You are on page 1of 72

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
-----o0o----

MÔN: THỰC HÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Lệ Hiền


Sinh viên thực hiện: Phạm Lâm Bích Phượng
MSSV: 2023202103

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2023

1
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
-----o0o----

MÔN: THỰC HÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Lệ Hiền


Sinh viên thực hiện: Phạm Lâm Bích Phượng
MSSV: 2023202103

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2023

2
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
chúng em đã và đang trang bị cho mình được những kiến thức nhất định về Thực hành
Tài chính Ngân hàng. Song đó chỉ là lý luận cơ sở, làm nền tảng để em có thể tiếp cận
gần hơn với thực tế. Nhà trường đã tạo điều kiện cho em, giúp em thêm củng cố hơn
kiến thức cũng như kỹ năng, bước đầu làm quen với công việc sau này. Để có thể hoàn
thành bài tiểu luận này, trước hết em xin trân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô giáo
trường Đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM đã truyền đạt những kiến thức cho
chúng em trong thời gian học tập tại trường. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn sự
quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn của giảng viên giảng dạy bộ môn Thực hành Tài chính
Ngân hàng – Cô Trần Thị Lệ Hiền. Bài báo cáo là kết quả của quá trình áp dụng lý
luận với thực tiễn, nhưng bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót, hạn chế. Rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh vực này
được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!

3
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
………………

4
MỤC LỤC

MẪU 1................................................................................................................................. 4

MẪU 2............................................................................................................................... 11

MẪU 3............................................................................................................................... 36

MẪU 4............................................................................................................................... 44

MẪU 6............................................................................................................................... 58

MẪU 7............................................................................................................................... 60

5
MẪU 1
PHỤ LỤC: PL-PA03-1/PN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ KIÊM PHƯƠNG ÁN VAY VỐN


Số: 2023202103

Kính gửi: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HUFI

- Chúng tôi là: CÔNG TY CỔ PHẰN DƯỢC PHÂM DƯỢC LIỆU


PHARMEDIC
- Địa chỉ trụ sở chính: 367, Nguyễn Trãi, P.Nguyễn Cư Trinh, Q.l, TP.HCM
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết
định thành lập số 0300483037 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần đầu
ngày 09/12/1997
- Điện thoại: (028) 39200300 Fax: 028-39200096
- Người đại diện theo pháp luật: Trần Việt Trung Chức vụ: Tổng giám đốc
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: 020061159 do CA HÀ
NỘI cấp ngày: 09/07/2010
- Người đại diện theo Ủy quyền (nếu có): ………………… Chức vụ:
………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số:……do……cấp ngày:
………
Theo Văn bản uỷ quyền số .…… ngày …. tháng …. năm…….. của…………
- Tài khoản đồng Việt Nam (nếu có) số: ………tại Ngân hàng
………………………
- Tài khoản ngoại tệ (nếu có) số: …………… tại Ngân hàng
………………………….
- Sau đây gọi tắt là Công ty PHARMEDIC JSC
Công ty đề nghị Ngân hàng Cổ phần Hufi - Chi nhánh Tân Phú (sau đây gọi tắt là
“Hufibank”) cho vay vốn theo các nội dung sau:

6
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1. Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại
Đơn vị: triệu VNĐ
Số lượng cổ Giá trị cổ Tỷ lệ
STT Cổ đông/Thành viên
phần/Vốn góp phần/vốn góp (%)
Công ty TNHH MTV 4,054,309 43.44
1 280,963,613.7
Dược Sài Gòn
Công ty Cổ phần chứng 1,362,248 14.6
2 94,403,786.4
khoán Sài Gòn Hà Nội
CTCP – Tổng Công ty
720,000 7.71
3 Vật tư nông nghiệp 49,896,000
Nghệ An
173,552 1.87
4 Nhóm sở hữu dưới 5% 12,027,153.6
Tổng cộng 6,310,109 437,290,553 67.62%
( Nếu có trên 10 chủ sở hữu, liệt kê các chủ sở hữu từ 5% trở lên, còn lại để nhóm sở
hữu dưới 5%)
2. Năng lực quản lý của Ban lãnh đạo
Các vị trí lãnh đạo chủ chốt của khách hàng:

Lĩnh Số Thời
vực Năm năm gian bổ
Chức danh Họ tên Trình độ
quản sinh công nhiệm
lý tác
CT Lê Việt 1963 - Thạc sĩ 29/4/2014
HĐQT/HĐT Hùng Quản trị
V Kinh doanh
- Dược sỹ
N/A
TGĐ/GĐ Trần Việt 1956 - Dược sỹ 15/7/2014
Hùng - Cử nhân
Kinh tế
P.TGĐ/PGĐ Nguyễn Thị 1962 Cử nhân 1/3/2016
Kim Tuyến Anh văn
Kế toán Nguyễn Diệu 1/2/2022
trưởng Lê
………..
Ghi chú: Số năm công tác là thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý hiện tại.
(Trình độ chuyên môn, học vấn; Kinh nghiệm trong sản xuất, quản lý; Thành tích,
danh tiếng; Hệ thống thông tin phục vụ quản lý…..)

7
3. Người có liên quan của công ty
Thông tin về người có liên quan của Công ty (nếu có) như sau:
Mã số đăng Đang quan hệ
Địa chỉ trụ sở Mối quan hệ
I Tên tổ chức ký kinh tín dụng tại
chính liên quan2
doanh HufiBank1
…………………..
…………………..

Đang quan hệ


CMND/HỘ Địa chỉ nơi cư Mối quan hệ
II Họ và tên cá nhân tín dụng tại
chiếu trú liên quan2
HufiBank1
…………………..
…………………..

(Kê khai theo hướng dẫn đính kèm)


4. Thông tin chung về hoạt động kinh doanh của công ty:
.................…………………………………………………………………………….
II. TÓM TẮT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH
DOANH:
1. Tình hình tài chính đến ngày ….31 / 12…. /2022 ……..:
- Vốn chủ sở hữu: 59.219.786.306.111 VNĐ
- Nợ phải thu: 6.429.957.008.000 VNĐ
Trong đó nợ phải thu của khách hàng:
- Hàng tồn kho: 26.286.822.229.202 VNĐ
- Nợ phải trả: 72.291.648.082.726 VNĐ

Trong đó, dư nợ vay tại các tổ chức tín dụng:


Tổng giá trị Dư nợ đến Mục đích sử
STT Tổ chức tín dụng
khoản vay ngày ......... dụng vốn
1 Tổ chức tín dụng A:
1.1 Ngắn hạn 0 - -
1.2 Trung hạn/Dài hạn 10.000.000.000 25/08/2022 Đầu tư thiết bị
Tổng cộng 10.000.000.000
2. Kết quả sản xuất kinh doanh đến ngày …31. /12 …. /2022 ……..
 Tổng doanh thu: 91.279.041 triệu đồng
 Lợi nhuận sau thuế: 13.506.164. triệu đồng
 Mặt hàng/lĩnh vực kinh doanh chính: 118.879.044.452.163 đồng; Tỷ trọng
doanh thu: 94%

8
III. PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN
1. Phương án sản xuất kinh doanh (năm kế hoạch):
1.1. Chi phí: (liệt kê chi tiết các loại chi phí)
Chi phí tài chính: 18.885.859.340
- Trong đó: Chi phí lãi vay: 18.859.451.561
 Lỗ chênh lệch tỷ giá: 26.407.779
Chi phí bán hàng: 3.294.644.438
- Chi phí nhân viên bán hang : 2.511.859.214
- Chi phí dụng cụ đồ dung : 161.292.987
- Chi phí khấu hao tài sản: 310.239.084
- Chi phí khác bằng tiền: 311.253.153
Chi phí khác: 131.291.902
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 23,328,900,322
 Chi phí nhân viên quản lý : 5.529.014.105
 Chi phí dụng cụ đồ dung văn phòng: 13.459.090
 Chi phí khấu hao tài sản: 2.006.912.693
 Thuế và các khoản lệ phí: 3.000.000
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: 263.746.727
 Chi phí khác mua bằng tiền: 5.455.799.142
Chi phí thuế TNDN hiện hành ước tính: 2.681.257.699
Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố: 16.566.576.195
Tổng Chi Phí : 23328900322.00
1.2. Doanh thu: 13.143.109.864.001
 Đơn giá bình quân: 136.151.470.109
 Số lượng tiêu thụ: 96.533
Tổng doanh thu dự kiến của phương án vay: 13.143.109.864.032
Lợi nhuận dự kiến: 1.301.375.383.462
Dòng tiền hoạt động kinh doanh dự kiến: 1.988.170.740.182
2. Tính khả thi của phương án:
 Tính pháp lý:
 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết
định thành lập số 0300483037 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần
đầu ngày 09/12/1997
 Người đại diện theo pháp luật: Trần Việt Trung Chức vụ: Tổng giám
đốc Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: 020061159 do CA
HÀ NỘI cấp ngày:. 09/07/2010
9
3. Cơ cấu nguồn vốn thực hiện phương án:
Nguồn vốn Số tiền Tỷ lệ %
Vốn đối ứng 6.428.571.000 vnđ 30%
Vốn vay tại HufiBank 15.000.000.000 VNĐ 70%
Tổng cộng 21.428.571.000 VNĐ 100%

