You are on page 1of 30

Chương 1: Nhập môn những nguyên lý cơ bản của

chủ nghĩa Mac Lênin


Câu 1: (6đ) Phân tích những điều kiện, tiền đề ra đời chủ nghĩa Mác:

● Điều kiện KTXH


- Mâu thuẫn giữa LLSX- QHSX =.> Đấu tranh = > Vô sản tiên phong
- Cần soi sang bằng lý luận KH
● Tiền đề lý luận
- Triết học cổ điển Đức ( Heghen, Phobach)
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh ( Adam Smith, Ricado)
- CN XH không tưởng Pháp ( Xanh Ximong,Phurie)
● Tiền đề khoa học tự nhiên:
- ĐL bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Học thuyết tế bào
- Học thuyết tiến hóa của Dacuyn

Giải

● Điều kiện Kinh tế- XH:


- Chủ nghĩa Mác được ra đời những năm 40 thế kỷ 19. Đây là thời kỳ phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa ở các nước Tây Âu phát triển mạnh mẽ.
⇨ Mâu thuẫn sâu sắc giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất ( tính xã hội hóa ngày càng
cao của lực lượng sản xuất và tính cá nhân của quan hệ SX tư bản chủ nghĩa)
⇨ Mâu thuẫn xã hội bộc lộ càng rõ rệt, hàng loạt cuộc đấu tranh giai cấp công nhân nổ ra
khắp Châu Âu.
⇨ Giai cấp vô sản trở thành lực lượng tiên phong trong công cuộc đấu tranh cho nền dân chủ
công bằng và tiến bộ XH
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản được soi sáng bằng lý luận khoa học, CN Mác ra đời
đã đáp ứng yêu cầu đó.
( Những kiến thức để hiểu: mục tiêu là giải phóng giai cấp công nhân khỏi áp bức dựa vào những tiền đề lý luận-
lý thuyết đã có trước: tiền đề khoa học tự nhiên)
● Tiền đề lý luận:
- Triết học cổ điển Đức đại biểu là Heghen và Phơ-bách: Mác đã kế thừa hệ thống triết học của
Heghen trên cơ sở gạt bỏ các yếu tố duy tâm thần bí, đồng thời kế thừa quan niệm duy vật
trong triết học của Phobach để xây dựng chủ nghĩa duy vật biện chứng.
( CĐ Đức có 2 cái: hệ thống triết Heghen; quan điểm duy vật Phơ bach)
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh ( Smit, Ricacdo) : đã kế thừa những yếu tố khoa học trong lý
luận về kinh tế, góp phần tích cực hình thành quan niệm duy vật CN Mác
- CN XH không tưởng Pháp ( Xanh Ximong, Phurie) đã kế thừa tư tưởng nhân đạo trong lý
thuyết của Xanh Ximong, Phurie trở thành tiền đề lý luận quan trọng cho sự ra đời của lý luận
Khoa học về CNXH trong CN Mác.
● Tiên đề KHTN:
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: là cơ sở KHTN khẳng định rằng các dạng vật
chất tồn tại trong thế giới đều có mối liên hệ với nhau có thể chuyển hóa cho nhau
- Học thuyết tế bào là cơ sở KHTN chứng minh rằng thế giới TV và ĐV có chung nguồn gốc
và hình thái đó là tế bào.
- Học thuyết tiến hóa cả Dacuyn là cơ sở KHTN CM giữa các loài k phải là bất biến mà đều
được sinh ra từ các loài trước đó bằng con đường chọn lọc tự nhiên.

⇨ Đó chính là cơ sở KHTN để Mác xd học thuyết CN duy vật biện chứng.

Câu 2: (4đ) Có thể nói CNDVBC của C.Mac và Ph.Angghen là phép cộng phép biện chứng của
heghen và CNDV của Phobach đc ko? Tại sao?

● Không
● Nêu ĐN: CNDV khẳng định; CNDTâm kđ
● Giải thích: HG- duy tâm = > loại bỏ yếu tố thần bí, kế thừa phép biện chứng
PB- về xã hội lại là duy tâm = > gạt bỏ quan niệm duy tâm về XH, kế thừa quan điểm
duy vật.
Giải
● KHÔNG
● - CNDV kđ: Vật chất là cái có trước quyết định ý thức.
- CNDT kđ: Ý thức tinh thần có trước quyết định vật chất, ý thức.
- Nhà triết học nhị nguyên cho rằng ý thức và vc cùng tồn tại k nằm trong qhe quyết định nhau
● Giải thích:

- Vì HG là nhà triết học đầu tiên trg LS xd hệ thống triết học hoàn chỉnh nhất, KH nhất nhg phép
biện chứng của ông là phép biện chứng duy tâm nên Mác chỉ kế thừa phép biện chứng của HG
trên cơ sở loại bỏ các yếu tố duy tâm thần bí để xd phép biện chứng duy vật, đồng thời Mác chỉ kế
thừa các qđ duy vật của Phobach( khi bàn về vđ xh pho bach lại là nhà triết học duy tâm) , gạt bỏ
các quan niệm duy tâm về XH để xd CNDVBC.

Câu 3: (6đ)Trình bày nội dung vấn đề cơ bản của triết học

● Khái niệm chung : Theo Ăng ghen: qhe giữa tư duy và tồn tại
● Hai mặt:
- Mặt 1: vật chất ý thức trước sau: DV, DT, nhị nguyên
- Mặt 2: nhận thức thế giới: khả tri, bất khả tri.
● Giải thích: mqh vc và ý thức là mqh cơ bản của triết học vì:
- Bao trùm thế giới
- Cơ sở giải quyết vấn đề còn lại
- Cơ sở phân định lập trường tư tưởng
- Tất cả đều tt, gt giải quyết mqh này.
Giải
● Khái niệm: theo Ăng ghen “ Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại là
vấn đề qhe giữa tư duy và tồn tại”
● Nội dung của vđ CB của triết học gồm có 2 mặt:
- Mặt thứ nhất: trả lời câu hỏi giữa vc và ý thức cái nào có trc cái nào có sau
o CNDV: cho rằng vật chất có trc quy định ý thức
o CNDT: cho rằng ý thức có trc ý thức quyết định vật chất
o Nhà triết học nhị nguyên: cho rằng ý thức và vc cùng tồn tại ko nằm trg quan hệ quyết
định nhau
- Mặt thứ hai: trả lời cho câu hỏi con người có nhận thức đc thế giới hay ko
o Các nhà triết học khả tri: cho rằng con người nhận thức đc
o Các nhà triết học bất khả tri: cho rảng con người ko nhận thức đc thế giới hoặc chỉ nhận
thức đc bề ngoài mà ko biết đc bản chất.
● Ý nghĩa của vđ cb của triết học:
- Giai quyết vđ cb của triết học là cơ sở để giải quyết các vấn đề khác của triết học
- Giai quyết vđ cb của triết học còn là tiêu chí khách quan phân chia các trường phái triết học
lớn trong lịch sử
● MQH vc và ý thức là vấn đề CB của triết học bởi vì:
- Trong thế giới có nhiều htg khác nhau MQH giữa vc và ý thức bao trùm lên toàn bộ thế giới
- Quyết định MQH này là cơ sở nền tảng để giải quyết nhg vấn đề còn lại của triết học
- Giải quyết MQH này là cơ sở để phân định lập trường tư tưởng thế giới quan của các nhà triết
học cx như học thuyết của họ
- Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết MQH này

Câu 4 (4đ) Tại sao vấn đề qhe tư duy và tồn tại hay qhe giữa vc và ý thức đc xem là vấn đề cơ bản
của triết học?

● Nêu KN chung: theo Ăng ghen …


● Định nghĩa : vật chất, ý thức
● Nhắc qua mqh vc và ý thức :
● Tại sao : lại là vđ cơ bản:
- Bao trùm thế giới
- Cơ sở giải quyết vấn đề còn lại
- Cơ sở phân định lập trường tư tưởng
- Tất cả đều tt, gt giải quyết mqh này.

Giải

● KN theo Ăng ghen “ Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại là vấn đề
qhe giữa tư duy và tồn tại”
● Định nghĩa:
- “ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con người trong
cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại ko lệ thuộc vào cảm
giác”
- Ý thức: là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người.
● Mối qhe giữa vc và ý thức:
- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ biện chứng. Trong mối quan hệ này, vật
chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn gốc của ý thức, quyết định ý thức, song ý thức
không hoàn toàn thụ động mà nó có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn
của con người.
● MQH vc và ý thức là vấn đề CB của triết học bởi vì:
- Trong thế giới có nhiều htg khác nhau MQH giữa vc và ý thức bao trùm lên toàn bộ thế giới
- Quyết định MQH này là cơ sở nền tảng để giải quyết nhg vấn đề còn lại của triết học
- Giải quyết MQH này là cơ sở để phân định lập trường tư tưởng thế giới quan của các nhà triết
học cx như học thuyết của họ
- Tất cả các nhà triết học đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải quyết MQH này

Câu 5(6đ) Phân tích định nghĩa vc của Lenin và rút ra ý nghĩa khoa học của định nghĩa

● Quan niệm trước Mác về vc :


- thời cổ đại: đồng nhất vc với nc, lửa, kk và “ nguyên tử”
- TK 17+18: đồng nhất vc vs klg
● Định nghĩa vc:
● Phân tích đn:
- Phạm trù triết học
- Chỉ thực tại khách quan
- Gây nên cảm giác.
● Ý nghĩa:
- Giai quyết triệt để 2 mặt vđ cb triết học
- Khắc phục hạn chế trong siêu hình
- Cung cấp nhận thức về KH.
Giải
● Quan niệm trc Mác về vc:
- thời kỳ cổ đại: KH chưa phát triển nhận thức con người còn hạn chế, nhận thức một cách trực
quan, cảm tính
⇨ đồng nhất vật chất vs nc lửa kk và “nguyên tử”
- TK 17 18: nền khoa học tự nhiên, thực nghiệm ở châu âu có sự phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt
là trên lĩnh vực vật lý học với phát minh của Niu Ton, phương pháp nghiên cứu ở trong vật lý
đã xâm nhập ảnh hưởng rất lớn vào trong triết học.
⇨ Mọi sự phân biệt về chất bị
⇨ Xem nhẹ và đều được quy giải chỉ sự khác nhau về lượng, đề cao vai trò của khối lượng
⇨ Đồng nhất vật chất vs khối lượng

● Đn nghĩa vc của Lenin


“ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con người trong
cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại ko lệ thuộc vào cảm
giác”
● Phân tích định nghĩa
- Vc là một phạm trù triết học là vc đc nhận thức dưới góc độ triết học chứ ko phải của các KH
cụ thể. Hơn nữa đây là nhận thức dưới hình thư phạm trù nghĩa là chỉ ra các đặc trưng, những
thuộc tính căn bản phổ biến của vc
- Vc chỉ thực tại khách quan là tất cả những j bên ngoài độc lập yws thức con người dù con
người nhận thức đc hay chưa nhận thức đc => thuộc tính khách quan
- Vc là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác động lên các giác quan
của con người; ý thức của con người là sự phản ánh đối vs vc, còn vc là cái đc ý thức phản ánh
=> thuộc tính phản ánh
● Ý nghĩa:
- Giải quyết triệt để hai mặt của vấn đề cb của triết học trên lập trường DVBC và khả tri ( vc có
trc)
- Khắc phục đc hạn chế trg quan niệm về vc của CNDV siêu hình
- Cung cấp căn cứ nhận thức về khoa học để xd những j là vc và ko là vc, tạo lập cơ sở lý luận
cho vc xd quan điểm duy vật về lịch sử, khắc phục đc những hạn chế duy tâm trg quan niệm
về XH
- Định hướng cho các nhà khoa học TN trong việc tìm kiếm khám phá ra những dạng vật chất
mới.

