You are on page 1of 2

Nội dung câu hỏi đề thi:

Lược đồ CSDL sau được sử dụng cho Câu 1, 2 và 3.


Dưới đây là một phần CSDL để quản lý các bài thi tuyển sinh cao học trong đó mỗi lược đồ quan
hệ cho trước các khoá chính (là tập thuộc tính được gạch dưới) và các tập phụ thuộc hàm định
nghĩa tương ứng cho từng lược đồ quan hệ.

GIẢNGVIÊN (MÃGIẢNGVIÊN, HỌTÊNGIẢNGVIÊN, MÃBỘMÔN, TÊNBỘMÔN)


Mô tả: Lược đồ quan hệ GIẢNGVIÊN lưu danh sách các giảng viên. Mỗi giảng viên có một mã
giảng viên (MÃGIẢNGVIÊN) duy nhất để phân biệt với các giảng viên khác, có họ tên
(HỌTÊNGIẢNGVIÊN) và làm việc tại một bộ môn cụ thể. Mỗi bộ môn có một mã duy nhất
(MÃBỘMÔN) và tên bộ môn (TÊNBỘMÔN).
Tập phụ thuộc hàm được định nghĩa cho lược đồ quan hệ GIẢNGVIÊN như sau:
F1 = { f11: MÃGIẢNGVIÊN  HỌTÊNGIẢNGVIÊN, MÃBỘMÔN, TÊNBỘMÔN;
f12: MÃBỘMÔN  TÊNBỘMÔN}

THÍSINH (MÃTHÍSINH, HỌTÊNTHÍSINH, NGÀYSINH, NGÀNH)


Mô tả: Lược đồ quan hệ THÍSINH lưu danh sách các thí sinh dự thi. Mỗi thí sinh có một mã thí
sinh (MÃTHÍSINH) duy nhất để phân biệt với các thí sinh khác, có họ tên (HỌTÊNTHÍSINH),
ngày sinh (NGÀYSINH) và ngành dự thi (NGÀNH)
Tập phụ thuộc hàm được định nghĩa cho lược đồ quan hệ THÍSINH như sau:
F2 = { f21: MÃTHÍSINH  HỌTÊNTHÍSINH, NGÀYSINH, NGÀNH}

BÀITHI (MÃTHÍSINH, MÃMÔNTHI, TÊNMÔNTHI, HÌNHTHỨC, THỜIGIAN,


ĐIỂM)
Mô tả: Lược đồ quan hệ BÀITHI thể hiện bài thi của các thí sinh (MÃTHÍSINH) ở các môn thi.
Mỗi bài thi sẽ diễn ra theo một hình thức cụ thể (HÌNHTHỨC) là “Tự luận” hay “ Vấn đáp” và
trong một khoảng thời gian quy định (THỜIGIAN). Mỗi môn thi được định danh thông qua mã
môn thi (MÃMÔNTHI) và có tên môn thi (TÊNMÔNTHI).
Tập phụ thuộc hàm được định nghĩa cho lược đồ quan hệ BÀITHI như sau:
F3 = { f31: MÃTHÍSINH, MÃMÔNTHI  TÊNMÔNTHI, HÌNHTHỨC, THỜIGIAN;
f32: MÃMÔNTHI  TÊNMÔNTHI}

CHẤMTHI (MÃGIẢNGVIÊN, MÃTHÍSINH, MÃMÔNTHI, ĐIỂM)


Mô tả: Lược đồ quan hệ CHẤMTHI lưu điểm (ĐIỂM) mà các giảng viên (MÃGIẢNGVIÊN)
chấm cho các bài thi của các thí sinh (MÃTHÍSINH) ở các môn thi (MÃMÔNTHI). Mỗi bài thi
sẽ do nhiều giảng viên chấm và một giảng viên có thể chấm nhiều bài thi.
Trang:1
Đề thi gồm: ………… trang
Tập phụ thuộc hàm được định nghĩa cho lược đồ quan hệ CHẤMTHI như sau:
F4 = { f41: MÃGIẢNGVIÊN, MÃTHÍSINH, MÃMÔNTHI ĐIỂM)

CÂU HỎI:
Câu 1. Hãy biểu diễn các yêu cầu truy vấn sau bằng cả 2 ngôn ngữ đại số quan hệ và SQL (3.0
điểm).

a. Cho biết danh sách các thí sinh (mã thí sinh, họ tên) ngành “Hệ thống Thông tin” được
giảng viên “Nguyễn Văn An” chấm trên 7 điểm trong bài thi của môn “Cơ sở dữ liệu”.
b. Cho biết bài thi (mã thí sinh, họ tên thí sinh, mã môn thi, tên môn thi) theo hình thức
“Vấn đáp” có số lượng lượng giáo viên chấm nhiều nhất.
c. Cho biết danh sách các thí sinh (mã thí sinh, họ tên) ngành “Hệ thống Thông tin” không
được bất kỳ giáo viên nào của bộ môn HTTT tham gia chấm thi.
d. Cho biết danh sách các thí sinh (mã thí sinh, họ tên) ngành “Hệ thống Thông tin” chỉ
được giáo viên bộ môn HTTT tham gia chấm thi.

Câu 2. Hãy xác định bối cảnh, nội dung bằng ngôn ngữ hình thức và bảng tầm ảnh hưởng của
RBTV sau (1.5 điểm):
“Điểm của một bài thi được tính bằng trung bình của điểm của các giáo viên cho bài thi
đó”

Câu 3. Đánh giá chất lượng lược đồ CSDL (1.5 điểm):

a. Hãy chỉ ra những điểm trùng lặp dữ liệu trên lược đồ CSDL trên.
b. Hãy xác định dạng chuẩn của từng lược đồ quan hệ? Giải thích và kết luận dạng chuẩn
của lược đồ CSDL.
c. Hãy chuẩn hóa các lược đồ quan hệ để lược đồ CSDL đạt được dạng chuẩn BCNF.

Trang:1
Đề thi gồm: ………… trang

You might also like