You are on page 1of 3

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN KTTCNN2 3. Xã nhận được chứng từ của kho bạc báo số tiền xã được hưởng: 30.000.

000đ
DẠNG 1: Hãy kể tên các chứng từ sử dụng làm căn cứ ghi sổ và định khoản các nghiệp vụ
Nhận định đúng/sai và giải thích. phát sinh trên.
Nhận định đúng/sai và giải thích. Vận dụng 2: Tại xã có tài liệu kế toán sau đây: (ĐVT: VNĐ)
1. Khoản thu thuế môn bài từ cá nhân, hộ kinh doanh trên địa bàn xã, ngân sách xã 1, Ngày 1 kế toán xã xuất quỹ tiền mặt tạm ứng 3.000.000đ để chi hoạt động
là khoản xã được hưởng theo tỷ lệ %. 2, Ngày 5 thực hiện thanh toán tiền tạm ứng, chủ tài khoản duyệt chi cho hoạt động
2. Nhận tiền nộp khoán bằng tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111/Có TK 336. số tiền 3.000.000đ, phần tạm ứng thừa đã nộp lại quỹ tiền mặt. Kế toán xã đã làm thủ
3. Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính do xã thực hiện không phải là khoản thu tục ghi thu - ghi chi với kho bạc.
ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%. Yêu cầu: Kể tên các chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ phát sinh
4. Để phản ánh các khoản tiền các quỹ tài chính ngoài ngân sách của xã, tiền gửi các trên.
khoản thu hộ, chi hộ và các khoản tiền gửi vãng lai khác của xã gửi tại Kho bạc nhà
nước, kế toán sử dụng tài khoản 1128. Vận dụng 3: Tại xã có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: VNĐ)
5. Khoản chi hộ cơ quan cấp trên được phản ánh vào TK 136 1, Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho các ban, ngành để chi: Hội nghị tổng kết
6. Khi số quyết toán thu ngân sách xã trong thời gian chỉnh lý lớn hơn số quyết xã:2.000.000đ; Chi cho hoạt động tuyển quân : 3.500.000đ
toán chi ngân sách xã trong thời gian chỉnh lý, kế toán hạch toán: Nợ TK 914/Có 2, Các ban ngành thanh toán tiền tạm ứng được chủ tài khoản phê duyệt: Hội nghị
TK 474. tổng kết: 2.000.000đ; Chi tuyển quân 4.000.000đ . Xã xuất quỹ tiền mặt 500.000đ
7. Thu từ quỹ đất công, công ích và hoa lợi công sản do phường quản lý không phải chi thêm cho hoạt động tuyển quân .
khoản thu thu ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%. 3, Kế toán lập giấy đề nghị thanh toán tạm ứng với kho bạc số tiền đã chi.
8. Để phản ánh tình hình biến động tiền của ngân sách xã gửi tại Ngân hàng kế toán Yêu cầu Kể tên các chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ phát
sử dụng tài khoản TK 1122. sinh.
9. Thu sự nghiệp bằng tiền mặt ghi Nợ TK 111/Có TK 511.
DẠNG 3:
10. Cuối năm, kế toán xác định số hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động tại xã, kế
toán ghi: Nợ TK 137/Có TK 214. BÀI 1:
11. Theo quy định hiện hành, thời hạn phải nộp báo cáo tài chính tháng cho UBND Số liệu kế toán của xã năm N như sau :(Đơn vị tính: 1.000 đ)
xã và phòng Tài chính quận, huyện chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế I. Số dư đầu năm của một số tài khoản:
toán tháng. Tài khoản 111, 112, 137, 814, 337, 336, 311...
12. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ xã đi mua văn phòng phẩm sử dụng cho II . Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán:
xã kế toán ghi: Nợ TK 141/ Có TK 111. 1. Các khoản thu hộ cho cơ quan thuế , thu tiền mặt về nhập quĩ tại xã:
Thuế nhà đất: Số tiền thu theo biên lai: 7.000.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp Số tiền thu theo biên lai: 24.000
DẠNG 2
2. Xã xuất quỹ tiền mặt: 31.000 để nộp các khoản tiền thu hộ vào kho bạc.
LÝ THUYẾT 3. Xã nhận được chứng từ của kho bạc báo số tiền theo tỷ lệ điều tiết ngân sách xã
- Trình bày trình tự hạch toán khoản thuế, phí, lệ phí cơ quan thuế ủy quyền cho được hưởng. Thuế nhà đất: 2.800; Thuế sử dụng đất nông nghiệp: 4.800. Thuế môn
UBND xã thu (thu bằng biên lai cơ quan thuế kể cả các khoản thuế, phí, lệ phí xã bài: 1.000.
hưởng 100%) theo Thông tư số 70 4. Các khoản thu bằng tiền mặt nhập quỹ của xã: (Theo khoán - không
- Trình bày nội dng và kết cấu tài khoản kế toán sử dụng để hạch toán khoản tạm
theo dõi qua thanh toán): Tiền chợ : 1.200; Tiền bãi đỗ xe: 1.600; Tiền sử
ứng theo Thông tư số 70.
- Trình bày nội dung và tài khoản sử dụng hạch toán các khoản thu ngân dụng quỹ đất công ích: 4.000; Tiền bán hoa lợi công sản : 12.000.
sách xã chưa hạch toán vào ngân sách Nhà nước theo Thông tư số 70 5. Thu đóng góp xây dựng cơ bản hạ tầng, HĐND quyết định đưa vào thu
VẬN DỤNG: ngân sách số tiền: 18.000.
Vận dụng 1: Trích tài liệu kế toán tại xã như sau (ĐVT: VNĐ) 6. Xuất quỹ tiền mặt nộp tiền của các nghiệp vụ 4,5 vào KBNN: 36.800.
1. Các khoản thu hộ cho cơ quan thuế, thu tiền mặt về nhập quỹ tại xã: 7. Căn cứ vào giấy nộp tiền đã vào kho bạc xác nhận (1 liên giấy nộp tiền
100.000.000đ từ kho bạc quay về xã ) phản ánh các khoản thu tại xã vào Ngân sách tại
2. Xã xuất quỹ tiền mặt 100.000.000đ để nộp các khoản tiền trên vào kho bạc Kho bạc