Câu 6: (4đ) So sánh quan điểm vc trong lịch sử triết học duy vật trc Mác vs quan điểm vc của Lenin

● Quan niệm trước Mác về vc :


- thời cổ đại: đồng nhất vc với nc, lửa, kk và “ nguyên tử”
- TK 17+18: đồng nhất vc vs klg
● Định nghĩa vc: phạm trù triết học, thực tại khách quan, đem lại cảm giác
● So sánh: độc lập ý thức => khắc phục được hạn chế trước đó.
GIẢI
● Quan niệm trc Mác về vc:
- thời kỳ cổ đại: KH chưa phát triển nhận thức con người còn hạn chế, nhận thức một cách trực
quan, cảm tính
⇨ đồng nhất vật chất vs nc lửa kk và “nguyên tử”
- TK 17 18: nền khoa học tự nhiên, thực nghiệm ở châu âu có sự phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt
là trên lĩnh vực vật lý học với phát minh của Niu Ton, phương pháp nghiên cứu ở trong vật lý
đã xâm nhập ảnh hưởng rất lớn vào trong triết học.
⇨ Mọi sự phân biệt về chất bị
⇨ Xem nhẹ và đều được quy giải chỉ sự khác nhau về lượng, đề cao vai trò của khối lượng
⇨ Đồng nhất vật chất vs khối lượng
● Đn nghĩa vc của Lenin
- “ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con người trong
cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại ko lệ thuộc vào cảm
giác”
● So sánh:
- Theo đn vc là tất cả những gì tồn tại bên ngoài, độc lập vs ý thức con người dù con người nhận
thức đc hay chưa nhận thức đc.
⇨ Do đó đã khác phục đc những hạn chế trg quan niệm gì trc Mác về vc. Các nhà triết học
duy vật trước Mác trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm đã hết sức quan tâm giải
quyết vấn đề cốt lõi là vật chất. Họ đưa ra những kiến giải khác nhau về vật chất và qua đó
đã có những đóng góp hết sức quan trọng đối với lịch sử phát triển của triết học duy vật.
Tuy nhiên tất cả họ đều mắc phải hạn chế lớn nhất là đã đồng nhất vật chất với vật thể
hoặc một thuộc tính nào đó của vật thể, họ không thấy được sự tồn tại của vật chất gắn liền
với vận động và họ không chỉ ra được biểu hiện của vật chất trong đời sống xã hội và chỉ
đến khi triết học Mác xít xuất hiện thì phạm trù vật chất mới được giải quyết một cách
khoa học.

Câu 7 (4đ) Sự phân biệt giữa vc và ý thức là tương đối hay tuyệt đối tại sao?

● Định nghĩa vật chất : phạm trù triết học, chỉ thực tại khách quan, đem lại cảm giác, k lệ thuộc.
● Khái niệm ý thức: sự phản ảnh, hình ảnh chủ quan thế giới khách quan, hiện tg XH mang bản
chất XH.
● Sự phân biệt là cả tg đối và tuyệt đối:
- Tương đối: vc và yt là 2 phạm trù cb đối lập, vc trc yt sau,vc được phản ánh, yt cái phản ánh
- Tuyệt đối: yt là tgvc.
GIẢI

● Đn nghĩa vc của Lenin


- “ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con người trong
cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại ko lệ thuộc vào cảm
giác”
● KN ý thức: là sự phản ánh của một dạng vật chất có tổ chức cao, đó là bộ não người.
- Ý thức phản ánh thế giới trg não bộ con người một cách năng động sáng tạo.
- YT là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
- YT là một htg xh mang bản chất xh.
● Sự phận biệt vc và YT vừa tương đối vừa tuyệt đối
- Là tuyệt đối vì trg lý luận của CNDVBC thì VC và YT là hai phạm trù cb đối lập nhau, VC có
trc YT có sau. VC là cái đc phản ánh còn YT là cái phản ánh
- là tương đối vì YT chẳng qua chỉ là TGVC ( thế giới vật chất) chuyển vào não bộ người và đc
cải biên ở trg đó . Hình ảnh trg YT bị TGVC quy định cả về nội dung lẫn hình thức.

Câu 8 (4đ) Tại sao vận động là phương thức tồn tại của VC?
● Khái niệm :
- Vật chất: phạm trù triết học, chỉ thực tại khách quan, đem lại cảm giác, k lệ thuộc
- Vận động: sự biến đổi diễn ra trong Tgioi
● 5 hình thức cb của vđ: ( nên VD)
- Vđ cơ học
- Vđ vật lý
- Vđ hóa học
- Vđ sinh vật
- Vđ xã hội
● Đứng im: là hình thức vận động đặc biệt
● Giải thích:
- k có vc- k có vđ
- vc biểu thị tồn tại qua vđ
- nguồn gốc sv nằm trong sv tức là qutrinh tự thân vđ
- vđ tồn tại vĩnh viễn.
GIẢI
● Đn nghĩa:
- “ Vc là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan đc đem lại cho con người trong
cảm giác, đc cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại ko lệ thuộc vào cảm
giác”
- KN vận động: là 1 sự biến đổi nói chung tức là mọi sự biến đổi từ đơn giản đến phức tạp diễn
ra trg TG.
● 5 Hình thức cb của vđ
- Vđ cơ học: sự di chuyển của các vật thể trg ko gian. VD: con người chạy, nhảy.
- Vđ vật lý: là sự vđ của các ptu, các hạt cơ bản, vđ điện tử, các quá trình nhiệt điện… VD: sự di
chuyển của các hạt electron ở vỏ nguyên tử.
- Vđ hóa học: là sự biến đổi của vc, hợp chất trg quá trình hóa hợp và phân giải. VD: sự oxy hóa
của sắt khi để một thời gian trong không khí.
- Vđ sinh vật: là sự biến đổi gen, trao đổi chất giữa cơ thể SV với MT. VD: sự hô hấp của cây
- Vđ XH sự thay thế các hình thái KTXH: Từ nhà nước phong kiến chuyển sang XHCN
● Đứng im là một hình thức vận động đặc biệt:
- Đó là sự vđ trg trạng thái cân bằng ổn định trg sự vật.
- Đứng im chỉ sảy ra trg 1 quan hệ xđ và 1 hình thức vđ cđ.
⇨ Do đó đứng im là 1 tương đối tạm thời, còn vđ là tuyệt đối
● Vđ là phương thức tồn tại của vc
- Ở đâu có vc thì ở đó có vđ, ko có vc thì ko có vđ
- Tất cả các vc trg thế giới đều biểu hiện sự tồn tại của mik qua vđ
- Nguồn gốc của sự vật nằm trg chính bản thân sự vật tức là quá trình tự thân vận động
- Vđ ko tự nhiên sra ko tự nhiên mất đi mà nó tồn tại vĩnh viễn.

Câu 9(4đ) Đứng im có phải là một hình thức vận động ko tại sao

● Khái niệm : vận động: là sự biến đổi nói chung, là phương thức tồn tại của vc, quá trình tự thân
vận động, tồn tại vĩnh viễn.
● 5 hình thức vđ:
- Vđ cơ học
- Vđ vật lý
- Vđ hóa học
- Vđ sinh vật
- Vđ xã hội
● Đứng im: là hình thức vận động đặc biệt
● Giải thích:
GIẢI
● KN vận động: là 1 sự biến đổi nói chung tức là mọi sự biến đổi từ đơn giản đến phức tạp diễn ra
trg TG.
- Vđ là phương thức tồn tại của vc
- Nguồn gốc của sự vật nằm trg chính bản thân sự vật tức là quá trình tự thân vận động
- Vđ ko tự nhiên sra ko tự nhiên mất đi mà nó tồn tại vĩnh viễn.
● 5 Hình thức cb của vđ
- Vđ cơ học: sự di chuyển của các vật thể trg ko gian. VD: con người chạy, nhảy.
- Vđ vật lý: là sự vđ của các ptu, các hạt cơ bản, vđ điện tử, các quá trình nhiệt điện… VD: sự di
chuyển của các hạt electron ở vỏ nguyên tử.
- Vđ hóa học: là sự biến đổi của vc, hợp chất trg quá trình hóa hợp và phân giải. VD: sự oxy hóa
của sắt khi để một thời gian trong không khí.
- Vđ sinh vật: là sự biến đổi gen, trao đổi chất giữa cơ thể SV với MT. VD: sự hô hấp của cây
- Vđ XH sự thay thế các hình thái KTXH: Từ nhà nước phong kiến chuyển sang XHCN
● Đứng im là một hình thức vận động đặc biệt:
- Đó là sự vđ trg trạng thái cân bằng ổn định trg sự vật.
- Đứng im chỉ sảy ra trg 1 quan hệ xđ và 1 hình thức vđ cđ.
⇨ Do đó đứng im là 1 tương đối tạm thời, còn vđ là tuyệt đối.

