bản quyền, phí giấy phép (AD).
“P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải
trả từ số tiền thu được sau khi bán lại, định
đoạt, sử dụng hàng hóa nhập khẩu (AD).
“Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh
toán nhưng chưa tính vào giá mua trên hóa
đơn, gồm: tiền trả trước, ứng trước, tiền đặt
cọc (AD).
“K”: khoản tiền người mua thanh toán cho
người thứ ba theo yêu cầu của người bán
(AD)
1.50 Chi tiết khai trị giá 1) Nhập ngày vận đơn theo định dạng
DDMMYYYY#&.
(2) Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá.
Ví dụ: khoản phí hoa hồng bằng 5% trị giá
hóa đơn thì: tính ra số tiền phí hoa hồng,
nhập vào ô số tiền điều chỉnh tương ứng,
đồng thời ghi "phí hoa hồng bằng 5% trị giá
hóa đơn" vào ô này.
(3) Nhập các lưu ý, ghi chú về việc khai báo
trị giá.
(4) Nhập theo hướng dẫn tại ô “Tổng trị giá
hóa đơn” và các ô có liên quan.
(5) Trường hợp người khai hải quan chưa có
đủ thông tin, tài liệu xác định trị giá hải quan,
người khai hải quan đề nghị cơ quan hải
quan xác định trị giá làm căn cứ giải phóng
hàng.
1.51 Tổng hệ số phân bổ (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều
trị giá tính thuế chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập
phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai,
bắt buộc nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự
động tính giá trị của ô này bằng cách cộng tất
cả trị giá hóa đơn của các dòng hàng trên tờ
khai.
(5) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính
thuế" ≥ cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều
chỉnh”.
Lưu ý:
- Trường hợp không có hóa đơn và người
khai hải quan không nhập liệu vào ô “Số hóa
đơn” thì không khai tiêu chí này.
1.54 Mã ngân hàng trả Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
thuế thay cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn),
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức
đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những
thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là người
nhập khẩu hoặc hạn mức được cấp đích
danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc
thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân
hàng đã đăng ký.
1.55 Năm phát hành hạn Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức.
mức Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập
liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
1.56 Kí hiệu chứng từ Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên
hạn mức chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa
10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả
thuế thay".
1.57 Số chứng từ hạn Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư
mức hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí
tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập
liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
1.58 Mã xác định thời Nhập một trong các mã tương ứng như sau:
hạn nộp thuế “A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp
thuế do sử dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp
thuế do sử dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp
thuế mà không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai
báo bổ sung để được cấp phép thông quan
1.59 Mã ngân hàng bảo Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước X
lãnh cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn),
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức
đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những
thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là
người nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh
được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc
thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh
đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh
riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi
cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của
người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh
đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với
mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ
này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh
riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn
hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số
hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo
lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ
liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với
mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng
ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải
khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh
riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ
khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo
lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã
cấp.
1.60 Năm phát hành bảo Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập
liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
1.61 Ký hiệu chứng từ Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân
bảo lãnh hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối
đa 10 kí tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập
liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
1.62 Số chứng từ bảo Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng
lãnh cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10
kí tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập
liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
1.63 Số đính kèm khai Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo X
báo điện tử điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ
HYS.
(Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo
đính kèm điện tử” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do
hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
1.64 Ngày được phép Nhập ngày nhập kho; Trường hợp có nhiều
nhập kho đầu tiên ngày được phép đưa hàng vào kho thì nhập
ngày đầu tiên
Trường hợp người khai hải quan sử dụng mã
loại hình A41 thì nhập ngày thực hiện IDC.
1.65 Ngày khởi hành vận Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa
chuyển chịu sự giám sát hải quan theo định dạng
Ngày/tháng/năm.
Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận
chuyển kết hợp.
1.66 Thông tin trung Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận X
chuyển chuyển bảo thuế.
(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng
chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung
chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm
đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
1.67 Địa điểm đích cho Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo X
vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết
thuế (khai báo gộp) hợp).
(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng
chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung
chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm
đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
1.68 Phần ghi chú (1) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng
nhập SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ
khai nhập khẩu theo cách thức: #&số tờ khai
nhập khẩu (11 ký tự đầu).
VD: #&10000567897
(2) Trường hợp lô hàng có C/O để hưởng ưu
đãi đặc biệt về thuế thì nhập số C/O, ngày
cấp.
(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ
khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các
thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa
khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận
chuyển bảo thuế.
(4) Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng
hoặc hóa đơn bán hàng đối với trường hợp
mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp nội địa
và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp
trong khu phi thuế quan.
(5) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng,
chuyển tiêu thụ nội địa, người khai hải quan
khai số tờ khai hải quan cũ tại ô này.
(6) Trường hợp người khai hải quan là chủ
hàng hóa gửi kho ngoại quan, người khai hải
quan khai cụ thể “Hàng hóa nhập khẩu thuộc
tờ khai nhập kho ngoại quan số....ngày....”.
Lưu ý:
- Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép
(100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được
ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị
giá”, “Mô tả hàng hóa”.
- Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các
ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính
kèm các nội dung cần khai báo tiếp.
1.69 Số quản lý của nội - Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: khai
bộ doanh nghiệp #&NKTC#&số tờ khai xuất khẩu tại chỗ
tương ứng (11 ký tự đầu);
Ví dụ: #&NKTC#&30001234567
- Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia
công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa
thuê DNCX gia công: Khai #&GCPTQ;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu khác:
+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa của cá
nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn
thuế ghi #&1;
+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa là dụng cụ,
nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời
hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập
cảnh ghi #&2;
+ Trường hợp tạm nhập phương tiện chứa
hàng hóa theo phương thức quay vòng khác
(kệ, giá, thùng, lọ...) ghi #&3;
+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng
của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4;
+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện
ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và
những người làm việc tại các cơ quan, tổ
chức này #&5;
+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại#&6;
+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không
thanh toán ghi #&7;
+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển
của tổ chức, cá nhân ghi #&8;
+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân
của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng
hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu
chuẩn miễn thuế#&9.
1.70 Phân loại chỉ thị của (Phần dành cho công chức hải quan)
Hải quan
Nhập mã phân loại thông báo của công chức
hải quan:
1.73 Nội dung (Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập nội dung thông báo của công chức hải
quan.
1.74 Mã số hàng hóa (1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt
Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi
và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, đặc biệt
do Bộ Tài chính ban hành.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98
của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã
số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt
Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả
hàng hóa”.