4. Nhu cầu vay vốn tại HufiBank:


 Tổng số tiền vay: 21.428.000.000 đồng (Bằng chữ: ………………..).
 Mục đích vay: mua nguyên vật liệu
 Thời hạn vay: 24 tháng
 Phương thức vay (Từng lần/Hạn mức tín dụng): theo hạn mức tín dụng
 Lãi suất vay đề nghị: 8.5%/năm.
5. Nguồn và kế hoạch trả nợ:
 Nguồn trả nợ: lợi nhuận sau thuế
 Kế hoạch trả nợ vay: lãi trả hàng tháng
 Trả nợ gốc (cuối kỳ/từng lần/kỳ): cuối kỳ
 Trả lãi tiền vay:. Dư nợ giảm dần

BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
Số
Số tiền phải thanh toán
ngày
Kỳ Ngày DNĐK (Vo) Dư nợ hằng
(n)
Gốc (Vi) Lãi (I) kỳ
  (Vo - Vi)
  1 01/01/2020 8.000.000.000 222.222.222,20 56.666.667 7.777.777.778
29 2 01/02/2020 7.777.777.778 222.222.222,20 52.526.636 7.555.555.556
31 3 01/03/2020 7.555.555.556 222.222.222,20 54.544.901 7.333.333.333
30 4 01/04/2020 7.333.333.333 222.222.222,20 51.232.877 7.111.111.111
31 5 01/05/2020 7.111.111.111 222.222.222,20 51.336.377 6.888.888.889
30 6 01/06/2020 6.888.888.889 222.222.222,20 48.127.854 6.666.666.667
31 7 01/07/2020 6.666.666.667 222.222.222,20 48.127.854 6.444.444.445
31 8 01/08/2020 6.444.444.445 222.222.222,20 46.523.592 6.222.222.222
30 9 01/09/2020 6.222.222.222 222.222.222,20 43.470.320 6.000.000.000
31 10 01/10/2020 6.000.000.000 222.222.222,20 43.315.068 5.777.777.778
30 11 01/11/2020 5.777.777.778 222.222.222,20 40.365.297 5.555.555.556
31 12 01/12/2020 5.555.555.556 222.222.222,20 40.106.545 5.333.333.334
31 13 01/01/2021 5.333.333.334 222.222.222,20 38.502.283 5.111.111.111
28 14 01/02/2021 5.111.111.111 222.222.222,20 33.327.245 4.888.888.889
31 15 01/03/2021 4.888.888.889 222.222.222,20 35.293.760 4.666.666.667
30 16 01/04/2021 4.666.666.667 222.222.222,20 32.602.740 4.444.444.445
31 17 01/05/2021 4.444.444.445 222.222.222,20 32.085.236 4.222.222.223
30 18 01/06/2021 4.222.222.223 222.222.222,20 29.497.717 4.000.000.000

10
31 19 01/07/2021 4.000.000.000 222.222.222,20 28.876.712 3.777.777.778
31 20 01/08/2021 3.777.777.778 222.222.222,20 27.272.451 3.555.555.556
30 21 01/09/2021 3.555.555.556 222.222.222,20 24.840.183 3.333.333.334
31 22 01/10/2021 3.333.333.334 222.222.222,20 24.063.927 3.111.111.112
30 23 01/11/2021 3.111.111.112 222.222.222,20 21.735.160 2.888.888.889
31 24 01/12/2021 2.888.888.889 222.222.222,20 20.855.403 2.666.666.667
31 25 01/01/2022 2.666.666.667 222.222.222,20 19.251.142 2.444.444.445
28 26 01/02/2022 2.444.444.445 222.222.222,20 15.939.117 2.222.222.223
31 27 01/03/2022 2.222.222.223 222.222.222,20 16.042.618 2.000.000.001
30 28 01/04/2022 2.000.000.001 222.222.222,20 13.972.603 1.777.777.778
31 29 01/05/2022 1.777.777.778 222.222.222,20 12.834.094 1.555.555.556
30 30 01/06/2022 1.555.555.556 222.222.222,20 10.867.580 1.333.333.334
31 31 01/07/2022 1.333.333.334 222.222.222,20 9.625.571 1.111.111.112
31 32 01/08/2022 1.111.111.112 222.222.222,20 8.021.309 888.888.890
30 33 01/09/2022 888.888.890 222.222.222,20 6.210.046 666.666.667
31 34 01/10/2022 666.666.667 222.222.222,20 4.812.785 444.444.445
30 35 01/11/2022 444.444.445 222.222.222,20 3.105.023 222.222.223
36 01/12/2022 222.222.223 222.222.222,20 0
  -
  TỔNG      8.000.000.000 1.045.978.691  

6. Biện pháp bảo đảm tiền vay:


Một số hợp đồng tiền gửi và chứng chỉ tiền gửi tại các ngân hàng thương mại,
hàng tồn kho luận chuyển tại các nhà máy; và quyền đòi nợi quyền phát sinh từ
hợp đồng thương mại,
Một số quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,
Một số phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, nhà cửa vật kiến trúc và một số
tài sản khác
Một số hợp đồng bảo lãnh từ bên thứ 3.
IV. CAM KẾT KHI VAY VỐN
Với mọi trách nhiệm thuộc về mình, Chúng tôi cam kết với HufiBank Chi nhánh
Tân Phú như sau:
1. Các thông tin, tài liệu, báo cáo tài chính và thông tin về người có liên quan
cung cấp cho HufiBank là chính xác, phản ánh trung thực tình hình hoạt động của
Công ty; cung cấp kịp thời, đầy đủ cho HufiBank nếu có thay đổi thông tin về người
có liên quan trong quá trình vay vốn tại HufiBank, hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp cho
HufiBank.
2. Việc ký kết, thực hiện các thủ tục vay vốn tại HufiBank không vi phạm quy
định của pháp luật, quy định nội bộ của Công ty cũng như các cam kết, thỏa thuận
giữa Công ty và bất kỳ chủ thể nào khác.
3. Thực hiện kịp thời, đầy đủ các quy định của pháp luật, HufiBank trong quá
trình vay vốn.
4. Sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc, lãi tiền vay, phí
11
và nghĩa vụ tài chính (nếu có) theo cam kết, thỏa thuận với HufiBank.
5. Biện pháp bảo đảm tiền vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện, thực hiện thủ tục
công chứng, chứng thực, xác nhận và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định của
pháp luật, HufiBank; phối hợp với HufiBank xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận
của các bên và quy định của pháp luật.
TP.HCM, ngày 08 tháng 03 năm 2023
Người đại diện hợp pháp của Công ty
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)