Câu 10 (6đ) Quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc và bản chất của YT
● Nguồn gốc yt:
- KN yt: thuộc tính một dạng vật chất, tổ chức cao nhất là óc người
- Thuộc tính phản ảnh và sự hình thành ý thức: kn phản ánh + 3 hình thức phản ảnh ( lý hóa,
sinh vật, ý thức)
● Nguồn gốc xã hội: quá trình lao động và ngôn ngữ
● Bản chất của yt:
- Tính năng động sáng tạo của phán ánh yt
- Yt là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
- Là một htg XH mang bản chất XH.
GIẢI
● Nguồn gốc ý thức
- Nguồn gốc tự nhiên:
o KN ý thức: là thuộc tính một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc người.
= >bộ não người và sự phản ánh thế giới khach quan vào trong bộ não con người chính
là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
o KN phản ánh: là sự tái tạo những đặc điểm của dạng vc này ở dạng vc khác trg quá
trình tác động qua lại lẫn nhau giữa chúng
- 3 hình thức phản ánh
o PA lý hóa đặc trưng cho vc vô sinh
o PA sinh vật đặc trưng cho giới thiệu tự nhiên hữu sinh. 3 trình độ cơ bản:tính kích
thích, tính cảm ứng và tâm lý động vật
o PA ý thức: đặc trưng riêng ở con người. YT là sự phản ánh của 1 dạng vc có tổ chức
cao, đó là bộ não người, YT phản ánh TG vào não người một cách năng động sáng tạo
=> Bộ não con người cùng thế giới vc tác động vào não người

=> Đó là nguồn gốc tự nhiên của YT

● Nguồn gốc XH: có nhiều yếu tố cấu thành nguồn gốc xã hội của ý thức trong đó cơ bản và trực
tiếp nhất là lao động và ngôn ngữ:
- Thông qua quá trình lđ sản xuất bộ não người ngày càng hoàn thiện khả năng phản ánh của bộ
não.
o Lao động giúp giải phóng hai chi trước để thực hiện động tác tinh vi hơn, tăng khả
năng sáng tạo và sử dụng công cụ lao động của con người
o Sử dụng công cụ lđ làm con người kiếm được nhiều thức ăn, nâng cao dinh dưỡng
giúp phát triển não bộ về mặt sinh học
o Qua lđ con người tương tác nhiều với thế giới khách quan.
- Thông qua quá trình lao động ngôn ngữ đc hình thành:
o ngôn ngữ là phương tiện để truyền đạt thông tin và lưu giữ thông tin.
o Đặc biệt ngôn ngữ có khả năng hệ thống hóa , khái quát các tri thức của con người.
Nếu ko có ngôn ngữ thì ko có YT
o Ngôn ngữ giúp con người trao đổi kinh nghiệm trong hđ sống.

=> Quá trình lđ sản xuất là nguồn gốc qqd sự hình thành ý thức - nguồn gốc XH của ý thức

● Bản chất YT
- YT là sự phản ánh có tính chất năng động sáng tạo.
o Trên cơ sở những cái đã có trc con người suy luận ra tri thức ms như các giả thuyết,
dự báo KH
o Yt phán ánh thế giới khách quan không rập khuôn mà trên cơ sở tiếp thu, xử lý thông
tin có chọn lọc
o Phản ánh yt k dừng lại ở vẻ ngoài mà còn khái quát được bản chất, quy luật của sv,
htg.
- YT là hình ảnh chủ quan về TG khách quan vì hình ảnh của ý thức phụ thuộc vào trình độ và
nhận thức của chủ thể chịu tác động bởi các yếu tố như tâm tư tình cảm nhu cầu tri thức
- YT là 1 htg XH mang bản chất XH
o Sự ra đời và phát triển ý thưc gắn liền với hđ thực tiễn của con người chịu sự chi phối
của các quy luật TN XH
o Yt được quy định bởi ngu cầu giao tiếp xã hội và các đk shoat XH.

Chương 2 Phép biện chứng duy vật


Câu 1 (6đ) Phân tích nd nguyên lý vè MLH phổ biến và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý:

(Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện và quan điểm lịch sử cụ thể)

● Khái niệm:
- Mối liên hệ:sự quy định, tác động, chuyển hóa lẩn nhau
- Mối liên hệ phổ biến: tính phổ biến của các mối liên hệ
● Tính chất của các mối LH
- Tính khách quan: k phụ thuộc ý thức con người
- Tính phổ biến:
- Tính đa dạng phong phú: Các mlh là khác nhau. Thậm chí trong cùng mlh giữa các giai đoạn
cx có các vai trò khác nhau
● Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm toàn diện: cần xem xét các sv trong các mối lh Xem xét MLH biện chứng qua lại
giữa các bộ phận, yếu tố của nó
- Quan điểm lịch sử: Xem xét trong MQH xác định, thời gian, ko gian xác định.

GIẢI

● Khái niệm:
- Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện
tượng hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới.
- MLH phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến của các MLH của các SV.htg của thế giới đồng thời
cũng dùng để chỉ các mlh tồn tại ở nhiều sv, htg của tgioi trong đó những mlh phổ biến nhất là
những mlh tồn tại ở mọi sv, htg của thế giới. Đó là mlh giữa: các mặt đối lập, chất và lượng,
kđ và phủ định, cái chung và cái riêng.
● Tính chất của các mlh
- Tính khách quan: là tính vốn có của mọi sự vật hiện tượng ko phụ thuộc và ý muốn con người,
con người chỉ nhận thức và vận dụng các mlh đó trong hđ thực tiễn của mình.
VD: Sự phụ thuộc cơ thể SV vào MT, MT thay đổi cơ thể SV cx thay đổi để thích ứng với mt,
mlh đó không ai tạo ra mà là tính vốn có của thế giới vật chất.
- Tính phổ biến : tất cả sv đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên hệ vs nhau trg mọi lĩnh vực tự nhiên
XH, tư duy, ý thức con người.
VD: trong tư duy luôn có lớp 1-2-3-4-5…
- Tính đa dạng phong phú: các sv, hiện tượng đa dạng phong phú trên các MLH của các sv, hiện
tượng, các mặt của sv đc thể hiện ở MLH trg-ngoài, MLH tất yếu-ngẫu nhiên…
⇨ mlh của mỗi sv, htg trong mỗi lĩnh vực khác nhau có đặc điểm, vị trí, vai trò khác nhau.
VD: các loài chim và cá đều có những mlh khác nhau với nước: cá sống thường xuyên trong nước
còn chim và thú không thể sống thường xuyên trong nước chúng cần nước để uống để duy trì sự
sống.
● Y nghĩa phương pháp luận của nguyên lý:
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi cta phải nhận thức SV phải xem xét SV trong mlh biện chứng qua
lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố, giữa các mặt chính của sv và trong sự tác động qua lại của
sv đó với sv khác.
⇨ trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiến con người phải tôn trọng quan điểm toàn
diện, phải tránh cách xem xét phiến diện.
VD: Để thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”, một
mặt, chúng ta phải phát huy nội lực của đất nước ta; mặt khác, phải biết tranh thủ thời cơ, vượt
qua thử thách do xu hướng quốc tế hóa mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và toàn cầu hóa kinh tế
đưa lại.
- Quan điểm lịch sử cụ thể: chúng ta phải xem xét SV, htg phải xác định được vị trí, vai trò của
từng mối liên hệ trong những không gian, thời gian nhất định.
VD: Vì vậy để xác định đúng đường lối, chủ trương của từng giai đoạn cách mạng, của từng thời
kỳ xây dựng đất nước, bao giờ Đảng ta cũng phân tích tình hình cụ thể của đất nước ta cũng như
bối cảnh lịch sử quốc tế diễn ra trong từng giai đoạn và từng thời kỳ đó và trong khi thực hiện
đường lối, chủ trương, Đảng ta cũng bổ sung và điều chỉnh cho phù hợp với diễn biến của hoàn
cảnh cụ thể.

Câu 2 (6đ) Phân tích nội dung nguyên lý về sự phát triển và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên
lý (Phân tích cơ sở lý luận của quan điểm phát triển)

● Khái niệm về sự phát triển:


- Quan điểm siêu hình: thay đổi về số lượng k đổi về chất
- Quan điểm biện chứng: chỉ quá trình vận động của sv theo khuynh hướng đi lên.
● Tính chất cơ bản của phát triển:
- Tính khách quan: giải quyết mâu thuẫn bên trong sv, k phụ thuộc con người
- Tính phổ biến: các quá trình phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực: TN, XH, tư duy
- Tính đa dạng, phong phú: quá trình phát triển khác nhau. Tồn tại ở thời gian ko gian khác nhau,
sv sẽ phát triển khác nhau
- Tính kế thừa: bao giờ cũng dựa trên nền tảng cơ cở đã có từ trc.
● Ý nghĩa của pp luận:
- khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ
- phải giải quyết vđ theo khuynh hướng đi lên.
GIẢI
● Khái niệm về sự phát triển:
- Quan điểm siêu hình:
o Xem sự phát triển chỉ là sự tăng giảm thuần túy về lượng không có sự thay đổi về chất của sự
vật
o Đồng thời cũng xem sự phát triển là quá thì trình tiến lên liên tục không phải qua những bước
quanh co phức tạp.
- Quan điểm biện chứng : khái niệm phát triển dung để chỉ quá trình vận động của sv theo khuynh
hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến
hoàn hiện hơn
● Các tính chất cơ bản của phát triển:
- Tính khách quan: biểu hiện trg nguồn gốc của sự vđ và pt. Đó là quá trình bắt nguồn từ bản thân
sự vật, hiện tượng; là quá trình giải quyết mâu thuẫn bên trong của sự vật hiện tượng
VD: em bé trong bụng mẹ theo thời gian sẽ phát triển từ phôi thai thành hình dáng con người đó
là thuộc tính vốn có.
- Tính phổ biến: : thể hiện ở các quá trình phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực TN, XH, tư duy; trg tất
cả mọi sv hiện tượng và trg mọi quá trình, giai đoạn của sự vật hiện tượng đó.
VD: trong giới tự nhiên: đó là sự phát triển từ thế giới vật chất vô cơ đến hữu cơ; từ vật chât chưa
có năng lực sự sống đến sự phát sinh các cơ thể sống và tiến hoá dần lên các cơ thể có cơ cấu sự
sống phức tạp hơn - sự tiến hoá của các giống loài làm phát sinh các giống loài thực vật và động
vật mới đến mức có thể làm phát sinh loài người với các hình thức tổ chức xã hội từ đơn giản đến
trình độ tổ chức cao hơn; cùng với quá trình đó cũng là quá trình không ngừng phát triển nhận
thức của con người từ thấp đến cao...
- Tính đa dạng phong phú: Mỗi sự vật hiện tượng có quá trình phát triển khác nhau. Tồn tại ở thời
gian ko gian khác nhau, sv sẽ phát triển khác nhau
VD: Cây cối tùy theo giai đoạn khác nhau sẽ có sự phát triển khác nhau. Giai đoạn đầu tiên sẽ
phát triển rễ cây thân cây giai đoạn sau sẽ ra hoa, tạo quả.
- Tính kế thừa: bao giờ cũng dựa trên nền tảng cơ cở đã có từ trc.
VD: nước ta đang phát triển xã hội một phần dựa trên đường lối trước đó.
● Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quan điểm phát triển đòi hỏi phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến, đối lập vs sự phát
triển, đổi mới trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
VD: xã hội đã gạt bỏ tư tưởng trọng nam khinh nữ của thời phong kiến, giúp xã hội công bằng và
phát triển hơn.
- Quan điểm phát triển đòi hỏi nhận thức và giải quyết bất cứ vấn đề gì trg thực tiễn . Một mặt, cần
phải đặt sv, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên của nó; mặt khác con đường phát triển là một
quá trình biện chứng , cần phải có quan điểm lịch sử- cụ thể trg việc nhận thức và giải quyết các
vấn đề của thực tế.