1.75 Mã quản lý riêng Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục
máy móc thiết bị đồng bộ thuộc chương 84,
85, 90 hoặc số thứ tự của mặt hàng trong
danh mục trừ lùi khác đã được đăng ký với
cơ quan Hải quan.
1.76 Thuế suất Hệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế
suất nhập khẩu tương ứng với mã số hàng
hóa và mã biểu thuế đã nhập.
Trường hợp hệ thống phản hồi lại một trong
các lỗi tương ứng với các mã lỗi: E1004,
E1006, E1008, E1009 thì người khai hải quan
nhập thủ công mức thuế suất thuế nhập khẩu
vào ô này.
Nhập “0” trong trường hợp “Mã biểu thuế
nhập khẩu” nhập mã B30.
1.77 Mức thuế tuyệt đối Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: X
1.78 Mô tả hàng hóa (1) Ghi rõ tên hàng, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất, thông số kĩ thuật, thành phần cấu
tạo, model, kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng
của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và
tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Trường hợp hàng hóa là giống cây trồng phải
ghi rõ tên giống cây trồng đó.
Lưu ý:
- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt
hoặc tiếng Anh.
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là nguyên
liệu, vật tư gia công, sản xuất xuất khẩu khai:
Mã nguyên liệu, vật tư, linh kiện#&tên hàng
hóa, quy cách, phẩm chất. Trường hợp hàng
hóa là sản phẩm gia công đặt gia công ở
nước ngoài khai: Mã sản phẩm#&tên hàng
hóa, quy cách, phẩm chất.
- Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định
tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả
khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái
quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô
tô các loại, vải các loại,...).
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là máy
móc, thiết bị được phân loại theo bộ phận
chính hoặc máy thực hiện chức năng chính
hoặc nhóm phù hợp với chức năng xác định
1.79 Mã nước xuất xứ Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa X
được chế tạo (sản xuất) theo bảng mã
UN/LOCODE (căn cứ vào chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài liệu khác
có liên quan đến lô hàng).
1.80 Mã Biểu thuế nhập Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất X
khẩu thuế nhập khẩu, cụ thể nhập một trong các
mã sau:
“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất
MFN)
“B02”: Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi
“B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường
(bằng 150% thuế suất MFN)
“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương
mại hàng hóa ASEAN (ATIGA)
1.82 Mã áp dụng mức Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối X
thuế tuyệt đối hoặc thuế hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức
thuế tuyệt đối của từng dòng hàng (tham
khảo bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt đối
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
1.83 Số lượng (1) Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của X
từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam hoặc theo thực tế hoạt động giao dịch.
Lưu ý:
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối,
nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối
theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.
(3) Trường hợp số lượng thực tế có phần
thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải
quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự
thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã
làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng
thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng
hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa
#& số lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn
giá hóa đơn”).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo
thực tế giao dịch.
(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên
website www.customs.gov.vn)
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt
đối, nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo
quy định (tham khảo mã đơn vị tính tại “Bảng
mã áp dụng mức thuế tuyệt đối” trên website
www.customs.gov.vn).
1.84 Số lượng (2) Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của X
từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
1.85 Trị giá hóa đơn 1. Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.
- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia
công ở nước ngoài: khai trị giá hàng hóa tính
đến cửa khẩu nhập đầu tiên (theo điều kiện
giao hàng CIF hoặc tương đương).
Trường hợp không xác định được trị giá theo
điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương
thì khai đầy đủ trị giá cấu thành của sản
phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá nguyên vật liệu
cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công
sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).
- Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê
tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa,
loại trừ các dịch vụ cung cấp kèm theo hợp
đồng thuê tài chính.
2. Lưu ý:
- Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt
hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì
được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng
nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng
bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không
đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ
khai hải quan giấy.
- Trường hợp không có hóa đơn thì không
khai tiêu chí này.
1.86 Đơn giá hóa đơn Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. X
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa
đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn
giá hóa đơn.
Lưu ý:
- Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa
đơn ± 1;
1.87 Trị giá tính thuế (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, X
tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập
các ô này (hệ thống sẽ tự động tính toán đối
với các trường hợp tại ô "Mã phân loại khai
trị giá" điền mã tương ứng là “6”, “7”);
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải
quan thủ công thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải
quan.
Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng:
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là
“VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì
không được nhập số thập phân.
(3) Các trường hợp bắt buộc nhập:
- Tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền một
trong các mã: “1”, “2”, “3”, “4”, “8”, “9”, “T”;
- Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo
tỷ lệ trị giá.
(4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ
công.
1.88 Số của mục khai Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai
khoản điều chỉnh báo tại mục “Các khoản điều chỉnh”.
1.89 Số thứ tự của dòng Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã
hàng trên tờ khai tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
TN-TX tương ứng Lưu ý:
- Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải
<= số lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai
tạm xuất, tạm nhập tương ứng.
1.90 Số danh mục miễn Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã
thuế nhập khẩu được thông báo trên hệ thống VNACCS.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn
hiệu lực áp dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi
Danh mục này đang được sử dụng cho tờ
khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ
tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập
khẩu vào ô "Mã miễn/giảm/không chịu thuế
nhập khẩu".
(4) Người nhập khẩu phải được thông báo
trên Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không
thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên
VNACCS thì không phải nhập ô này.
1.91 Số dòng tương ứng Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã
trong Danh mục được thông báo trên Danh mục miễn thuế.
miễn thuế nhập Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong
khẩu tờ khai nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn
lại trong Danh mục miễn thuế đã được thông
báo trên hệ thống VNACCS.
1.93 Số tiền giảm thuế Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu.
nhập khẩu
1.96 Số tiền giảm thuế Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.
và thu khác
2.2 Số tờ khai đầu tiên Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng
có nhiều hơn 50 dòng hàng hoặc các trường
hợp phải tách tờ khai khác. Cách nhập như
sau:
(3) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”.
(4) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số của tờ
khai đầu tiên
Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số
tờ khai.
Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng.
2.3 Số tờ khai tạm Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:
nhập tái xuất tương
(1) Trường hợp tái xuất của lô hàng tạm nhập
ứng thì nhập số tờ khai tạm nhập tương ứng.
(2) Trường hợp xuất khẩu của lô hàng tạm
xuất thì nhập số tờ khai tạm xuất tương ứng.