Tổng Giám Đốc


TRUNG
Trần Việt Trung

12
Ghi chú: Hướng dẫn kê khai người có liên quan:
Khách hàng liệt kệ các đối tượng như sau: (Chỉ liệt kê người có liên quan đang có quan hệ tín
dụng với HufiBank).
1. Đối với người liên quan là tổ chức:
 Công ty mẹ3 Khách hàng (sau đây gọi tắt là Công ty A);
 Công ty có cùng công ty mẹ với Khách hàng;
 Công ty con3 của Khách hàng;
 Công ty, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý 4, thành viên Ban kiểm soát của Khách
hàng;
 Tổ chức sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại Khách
hàng;
 Tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của Công ty A;
 Công ty mà Khách hàng sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở
lên;
 Công ty mà Khách hàng có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban kiểm soát;
2. Đối với người liên quan là cá nhân:
 Người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của Công ty A;
 Người quản lý, thành viên Ban kiêm soát của Khách hàng;
 Cá nhân có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của Công ty A;
 Cá nhân sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại Khách
hàng;
 Cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp, cố phần của Công ty A tại Khách hàng;
 Cá nhân có mối quan hệ gia đình5 của Người quản lý của Khách hàng;
 Cá nhân có mối quan hệ gia đình của thành viên Ban kiểm soát của Khách hàng;
 Cá nhân có mối quan hệ gia đình của thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 5% vốn điều
lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của Công ty;
Chú thích:
1
Ghi tên Chi nhánh của HufiBank mà Khách hàng và người có liên quan đang có quan hệ tín dụng.
2
Ghi tỷ lệ góp vốn, quan hệ điều hành, kiểm soát, quan hệ khác ...
3
Một công ty được coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau
đây: (i) Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của công ty đó; (ii)
có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó; (iii) Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của
Công ty đó.
4
Người quản lý doanh nghiệp là chủ sở hữu, thành viên hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định.
5
Có mối quan hệ gia đình là vợ, chồng, cha, mẹ, con [bao gồm cả cha nuôi, mẹ nuôi, con nuôi, bố
chồng (bố vợ), mẹ chồng (mẹ vợ), con dâu (con rể), bố dượng, mẹ kế, con riêng của vợ hoặc chồng],
anh ruột, chị ruột, em ruột (bao gồm cả anh, chị, em cùng mẹ khác cha hoặc cùng cha khác mẹ), anh
rể, chị dâu, em dâu, em rể.

13
MẪU 2

PHỤ LỤC: PL-TĐ05-1/PN

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
HUFI VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH


(Áp dụng đối với khách hàng pháp nhân tại HUFI Bank nơi cho vay )

- Căn cứ Quyết định số 04.............../QĐ-HĐTV-TD ngày 17/08....... của Hội


đồng thành viên về việc ban hành quy chế cho vay đối với khách hàng trong hệ thống
HUFI Bank;
- Căn cứ Quyết định số ..04.../QĐ-HUFI ngày 17/08......... của Giám đốc về quy
trình cho vay đối với khách hàng pháp nhân trong hệ thống HUFI Bank;
- Căn cứ vào hồ sơ vay vốn của:.. Công ty VINAMILK. . . . . . . . . .Người thẩm
định báo cáo kết quả thẩm định khoản vay với nội dung như sau:
I. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ VAY VỐN
Bộ hồ sơ vay vốn theo danh mục kèm theo1.
Đánh giá: Hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp theo quy định (hoặc không đầy
đủ, hợp lệ, hợp pháp)
II. THẨM ĐỊNH NĂNG LỰC PHÁP LUẬT DÂN SỰ, NĂNG LỰC HÀNH
VI DÂN SỰ:
1. Thông tin chung về khách hàng:
- Tên khách hàng: Trần Việt Trung
- Tên công ty viết tắt: PHARMEDIC JSC
- Mã khách hàng: 0300483037

- Địa chỉ trụ sở chính: 367, Nguyễn Trãi, P.Nguyễn Cư Trinh, Q.l, TP.HCM
- Điện thoại: (028) 39200300- Fax: 028-39200096
- Loại hình tổ chức: Sản xuất, bán và kinh doanh thương mại
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Sản xuất các sản phẩm từ plastic
- Vốn điều lệ: 2.217.599.740.000 (Hai nghìn hai trăm mười bảy tỷ năm trăm
chín
mươi chín triệu bảy trăm bốn mươi nghìn đồng) (2021)
- Người đại diện theo pháp luật: Trần Việt Trung Chức vụ: Tổng Giám Đốc
1
Tùy theo từng loại hình khách hàng, đối tượng vay vốn Chi nhánh thu thập bộ hồ sơ vay vốn gồm các loại tài
liệu theo danh mục kèm theo phụ lục PL-HS02-1/PN.
14
- Kế toán trưởng: Nguyễn Diệu Lê

Cơ cấu vốn chủ sở hữu hiện tại/danh sách cổ đông/thành viên sáng lập:
Đơn vị: Triệu đồng
Giá trị cổ
Số lượng cổ
STT Cổ đông/Thành viên phần/vốn Tỷ lệ (%)
phần/Vốn góp
góp
Công ty TNHH MTV 4,054,309 280,963,613. 43.44
1
Dược Sài Gòn 7
Công ty Cổ phần chứng 1,362,248 14.6
2 94,403,786.4
khoán Sài Gòn Hà Nội
CTCP – Tổng Công ty
720,000 7.71
3 Vật tư nông nghiệp 49,896,000
Nghệ An
173,552 1.87
4 Nhóm sở hữu dưới 5% 12,027,153.6
Tổng cộng 6,310,109 437,290,553 67.62%
2. Đánh giá năng lực quản lý điều hành của Ban lãnh đạo:

Số Thời gian
Lĩnh vực Năm năm bổ nhiệm
Chức danh Họ tên Trình độ
quản lý sinh công
tác
CT Lê Việt 1963 - Thạc sĩ 29/4/2014
HĐQT/HĐT Hùng Quản trị
V Kinh
doanh
- Dược sỹ
N/A
TGĐ/GĐ Trần 1956 - Dược sỹ 15/7/2014
Việt - Cử
Hùng nhân
Kinh tế
P.TGĐ/PGĐ Nguyễn 1962 Cử nhân 1/3/2016
Thị Kim Anh văn
Tuyến
Kế toán Nguyễn 1/2/2022
trưởng Diệu Lê
………..

15
(Đánh giá trình độ chuyên môn, học vấn; Kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động sản
xuất kinh doanh của khách hàng; Thành tích, danh tiếng; Hệ thống thông tin phục vụ
quản lý…..)

3. Thông tin về khách hàng liên quan: (Nếu có)


3.1. Chi nhánh trực thuộc:

Stt Đơn vị Địa chỉ Mã số


1
2

3.2. Nhóm khách hàng liên quan:

St Mã số Tỷ lệ sở
Tên pháp nhân/cá nhân
t DN/CMND hữu/Mối quan
1 hệ
2

4. Hồ sơ pháp lý của khách hàng: (Nêu tại Mục 1 – Phụ lục đính kèm BCTĐ)
- Quyết định thành lập của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
- Giấy chứng nhận ĐKDN/Giấy chứng nhận ĐKKD; Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư/Giấy phép đầu tư, chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài); Giấy chứng
nhận hoạt động chi nhánh (khách hàng vay là đơn vị hạch toán phụ thuộc).
 0800373586 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp lần đầu
ngày 09 tháng 03 năm 2007 và đăng ký thay đổi lần thứ 30 ngày 05
tháng 11 năm 2020.
- Điều lệ pháp nhân hoặc văn bản pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định về chức năng, nhiệm vụ của pháp nhân.
- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của điều lệ
tổ chức hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật (nếu có); Quyết định bổ
nhiệm kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán của khách hàng (nếu có).
- Giấy phép/chứng chỉ hành nghề (ngành nghề theo quy định phải có)
 số 0801210129 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp lần đầu
 ngày 31/03/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 07/07/2020