Câu 3 (6đ) Phân tích nd cơ bản của cặp phạm trù cái chung cái riêng? Ý nghĩa phương pháp luận
của cặp phạm trù này.

● Các KN:
- Cái riêng: là một phạm trù triết học dùng để chỉ một
- Cái chung: là một phạm trù triết học lặp đi lặp lại
- Cái đơn nhất: chỉ tồn tại ở 1 sv không lặp lại ở sv khác.
● Mối qh biện chứng giữa cái chung và cái riêng:
- chung chỉ tồn tại trg cái riêng
- cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ vs cái chung, k tách rời.
- Riêng phong phú hơn chung
- Chung sâu sắc hơn riêng
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau.
● Ý nghĩa phương pháp luận:
- Muốn biết cái chung thì từ cái riêng.
- Phải tìm ra cái chung từ đó cải tạo cái riêng.
- Nếu sự chuyển hóa có lợi thì làm.
GIẢI
● Khái niệm
- Cái riêng là 1 phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật hiện tượng hay một quá trình riêng lẻ
nhất định.
- Cái chung là một phạm trù triết học, dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chungko những có
ở một kết cấu vật chất nhất điịnh mà còn đc lặp lại trg nhiều sv hiện tượng riêng lẻ khác
- Cái đơn nhất là một phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt ,những thuộc tính.. chỉ tồn tại ở
1 sv,hiện tượng nào đó mà ko tồn tại ở sv hiện tượng khác.
● MQH biện chứng giữa cái chung cái riêng
- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trg cái riêng, thong qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
Không có cái chung thuần túy nằm ngoài cái riêng.
Ví dụ, cái chung “thủ đô” chỉ tồn tại thông qua từng thủ đô cụ thể như Hà Nội, Ph-nôm-pênh,
Viêng-chăn, v.v.
- Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ vs cái chung, ko có cái riêng nào tồn tại độc lập, tách
rời tuyệt đối cái chung.
Ví dụ, trong một lớp học có 30 sinh viên, mỗi sinh viên coi như “một cái riêng”; 30 sinh viên này
(30 cái riêng) liên hệ với nhau và sẽ đưa đến những điểm chung: đồng hương ,đồng, đều là con
người, đều là sinh viên, v.v.
- Cái riêng là toàn bộ phong phú hơn cái chung vì ngoài những điểm chung cái riêng còn có cái
đơn nhất.
VD: Na là kim loại hoạt động mạnh nhất: Na là cái riêng, KL là cái chung, kim loại hđ mạnh nhất
là cái đơn nhất.
- Cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, những MLH ổn định tất nhiên
lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy cái chung là cái gắn liền với bản chất, quy định phương
hướng tồn tại và phát triển của cái riêng.
VD: cái chung của thủ đô là thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của một quốc gia”.
Nhưng, từng thủ đô cụ thể còn có nhiều nét riêng khác về diện tích, dân số, vị trí địa lý, v.v
Nhưng rõ ràng, thuộc tính “trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của một quốc gia dân tộc” sâu
sắc hơn, nó phản ánh được bản chất sâu xa, ổn định, bền vững của thủ đô, những thuộc tính về
dân số, vị trí, diện tích, v.v không nói lên được bản chất của thủ đô.
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa lẫn nhau trg quá trình phát triển của sự vật
o Sự chuyển hóa từ cái đơn nhất thành cái chung là biểu hiện của việc cái mới ra đời thay thế
cái cũ
o Sự chuyển hóa từ cái chung thành cái đơn nhất là quá trình cái cũ, lỗi thời bị phủ định
● Ý nghĩa phương pháp luận
- Muốn biết đc cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng, từ những sự vật hiện tượng
riêng lẻ. Bởi cái chung nằm trg cái riêng, ko có cái chung nào thuần túy nằm ngoài cái riêng.
VD: để nghiên cứu ra tính chất chung của KL con người cần nghiên cứu rất nhiều KL cụ thể từ đó
tìm ra những tính chất giống nhau để tạo thành tính chất chung.
- Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trg hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái
chung để cải tạo cái riêng . Mặt khác phải cụ thể hóa cái chung trg mỗi hoàn cảnh cụ thể
- Trg hoạt động thực tiễn, nếu thấy sự chuyển hóa nào có lợi thì ta cần chủ động tác động vào để nó
nhanh chóng trở thành hiện thực.

Câu 4 (6đ) Phân tích nd cơ bản của cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả? Ý nghĩa phương pháp
luận của cặp phạm trù này?

● Khái niệm:
- Nguyên nhân: là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau từ đó tạo ra sự biến đổi nhất định.
- Kết quả: là những biến đổi.
- Phân biệt nguyên nhân vs nguyên cớ, đk; hậu quả và kết quả.
● Tính chất mlh nhân quả:
- Tính khách quan: vốn có, không phụ thuộc ý thức ng.
- Tính phổ biến mọi sv hiện tượng đều có nguyên nhân nguyên nhân đó đã đc nhận thức hay chưa.
- Tính tất yếu: 1 nguyên nhân nhất định sẽ gây ra 1 kết quả nhất định.
● MQH biện chứng giữ nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân có trước kết quả
- MQH nhân quả diễn ra rất phức tạp
- Kết quả tác đông ngược lại nguyên nhân theo hai hướng tích cực và tiêu cực
- Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau.
● Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù: mọi hiện tượng đều có nguyên nhân của nó
- đi tìm những nguyên nhân xuất hiện
- phân loại các nguyên nhân
- Phải tận dụng các kết quả.

GIẢI

● Khái niệm:
- Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trg một sv hoặc giữa các sv vs
nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trg sv hoặc giữa các sự vật
vs nhau gây ra
- Phân biệt nguyên nhân vs nguyên cớ, điều kiện; kết quả vs hậu quả
o Nguyên cớ là những sv hiện tượng xuất hiện đồng thời vs nguyên nhân, nhưng nó chỉ là
quan hệ bề ngoài , ngẫu nhiên chứ ko sra kết quả
o Điều kiện là những sự vật hiện tượng gắn liền vs nguyên nhân, tác động vào nguyên nhân,
làm cho nguyên nhân phát huy tác dụng, nhưng điều kiện ko trực tiếp sinh ra kết quả
o Cả kết quả và hậu quả đều do nguyên nhân sra. Nhưng, những j có lợi cho con người thì
gọi là kết quả, có hại cho con người là hậu quả
● Tính chất MLH nhân quả
- Tính khách quan: MLH nhân quả là cái vốn có của bản thân sv, ko phụ thuộc vào ý thức con
người
- Tính phổ biến: mọi sv hiện tượng trg tự nhiên xã hội đều có nguyên nhân nhất định gây ra, chỉ có
điều là nguyên nhân đó đã đc nhận thức hay chưa mà thôi
- Tính tất yếu: 1 nguyên nhân nhất định, trg đk hoàn cảnh nhất định sẽ gây ra kết quả tương ứng vs
nó.
● MQH biện chứng giữ nguyên nhân và kết quả:
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả nên nguyên nhân luôn là cái có trước kết quả.
VD: Do trời mưa nên cây cối tươi tốt hơn. Trời mưa là nguyên nhân có trước, cây cối tươi tốt hơn
là kết quả nhận thấy được sau khi trời mưa.
- Trong thực tế MQH nhân quả diễn ra rất phức tạp:
o Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.
ví dụ: gạo và nước đun sôi có thể thành cơm, cháo, v.v phụ thuộc vào nhiệt độ, mức nước,
v.v.
o Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra.
ví dụ: sức khoẻ của chúng ta tốt do luyện tập thể dục, do ăn uống điều độ, do chăm sóc y tế
tốt v.v chứ không chỉ một nguyên nhân nào.
- Kết quả sau khi được hoàn thành tác đông ngược lại nguyên nhân đã sinh ra nó theo hai hướng:
thúc đẩy sự vận động của nguyên nhân ( tích cực) hoặc cản trở sự vận động của nguyên nhân
( tiêu cực)
Ví dụ, nghèo đói, thất học làm gia tăng dân số, đến lượt nó, gia tăng dân số lại làm tăng nghèo đói,
thất học, v.v.
- Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau: có sự vật htg nào đó trong mối qh này là
nguyên nhân nhưng trong mqh khác lại là kết quả và ngược lại.
Ví dụ, chăm chỉ làm việc là nguyên nhân của thu nhập cao. Thu nhập cao lại là nguyên nhân để
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho bản thân.
● Ý nghĩa phương pháp luận của cặp phạm trù : mọi hiện tượng đều có nguyên nhân của nó
- Trg hđ nhận thức và thực tiễn phải bắt đầu từ vc đi tìm những nguyên nhân xuất hiện sự vật, htg
- Cần phải phân loại các nguyên nhân để có biện pháp giải quyết, phù hợp, đúng đắn do mlh nhân
quả có tính phức tạp, đa dạng.
- Phải tận dụng các kết quả đạt đc để tạo đk thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng, nhằm đạt đc
mục đích đề ra.