Nếu không phải là xuất khẩu của lô hàng tạm
xuất hoặc tái xuất sau khi tạm nhập thì không
phải nhập liệu ô này.
2.4 Mã loại hình Người xuất khẩu theo hồ sơ, mục đích xuất X
khẩu của lô hàng để chọn một trong các loại
hình xuất khẩu theo hướng dẫn của Tổng cục
Hải quan.
Tham khảo bằng mã loại hình trên website
www.customs.gov.vn
2.5 Mã phân loại hàng Tùy theo tính chất hàng hóa có thể chọn một
hóa trong các mã sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất,
nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
Lưu ý:
- Chỉ bắt buộc nhập đối với hàng hóa thuộc
một trong các trường hợp trên.
- Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính
phủ có văn bản riêng. Hàng hóa thông
thường không chọn mã này.
2.6 Mã hiệu phương Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn
thức vận chuyển một trong các mã sau:
“1”: Đường không
“2”: Đường biển (container)
“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
2.7 Thời hạn tái nhập Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm
khẩu xuất thì người khai căn cứ quy định về thời
hạn hàng tạm xuất để nhập ngày hết hạn theo
định dạng ngày/tháng/năm.
2.8 Cơ quan Hải quan (1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ X
khai hải quan theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự
động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký
tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ
thông quan.
(2) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-
Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
2.10 Ngày khai báo (dự Nhập ngày ngày/tháng/năm dự kiến thực
kiến) hiện nghiệp vụ EDC.
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự
động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này.
2.11 Mã người xuất khẩu Nhập mã số thuế của người xuất khẩu.
Lưu ý:
- Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử
dụng VNACCS và là người thực hiện EDA thì
hệ thống sẽ tự động xuất ra mã người xuất
khẩu.
- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho
ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi
Việt Nam thì mã người xuất khẩu là mã của
chủ kho ngoại quan hoặc mã của đại lý làm
thủ tục hải quan.
2.12 Tên người xuất Nhập tên của người xuất khẩu.
khẩu Lưu ý:
- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho
ngoại quan, sau đó tái xuất hàng hóa ra khỏi
Việt Nam thì tên người xuất khẩu là tên của
chủ kho ngoại quan hoặc tên của đại lý làm
thủ tục hải quan.
- Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký sử
dụng VNACCS hoặc đã nhập “mã người xuất
khẩu” thì hệ thống sẽ tự động xuất ra tên
người xuất khẩu.
- Trường hợp XNK tại chỗ nhập như sau:
Nhập tên người xuất khẩu/ tên của người chỉ
định xuất khẩu;
- Trường hợp hàng hóa gia công: Nhập tên
bên đặt gia công/tên của người được chỉ định
nhận hàng;
2.13 Mã bưu chính Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu
(nếu có).
2.14 Địa chỉ người xuất (1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không
khẩu cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động
hiển thị.
2.15 Số điện thoại người (1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu
xuất khẩu (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ
thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của người xuất
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì
nhập vào số điện thoại chính xác.
(3) Trường hợp người xuất khẩu đã đăng ký
sử dụng VNACCS và là người thực hiện EDA
thì không cần nhập liệu.
2.17 Tên người ủy thác Nhập tên người ủy thác xuất khẩu.
xuất khẩu
2.19 Tên người nhập (1) Nhập tên người nhập khẩu hoặc tên chủ
khẩu hàng nước ngoài trong trường hợp gửi kho
ngoại quan (nếu chưa đăng kí vào hệ thống).
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự
động xuất ra.
Lưu ý:
- Nhập tên người nhập khẩu (người mua)
theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu
(kể cả trường hợp mua bán qua bên thứ ba);
- Trường hợp hợp đồng mua bán có điều
khoản chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (xuất
khẩu tại chỗ) thì tên người nhập khẩu là tên
người mua hàng tại nước ngoài; ghi người
được chỉ định nhận hàng (tại Việt Nam) tại ô
tên người ủy thác nhập khẩu;
- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của
người nhập khẩu.
2.20 Mã bưu chính người Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu
nhập khẩu (nếu có).
2.23 Mã đại lý Hải quan (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện
nghiệp vụ EDA và các nghiệp vụ tiếp theo thì
không phải nhập liệu.
2.24 Số vận đơn (Số B/L, (1) Trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu,
số AWB v.v. ...) người khai hải quan phải thông báo thông tin
về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đưa vào
khu vực giám sát hải quan theo các chỉ tiêu
thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ lục này
thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng
hóa cho lô hàng xuất khẩu và người khai hải
quan sử dụng số đó để khai tại ô này.
(2) Một lô hàng được khai báo tối đa 5 số
quản lý hàng hóa, nhưng hàng hóa thuộc các
số quản lý hàng hóa này phải của cùng một
người gửi hàng, cùng một người nhận hàng,
cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển
trên cùng một chuyến và có cùng ngày xuất
khẩu.
2.26 Tổng trọng lượng Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào X
hàng (Gross) phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc
chứng từ vận chuyển)
Lưu ý:
- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã
phương thức vận chuyển” người khai chọn
mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên
và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt
2.27 Mã địa điểm lưu kho Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng X
hàng chờ thông hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau:
quan dự kiến 1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất
khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa:
(Tham khảo bảng mã “Địa điểm tập kết hàng
hóa xuất khẩu” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Lưu ý:
- Hàng hóa của Doanh nghiệp A nếu lưu giữ
tại kho riêng của chính DN thì sử dụng mã
kho của DN A. Nếu hàng hóa của DN A thuê
kho của DN B hoặc ICD để lưu giữ thì sử
dụng mã kho của DN B hoặc mã kho ICD để
khai báo.
- Nếu DN tự nguyện mang hàng đến địa điểm
tập kết do Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ
khai quản lý trước khi đăng ký tờ khai thì có
thể sử dụng mã địa điểm của Chi cục (Ví dụ:
đối với Chi cục Hải quan Biên Hòa là
47NBCNB).
2.28 Địa điểm nhận hàng Ô 1: Nhập mã địa điểm nhận hàng cuối cùng X
cuối cùng theo UN LOCODE (tham khảo bảng mã
“Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước
ngoài” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Lưu ý:
(1) Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối
cùng không có trong bảng mã UN LOCODE
thì nhập “ZZZ”.
(2) Trường hợp không xác định được mã địa
điểm nhận hàng cuối cùng (tương ứng với
mã “UNKNOWN” trong bảng mã) thì không
cần nhập.