8. Lập lệnh chi và giấy đề nghị rút tiền mặt về xã để trả lương cán bộ, 12. Kết chuyển kết dư ngân sách năm N -1 sang thu ngân sách chưa qua Kho
công chức: 21.000. bạc năm N.
9. Xuất quỹ chi trả tiền lương cho cán bộ xã: 21.000 13. Xã đề nghị KBNN chuyển kết dư Ngân sách năm N - 1 vào thu Ngân
10. Lập lệnh chi tạm ứng và giấy đề nghị rút tiền mặt (tạm ứng tiền của sách năm N.
kho bạc về nhập quỹ tiền mặt) số tiền: 16.000 Yêu cầu:
11. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho các ban , ngành để chi: Hội nghị tổng 1. Kể tên các chứng từ dùng là căn cứ ghi sổ. Tính toán định khoản các
kết HĐND xã: 2.000; Chi cho hoạt động tuyển quân: 5.000. nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
12. Các ban ngành thanh toán tiền tạm ứng được chủ tài khoản phê duyệt: 2. Mở tài khoản và phản ánh vào tài khoản dạng chữ T các tài khoản liên
Hội nghị của HĐND xã: 1.900; Chi tuyển quân: 6.000, xã xuất quỹ tiền quan.
mặt 1.000 chi thêm cho hoạt động tuyển quân.
Yêu cầu: BÀI 3:
1. Kể tên các chứng từ dùng là căn cứ ghi sổ. Tính toán định khoản các Có tài liệu kế tại xã như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1. Mua gạch nhập kho để sửa khuôn viên Trạm y tế xã số tiền: 10.000. Xã
2. Mở tài khoản và phản ánh vào tài khoản dạng chữ T các tài khoản liên chưa thanh toán
quan. 2. Nhập kho xi măng nhận đóng góp của nhân dân để làm lại khuôn viên
BÀI 2: trị giá: 15.000
3. Xuất kho gạch sử dụng cho sửa khuôn viên Trạm y tế trị giá: 3.000
Số liệu kế toán của xã năm N như sau :(Đơn vị tính: 1.000đ)
4. Xuất gạch, xi măng để làm lại khuôn viên trị giá: 9.000 (trong đó gạch:
I. Số dư đầu năm N:
3.000, xi măng: 6.000).
Tài khoản 111, 112, 137, 814, 337, 336, 311...
5. Thanh toán nợ cho nhà cung cấp bằng tiền mặt: 10.000.
II . Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán:
6. Mua văn phòng phẩm, sổ sách nhập kho đã thanh toán bằng tiền mặt trị
1. Lập lệnh chi tạm ứng và giấy đề nghị rút tiền mặt (tạm ứng tiền của kho
giá: 3.800.
bạc về nhập quỹ tiền mặt) số tiền: 16.000
7. Xuất văn phòng phẩm sử dụng cho văn phòng ủy ban: 1.500
2. Chi hỗ trợ cho trường mầm non: 3.000.
8. Xuất sổ sách cho bộ phận tài chính - kế toán xã: 1.200
3. Xuất quỹ chi tiền mua báo: 300.
9. Xuất toàn bộ số gạch, xi măng còn lại để sửa Trạm y tế
4. Xuất quỹ mua tài liệu và sổ sách kế toán ngân sánh xã: 360.
10. Khuôn viên đã hoàn thành, kế toán làm thủ tục ghi thu – ghi chi ngân
5. Làm lệnh chi chuyển khoản trả tiền điện thoại:240.
sách tại kho bạc.
6. Xã nhận hoá đơn tiền điện, lập lệnh chi chuyển trả tiền điện: 800.
11. Lập bảng kê chứng từ kèm phiếu xuất kho, làm thủ tục thanh toán với
7. Lập lệnh chi chuyển khoản mua tivi SONY màu 29 Inch giá 24.000
kho bạc đối với các khoản chi thường xuyên.
bàn giao cho nhà văn hoá xã quản lý sử dụng.
Yêu cầu:
8. Thu hộ huyện quỹ phòng chống bão lụt: 12.000.
1. Nêu các chứng từ liên quan sử dụng trong từng nghiệp vụ kế toán. Tính
9. Xuất quỹ tiền mặt nộp tiền thu hộ lên cấp trên: 12.000
toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán.
10. Lập giấy đề nghị Kho bạc thanh toán tạm ứng số tiền đã chi: 3.660.
2. Mở tài khoản và phản ánh vào tài khoản dạng chữ T các tài khoản liên
11. HĐND phê duyệt quyết toán năm N-1
quan.
-Tổng thu ngân sách: 900.000.
-Tổng chi ngân sách: 836.000.
-Xuất toán số chi sai phải thi hồi: 4.000

You might also like