16
số 0801210129 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp lần đầu ngày
31/03/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 07/07/2020
- Quyết định giao vốn/Biên bản góp vốn;
 Tháng 10/2020, tăng vốn từ 2.111.999.760.000 đồng lên
2.217.599.740.000 đồng thông qua việc phát hành cổ phiếu trả cổ tức
năm 2019 theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2020
số 250301/2020/NQ – ĐHĐ ngày 25/03/2020 và Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông bất thường năm 2020 số 280801/2020/NQ – ĐHĐCĐ
ngày 28/08/2020
- Danh sách thành viên quản lý (quản trị) điều hành pháp nhân;
 Ông Lê Việt Hùng Chủ tịch HĐQT
 Ông Trần Việt Trung Thành viên HĐQT
 Ông Phan Xuân Phong Thành viên HĐQT
 Ông Nguyễn Huy Cường Thành viên HĐQT
 Bà Nguyễn Thị Kim Tuyến Thành viên HĐQT
 Ông Trần Đức Thắng Thành viên HĐQT
 Ông Nguyễn Qúy Thịnh Thành viên HĐQT
 Bà Bùi Thị Phương Uyên Thành viên HĐQT
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế/mã số XNK (nếu có).
- Chứng minh thư/ Thẻ căn cước/Hộ chiếu của Người đại diện theo pháp luật,
hoặc người đại diện vay vốn (đại diện theo ủy quyền) và Kế toán trưởng.
 Trần Việt Trung Chức vụ Tổng Giám Đốc CCCD số 020061159 do
CA Hà Nội cấp ngày: 08/06/2007
- Nghị quyết/Biên bản họp của cấp có thẩm quyền theo điều lệ v/v phê duyệt
Phương án sản xuất kinh doanh.
- Giấy chứng nhận góp vốn/ Sổ cổ đông/ Sổ đăng ký thành viên.
- Các giấy tờ khác (nếu có).
Lưu ý: Pháp nhân vay vốn phải thuộc đối tượng được phép cho vay. Trường hợp
pháp nhân thuộc đối tượng hạn chế cho vay theo Điều 25 Quy chế 226/QĐ-HĐTV-TD
ngày 09/3/2017 thì phải đảm bảo điều kiện theo quy định của pháp luật và quy định
của HUFI Bank.
6. Nhận xét
- Việc thành lập và hoạt động của khách hàng.
17
- Hồ sơ pháp lý của khách hàng.
- Người đại diện của khách hàng (thẩm quyền pháp lý, năng lực pháp luật dân sự,
năng lực hành vi dân sự, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm điều hành...).
- Kết luận về năng lực pháp luật dân sự và tư cách pháp nhân của khách hàng.
- Khách hàng thuộc đối tượng được phép cho vay hay hạn chế cho vay...
III. THẨM ĐỊNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ SXKD CỦA
KHÁCH HÀNG:
1. Căn cứ thẩm định, đánh giá
- Báo cáo tài chính 2 năm liền kề (trừ khách hàng mới thành lập, khách hàng không phải
lập BCTC).
  2020 2021
TÀI SẢN    
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 4,496,050,828,524 5,354,610,509,760
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 963,717,122,052 1,988,170,740,182
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn 758,600,000,000 436,156,000,000
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1,669,170,204,812 1,795,468,441,466
IV. Hàng tồn kho 946,809,379,604 997,384,835,429
V.Tài sản ngắn hạn khác 157,754,122,056 137,430,492,683
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 4,073,363,572,384 4,654,916,125,531
I. Các khoản phải thu dài hạn 173,910,564,469 278,966,433,205
II.Tài sản cố định 2,325,026,613,214 2,100,839,611,952
III. Bất động sản đầu tư 447,748,684,374 526,347,470,213
IV. Tài sản dở dang dài hạn 361,230,196,821 853,176,364,818
V. Đầu tư tài chính dài hạn 488,178,292,178 569,909,270,071
VI. Tài sản dài hạn khác 277,269,221,328 325,676,975,272
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 8,569,414,400,908 10,009,526,635,291
NGUỒN VỐN    
C. NỢ PHẢI TRẢ 4,545,451,942,407 4,555,144,898,241
I. Nợ ngắn hạn 3,772,834,861,366 3,282,339,419,557
II. Nợ dài hạn 772,617,081,041 1,272,805,478,684
D.VỐN CHỦ SỞ HỮU 4,023,962,458,501 5,454,381,737,050
I. Vốn chủ sở hữu 4,023,962,458,501 5,454,381,737,050
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác    
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 8,569,414,400,908 10,009,526,635,291

- Báo cáo tài chính Quý gần nhất (nếu có).


  Quý 4 - 2022
TÀI SẢN  
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN 5,623,485,000,285
I. Tiền và các khoản tương 1,655,456,757,815
đương tiền
18
II. Các khoản đầu tư tài chính 436,156,000,000
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn 1,551,890,327,952
hạn
IV. Hàng tồn kho 1,776,319,126,153
V.Tài sản ngắn hạn khác 203,662,788,365
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 5,157,831,431,634
I. Các khoản phải thu dài hạn 86,913,682,992
II.Tài sản cố định 2,077,458,744,071
III. Bất động sản đầu tư 497,283,341,861
IV. Tài sản dở dang dài hạn 693,446,604,066
V. Đầu tư tài chính dài hạn 1,494,090,455,165
VI. Tài sản dài hạn khác 308,638,603,479
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 10,781,316,431,919
NGUỒN VỐN  
C. NỢ PHẢI TRẢ 4,613,713,019,899
I. Nợ ngắn hạn 3,195,249,080,486
II. Nợ dài hạn 1,418,463,939,413
D.VỐN CHỦ SỞ HỮU 6,167,603,412,020
I. Vốn chủ sở hữu 6,167,603,412,020
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác  
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 10,781,316,431,919

- Báo cáo tình hình tài chính đến ngày xin vay.
 Theo đó, trong quý I/2022, AAA ghi nhận doanh thu đạt 4.027,68 tỷ
đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 96,49 tỷ đồng, lần lượt tăng 76,4% và
7,8% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, đáng chú ý biên lợi nhuận
ròng giảm mạnh từ 3,9% về chỉ còn 2,4%.
 Trong kỳ, lợi nhuận gộp tăng 64,7% so với cùng kỳ, tương ứng tăng
thêm 154,58 tỷ đồng lên 393,68 tỷ đồng; doanh thu tài chính giảm
30,5%, tương ứng giảm 13,91 tỷ đồng về 31,63 tỷ đồng; chi phí tài
chính tăng 19,1%, tương ứng tăng thêm 8,15 tỷ đồng lên 50,9 tỷ đồng;
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng 91%, tương ứng tăng
thêm 127,94 tỷ đồng lên 268,54 tỷ đồng và các hoạt động khác biến
động không đáng kể.
 Như vậy, mặc dù lợi nhuận gộp tăng mạnh so với cùng kỳ nhưng lợi
nhuận sau thuế vẫn tăng nhẹ chủ yếu do hụt doanh thu tài chính, chi
phí tài chính tăng cao và đặc biệt chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp tăng đột biến.

19
 Trong năm 2022, AAA đặt kế hoạch doanh thu 14.100 tỷ đồng và lợi
nhuận trước thuế 659 tỷ đồng. Như vậy, kết thúc quý đầu năm với lợi
nhuận trước thuế đạt 122,92 tỷ đồng, công ty chỉ hoàn thành được
18,7% kế hoạch lợi nhuận năm.
 Tính tới 31/3/2022, tổng tài sản của AAA tăng 4,7% so với đầu năm lên
10.477,1 tỷ đồng. Trong đó, tài sản chủ yếu các khoản phải thu ngắn
hạn đạt 2.348,2 tỷ đồng, chiếm 22,4% tổng tài sản; tài sản cố định đạt
2.056,4 tỷ đồng, chiếm 19,6% tổng tài sản; tiền và đầu tư tài chính
ngắn hạn đạt 2.011,1 tỷ đồng, chiếm 19,2% tổng tài sản; tồn kho đạt
1.042,2 tỷ đồng, chiếm 9,9% tổng tài sản và các tài sản khác.
 Trong quý đầu năm, các khoản phải thu tăng thêm 552,7 tỷ đồng lên
2.348,2 tỷ đồng; tồn kho tăng thêm 44,8 tỷ đồng so với đầu năm lên
1.042,2 tỷ đồng.
 Ngoài ra, tính tới cuối quý I/2022, tổng nợ vay ngắn hạn và dài hạn
tăng thêm 215,7 tỷ đồng lên 3.572,9 tỷ đồng và chiếm 34,1% tổng
nguồn vốn.
 Đóng cửa phiên giao dịch ngày 26/4, cổ phiếu AAA tăng 450 đồng lên
13.300 đồng/cổ phiếu.
- Các tài liệu khác về tình hình tài chính (nếu có).
2. Bảng cân đối tài khoản rút gọn:
Bảng cân đối tài khoản rút gọn của 2 năm trước liền kề và quý gần nhất (nếu có), so sánh
các thời điểm.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Mức độ biến động