(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: Nhập
VNZZZ
(4) Trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế
quan gửi kho ngoại quan; hàng hóa từ nội địa
đưa vào kho ngoại quan: nhập “ZZZZZ”.
Ô 2: Nhập tên địa điểm nhận hàng cuối cùng
(không cần nhập trong trường hợp hệ thống
tự động hỗ trợ).
Lưu ý:
(1) Nếu địa điểm nhận hàng cuối cùng chưa
được mã hóa thì bắt buộc phải nhập ô này.
(2) Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập
tên ga tàu.
(3) Trường hợp xuất khẩu tại chỗ: nhập tên
kho hàng của công ty nhập khẩu.
(4) Trường hợp hàng hóa từ nội địa vào kho
ngoại quan, từ các khu phi thuế quan vào kho
ngoại quan: nhập tên kho ngoại quan.
2.29 Địa điểm xếp hàng Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN X
LOCODE. (Tham khảo các bảng mã “Cảng-
2.30 Phương tiện vận Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường
chuyển dự kiến hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu
thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí
vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu có)
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn
cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (nếu
có)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận
chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động
xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa
trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng không:
nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số
chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự),
ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết
tắt của các tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
2.32 Ký hiệu và số hiệu Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói
hàng hóa (thể hiện trên kiện, thùng,...).
2.33 Giấy phép xuất Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép xuất khẩu X
khẩu trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép
xuất khẩu hoặc kết quả kiểm tra chuyên
ngành trước khi thông quan.
(tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu
tại bảng “Mã văn bản pháp quy khác và phân
loại giấy phép” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép xuất khẩu hoặc số
văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên
ngành hoặc số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục
hợp đồng gia công.
(nhập tối đa 05 loại giấy phép)
2.34 Phân loại hình thức Nhập vào một trong các mã phân loại hình
hóa đơn thức hóa đơn sau đây:
“A”: hóa đơn thương mại
“B”: chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn
thương mại trong trường hợp người mua
phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê
hóa đơn thương mại theo mẫu số
02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm
Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương
mại
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng
kí hóa đơn điện tử trên VNACCS)
2.35 Số tiếp nhận hóa (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D"
đơn điện tử thì bắt buộc phải nhập số tiếp nhận hóa đơn
điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không
phải là "D" thì không thể nhập được chỉ tiêu
thông tin này.
2.36 Số hóa đơn Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số
của Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn
thương mại trong trường hợp người mua
phải thanh toán cho người bán hoặc Bảng kê
hóa đơn thương mại theo mẫu số
02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm
Thông tư này.
Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương
mại thì người khai hải quan không nhập liệu
vào ô này.
2.37 Ngày phát hành Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương
mại hoặc ngày lập Chứng từ có giá trị tương
đương hóa đơn thương mại trong trường hợp
người mua phải thanh toán cho người bán
hoặc ngày lập Bảng kê hóa đơn thương mại
theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban
hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm).
Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương
mại thì nhập ngày thực hiện nghiệp vụ EDA.
2.38 Phương thức thanh Nhập vào một trong các mã phương thức
toán thanh toán sau:
“BIENMAU”: Biên mậu
“DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ
“CAD”: Trả tiền lấy chứng từ
“CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ
“CASH”: Tiền mặt
“CHEQUE”: Séc
“DP”: Nhờ thu kèm chứng từ
“GV”: Góp vốn
“H-D-H”: Hàng đổi hang
“H-T-N”: Hàng trả nợ
“HPH”: Hối phiếu
“KHONGTT”: Không thanh toán
2.39 Trị giá hóa đơn Ô 1: Nhập một trong các điều kiện giao hàng X
theo Incoterms:
1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F (CNF)
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Lưu ý:
- Đối với trường hợp mua bán hàng hóa giữa
doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế
xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan,
nhập điều kiện giao hàng DAP tại ô này.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo
chuẩn UN/LOCODE
2.40 Trị giá tính thuế (1) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn là FOB, X
DAP, DAF thì không cần nhập các ô này.
(2) Nếu Mã điều kiện giá hóa đơn khác FOB,
DAP, DAF và trường hợp không có hóa đơn
thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải
quan.
Ô 2: Nhập tổng trị giá hải quan.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là
“VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì
không được nhập số thập phân.
2.41 Phân loại không cần Nhập “N” nếu số tiền thuế và trị giá hải quan
quy đổi VND không cần chuyển đổi sang VND.
2.42 Tổng hệ số phân bổ (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều
trị giá tính thuế chỉnh.
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập
phân.
2.44 Mã ngân hàng trả Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước X
thuế thay cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn),
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức
đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những
thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là người
xuất khẩu hoặc hạn mức được cấp đích danh
cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc
thời hạn còn hiệu lực của hạn mức ngân
hàng đã đăng ký.
2.45 Năm phát hành hạn Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức.
mức Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập
liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.
2.46 Kí hiệu chứng từ Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên
hạn mức chứng thư hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa
10 kí tự). Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai
đã nhập liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả
thuế thay”.
2.47 Số chứng từ hạn Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư
mức hạn mức do ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí
tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập
liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng trả thuế thay”.
2.48 Mã xác định thời Nhập một trong các mã tương ứng như sau:
hạn nộp thuế
2.49 Mã ngân hàng bảo Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước X
lãnh cấp (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn),
trường hợp ký hiệu và số chứng từ hạn mức
đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm tra những
thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là
người xuất khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh
được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc
thời hạn còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh
đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh
riêng, chứng từ phải được sử dụng tại Chi
cục Hải quan đã đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của
người được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh
đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu phải khớp với
mã của người đăng nhập sử dụng nghiệp vụ
này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh
riêng trước khi có tờ khai dựa trên số vận đơn
hoặc/và số hóa đơn, số vận đơn hoặc/và số
hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở dữ liệu bảo
lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ
liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với
mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng
ký trong dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải
khớp với ngày đăng ký khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh
riêng sau khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ
khai đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu của bảo
lãnh phải khớp với số tờ khai hệ thống đã
cấp.
2.50 Năm phát hành bảo Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh
lãnh (bao gồm 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập
liệu tại chỉ tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
2.51 Ký hiệu chứng từ Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân
bảo lãnh hàng cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối
đa 10 kí tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập
liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.
2.52 Số chứng từ bảo Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng
lãnh cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10
kí tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập
liệu tại chỉ tiêu “Mã ngân hàng bảo lãnh”.
2.53 Số đính kèm khai Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo X
báo điện tử điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ
HYS.
(Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo
đính kèm điện tử” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do
hệ thống cấp tại nghiệp vụ HYS.
2.54 Ngày khởi hành vận Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa
chuyển chịu sự giám sát hải quan (Ngày/tháng/năm)
Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận
chuyển kết hợp
2.55 Thông tin trung Ô 1: Nhập địa điểm trung chuyển (nếu có) X
chuyển cho vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám
sát của Hải quan (áp dụng khi khai báo vận
chuyển kết hợp).
(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng
chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung
chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm
đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung
chuyển.
2.56 Địa điểm đích cho Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo X
vận chuyển bảo thuế (áp dụng khi khai báo vận chuyển kết
thuế hợp).
(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng
chờ thông quan dự kiến, địa điểm trung
chuyển cho vận chuyển bảo thuế, địa điểm
đích cho vận chuyển bảo thuế” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
2.57 Phần ghi chú (1) Trường hợp xuất khẩu của những lô hàng
thuê gia công nước ngoài thì nhập số tờ khai
xuất gia công ban đầu.
(2) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu để thực
hiện dự án ODA viện trợ không hoàn lại của
Việt Nam cho nước ngoài thì khi đăng ký tờ
khai xuất khẩu phải nhập số tờ khai nhập
khẩu hàng hóa ban đầu.
(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ
khai báo vận chuyển kết hợp thì khai các
thông tin sau: thời gian, tuyến đường, cửa
khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho vận
chuyển bảo thuế.
(4) Trường hợp có thông báo từ phía cơ quan
Hải quan thì nhập thông tin cần thiết ở đây.
Lưu ý:
- Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép
(100 ký tự) thì các nội dung tiếp theo được
ghi vào ô “Số hiệu, ký hiệu”, “Khai chi tiết trị
giá”, “Mô tả hàng hóa”.
- Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các
ô nêu trên thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính
kèm các nội dung cần khai báo tiếp.
- Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú
tại ô này thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi
dấu “;”
(4) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa
(nếu có).
(5) Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử
dụng kết quả tham vấn nhiều lần, người khai
hải quan nhập nội dung “đề nghị tham vấn 1
lần, sử dụng kết quả tham vấn nhiều lần” và
ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa, số/ngày
2.58 Số quản lý của nội Nhập số quản lý của nội bộ doanh nghiệp
bộ doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng tính
năng này để quản lý nội bộ.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu khác:
+ Trường hợp xuất khẩu tại chỗ ghi #&XKTC;
+ Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia
công cho DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa
thuê DNCX gia công: Khai #&GCPTQ;
+ Trường hợp tạm xuất hàng hóa của cá
nhân được nhà nước Việt Nam cho miễn
thuế ghi #&1;
+ Trường hợp tạm xuất hàng hóa là dụng cụ,
nghề nghiệp, phương tiện làm việc có thời
hạn của cơ quan, tổ chức, của người nhập
cảnh ghi #&2;
+ Trường hợp tạm xuất phương tiện chứa
hàng hóa theo phương thức quay vòng khác
(kệ, giá, thùng, lọ...) ghi #&3;
+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng
của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài ghi #&4;
+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện
ngoại giao, tổ chức của Việt Nam tại nước
ngoài và những người làm việc tại các cơ
quan, tổ chức này #&5;
+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại #&6;
+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không
thanh toán ghi #&7;
+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển
của tổ chức, cá nhân ghi #&8;
+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân
của người xuất cảnh gửi theo vận đơn, hàng
hóa mang theo người xuất cảnh vượt tiêu
chuẩn miễn thuế #&9.
2.59 Địa điểm xếp hàng Mã (05 ô): Nhập mã địa điểm xếp hàng lên xe
lên xe chở hàng chở hàng.
(Vanning) Trường hợp địa điểm xếp hàng lên xe chở
hàng là khu vực giám sát hải quan thì nhập
mã khu vực giám sát hải quan.
2.61 Phân loại chỉ thị của (Phần dành cho công chức hải quan)
Hải quan Nhập mã phân loại thông báo của công chức
hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo xuất khẩu
2.62 Ngày chỉ thị của Hải (Phần dành cho công chức hải quan)
quan Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan
thông báo tới người khai hải quan.
2.63 Tên chỉ thị của Hải (Phần dành cho công chức hải quan)
quan Nhập trích yếu nội dung thông báo
2.64 Nội dung chỉ thị của (Phần dành cho công chức hải quan)
Hải quan Nhập nội dung thông báo tới người khai hải
quan.
2.65 Mã số hàng hóa Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt
Nam và Biểu thuế xuất khẩu Việt Nam do Bộ
Tài chính ban hành.
Lưu ý:
(1) Không khai mặt hàng dầu thô cùng các
mặt hàng khác trên một tờ khai.
(2) Không khai các mặt hàng có số tiền thuế
và tiền phí phải nộp bằng các đơn vị tiền tệ
khác nhau trên cùng một tờ khai. (Ví dụ: Thuế
nộp bằng “USD”, phí nộp bằng “VND”)
2.67 Thuế suất Hệ thống tự động xác định mức thuế suất
thuế xuất khẩu tương ứng với mã số hàng.
2.68 Mức thuế tuyệt đối Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: X
Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối
tương ứng với mã số hàng hóa. Trường hợp
hệ thống không tự xác định, người khai hải
quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối
vào ô này.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối
thì phải nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối
tương ứng với đơn vị tính thuế tuyệt đối quy
định tại văn bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo
mã đơn vị tính trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt
đối.
2.69 Mô tả hàng hóa (1) Khai rõ tên hàng, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model,
kí/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa
theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác
liên quan đến lô hàng.
(2) Khai mã nước xuất xứ của hàng hóa xuất
khẩu theo quy tắc: mô tả hàng hóa#&mã
nước xuất xứ.
Lưu ý:
- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt
hoặc tiếng Anh;
- Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia
công, sản xuất xuất khẩu khai: Mã sản
phẩm#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.
Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư
đặt gia công ở nước ngoài khai: Mã nguyên
liệu#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.
- Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định
tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả
khái quát hàng hóa (nêu những đặc điểm khái
quát cơ bản của hàng hóa, ví dụ: linh kiện ô
tô các loại, vải các loại,...).
2.71 Số tiền giảm thuế Nhập số tiền giảm thuế xuất khẩu.
xuất khẩu
2.72 Số lượng (1) Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của X
từng dòng hàng theo đơn vị tính trong Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối,
nhập số lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối
theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.