Câu 5 (4d) Có thể đồng nhất quan hệ hàm số và quan hệ nhân quả đc hay ko vì sao? Tại sao?

● Khái niệm:
- Nguyên nhân: là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau từ đó tạo ra sự biến đổi nhất định.
- Kết quả: là những biến đổi.
● Không
● Giai thích:
- quan hệ hàm số y=fx vs mỗi giá trị của x cho ta 1 giá trị tương ứng y, 1 quy tắc ko có tính khách
quan
- qh nhân quả dra phức tạp, có tính khách quan.
GIẢI
● Khái niệm:
- Nguyên nhân là một phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trg 1sv hoặc giữa các sv vs
nhau gây ra 1 biến đổi nhất định nào đó
- Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trg 1 sv hoặc giữa các sv
vs nhau
● KHÔNG thể đồng nhất quan hệ hàm số và qh nhân quả đc
● Vì:
Trg quan hệ hàm số y=fx vs mỗi giá trị của x cho ta 1 giá trị tương ứng y
Trg qh nhân quả dra phức tạp, 1 nguyên nhân sra nhiều kết quả hoặc nhiều nguyên nhân sra 1 kết
quả. Hơn nữa qh hàm số là 1 quy tắc ko có tính khách quan còn qh nhân quả luôn có tính khách
quan

Câu 6: Trình bày nd quy luật chuyển hóa từ nhg sự thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất và
ngc lại. Ý nghĩa pp luận trg hđ thực tiễn?

● Vai trò quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức của sự vđ và phát triển của sự vật hiện tượng
● Khái niệm:
- Chất: là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu tạo.
- Lượng: số lượng, quy mô, nhịp điệu trình độ.
● Nội dung quy luật chuyển hóa:
- Lượng biến đổi dẫn dến sự thay đổi về chất: có các khái niệm: độ, điểm nút, bước nhảy.
- Chất mới ra đời có tác dụng ngược lại lượng.
● Ý nghĩa pp luận:
- Coi trọng cả hai phương diện
- Chống tả khuynh, hữu khuynh
- Vận dụng linh hoạt

GIẢI

● Vai trò quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức của sự vđ và phát triển của sự vật hiện tượng
● Khái niệm:
- Chất là một phạm trù triết học để chỉ tính quy định khách quan của sv,htg là sự thống nhất hữu cơ
các thuộc tính cấu tạo thành nó, phân biệt nó vs cái khác
- Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính qđ khách quan vốn có của sv,htg về các phương
diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận
động, phát triển của sv
- Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn mà trg đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn
bản của sv,htg
- Điểm nút là thời điểm mà tại đó diễn ra sự thay đổi vè chất
- Bước nhảy là sự chuyển hóa trong quá trình phát triển của sự vật, htg chất cũ mất đi và chất mới
ra đời. Bước nhảy là sự kết thúc một giai đoạn vận động, phát triển nhg là điểm khởi đầu của một
giai đoạn ms, nó là sự gián đoạn trg quá trình vận động và pt liên tục của sv
VD: thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam
- Thuộc tính chỉ những đặc điểm tính chất của sv, htg
● Nội dung quy luật chuyển hóa:
- Lượng biến đổi dẫn dến sự thay đổi về chất:
o Bất kỳ sv, htg nào cũng là một thể thống nhất giữa 2 mặt chất và lượng. Sự thay đổi về
lượng là tất yếu dẫn đến sự thay đổi về Chất của sv. Qúa trình này diễn ra: Lượng thay đổi
dần dần- vượt qua giới hạn độ- tại điểm nút => làm cho chất cũ mất đi, chất mới ra đời.
Chất mới sẽ quy định một lượng mới- lượng mới tích lũy vượt quá giới hạn độ => tại điểm
nut=> chất mới… quá trình này diễn ra liên tục tạo thành phương thức cơ bản, phổ biến
của các quá trình vận động, phát triển trong tự nhiên xã hội và tư duy.
VD: Nước tồn tại ở thể lỏng trong khoảng từ 0-100 độ C. nhiệt độ > 100 độ nước sẽ sôi
bay hơi và chuyển sang thể khí. Như vậy độ là khoảng từ 0-100 độ C, nút là 100 độ nước
từ dạng lỏng sang thể khí, nút là 0 độ chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Khi nhiệt độ của
nước vượt quá 100 độ C tức là thực hiện một bước nhảy từ thể lỏng sang thể khí.
- Khi chất mới ra đời lại có sự tác động trở lại Lượng của sự vật:
Chất mới ra đời sẽ quyết định một lượng mới biểu hiện trên phương diện làm thay đổi kết cấu, quy
mô, trình độ,nhịp điệu vận động và phát triển của sự vật, làm thay đổi giới hạn Độ, điểm nút tạo ra
những biển đổi về lượng của sự vật.
VD: phản ứng của Ca(OH)2 với CO2 sẽ tạo ra kết tủa CaCO3, lúc này chất mới CaCO3 ra đời
làm tăng lượng kết tủa trong cốc làm thí nghiệm.
● Ý nghĩa pp luận:
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải coi trọng cả hai phương diện chất và lượng của sự
vật.
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần phải chống hai khuynh hướng tả khuynh ( tư tưởng
nôn nóng, chủ quan ý chí chưa tích lũy kinh nghiệm về lượng đã thay đổi về chất) và hữu khuynh
( tư tưởng bảo thủ trì trệ không thực hiện bước nhảy khi đã đủ tích lũy về lượng)
- Trong hđ nhận thức và thực tiễn cần vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy.

Câu 7 (4đ) sự phân biệt giữa chất và lượng là tg đối hay tuyệt đối?

● Khái niệm:
- Chất: là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu tạo. ( nêu cả tính chất)
- Lượng: số lượng, quy mô, nhịp điệu trình độ.
● Tương đối
● Giai thích: có cái trong mối quan hệ này đóng vai trò là chất nhưng trong mối quan hệ khác lại là
lượng
GIẢI
● Khái niệm:
- Chất là một phạm trù triết học để chỉ tính quy định khách quan của sv,htg là sự thống nhất hữu cơ
các thuộc tính cấu tạo thành nó, phân biệt nó vs cái khác.
o Chất được tọa thành từ các thuộc tính khách quan vốn có của sự vật.
o Chất là tổng hợp nhiều thuộc tính, có những thuộc tính cơ bản và thuộc tính không cơ bản
nhưng chỉ có thuộc tính cơ bản mới tạo thành chất của vật. Sự phân biệt thuộc tính cơ bản
và thuộc tính không cơ bản chỉ là tương đối. Một sự vật có nhiều chất tùy thuộc vào các
quan hệ cụ thể.
o Chất chịu sự quy định bởi cấu trúc và phương thức liên kết giữa các thuộc tính cấu thành
nên sự vật.
VD: kim cương và than chì: đều từ Cacbon nhưng lại có các tính chất khác nhau.
o Chất biểu hiện tính tương đối ổn định của sv, hiện tượng.
- Lượng là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính qđ khách quan vốn có của sv,htg về các phương
diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận
động, phát triển của sv.
o Lượng tồn tại khách quan
o Có những lượng quy định cả kết cấu bên ngoài và bên trong của sv, hiện tương.
o Lượng không chỉ biểu hiện bằng con số chính xác mà còn được biểu hiện bằng nhiều thuật
ngữ trừu tượng.
o Một sự vật có thể tồn tại nhiều lượng khác nhau
● Như vậy: Sự phân biệt chất và lượng chỉ là tương đối
● Vì: chất và lượng là 2 mặt thống nhất vs nhau trg sự vật. Ko có chất hay lượng thuần túy tách rời
nhau, chất và lượng đc bh thong qua các thuộc tính cơ quản của sv htg. Có những sv, htg trg
MQH này là chất, trg MQH khác là lượng
VD: số lượng sinh viên học giỏi nhất định của 1 lớp sẽ nói lên chất lượng học tập của lớp đó.

Câu 11: (6đ) Vai trò của thực tiễn đối vs nhận thức. Ý nghĩa của nó trg quá trình học tập của sv

● Nhận thức:
- Khái niệm: quá trình phản ứng thế giới quan vào óc ng trên cơ sở thực tiễn.
- Bản chất nhận thức: (4 ý)
- Các trình độ nhận thức ( kinh nghiệm, lý luận, thông thường, khoa học)
● Thực tiễn:
- Khái niệm: toàn bộ hđ vật chất có mục đích
- Tính chất cuẩ hđ thực tiễn: cộng đồng, tính lịch sử, tính sáng tạo.
- Các hình thức cơ bản của hđ thực tiễn: sản xuất vc, chính trị- XH, thực nghiệm khoa học.
● Vai trò thực tiễn đvs nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
- Thực tiễn là tiêu chuẩn ktra chân lý
● Ý nghĩa đối với quá trình học tập của sinh viên:
- Lý luận phải bám sát thực tiễn
- Vận dụng lý luận hợp lý vào những trường hợp cụ thể.
- Ham học hỏi, tìm tòi sáng tạo
- Trg quá trình học tập phải xuất phát từ đk thực tế cụ thể của mỗi sv từ đó vạch ra lộ trình học tập
nghien cứu phù hợp