Mã Năm 2019 Năm 2020


STT Chỉ tiêu
số Đầu kỳ Cuối kỳ Đầu kỳ Cuối kỳ Đầu kỳ Cuối kỳ
Tài Sản
A Ngắn 100 388.186.333.973 414.226.032.399 427.334.556.145 441.141.345.528 10,08% 6,50%
hạn
Tiền và
các
khoản
I 110 40.214.851.642 13,606,069,228 18.443.824.239 37.453.513.395 -54,14% -54,14%
tương
đương
tiền
Các
khoản
II đầu tư 120 230.130.564.384 263.500.000.000 266.100.000.000 256.100.000.000 15,63% -2,81%
tài chính
ngắn hạn
Các
khoản
III 130 45.299.861.996 41.214.552.904 42.558.135.869 42.759.309.502 -6,05% 3,75%
phải thu
ngắn hạn

20
Hàng tồn
IV 140 70.514.236.924 94.148.221.868 99.064.422.063 104.546.139.625 40,49% 11,04%
kho
Tài sản
V ngắn hạn 150 2.026.819.027 1.757.188.399 1.168.173.974 282.383.006 -42,36% -83,93%
khác
TÀI
SẢN
B 200 60.524.425.359 57.556.326.409 54.464.760.099 52.982.806.169 -10,01% -7,95%
DÀI
HẠN
Tài sản
II 220 55.441.130.924 52.318.086.544 49.831.096.092 48.620.966.124 -10,12% -7,07%
cố định
Đầu tư
IV tài chính 250            
dài hạn
Tài sản
V dài hạn 260 5.083.294.435 5.238.239.865 4.633.664.007 4.361.840.045 -8,85% -16,73%
khác
TỔNG
  TÀI 270 448.710.759.332 471.782.358.808 481.799.316.244 494.124.151.697 7,37% 4,74%
SẢN
NỢ
A PHẢI 300 60.754.029.295 67.506.723.598 71.433.782.668 66,342,117.399 17,58% 17,58%
TRẢ
Nợ ngắn
I 310 60.754.029.295 67.506.723.598 71.433.782.668 663.421.173,00 17,58% -99,02%
hạn
Nợ dài
II 330            
hạn
VỐN
CHỦ
B 400 387.956.730.037 404.275.635.210 410.365.533.576 427.782.034.298 5,78% 5,81%
SỞ
HỮU
TỔNG
CỘNG
  440 448.710.759.332 471.782.358.808 481.799.316.244 921.906.185.995 7,37% 4,74%
NGUỒN
VỐN

- Quản lý vốn :
Trong kỳ, công ty sống bằng nguồn tiền từ các hoạt động kinh doanh và tài
chính, họ sử dụng nguồn tiền này để chi trả các hoạt động đầu tư.
Dòng tiền thuần có xu hướng không đổi trong kỳ vừa qua, tuy nhiên số tiền
từ doanh nghiệp thu được hoạt động kinh doanh đã có xu hướng tăng so với kỳ
trước đó, đồng thời số tiền chi trả cho đầu tư cũng tăng trong thời gian qua, vì
vậy đây được coi là một điều tích cực đối với DN.

21
Tính thanh khoản của doanh nghiệp trong kỳ gần nhất hiện đang thấp hơn 2.5. Với
chỉ số hiện tại, công ty có tính thanh khoản nằm ở mức trung bình. Họ vẫn có thể chi
trả được các khoản nợ ngắn khi chúng đáo hạn tuy nhiên đôi lúc sẽ gặp một số khó
khăn về vấn đề tài chính.

- Kiểm soát hiệu quả hoạt động :


Biên lãi thuần của doanh nghiệp có xu hướng không đổi so với kỳ trước đó.
Với chỉ số hiện tại, doanh nghiệp có mức TSLN gộp nằm ở mức trung bình. Họ
không thể chủ động được các kênh phân phối của riêng mình.

Trong kỳ, nguồn lợi nhuận mà DN kiếm được đến từ các hoạt động kinh
doanh của họ. Điều này cho thấy DN đang rất tập trung vào các hoạt động cốt lõi
của mình. Nếu họ muốn đem lại nhiều lợi nhuận hơn, họ buộc phải cải thiện và

22
phát triển các chính sách kinh doanh của mình tốt hơn so với trước đó, đây được
coi là sự tăng trưởng và phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Nguồn lợi nhuận của DN kiếm được từ HĐKD có xu hướng tăng so với kỳ
trước đó.

Doanh nghiệp giảm mức tỷ suất ROE so với năm trước đó là do doanh
nghiệp đã kiếm được ít lợi nhuận hơn so với kỳ trước đó.

- Kiểm soát hiệu suất sử dụng tài sản :


Với chỉ số ROE của doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại, họ không thể thu hút
được các quỹ đầu tư tham gia vào góp vốn.
Với ROE có xu hướng không đổi trong thời gian qua là do hiệu suất sử dụng
tài sản (ROA) của doanh nghiệp không có sự cải thiện. Doanh nghiệp không thể
kiếm được nhiều lợi nhuận hơn từ nguồn lực hiện có của mình.

23
- Cơ cấu tài sản:
Khoản mục tài sản chiếm tỷ trọng lớn nhất của doanh nghiệp trong kỳ hiện
tại là Phải thu ngắn hạn và Tài sản cố định. Cả 2 khoản mục này đều có xu hướng
giảm so với kỳ trước đó.

Nợ/TTS của doanh nghiệp có xu hướng giảm trong kỳ vừa qua. Với mức chỉ số
như hiện tại, DN có Nợ/TTS nằm ở mức an toàn. Họ có thể đảm bảo được các
khoản nợ dài hạn của mình bằng mức tài sản cao.

24
Trong 3 năm gần nhất, doanh nghiệp có chi đầu tư cho các khoản TSCĐ. Tuy
nhiên khi so sánh với chi phí khấu hao trong cùng khoảng thời điểm này, DN có
mức chi đầu tư ở mức khá thấp, không quá đáng kể.

- Tăng trưởng bền vững:


Doanh thu thuần của doanh nghiệp có xu hướng tăng trưởng khá mạnh trong
thời gian qua, với mức tăng trưởng này doanh nghiệp có thể hấp dẫn được các
NĐT cùng tham gia vào DN của mình

25
Lợi nhuận sau thuế của DN trong kỳ hiện tại tăng 7% so với trước đó. Lợi
nhuận của DN có xu hướng tăng trưởng tăng qua các kỳ.

- Phân tích ngành nghề :

AAA nằm trong Top 10% công ty có điểm số cao nhất. AAA cao hơn so với
bình quân toàn thị trường