(3) Trường hợp hàng hóa phải nộp phí cà
phê, hồ tiêu, hạt điều, bảo hiểm cà phê, nhập
số lượng theo đơn vị tính phí/bảo hiểm theo
quy định.
(4) Trường hợp số lượng thực tế có phần
thập phân vượt quá 02 ký tự, người khai hải
quan thực hiện làm tròn số thành 02 ký tự
thập phân sau dấu phẩy để khai số lượng đã
làm tròn vào ô này, đồng thời khai số lượng
thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng
hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng
2.73 Số lượng (2) Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của X
từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
2.74 Trị giá hóa đơn Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.
Lưu ý:
- Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt
hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì
được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng
nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng
bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không
đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ
khai hải quan giấy.
- Trường hợp không có hóa đơn thì không
khai tiêu chí này.
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là sản
phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài
khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất
(theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương
đương).
Trường hợp không xác định được trị giá theo
điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương
thì khai toàn bộ trị giá cấu thành của sản
phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu
thành nên sản phẩm, giá (phí) gia công sản
phẩm và các chi phí khác (nếu có).
2.75 Đơn giá hóa đơn Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn.
Lưu ý: đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá
hóa đơn ± 1
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa
đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn
giá hóa đơn.
Lưu ý:
- Trường hợp không có hóa đơn thì không
khai tiêu chí này.
- Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công
cho nước ngoài: khai giá (phí) gia công.
2.76 Trị giá tính thuế (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ,
tính toán trị giá hải quan thì không cần nhập
các ô này.
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải
quan thủ công thì nhập như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải
quan.
Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là
“VND” thì có thể nhập đến 04 số sau dấu thập
phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì
không được nhập số thập phân.
(3) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập bằng
tay.
(4) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt
hàng vượt quá 12 ký tự phần nguyên thì
được tách ra nhiều dòng hàng nếu đáp ứng
nguyên tắc tổng lượng của các dòng hàng
bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không
đáp ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ
khai hải quan giấy.
2.77 Số thứ tự của dòng Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã
hàng trên tờ khai tạm nhập, tạm xuất tương ứng.
2.78 Danh mục miễn Nhập số Danh mục miễn thuế xuất khẩu đã
thuế xuất khẩu được thông báo vào hệ thống.
Lưu ý:
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi
Danh mục này đang được sử dụng cho tờ
khai khác chưa thông quan/hoàn thành thủ
tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế xuất
khẩu vào ô "mã miễn/giảm/không chịu thuế
xuất khẩu".
(4) Người xuất khẩu phải được thông báo
trên Danh mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa xuất khẩu miễn thuế không
thuộc đối tượng phải đăng ký Danh mục trên
VNACCS thì không phải nhập ô này.
2.79 Số dòng tương ứng Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã
trong Danh mục được thông báo trên Danh mục miễn thuế.
miễn thuế xuất khẩu Lưu ý: Số lượng hàng hóa xuất khẩu trong tờ
khai xuất khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại
trong Danh mục miễn thuế đã được thông
báo trên hệ thống VNACCS.
2.80 Mã văn bản pháp (1) Nhập mã văn bản pháp luật về quản lý X
luật khác xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành: giấy phép
xuất khẩu, kiểm dịch, an toàn thực phẩm,
kiểm tra chất lượng...
(Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng
“Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy
phép” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(2) Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương
ứng với 05 ô) nhưng không được trùng nhau.
Lưu ý:
- Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các
cơ quan chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô
này.
Mẫu số Các chứng từ điện Thực hiện khai báo cùng thời điểm đăng ký
03 tử thuộc hồ sơ hải tờ khai hải quan
quan
3.1 Hóa đơn thương Áp dụng cả với chứng từ có giá trị tương
mại đương hóa đơn thương mại
3.1.1.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận hóa đơn thương
chứng từ mại
3.1.1.2 Mã người khai hải Mã số thuế của người khai hải quan
quan
3.1.1.3 Tên người khai hải Tên, địa chỉ người khai hải quan
quan
3.1.1.5 Số hóa đơn thương Số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng
mại từ thay thế hóa đơn hoặc số của Bản kê hàng
hóa
3.1.1.6 Ngày phát hành hóa Ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc
đơn thương mại ngày phát hành của Chứng từ thay thế hóa
đơn hoặc ngày phát hành của Bản kê hàng
hóa
3.1.1.7 Tổng trị giá hóa đơn Tổng trị giá của hóa đơn hoặc chứng từ thay
thế hóa đơn
3.1.1.9 Ghi chú khác Các ghi chú khác liên quan đến hóa đơn
thương mại
3.1.2 Hóa đơn thương Đính kèm bản scan hóa đơn thương mại
mại (scan) hoặc chứng từ thay thế hóa đơn hoặc Bản kê
hóa đơn
3.1.3 Các chứng từ khác Trường hợp khai báo thông tin hóa đơn
thương mại hoặc Chứng từ thay thế hóa đơn
bằng Bản kê hóa đơn, đính kèm bản scan
toàn bộ hóa đơn thương mại hoặc Chứng từ
thay thế hóa đơn đã liệt kê tại Bảng kê
3.2.1.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận Bảng kê chi tiết
chứng từ hàng hóa
3.2.1.2 Mã người khai hải Mã số thuế của người khai hải quan
quan
3.2.1.3 Tên người khai hải Tên, địa chỉ người khai hải quan
quan
3.2.1.5 Ngày phát hành Ngày phát hành Bảng kê chi tiết
3.2.1.6 Tổng số lượng mặt Tổng số lượng mặt hàng thuộc lô hàng và
hàng được liệt kê tại Bảng kê chi tiết hàng hóa
3.2.1.7 Tổng số lượng kiện Tổng số lượng kiện hàng thuộc lô hàng và
hàng được liệt kê tại Bảng kê chi tiết hàng hóa
3.2.1.8 Ghi chú khác Các ghi chú khác liên quan đến Bảng kê chi
tiết hàng hóa
3.2.2 Bảng kê chi tiết Đính kèm bản scan Bảng kê chi tiết hàng hóa
hàng hóa (scan)
3.3.1.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận
chứng từ
3.3.1.2 Mã người khai hải Mã số thuế của người khai hải quan
quan
3.3.1.3 Tên người khai hải Tên, địa chỉ người khai hải quan
quan
3.3.1.4 Số vận đơn Nhập số của vận đơn hoặc các chứng từ vận
tải khác có giá trị tương đương
3.3.1.5 Ngày phát hành Ngày phát hành vận đơn hoặc các chứng từ
vận tải khác có giá trị tương đương (nếu có)
3.3.1.6 Mã người vận Nhập mã của người phát hành vận đơn hoặc X
chuyển các chứng từ vận tải khác có giá trị tương
đương cho lô hàng.