GIẢI
● Thực tiễn:
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ hđ vật chất có mục đích mang tính lsu-XH của con người nhằm
cải biến tự nhiên & XH
- Tính chất cuẩ hđ thực tiễn
o là hđ có tính chất cộng đồng XH
o là hđ có tính lịch sử XH
o là hđ có tính sáng tạo, có mục đích cải tạo tự nhiên, hoàn thiện con người
- Các hình thức cơ bản của hđ thực tiễn
o Hđ sản xuất vch là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên tạo ra
của cải vch cho XH
o Hđ chính trị- XH là hđ của các tổ chức XH nhằm thúc đẩy các mặt của đời sống phát triển
o Hđ thực nghiệm khoa học là hđ trg một môi trường gần giống vs TN quá trình hđ đc lặp đi lặp
lại, nhằm tìm ra chất của đối tượng nhận thức.
● Nhận thức:
- Khái niêm: Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực , tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào
bộ óc của con người trên cơ sở thực tiễn nhằm sáng tạo ra những tri thức mới về thế giới khách
quan.
- Bản chất nhận thức:
o Thừa nhận đối tượng nhận thức là thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập ý thức con ng
o Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới vc
o Nhận thức là quá trình biện chứng từ chưa biết đến biết, biết ít đến biết nhiều, chưa toàn diện
đến toàn diện hơn
o Thực tiễn là cơ sở trực tiếp và chủ yếu hình thành quá trình nhận thức
● Vai trò thực tiễn đvs nhận thức
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
o Đối tượng nhận thức là thế giới khách quan, nhg nó ko tự bộc lộ các thuộc tính, nó chỉ bộc lộ
khi con người tác động vào bằng hđ thực tiễn
o Thế giới khách quan luôn vđ, để nhận thức kịp tiến trình vận động đó, con người bắt buộc
phải thông qua hđ thực tiễn. Do đó, nhận thức đòi hỏi thực tiễn như 1 nhu cầu, động lực
Ví dụ: Từ sự đo đạc ruộng đất, đo lường vật thể mà con người có tri thức về toán học
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
Những tri thức con người đạt đc thông qua quá trình nhận thức phải áp dụng vào hiện thực và cải
tạo hiện thực, sự áp dụng đó thông qua thực tiễn, Đó là sự vật chất hóa những quy luật, tính tất
yếu đã nhận thức đc. Do đó, thực tiễn là mục đích chung của các ngành khoa học
VD: Khi trời nóng bức con người cần làm giảm nhiệt độ xung quanh mình, áp dụng những kiến
thức khoa học đã được học con người đã sản xuất ra máy điều hòa nhiệt độ.
- Thực tiễn là tiêu chuẩn ktra chân lý
Những tri thực ms thông qua nhận thức con người có đc, để ktra tính đúng sai của nó phải dựa
vào thực tiễn. Thực tiễn chính là thước đo giá trị những tri thức ms đó, đồng thời thực tiễn bổ
sung, điều chỉnh sửa chữa phát triển và hoàn thiện nhận thức.
Ví dụ: Nhà bác học Ga-li-lê rất coi trọng thí nghiệm, ông thường dùng thí nghiệm để chứng minh
lập luận của mình. Một lần nghe người ta dạy cho học sinh: Các vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh
hơn vật nhẹ. Nhà bác học liền phản đối.Ga-li-lê đã làm một thí nghiệm thả hai hòn đá nặng, nhẹ
khác nhau cùng từ trên một tháp cao xuống. Kết quả ông đã phát hiện ra không khí có sức cản.
Khi thả rơi những vật trong ống đã rút hết không khí thì quả nhiên tốc độ rơi của các vật nặng,
nhẹ đều bằng nhau.
● Ý nghĩa của nó trong quá trình học tập của sv:
- Phải có quan điểm thực tiễn, từ đk thực tế cụ thể của mỗi sv từ đó vạch ra lộ trình học tập nghien
cứu phù hợp.
- Không ngừng tổng kết kinh nghiệm thực tiễn để trau dồi vốn kiến thức của bản thân.
- Tránh học theo lý thuyết rồi xa dời thực tiễn, luôn nhớ mục đích học tập là gắn liền với thực tiễn,
học tập để phục vụ tổ quốc, góp phần nâng cao đời sống xã hội nhân dân.

Câu 12(4đ) Tại sao nói, trg các quá trình nhận thức cơ bản của hđ thực tiễn , hđ sản xuất vch đóng
vai trò quyết định

● Khái niệm:
Thực tiễn là toàn bộ hđ vch có mục đích, mg tính lsu-XH của con người nhằm cả biến tự nhiên và
XH
● Các hình thức cơ bản của hđ thực tiễn
- Hđ sản xuất vch là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên tạo ra của
cải vch cho XH
- Hđ chính trị- XH là hđ của các tổ chức XH nhằm thúc đẩy các mặt của đời sống phát triển
- Hđ thực nghiệm khoa học là hđ trg một môi trường gần giống vs TN quá trình hđ đc lặp đi lặp lại,
nhằm tìm ra chất của đối tượng nhận thức
● Giải thích Bởi vì
- Hđ sxvc là nhu cầu khách quan của sự tồn tại và phát triển của XH
- Hđ sxcv là cơ sỏ nền tảng để con người sang tạo ra các mặt của đs XH, các gtri VH, tinh thần cho
XH
- SXVC quyết định sự phát triển của XH từ thấp đến cao, quy định sự tiến bộ của XH.

Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử


Câu 1: Phân tích nội dung quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất? Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng quy luật này như thế nào trong quá
trình đổi mới nền kinh tế nước ta.

● Khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ những cách thức mà con người sử dụng để tiến hành
quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định
● Khái niện LLSX: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC, là tổng
hợp các yếu tố Vc & tinh thần  tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu
sinh tồn và phát triển của con người.
● Kết cấu LLSX:
Lực lượng sản xuất

Người lao động ( có trí tuệ Tư liệu sản xuất


kinh nghiệm, kỹ năng lđ)

Trí lực Thể lực Tư liệu lđ Đối tượng lđ

Công cụ Các tư liệu Có sẵn Đã qua


lđ lđ khác TN chế biến

-
Trình độ phát triển của LLSX: phản ánh trình độ chinh phục  thế giới tự nhiên của con người
● Khái niệm QHSX : Quan hệ sản xuất là nhưng mối quan hệ giữa người với người trong quá trình
sản.
● Kết cấu của QHSX gồm :

Quan hệ sản xuất

Quan hệ sở hữu đối với Quan hệ trong tổ chức Quan hệ trong phân
tư liệu sản xuất và quản lý sản xuất phối sản phẩm lđ

Quan hệ sở hữu tư liệu SX đóng vai trò quyết định

● Nội dung quy luật về sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
- Trong 1 ptsx llsx và qhsx thống nhất với nhau. LLSX là nội dung vật chất của qtsx còn qhsx là
“hình thức xã hội” của quá trình sản xuất đó ( qtsx)
- LLSX quyết định qhsx, tác động tới tất cả các yếu tố trong qhsx ( llsx là nội dung phương thức sx
có yếu tố động nhất còn qhsx là hình thức xã hội của ptsx nên có khuynh hướng tương đối ổn định
và lạc hâu hơn) nhưng qhsx cũng tác động ngược trở lại llsx
o Khi qhsx phù hợp với trình độ phát triển của llsx sẽ thúc đẩy các yếu tố trong llsx phát
triển.
o Khi qhsx không phù hợp với trình độ pt của llsx sẽ kìm hãm các yếu tố trong llsx phát
triển tạo thành mâu thuẫn trong long xã hội giữa llsx mới và qhsx cũ.
- Do nhu cầu phát triển khách quan của xã hội qhsx cũ phải thay đổi thành qhsx mới phù hợp với
trình độ pt của llsx mới => ptsx mới đặc trưng cho xã hội ở giai đoạn tiếp theo.
VD: Mác nói: “Trong ptsx kiếm sống của mình mà con người làm thay đổi qhe xh của mình, các
cối xay quay bằng tay đem lại xh có lãnh chúa pk, cái cối xay bằng hơi nước đem lại xh có tư bản
chủ nghĩa.”
⇨ Qúa trình đó liên tục lặp đi lặp lại làm cho xh vận động phát triển.

LLSX mới QHSX mới PTSX mới

LLSX mới QHSX cũ Mâu thuẫn XH

LLSX QHSX PTSX

● Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này trong quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta:
- Chủ trương của đảng và nn phát triển llsx bh ở chương trình đào tạo nguồn nhân lực đặc biệt là
phát triển nguồn nhân lực clc đồng thời khuyến khích quá trình chuyển giao công nghệ để phát
triển cơ sở hạ tầng.
- Chủ trương nn phát triển qhsx biểu hiện rõ nhất là chủ chương cổ phần hóa và tái cơ cấu các
doanh nghiệp nn tạo đk cho nền kt phát triển.

Câu 2: (4đ)Tại sao nói công cụ lao động là yếu tố động nhất và cách mạng trong LLSX.

● Khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ những cách thức mà con người sử dụng để tiến hành
quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định
● Khái niện LLSX: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC, là tổng
hợp các yếu tố Vc & tinh thần  tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu
sinh tồn và phát triển của con người.
● Kết cấu LLSX:

Lực lượng sản xuất

Người lao động ( có trí tuệ Tư liệu sản xuất


kinh nghiệm, kỹ năng lđ)

Trí lực Thể lực Tư liệu lđ Đối tượng lđ

Công cụ Các tư liệu Có sẵn Đã qua


lđ lđ khác TN chế biến

- Trình độ phát triển của LLSX: phản ánh trình độ chinh phục  thế giới tự nhiên của con người
● Giai thích: Trong các yếu tố llsx người và công cụ lđ là 2 yếu tố cb trong đó công cụ lđ là yếu tố
động nhất, cách mạng nhất ( biến đổi nhanh nhất) vì
- Do kh ngày càng phát triển kinh nghiệm kỹ năng người ngày càng nâng cao => con người ứng
dụng khcn để stao các công cụ lđ mới phục vụ hđ thực tiễn của mình.
- Do nhu cầu xã hội, con người ngày càng tăng cao con người luôn ý thức cải tiến các công cụ lao
động và sáng tạo ra các công cụ lao động mới để thỏa mãn những nhu cầu đó.
VD: để cày lúa, đầu tiên con người tự lao động bằng hai bàn tay sau đó con người sáng tạo ra máy
cày thô sơ với sự giúp sức của trâu và tiếp đến là những máy càng chạy bằng máy móc hiện đại.

Câu 3: (4đ)Tại sao nói trong kết cấu của LLSX, người lao động là LLSX hàng đầu?

● Khái niệm phương thức sản xuất dùng để chỉ những cách thức mà con người sử dụng để tiến hành
quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định
● Khái niện LLSX: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC, là tổng
hợp các yếu tố Vc & tinh thần  tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu
sinh tồn và phát triển của con người.
● Kết cấu LLSX:

Lực lượng sản xuất

Người lao động ( có trí tuệ Tư liệu sản xuất


kinh nghiệm, kỹ năng lđ)

Trí lực Thể lực Tư liệu lđ Đối tượng lđ

Công cụ Các tư liệu Có sẵn Đã qua


lđ lđ khác TN chế biến

- Trình độ phát triển của LLSX: phản ánh trình độ chinh phục  thế giới tự nhiên của con người
● Giai thích: Trong các yếu tố llsx người và công cụ lđ là 2 yếu tố cb trong đó người lđ là llsx hàng
đầu ( giữ vai trò quyết định nhất) bởi vì:
- Con người trực tiếp stao ra cclđ bh rõ nét nhất là trình độ phát triển của llsx trình độ chinh phục
thiên nhiên của con người.
- Con người trực tiếp sáng tạo các tư liệu sx giá trị và hiệu quả. Sự hữu dụng của các tư liệu sx đó
phụ thuộc vào trình độ kinh nghiệm, kỹ năng lđ, sự sáng tạo của con người.