26
Tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp nhanh, cao hơn bình quân ngành.
Tăng trưởng lợi nhuận cao hơn bình quân ngành tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có
dấu hiệu chậm lại. Tăng trưởng cả tài sản và vốn chủ sở hữu đều tích cực.
Doanh nghiệp có khả năng sinh lời thấp so với mặt bằng chung. Doanh
nghiệp có mức sinh lời thấp hơn so với bình quân ngành ở đa phần các chỉ tiêu.
Doanh nghiệp có tính cam kết tốt với cổ đông. Doanh nghiệp có chính sách cổ
tức hợp lý.
Doanh nghiệp tuân thủ tốt hoạt động công bố thông tin, quy tắc kế toán và
quy định pháp luật nhưng có những rủi ro trong giao dịch và biến động giá cổ
phiếu mà nhà đầu tư cần lưu ý.
Doanh nghiệp có thị phần và quy mô lớn trong ngành.
Doanh nghiệp có dòng tiền tương đối lành mạnh.
- Một số thông tin khác :
LUẬN ĐIỂM ĐẦU TƯ
- Triển vọng bao bì sinh học tự hủy bùng nổ, giúp duy trì BLNG mảng bao bì
nhựa – 9-10%;
- Tiếp tục duy trì tài trợ vốn bằng phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ - thông
qua phương án chào bán 100 triệu cổ phiếu giá 12.000 VNĐ/cp trong năm 2022.
Triển vọng bao bì sinh học tự hủy bùng nổ, đảm bảo sản lượng đầu ra, duy
trì biên lợi nhuận gộp khoảng 10% cho mảng kinh doanh bao bì nhựa và phụ gia
nhựa
- Về tăng trưởng ngành nhựa, chúng tôi nhận định ngành nhựa Việt Nam
đang ở giai đoạn bão hòa khi (1) phụ thuộc nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào,
và (2) biên lợi nhuận chịu tác động mạnh mẽ bới giá dầu thô. Ngoài ra, tăng
trưởng chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống không cồn là động lực chính cho mảng
nhựa bao bì phát triển và sẽ tăng 10,5% đến năm 2024F theo báo cáo của
Vietstock. Do vậy, ngành nhựa có khả năng được hưởng lợi từ sự tăng trưởng
này. Chúng tôi dự phóng tăng trưởng toàn ngành nhựa tăng khoảng 10% trong
những năm tiếp theo.
- Về thị trường, EU vốn là thị trường xuất khẩu lớn nhất của AAA chiếm
36,8% doanh thu của mảng. Bên cạnh đó, thị trường Nhật và Mỹ ngày càng đóng
vai trò quan trọng trong cơ cấu doanh thu mảng bao bì. Hướng đi tập trung vào
sản xuất bao bì nhựa xanh đã cho thấy rõ định hướng và mục tiêu lâu dài của
27
công ty khi đẩy mạnh thêm thị trường tiêu thụ chính là Hoa Kỳ và Nhật Bản –
hai quốc gia có sản lượng tiêu thụ bao bì nhựa sinh học lớn
RỦI RO
- Rủi ro kinh doanh của AAA đến từ việc phát triển dòng sản phẩm mới. Túi và
bao bì sinh học tự hủy có giá bán đắt hơn túi thường từ 1,5 đến 3 lần. Thêm vào đó là
sức ép dưới các luật bảo vệ môi trường của các nước phát triển, thị trường chính của
AAA, khách hàng có thể chuyển dần sang những đồ đựng tái sử dụng như túi vải, chai
lọ khay thủy tinh,... thay vì sử dụng loại túi tự hủy có giá thành đắt hơn. Hiện nguồn
thu nhập đến từ kinh doanh túi & bao bì của AAA chiếm đến 45% tổng doanh thu và
75% lợi nhuận gộp. Vì thế rủi ro từ mảng kinh doanh túi và bao bì chiếm tỷ trọng rất
lớn trong rủi ro của doanh nghiệp.
- Rủi ro tỷ giá: 40% doanh thu của AAA là từ xuất khẩu bao bì ra các thị trường
nước ngoài nên doanh nghiệp chịu ảnh hưởng trực tiếp từ rủi ro tỷ giá.
2.1. Tài sản

28
- Đánh giá các khoản phải thu: bao gồm các khoản phải thu của khách hàng, trả
trước cho người bán, các khoản phải thu ngắn hạn khác...
+ Lý do tăng/giảm các khoản phải thu.
+ Xem xét tốc độ luân chuyển của các khoản phải thu.
+ Chi tiết đối với các khoản thu chiếm tỷ trọng lớn (>10% các khoản phải thu), từ
đó phân tích được khả năng thu hồi, thời hạn thu hồi...
+ Có tập trung vào một số khách hàng hay không, biện pháp thanh toán, quản lý ra
sao, uy tín của khách hàng này.
+ Trường hợp có các khoản phải thu khách hàng thuộc nhóm khách hàng liên
quan cần đánh giá phương thức bán hàng và thanh toán giữa các công ty... (trong
trường hợp cần thiết đề nghị cung cấp báo cáo tài chính của Công ty có liên quan)
+ Phải thu khó đòi: Lý do phát sinh, thời điểm phát sinh, biện pháp xử lý, ảnh
hưởng của phải thu khó đòi lên tình hình tài chính (chỉ số thanh toán).
+ Xem xét việc thực hiện trích lập dự phòng các khoản phải thu.
- Đánh giá chất lượng hàng tồn kho:
+ Lý do tăng/giảm hàng tồn kho.
+ Xem xét tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
+ Đánh giá giá trị hàng tồn kho: so sánh giá vốn hàng tồn kho với giá bán và giá
thị trường tại thời điểm thẩm định.
+ Đánh giá chất lượng hàng tồn kho, tập trung vào hàng tồn kho có giá trị lớn
(chiếm >10% tổng giá trị hàng tồn kho/ mỗi loại hàng tồn kho). Hàng tồn kho có luân
chuyển bình thường không? Tồn kho của doanh nghiệp có phù hợp định mức không?
Hàng tồn kho kém phẩm chất, khó tiêu thụ, biện pháp xử lý, ảnh hưởng của hàng tồn
kho khó tiêu thụ lên tình hình tài chính (chỉ số thanh toán).
+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, xem xét việc trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
- Đánh giá các khoản đầu tư tài chính ngắn/dài hạn:
+ Chi tiết cổ phiếu, trái phiếu: giá mua, mệnh giá, giá thị trường hiện tại.
+ Đầu tư tài chính: đánh giá tình hình tăng giảm, nguyên nhân.
+ Đánh giá hiệu quả của các khoản đầu tư, chi tiết lợi nhuận được chia từ các công
ty con, công ty liên doanh, liên kết.
+ Đánh giá về việc trích lập dự phòng, nguyên nhân trích lập đối với các khoản
đầu tư tài chính.
29
- Đánh giá tài sản dài hạn:
+ Đánh giá sự thay đổi của tài sản dài hạn: đánh giá sự tăng giảm tài sản dài hạn
so với năm trước liền kề, tốc độ tăng/giảm tài sản dài hạn, nguyên nhân tăng/giảm.
+ Đánh giá tình hình trích khấu hao: xem xét việc trích khấu hao có phù hợp với
quy định hiện hành hay không?
+ Trường hợp có đầu tư XDCB dở dang: đánh giá tiến độ thực hiện so với kế
hoạch.
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (trong đó đầu tư vào công ty con): đánh giá
hiệu quả của từng khoản đầu tư.
2.2. Nguồn vốn:
- Đánh giá các khoản phải trả người bán/nhà cung cấp/ phải trả khác:
+ Lý do tăng/giảm các khoản phải trả: liên quan uy tín của khách hàng, bên bán
hay đối tượng mua hàng ...
+ Chi tiết đối với các khoản trả chiếm tỷ trọng lớn (>10% các khoản phải trả), từ
đó phân tích được khả năng chi trả của khách hàng...
+ Có tập trung vào một số khách hàng hay không, biện pháp thanh toán, quản lý ra
sao, biện pháp trả chậm.
+ Trường hợp có các khoản phải trả cho khách hàng thuộc nhóm khách hàng liên
quan cần đánh giá phương thức bán hàng và thanh toán giữa các công ty...
+ Có khoản phải trả quá hạn: Lý do phát sinh, thời điểm phát sinh, biện pháp xử
lý, ảnh hưởng đến tình hình tài chính (chỉ số thanh toán).
- Vay và nợ ngắn hạn/dài hạn:
+ Nêu chi tiết, đánh giá mục đích của từng khoản vay nợ, tình hình tăng giảm,
nguyên nhân tăng giảm, ảnh hưởng, nêu chi tiết.
- Đánh giá nguồn vốn chủ sở hữu:
+ Đánh giá tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu, nguyên nhân tăng giảm.
+ Xác định khách hàng đã thực hiện góp đủ vốn điều lệ hay chưa, có hợp lệ hay
không?
3. Kết quả hoạt động SXKD:
Kết quả hoạt động SXKD của 2 năm trước liền kề và quý gần nhất (nếu có), so
sánh các thời điểm.
Đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh qua các thời kỳ như: Doanh thu thuần,
giá vốn, lãi gộp, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế…
30
4. Các chỉ số tài chính:
Các chỉ số tài chính của 2 năm trước liền kề và quý gần nhất (nếu có), so sánh các
thời điểm.
- Hệ số tự tài trợ;
- Hệ số thanh toán ngắn hạn, thanh toán nhanh;
- Vòng quay vốn lưu động bình quân;
- Vòng quay hàng tồn kho;
- Vòng quay các khoản phải thu;
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu;
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