(Tham khảo mã người vận chuyển tại bảng
“Mã người vận chuyển” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
3.3.1.7 Tên người vận Tên của người phát hành vận đơn hoặc các
chuyển chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương
3.3.1.8 Số lượng container Nhập tổng số lượng container thể hiện trên
vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có
giá trị tương đương
3.3.1.9 Số lượng kiện Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa thể hiện
trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác
có giá trị tương đương
3.3.1.11 Tổng trọng lượng Nhập tổng trọng lượng hàng hóa thể hiện trên
(Gross Weight) vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có
giá trị tương đương
3.3.1.12 Mã đơn vị tính của Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng X
tổng trọng lượng hóa thể hiện trên vận đơn hoặc các chứng từ
vận tải khác có giá trị tương đương
3.3.1.13 Phương thức giao Lựa chọn một trong các phương thức sau: X
hàng 1. CY/CY
2. CFS/CFS
3. CY/CFS
4. Khác
3.3.1.14 Số lượng vận đơn Nhập số lượng vận đơn được tách từ vận
nhánh đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị
tương đương này
3.3.1.15 Số vận đơn nhánh Nhập lần lượt số các vận đơn nhánh
3.3.1.16 Ghi chú khác Các ghi chú khác liên quan đến vận đơn hoặc
các chứng từ vận tải khác có giá trị tương
đương này
3.3.2 Vận tải đơn hoặc Đính kèm bản scan vận tải đơn hoặc các
các chứng từ vận tải chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương
3.3.3 Danh sách Đính kèm file Danh sách container theo định
container dạng chuẩn
3.4.1.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận giấy phép
chứng từ
3.4.1.2 Mã người được cấp Mã số thuế của người được cấp giấy phép
giấy phép
3.4.1.3 Người được cấp Tên, địa chỉ người được cấp giấy phép
giấy phép
3.4.1.4 Mã phân loại giấy Nhập mã phân loại giấy phép theo hướng
phép dẫn tại tiêu chí 1.38 mẫu số 01 hoặc tiêu chí
2.33 mẫu số 02 Phụ lục này
3.4.1.5 Loại giấy phép 1: bản điện tử cấp thông qua Cổng thông tin
một cửa quốc gia
2: bản giấy
3.4.1.6 Số giấy phép Số giấy phép gốc hoặc số giấy phép trích
(trong trường hợp trích giấy phép để làm thủ
tục hải quan tại đơn vị hải quan khác)
3.4.1.7 Ngày cấp giấy phép Ngày ban hành giấy phép gốc hoặc ngày cấp
giấy phép trích (trong trường hợp trích giấy
phép để làm thủ tục hải quan tại đơn vị hải
quan khác)
3.4.1.8 Ngày hết hạn giấy Ngày hết hạn giấy phép gốc hoặc ngày hết
phép hạn giấy phép trích (trong trường hợp trích
giấy phép để làm thủ tục hải quan tại đơn vị
hải quan khác)
3.4.1.10 Người cấp giấy Người có thẩm quyền cấp giấy phép
phép
3.4.1.11 Ghi chú khác Các ghi chú khác trên giấy phép
3.4.2.1 Mã số hàng hóa Mã HS của hàng hóa được cấp phép theo
biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có)
3.4.2.2 Tên hàng hóa Tên hàng hóa được cấp phép.
3.4.2.4 Đơn vị tính Đơn vị tính của số lượng hàng hóa được cấp
phép
3.4.2.5 Trị giá Trị giá hàng hóa được cấp phép (nếu có)
3.4.2.6 Nguyên tệ Nguyên tệ của trị giá hàng hóa được cấp
phép (nếu có)
3.4.2.7 Ghi chú khác Các ghi chú khác về hàng hóa
3.4.3 Giấy phép (scan) Đính kèm bản scan giấy phép trong trường
hợp giấy phép được cấp dưới dạng bản giấy
3.4.4 Phiếu theo dõi trừ lùi Đính kèm bản scan Phiếu theo dõi trừ lùi
(scan) trong trường hợp giấy phép thực hiện trừ lùi
và đã được cơ quan hải quan cấp Phiếu theo
dõi trừ lùi
3.4.1.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận giấy chứng
giấy chứng nhận nhận kiểm tra chuyên ngành
3.5.1.2 Mã người được cấp Mã số thuế của người được cấp giấy chứng
giấy chứng nhận nhận kiểm tra chuyên ngành
kiểm tra chuyên
ngành
3.5.1.3 Người được cấp Tên, địa chỉ người được cấp giấy chứng nhận
giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
kiểm tra chuyên
ngành
3.5.1.4 Mã phân loại giấy Nhập mã phân loại giấy chứng nhận kiểm tra
chứng nhận kiểm chuyên ngành theo hướng dẫn tại tiêu chí
tra chuyên ngành 1.38 mẫu số 01 hoặc tiêu chí 2.33 mẫu số 02
Phụ lục này
3.5.1.5 Loại giấy chứng 1: Bản điện tử cấp thông qua Cổng thông tin
nhận kiểm tra một cửa quốc gia
chuyên ngành
2: Bản giấy
3.5.1.6 Tên giấy chứng 1: Giấy thông báo miễn kiểm tra X
nhận kiểm tra 2: Giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên
chuyên ngành ngành
3: Giấy đăng ký kiểm tra có xác nhận của cơ
quan kiểm tra chuyên ngành
4: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản
phẩm hoặc chứng từ tương đương
5: Bản tự công bố sản phẩm
9: Chứng từ khác theo quy định của pháp luật
về quản lý, kiểm tra chuyên ngành
3.5.1.7 Số giấy chứng nhận Số giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
kiểm tra chuyên
ngành
3.5.1.8 Ngày giấy chứng Ngày ban hành giấy chứng nhận kiểm tra
nhận kiểm tra chuyên ngành
chuyên ngành
3.5.1.9 Ngày hết hạn giấy Ngày hết hạn giấy chứng nhận kiểm tra
chứng nhận kiểm chuyên ngành. Nếu giấy chứng nhận không
tra chuyên ngành ghi ngày hết hạn thì không nhập liệu chỉ tiêu
này.