Câu 4: Như thế nào là sự phù hợp  và không phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX?
● Khái niện LLSX: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC, là tổng
hợp các yếu tố Vc & tinh thần  tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu
sinh tồn và phát triển của con người.
● Kết cấu LLSX:

Lực lượng sản xuất

Người lao động ( có trí tuệ Tư liệu sản xuất


kinh nghiệm, kỹ năng lđ)

Trí lực Thể lực Tư liệu lđ Đối tượng lđ

Công cụ Các tư liệu Có sẵn Đã qua


lđ lđ khác TN chế biến

-
Trình độ phát triển của LLSX: phản ánh trình độ chinh phục  thế giới tự nhiên của con người
● Khái niệm QHSX : Quan hệ sản xuất là nhưng mối quan hệ giữa người với người trong quá trình
sản.
● Kết cấu của QHSX gồm :

Quan hệ sản xuất

Quan hệ sở hữu đối với Quan hệ trong tổ chức Quan hệ trong phân
tư liệu sản xuất và quản lý sản xuất phối sản phẩm lđ

Quan hệ sở hữu tư liệu SX đóng vai trò quyết định

● Giai thích:

- Trong 1 ptsx llsx và qhsx thống nhất với nhau. LLSX là nội dung vật chất của qtsx còn qhsx là
“hình thức xã hội” của quá trình sản xuất đó ( qtsx)
- LLSX quyết định qhsx, tác động tới tất cả các yếu tố trong qhsx ( llsx là nội dung phương thức sx
có yếu tố động nhất còn qhsx là hình thức xã hội của ptsx nên có khuynh hướng tương đối ổn định
và lạc hâu hơn) nhưng qhsx cũng tác động ngược trở lại llsx
o Sự phù hợp ( Tích cực) Khi qhsx phù hợp với trình độ phát triển của llsx sẽ thúc đẩy các
yếu tố trong llsx phát triển.
o Không phù hợp ( Tiêu cực) Khi qhsx không phù hợp với trình độ pt của llsx sẽ kìm hãm
các yếu tố trong llsx phát triển tạo thành mâu thuẫn trong long xã hội giữa llsx mới và
qhsx cũ.
VD: Trước năm 1986 nhà nước ta theo mô hình cơ chế kinh tế quan lieu bao cấp như tập thể hóa
công – nông nghiệp(mô hình hợp tác xã) , cấm mọi người mở công ty buôn bán , cấm người nước
ngoài vào VN buôn bán và nhà nước nắm độc quyền về kinh tế . Do đó nó sẽ kìm hãm LLSX phát
triển dẫn đến QHSX cũng không phát triển được
Do mô hình cơ chế quan liêu bao cấp không phù hợp với tình hình thực tế đã làm cho đất nước bị
khủng hoảng nghiêm trọng về kinh tế , chung ta đã gặp không ít khó khăn do sai lầm , khuyết
điểm gây ra
Để khắc phục sai lầm khuyết điểm trên và đưa đất nước ra khỏi cưôc khủng hoảng ,
Đảng và nhà nước ta đã chủ trương phát triển nền kinh tế hang hóa nhiều thành phần định hướng
XHCN vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước . Các thành phần kinh tế mọi
lao động người được tự do kinh doanh buôn bán . Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp hình
thành cơ chế thị trường do đó đã tạo ra sự cạnh tranh trong LLSX và thúc đẩy QHSX phát triển.

Câu 5: Tại sao nói ngày nay khoa học trở thành LLSX trực tiếp?

● Khái niện LLSX: là mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên trong quá trình SXVC, là tổng
hợp các yếu tố Vc & tinh thần  tạo thành sức mạnh thực tiễn cải biến thế giới tự nhiên theo nhu cầu
sinh tồn và phát triển của con người.
● Kết cấu LLSX:

Lực lượng sản xuất

Người lao động ( có trí tuệ Tư liệu sản xuất


kinh nghiệm, kỹ năng lđ)

Trí lực Thể lực Tư liệu lđ Đối tượng lđ

Công cụ Các tư liệu Có sẵn Đã qua


lđ lđ khác TN chế biến

- Trình độ phát triển của LLSX: phản ánh trình độ chinh phục  thế giới tự nhiên của con người
● Giai thích: Trong các yếu tố llsx người và công cụ lđ là 2 yếu tố cb ngày nay KH trở thành llsx
trực tiếp bởi vì:
- Nhờ KH phát triển mà con ng ngày càng nhận thức sâu sắc về thế giới trên cơ sở đó con người
ứng dụng kh để sáng tạo ra các công cụ lđ mới để tạo ra các sản phẩm mới phục vụ cho con người,
cho xã hội.
- Nhờ ứng dụng kh con ng có thể stao ra các đtg lđ mới ( vật liệu mới, vật liệu nano…) trên cơ sở
đó tạo ra các sản phẩm pvu cho nhu cầu ngày càng cao của con người.
- KH là kết tinh của mọi nhân tố quá trình sx: vào đối tượng lđ, vào tư liệu lđ, vào phương pháp
công nghệ và cả tri thức của người lđ.
- Khoa học là điểm xuất phát cho những biến đổi to lớn trong sx.

Câu 6: (6đ) Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT? Liên hệ với thực tiễn ở nước
ta hiện nay?
● Khái niệm:
- Cơ sở hạ tầng:
o Chỉ toàn bộ những QHSX lập thành cơ cấu kinh tế của xã hội
o Kết cấu của CSHT: - Quan hệ SX thống trị
- QHSX tàn dư
- QHSX mầm mống.
Trong đó QHSX thống trị chiếm vị trí chủ đạo và giữ vai trò đặc trưng cho nền KT của
một XH nhất định.
- Kiến trúc thượng tầng: chỉ các quan điểm về chính trị pháp quyền, đạo đức, tôn giáo cùng với các
thiết chế chính trị-xh tương ứng ( nhà nước, chính đảng, giáo hội…) được xây nên từ csht nhất
định.
● Mối quan hệ giữa CSHT & KTTT:
- CSHT quyết định KTTT:
o Mỗi CSHT đều xây trên đó 1 KTTT tương ứng, mọi sự thay đổi của  KTTT đều do CSHT quy
định.
VD: QHSX phong kiến thì toàn bộ KTTT ( hệ tư tưởng, đạo đức, pháp quyền,… ) đều của giai
cấp pk phản ánh và bảo vệ lợi tích của giai cấp pk.
Sự biến đổi csht dấn đến thay đổi kttt diễn ra rất phức tạp mà nguyên nhân sâu xa là do sự phát
triển của llsx => qhsx thay đổi cơ sở ht thay đổi => kttt thay đổi.
o Khi CSHT thay đổi thì sớm hay muộn KTTT cũng thay đổi theo có những yếu tố thay đổi
nhanh ( pháp quyền, đạo đức…) có những yếu tố tác động chậm ( quy định về tôn giáo…)
VD: khi cách mạng xã hội đưa đến sự thủ tiêu cơ sở hạ tầng cũ bị xoá bỏ và thay thế cơ sở hạ
tầng mới thì sự thống trị cũ bị xoá bỏ và thay thế bằng sự thống trị của giai cấp mới. Qua đó mà
chính trị của giai cấp thay đổi, bộ máy nhà nước mới thành lập thay thế nhà nước cũ, ý thức xã
hội cũng biến đổi.
- KTTT tác động ngược trở  lại CSHT ( chủ yếu là sự điều tiết của nhà nước(nn) ) theo 2 hướng
o Nếu kttt phù hợp csht sẽ thúc đẩy nền KT phát triển.
o Nngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nếu không phù hợp.
● Liên hệ với thực tiễn nước ta hiện nay:
- Chủ trương nhà nước là hoàn thiện các qhsx, tái cơ cấu lại các doanh nghiệp lớn của nhà nước
( muốn phát triển kt => pt csht)
- Đa dạng hoá các thành phần kinh tế, các kiểu QHSX gắn liền với các hình thức sở hữu và bước đi
thích hợp làm cho QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
- Xác lập, củng cố và nâng cao địa vị làm chủ của người lao động trong nền sản xuất xã hội, thực
hiện công bằng ngày một tốt hơn. Thực hiện nhiều hình thức phân phối, khuyến khích làm giàu
hợp pháp đi đôi với xoá đói giảm nghèo.
- Giữ vững độc lập, chủ quyền và bảo vệ lợi ích quốc gia, độc lập dân tộc, quan hệ kinh tế với nước
ngoài.
- Dần bổ sung và hoàn thiện các qđ về pháp quyền cũng như các chính sách điều tiết của nhà nước
đề phù hợp với cơ cấu kt mới của đất nước
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
- Phát triển các lĩnh vực khoa học, giáo dục, công nghệ nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, phát triển văn hóa tiến bộ mang đậm bản sắc dân tộc, giải quyết tốt vấn đề tiến bộ
và công bằng xã hội.

Câu 7: (6đ) Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội ?
● Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện sinh hoạt vật chất
trong XH.
- Các yếu tố của tồn tại xã hội:

Tồn tại xã hội

Phương thức sản xuất Dân số ( mật độ, số


ĐKTN , hoàn cảnh địa
lượng, chất lượng dân
(giữ vai trò quyết định) lý
cư…)

● Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan điểm, tư
tưởng, tình cảm, …) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển
nhất định.
- Kết cấu ý thức xã hội: tùy theo các góc độ xem xét khác nhau mà người ta có thể phân chia ý thức
xã hội thành các bộ phận khác nhau.
o Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh : gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết học, ý
thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
o Căn cứ vào trình độ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận
o Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành tâm lý xã
hội và hệ tư tưởng xã hội
- Ý thức xã hội thể hiện thông qua ý thức cá nhân: Ý thức cá nhân là thế giới tinh thần của mỗi con
người cụ thể.
● Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
- Tồn tại xh quyết định ý thức xh:
o Ytxh chỉ là cái phản ánh ttxh. Mọi sự thay đổi của ytxh đều do ttxh quyết định.
o Khi ttxh thay đổi, ytxh cũng thay đổi theo. Tuy nhiên mức độ và nhịp điệu thay đổi của
ytxh diễn ra khác nhau có những bộ phận biến đổi nhanh có những bộ phận biến đổi chậm
o Ttxh là nguồn gốc khách quan là cơ sở hình thành ytxh.
- Tính độc lập tương đối của ytxh:
o Thứ nhất : YTxh thường lạc hậu hơn so với ttxh
Do phong tục tập quán ngấm sâu vào trong sinh hoạt của con người
Do vấn đề lợi ích của một nhóm người duy trì quan điểm cũ để bảo vệ lợi ích của họ.
VD: tục tảo hôn vẫn còn diễn ra ở một số vùng miền núi dân tộc thiểu số do phong tục ấy
đã ngấm quá sâu vào sh con ng
o Thứ hai: ý thức xh có thể vượt trước ttxh: Các tư tưởng kh tiên tiến có thể vượt trước sự pt
của ttxh ( do ttkh có thể phản ánh đc quy luật vận động từ quá khứ đến ht và có thể dự báo
trước được tương lai)
o Thứ ba: ytxh có tính kế thừa trong sự phát triển: ytxh của thời đại sau bao giờ cũng kế thừa
ytxh của thời đại trước.
Đảng ta đã khằng định: “ phát triển văn hóa dân tộc đi đôi với mở rộng giao lưu văn hóa
nước ngoài vừa giữ gìn vừa phát huy bản sắc văn hóa dân tộc vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa
thế giới”
o Thứ tư: sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ytxh: ytxh tồn tại dưới nhiều hình
thức khác nhau chúng tác động qua lại thúc đẩy hoặc kìm hãm sự pt của nhau.
Chẳng hạn ở thời cổ đại Tây Âu thì triết học và nghệ thuật đóng vai trò đặc biệt. Thời
Trung Cổ ở Tây Âu thì tôn giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến triết học, nghệ thuật, pháp
quyền... Ngày nay thì hệ tư tưởng chính trị và khoa học đang tác động đến các lĩnh vực của
đời sống tinh thần xã hội.
o Thứ năm: sự tác động trở lại của ytxh đối với tồn tại xh
Nếu ý thức xh phản ánh kịp thời và đúng đắn ttxh thì sẽ thúc đẩy ttxh phát triển
Nếu ý thức xh không phản ánh kịp thời và đúng đắn ttxh thì sẽ kìm hãm ttxh pt.
VD: khi con người ý thức được quy luật pt của xh loài ng, ý thức được chính mình đã vùng
dậy phá bỏ xiềng xích đấu tranh giải phóng bản thân cũng như toàn xh.
● Ý nghĩa phương pháp luận
- Khi đánh giá một hiện tượng tinh thần nào đó phải xuất phát từ đk vật chất sinh ra nó.
- Phải đẩy mạnh sản xuất vật chất, pt Kte, tăng thu nhập quốc dân
- Chú trọng đến phát triển đời sống tinh thần đặc biệt là VH, KH.

Câu 8: Trình bày tính độc lập tương đối của ý thức xã hội, sinh viên đã phát huy tính độc lập tương
đối của ý thức xã hội như thế nào trong quá trình học tập?
● Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan điểm, tư
tưởng, tình cảm, …) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển
nhất định.
● Tính độc lập tương đối của ytxh:
- Thứ nhất : YTxh thường lạc hậu hơn so với ttxh.
o Do phong tục tập quán ngấm sâu vào trong sinh hoạt của con người.
o Do vấn đề lợi ích của một nhóm người duy trì quan điểm cũ để bảo vệ lợi ích của họ.

VD: tục tảo hôn vẫn còn diễn ra ở một số vùng miền núi dân tộc thiểu số do phong tục ấy đã ngấm
quá sâu vào sh con ng

- Thứ hai: ý thức xh có thể vượt trước ttxh: Các tư tưởng kh tiên tiến có thể vượt trước sự pt của
ttxh ( do ttkh có thể phản ánh đc quy luật vận động từ quá khứ đến ht và có thể dự báo trước được
tương lai)
- Thứ ba: ytxh có tính kế thừa trong sự phát triển: ytxh của thời đại sau bao giờ cũng kế thừa ytxh
của thời đại trước.

Đảng ta đã khằng định: “ phát triển văn hóa dân tộc đi đôi với mở rộng giao lưu văn hóa nước
ngoài vừa giữ gìn vừa phát huy bản sắc văn hóa dân tộc vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới”
- Thứ tư: sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các hình thái ytxh: ytxh tồn tại dưới nhiều hình thức
khác nhau chúng tác động qua lại thúc đẩy hoặc kìm hãm sự pt của nhau.
- Thứ năm: sự tác động trở lại của ytxh đối với tồn tại xh

o Nếu ý thức xh phản ánh kịp thời và đúng đắn ttxh thì sẽ thúc đẩy ttxh phát triển
o Nếu ý thức xh không phản ánh kịp thời và đúng đắn ttxh thì sẽ kìm hãm ttxh pt.

VD: khi con người ý thức được quy luật pt của xh loài ng, ý thức được chính mình đã vùng dậy
phá bỏ xiềng xích đấu tranh giải phóng bản thân cũng như toàn xh.

● Liên hệ thực tế với sinh viên:

- Nâng cao trình độ kiến thức, kỹ năng thực hành, phương pháp tư duy, trình độ ngoại ngữ và thể
lực của bản thân.
- Biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Tích cực rèn luyện kỹ năng sống, giao tiếp với xã hội, luôn nhìn nhận vấn đề rõ rang từ nguồn
gốc, tập thích nghi với biến đổi nhanh chóng trong ngành nghề và trong công việc học tập.
- Nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão, tu dưỡng đạo đức tốt.
- Ngoài việc học tập nên tham gia vào các hoạt động như chơi thể thao, tình nguyện…

Câu 9: (4đ) Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội ? cho ví dụ minh hoạ ?
● Khái niệm tồn tại xã hội là phương diện sinh hoạt vật chất & những điều kiện sinh hoạt vật chất
trong XH.
● Khái niệm ý thức xã hội: là phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội ( bao gồm quan điểm, tư
tưởng, tình cảm, …) nảy sinh trong xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong giai đoạn phát triển
nhất định.
● Khái quát: ttxh quyết định ytxh nhưng ytxh cũng tác động ngược lại ttxh và có tính độc lập tương
đối.
● Giai thích: ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội vì:

- Ý thức xh là cái phản ánh nên có sau ttxh. Ttxh cũ thay bằng ttxh mới nhưng có thể ytxh cũ vẫn
chưa mất đi
- Do sức mạnh của thói quen truyền thống tập quán cũng như do tính cách bảo thủ,lạc hậu của một
số hình thái ý thức xh.
- Do vấn đề lợi ích của một nhóm người duy trì quan điểm cũ để bảo vệ lợi ích của họ.

⇨ Trong sự nghiệp xây dựng xh mới phải thường xuyên tăng cường công tác tư tưởng đấu
tranh chống lại những âm mưu và hành động phá hoại của những lực lượng thù địch về
mặt tư tưởng, kiên trì xóa bỏ những tàn dư cũ đồng thời ra sức giữ gìn và phát huy những
truyền thống tốt đẹp
● Ví dụ:
- Chế độ Phong kiến không còn nhưng tư tưởng phong kiến vẫn còn đến ngày nay ở một số thành
phần trong xã hội
- Ở một số vùng núi, miền quê kinh tế đã đi lên nhưng vẫn còn tồn tại các phong tục lạc hậu: tảo
hôn, ma chay…

Câu 10: Phân tích vai trò của quần chúng nhân dân ( QCND) trong lịch sử và ý nghĩa phương pháp
luận của nó.
● Khái niệm :
- quần chúng nhân dân là bộ phận có cùng chung lợi ích bao gồm những thành phần những tầng lớp
những giai cấp Liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh đạo của 1 cá nhân tổ chức hay đảng phái
nhằm giải quyết những vấn đề về kinh tế chính trị xã hội của một thời đại nhất định.
● Các bộ phận cấu thành QCND:
- những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Đó là nhóm
người cơ bản công cộng đồng quần chúng nhân dân
- những bộ phận dân cư chống lại giai cấp áp bức thống trị đối kháng với cộng đồng nhân dân
- những giai cấp tầng lớp xã hội thúc đẩy tiến bộ xã hội thông qua hoạt động của mình một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp phát triển các lĩnh vực đời sống xã hội.
● Vai trò lịch sử của QCND trong lịch sử:
- quần chúng nhân dân là lực lượng sản xuất cơ bản của xã hội trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
đáp chính nhu cầu phát triển của con người và xã hội
- quần chúng nhân dân là lực lượng trực tiếp hoặc gián tiếp sáng tạo ra các giá trị tinh thần cho xã
hội và kiểm chứng nó
- quần chúng nhân dân là lực lượng và động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng và cả cách xã hội
không có cuộc cách mạng hoặc cải cách nào thành công nếu không xuất phát từ nguyện vọng và
lợi ích của quần chúng nhân dân
- xét từ kinh tế đến chính trị ,từ hoạt động vật chất đến hoạt động tinh thần quần chúng nhân dân
luôn đóng vai trò quyết định trong lịch sử và có thể sáng tạo lịch sử
● Ý nghĩa phương pháp luận:
- việc lý giải một cách khoa học về vai trò quyết định lịch sử của quần chúng nhân dân đã xóa bỏ
được sai lầm của chủ nghĩa duy tâm trong quan niệm về động lực của lịch sử xã hội loài người
- cung cấp phương pháp luận khoa học để các đảng cộng sản phân tích các lực lượng xã hội tổ chức
xây dựng lực lượng quần chúng nhân dân trong công cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
o Với những vai trò như phát triển của quần chúng nhân dân mọi chủ trương chính sách nhà
nước đều xuất phát từ nguyện vọng và lợi ích của quần chúng nhân dân.
o Trong hoạt động về vật chất tinh thần đều xuất phát từ ý chí nguyện vọng của quần chúng
nhân dân.

You might also like