3.5.1.10 Nơi cấp giấy chứng Cơ quan cấp giấy chứng nhận kiểm tra
nhận kiểm tra chuyên ngành
chuyên ngành
3.5.1.11 Người cấp giấy Người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
chứng nhận kiểm kiểm tra chuyên ngành
tra chuyên ngành
3.5.1.12 Ghi chú khác Các ghi chú khác trên giấy chứng nhận kiểm
tra chuyên ngành
3.5.2.1 Mã số hàng hóa Mã HS của hàng hóa được kiểm tra chuyên
ngành theo biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
(nếu có)
3.5.2.2 Tên hàng hóa Tên hàng hóa được được kiểm tra chuyên
ngành
3.5.2.4 Đơn vị tính Đơn vị tính của số lượng hàng hóa được
kiểm tra chuyên ngành
3.5.2.5 Trị giá Trị giá hàng hóa được kiểm tra chuyên ngành
(nếu có)
3.5.2.6 Nguyên tệ Nguyên tệ của trị giá hàng hóa được kiểm tra
chuyên ngành (nếu có)
3.5.2.7 Ghi chú khác Các ghi chú khác về hàng hóa
3.5.3 Chứng từ kiểm tra Đính kèm bản scan giấy chứng nhận kiểm tra
chuyên ngành chuyên ngành trong trường hợp chứng từ
(scan) kiểm tra chuyên ngành được cấp dưới dạng
bản giấy
3.6.1.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận chứng từ
chứng từ
3.6.1.2 Mã người khai hải Mã số thuế của người khai hải quan
quan
3.6.1.3 Tên người khai hải Tên, địa chỉ người khai hải quan
quan
3.6.1.4 Mã phân loại hình 1: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp X
thức chứng từ 2: Giấy chứng nhận đầu tư
3: Khác
3.6.1.6 Ngày phát hành Ngày phát hành Chứng từ chứng minh tổ
chứng từ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập
3.6.1.8 Cơ sở pháp lý Văn bản quy phạm pháp luật yêu cầu phải
chứng minh đủ điều kiện xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật
về đầu tư
3.6.1.9 Ghi chú khác Các ghi chú khác liên quan đến hóa đơn
thương mại
3.6.2 Chứng từ chứng Đính kèm bản scan Chứng từ chứng minh tổ
minh tổ chức, cá chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu, nhập
nhân đủ điều kiện khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật
xuất khẩu, nhập về đầu tư
khẩu hàng hóa theo
quy định của pháp
luật về đầu tư (scan)
3.7.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận hợp đồng ủy
chứng từ thác
3.7.2 Mã người khai hải Mã số thuế của người khai hải quan
quan
3.7.3 Tên người khai hải Tên, địa chỉ người khai hải quan
quan
3.7.5 Tên người ủy thác Tên, địa chỉ của người ủy thác
3.7.7 Tên người nhận ủy Tên, địa chỉ của người nhận ủy thác
thác
3.7.8 Hợp đồng ủy thác Đính kèm bản scan Hợp đồng ủy thác
(scan)
3.8.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận Tờ khai trị giá
chứng từ
3.8.2 Mã người khai hải Mã số thuế của người khai hải quan
quan
3.8.3 Tên người khai hải Tên, địa chỉ người khai hải quan
quan
3.8.4 Ghi chú khác Các ghi chú khác liên quan đến Tờ khai trị giá
3.8.5 Tờ khai trị giá (scan) Đính kèm bản scan Tờ khai trị giá đã được
khai hoàn chỉnh
3.9.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận C/O
chứng từ
3.9.2 Mã người khai hải Mã số thuế của người khai hải quan
quan
3.9.3 Tên người khai hải Tên, địa chỉ người khai hải quan
quan
3.9.11 Thời điểm nộp C/O 1: Nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan X
2: Nộp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
đăng ký tờ khai hải quan
3.10.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận Danh mục máy
chứng từ móc, thiết bị
3.10.2 Mã người khai hải Mã số thuế của người khai hải quan
quan
3.10.3 Tên người khai hải Tên, địa chỉ người khai hải quan
quan
3.10.4 Ghi chú khác Các ghi chú khác liên quan đến Danh mục
máy móc, thiết bị
3.10.5 Danh mục máy Đính kèm bản scan Danh mục máy móc, thiết
móc, thiết bị (scan) bị
3.11.1 Hải quan tiếp nhận Mã đơn vị hải quan tiếp nhận chứng từ
chứng từ
3.11.2 Mã người khai hải Mã số thuế của người khai hải quan
quan
3.11.3 Tên người khai hải Tên, địa chỉ người khai hải quan
quan
3.11.4 Mã phân loại hình 1: Hợp đồng bán hàng cho trường học, viện X
thức chứng từ nghiên cứu
2: Hợp đồng cung cấp hàng hóa đối với thiết
bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy,
nghiên cứu, thí nghiệm khoa học
3: Hợp đồng cung cấp dịch vụ đối với thiết bị,
dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên
cứu, thí nghiệm khoa học
3.11.5 Ghi chú khác Các ghi chú khác liên quan đến Chứng từ xác
định hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế
suất thuế GTGT 5%
3.11.6 Chứng từ xác định Đính kèm bản scan Chứng từ xác định hàng
hàng hóa nhập khẩu hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất thuế
được áp dụng thuế GTGT 5%
suất thuế GTGT 5%
(scan)
Thực hiện đăng nhập với Tên truy nhập “Root” và Mã truy nhập để trống.
Truy cập chức năng từ menu “Hệ thống / Thiết lập thông số khai báo VNACCS”
Tại mục “Thiết lập thông số khai báo VNACCS” bạn đánh dấu chọn vào mục “Khai
giả lập”. Đây là chức năng của phần mềm giả lập hệ thống Hải quan để trả về khi
doanh nghiệp khai báo thử dựa trên quy trình nghiệp vụ thực tế của hệ thống
VNACCS giúp người khai hình dung quy trình khai báo thực tế.
Trường hợp hệ thống thông báo Cập nhật cơ sở dữ liệu, chọn Cập nhật và đợi phần
mềm tự cập nhật Cơ sở dữ liệu.
Sau khi cập nhật, phần mềm đi đến trạng thái sẵn sàng để mở tờ khai và truyền dữ
liệu đến cơ quan hải quan.
E X I M S H A R K . C O M
313 Định Công – Hoàng Mai – Hà Nội