31
Báo cáo kết quả hoạt động SXKD
Mức độ biến động

Mã Năm 2019 Năm 2020


STT Chỉ tiêu
số Đầu kỳ Cuối kỳ Đầu kỳ Cuối kỳ Đầu kỳ Cuối kỳ
Doanh
thu bán
1 hàng và 10 464.915.264 461.182.744 414.407.157 472.709.909 -10,86% 2,50%
cung cấp
dịch vụ
Giá vốn
2 11 286.633.993 284.275.727 266.739.552 285.917.651 -6,94% 0,58%
hàng bán
Doanh
3 thu tài 21 7.387.374 7.698.991 9.390.486 13.134.960 27,12% 70,61%
chính
Lợi
nhuận
thuần từ
4 30 178.137.515 176.488.468 147.492.408 186.355.899 -17,20% 5,59%
hoạt động
kinh
doanh
Thu nhập
5 31 247.143 314.181 -686.764 577.548 -377,88% 83,83%
khác
Tổng lợi
nhuận kế
6 toán 50 247,143 314,181 -686,764 577,548 -377,88% 83,83%
trước
thuế
Tổng lợi
nhuận kế
7 60 74.420.180 74.618.214 64.759.700 83.416.455 -12,98% 11,79%
toán sau
thuế

Nhận xét:
 Khả năng thanh toán
Các chỉ số về khả năng thanh toán phản ánh mức độ an toàn tài chính, khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn và đảm bảo Công ty không rơi vào tình trạng mất thanh toán. Hệ số
thanh toán ngắn hạn được của Công ty được duy trì ổn định và lớn hơn 1 qua các năm,
thể hiện Công ty có thể hoàn toàn thanh toán các nghĩa vụ nợ phát sinh. Năm 2021,
các chỉ số thanh khoản được cải thiện do Công ty đấu giá thành công 75 triệu cổ phiếu,
thu về 1068 tỷ đồng nên tiền và các khoản tương đương tiền tăng lên.
 Cơ cấu vốn
Hệ số nợ vay/tổng tài sản của Công ty mẹ và hợp nhất tiếp tục được cải thiện, lần lượt
là 0,31 và 0,61 năm 2021 do trong năm Công ty chủ động giảm nợ vay, đồng thời vốn
chủ sở hữu tăng lên do Công ty tăng vốn.
 Hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho hợp nhất tăng lên 12,18 lần so với mức 6,14 lần trong năm
2020. Vòng quay tổng tài sản tăng từ 0,9 lần năm 2020 lên 1,41 lần năm 2021. Vòng

32
quay phải thu khách 53 hàng tăng từ 11,26 lần lên 15,20 lần năm 2021. Vòng quay
phải trả tăng từ 11,6 lần lên 20,55 lần.
 Khả năng sinh lời
Biên lợi nhuận ròng giảm so với 2020 do chi phí vận tải tăng đột biến làm tăng chi phí
bán hàng. Chỉ số ROE, ROA giảm do trong năm Công ty thực hiện tăng vốn chủ sở
hữu, lượng vốn mới thu về chưa tạo ra hiệu quả kinh doanh trong năm
5. Tình hình quan hệ tín dụng với các TCTD.
- Tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng (bao gồm với HUFI Bank và các
TCTD khác).Theo thông tin từ CIC và thông tin khách hàng cung cấp, thông tin khai
thác trên hệ thống IPCAS
- Tình hình quan hệ tín dụng của người có liên quan với HUFI Bank. (Người có
liên quan của khách hàng bao gồm cả tổ chức và cá nhân)
- Đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng trong quan hệ vay vốn tại các TCTD
(Có phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu trong vòng 12 tháng tại các TCTD, nếu có nêu rõ số
tiền, lý do, hiện trạng).
- Kết quả phân loại nợ tại HUFI Bank/theo CIC.
6. Tình hình thực hiện các nội dung cấp tín dụng theo thông báo của Tổng
giám đốc/ Giám đốc kỳ trước (nếu có).
7. Chấm điểm, xếp loại khách hàng trên hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ.
8. Tình hình sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng.
9. Kết quả kiểm tra, kiến nghị của các đoàn kiểm tra, thanh tra, kiểm toán tại
Chi nhánh liên quan đến khách hàng và kết quả khắc phục, chỉnh sửa (nếu có):
10. Nhận xét, đánh giá chung:
Khách hàng không có nợ xấu trong 4 năm gần nhất
Khách hàng không bị chậm thanh toán thẻ tín dụng trong 4 năm gần nhất
Khách hàng không có nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất
Nhận xét đánh giá chung về tình hình tài chính của khách hàng vay vốn.
Tình hình thanh toán các khoản nợ: Công ty thanh toán đầy đủ, đúng hạn
lãi và gốc đến hạn.
Thông tin về trường hợp Công ty, công ty con vi phạm các điều khoản
khác trong hợp đồng/cam kết; nguyên nhân và giải pháp khắc phục: không có.

33
Các khoản phải nộp theo luật định: Công ty thanh toán đầy đủ và đúng
hạn các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập
cá nhân, các khoản phí/lệ phí khác... theo quy định của pháp luật
IV. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN:
A. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN
1. Mục đích vay vốn : Mua nguyên vật liệu
2. Kế hoạch/Phương án SXKD năm
3. Tổng nhu cầu vốn và phương án vốn

Nguồn vốn Số tiền Tỷ lệ %


Vốn đối ứng 6.428.571.000 vnđ 30%
Vốn vay tại HufiBank 15.000.000.000 VNĐ 70%
Tổng cộng 21.428.571.000 VNĐ 100%

4. Hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của phương án.

5. Tính khả thi của phương án


- Tính pháp lý của phương án SXKD (phải đánh giá phương án vay vốn có đầy đủ
tính pháp lý không?/ thiếu yếu tố pháp lý nào?, khả năng đáp ứng?);
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm;
- Thị trường cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu và các yếu tố đầu vào khác;
- Năng lực về máy móc thiết bị, công nghệ;
- Các yếu tố khác thực hiện phương án SXKD (nếu có).
6. Nhận xét, đánh giá chung:

34
- Nhận xét: Khách hàng không có nợ xấu trong 4 năm gần nhất
Khách hàng không bị chậm thanh toán thẻ tín dụng trong 4 năm gần nhất
Khách hàng không có nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất
- Kết luận về việc đủ/không đủ điều kiện vay vốn (về mục đích vay vốn và tính
khả thi, hiệu quả của phương án vay vốn): khách hàng đủ điều kiện vay vốn
B. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Giới thiệu sơ bộ về dự án và sự cần thiết phải đầu tư.
2. Hồ sơ pháp lý của dự án.
- Hồ sơ pháp lý của Dự án;
- Kết luận: Thủ tục đầu tư dự án đáp ứng theo quy định, hồ sơ pháp lý của dự án
đủ điều kiện tiến hành thẩm định dự án.
3. Phương diện kỹ thuật, công nghệ của dự án
3.1. Địa điểm xây dựng dự án:
- Địa hình, địa chất, khí hậu, thuỷ văn.
- Giao thông: phục vụ cho thi công; cho cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản
phẩm (đường bộ, đường thuỷ).
3.2. Quy mô các hạng mục công trình chính.
3.3. Thiết bị, công nghệ: Loại công nghệ; mức độ tiên tiến, nhà cung cấp
3.4. Tác động môi trường và phướng án phòng chống tác động đến môi trường.
3.5. Tiến độ xây dựng và quản lý thi công.
4. Phương diện thị trường.
4.1.Thị trường đầu vào (khả năng đáp ứng cho quá trình xây dựng và vận hành của
dự án).
4.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm (khả năng sản xuất; nhu cầu tiêu thụ hiện tại; dự
kiến nhu cầu tăng trong tương lai).
- Thị trường trong nước, thị trường các nước trong khu vực.
- Thị trường đầu ra của dự án.
- Các đối thủ cạnh tranh.
- Đánh giá khả năng cạnh tranh của dự án.
5. Tổng vốn đầu tư và phương án nguồn vốn
5.1. Phương án vốn đầu tư:
- Tổng vốn đầu tư:
35
Cơ sở để xác định tổng mức đầu tư (nêu chi tiết cơ cấu tổng mức đầu tư, tổng mức
đầu tư trước VAT và tổng mức đầu tư sau VAT)
- Phương án nguồn vốn:
+ Vốn đối ứng của chủ đầu tư (cần phân tích, đánh giá tính khả thi của phương án
huy động vốn đối ứng của khách hàng).
+ Vốn vay.
5.2. Phương án vốn lưu động khi vận hành dự án
Nguồn vốn Số tiền Tỷ lệ %
Vốn đối ứng 6.428.571.000 vnđ 30%
Vốn vay tại HufiBank 15.000.000.000 VNĐ 70%
Tổng cộng 21.428.571.000 VNĐ 100%
6. Hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ của dự án
* Các thông số:.
- Vòng đời dự án: 5 năm
- Giá bán sản phẩm: cơ sở xác định.
- KHCB (phương pháp trích KHCB): xây lắp, thiết bị, chi phí khác.
- Lãi vay vốn : 8,5 %/năm.
- Thuế suất thuế TNDN 20%
* Kết quả tính toán:
- NPV= 15%
- IRR = 21%
- Thời gian hoàn vốn: 3 năm 6 tháng
7. Nhận xét, đánh giá chung:
- Nhận xét: các chỉ số cho thấy dự án an toàn
- Kết luận về việc đủ/không đủ điều kiện vay vốn (về mục đích vay vốn và tính
khả thi, hiệu quả của dự án vay vốn): khách hàng đủ điều kiện vay vốn
V. THẨM ĐỊNH BẢO ĐẢM TIỀN VAY:
1. Áp dụng bảo đảm tiền vay.
2. Hình thức bảo đảm.
3. Tài sản bảo đảm (mô tả tên, đặc điểm).
4. Giá trị tài sản bảo đảm; tỷ lệ % Giá trị TSBĐ/giá trị cấp tín dụng; căn cứ xác
định giá trị tài sản bảo đảm.
5. Các loại hồ sơ giấy tờ về tài sản.
36
6. Đánh giá về tài sản (tính pháp lý, giá trị, khả năng chuyển nhượng, khả năng
quản lý tài sản).
VI. ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT:
1. Thuận lợi:
2. Khó khăn:
3. Các rủi ro có thể xảy ra và các biện pháp giảm thiểu rủi ro (tham khảo hướng
dẫn nhận dạng rủi ro tại Phụ lục: PL-RR07/PN).
4. Đánh giá quy định về hạn chế cho vay, giới hạn cho vay (nếu có)
5. Đề xuất:
5.1. Đề xuất đồng ý/Không đồng ý cho vay.
* Trường hợp đề xuất đồng ý cho vay: Người thẩm định đề xuất cho vay với các
nội dung sau:
- Tổng mức cấp tín dụng/Số tiền cho vay tối đa: 8.000.000.000đ
(Bằng chữ: Tám tỷ đồng)
- Phương thức cho vay: Theo hạn mức tín dụng, lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối
kỳ
- Đồng tiền cho vay: VNĐ.
- Mục đích sử dụng vốn vay: Mua nguyên vật liệu
- Thời hạn cho vay: 3 năm
- Kỳ hạn trả nợ gốc/lãi: 36 tháng
- Lãi suất cho vay: 8,5%
- Bảo đảm tiền vay:
- Nguồn vốn cho vay: Hufi Bank
* Trường hợp không đồng ý cho vay: Nêu lý do không đồng ý cho vay.
5.2. Đề xuất Giám đốc/TGĐ phê duyệt khoản vay.

Ngày 19 tháng 04 năm 2023.


NGƯỜI THẨM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên)
Phượng
Phạm Lâm Bích Phượng

Ý KIẾN CỦA NGƯỜI KIỂM SOÁT KHOẢN VAY

37
Đồng ý/Không đồng ý cho vay.
* Trường hợp đồng ý cho vay: Người kiểm soát khoản vay đồng ý cho vay với các
nội dung sau:
- Tổng mức cấp tín dụng/Số tiền cho vay tối đa: 8.000.000.000đ (Bằng chữ: Tám tỷ
đồng)
- Phương thức cho vay: Theo hạn mức tín dụng, lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ
- Đồng tiền cho vay: VND
- Mục đích sử dụng vốn vay: Mua nguyên vật liệu
- Thời hạn cho vay: 3 năm
- Kỳ hạn trả nợ gốc/lãi: 36 tháng
- Lãi suất cho vay: 8,5%
- Bảo đảm tiền vay:
- Nguồn vốn cho vay: Hufi bank
- Ý kiến bổ sung của Người kiểm soát khoản vay (nếu có):..............................
* Trường hợp không đồng ý cho vay: Nêu lý do không đồng ý cho vay.
Ngày 19 tháng 04 năm 2023.
NGƯỜI THẨM ĐỊNH
(ký, ghi rõ họ tên)
Phượng
Phạm Lâm Bích Phượng

38
PHÊ DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC HUFI BANK

Phê duyệt cho vay/không cho vay.


* Trường hợp phê duyệt cho vay: Người kiểm soát khoản vay đồng ý cho vay với
các nội dung sau:
- Tổng mức cấp tín dụng/Số tiền cho vay tối đa: 8.000.000.000đ (Bằng chữ: Tám tỷ
đồng)
- Phương thức cho vay: Theo hạn mức tín dụng, lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ
- Đồng tiền cho vay: VND
- Mục đích sử dụng vốn vay: Mua nguyên vật liệu
- Thời hạn cho vay: 3 năm
- Kỳ hạn trả nợ gốc/lãi: 36 tháng
- Lãi suất cho vay: 8,5%
- Bảo đảm tiền vay:
- Nguồn vốn cho vay: Hufi bank
* Trường hợp không phê duyệt cho vay: Nêu lý do không đồng ý cho vay.
Ngày 19 tháng 04 năm 2023..
GIÁM ĐỐC
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TRUNG
Trần Việt Trung

39
MẪU 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO ĐẢM
(Dùng cho định giá tài sản là QSD đất và tài sản gắn liền với đất)

Số: 2023202103

Hôm nay, ngày 15 tháng 03 năm 2023, tại UBND quận Tân Phú chúng tôi gồm
có:
* BÊN BẢO ĐẢM: CÔNG TY CỔ PHẰN DƯỢC PHÂM DƯỢC LIỆU
PHARMEDIC
- Địa chỉ: 367, Nguyễn Trãi, P.Nguyễn Cư Trinh, Q.l, TP.HCM
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết
định thành lập số 0300483037 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần đầu
ngày 09/12/1997

- Số sổ hộ khẩu: cấp ngày: / / tại:

- Số điện thoại:0358501459 Email: số Fax:

- Họ và tên người đại diện (chủ hộ): Trần Việt Trung

- Người đại diện theo pháp luật: Trần Việt Trung Chức vụ: Tổng giám đốc
Chức vụ: : Tổng giám đốc Năm sinh:1956

- Giấy uỷ quyền số: ngày / / do uỷ quyền.

Giấy CMND/Hộ chiếu số: 020061159 CA HÀ NỘI cấp ngày: 09/07/2010

Địa chỉ liên hệ: 466 Nguyễn Thị Minh Khai, P.2, Q.3, TPHCM

* ĐẠI DIỆN AGRIBANK CHI NHÁNH TÂN PHÚ


Ông (bà) : Phạm Lâm Bích Phượng Chức vụ : Kiểm toán viên
Cùng thống nhất lập Biên bản xác định giá trị các tài sản bảo đảm, nội dung như sau:
1. Tên tài sản bảo đảm: Căn hộ chung cư
2. Đặc điểm tài sản:
- Quyền sử dụng đất:
+ Địa chỉ: 163 Phan Đăng Lưu, Phường 1, quận Phú Nhuận, TP.HCM
+ Diện tích: 87m2
+ Kích thước đất:

40
+ Loại đất: đất ở tại đô thị
+ Vị trí: Tây bắc
+ Đánh giá khái quát về lợi thế vị trí thuận tiện giao thông; gần chợ, trường học;
môi trường sinh sống…
+ Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:
- Tài sản gắn liền với đất: Căn hộ
+ Mô tả tài sản ( loại nhà, cấp nhà, số tầng, số phòng…): Nhà cấp 01, tầng 15/18
+ Diện tích: diện tích xây dựng, diện tích sử dụng (3324.6m2, 87m2)
+ Kết cấu:
+ Thời điểm xây dựng: 2008-2012
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu: sổ hồng; số số….; hợp đồng mua bán
công chứng
3. Tổng giá trị tài sản: 3.610.500.000 (bằng chữ:ba tỷ sáu trăm mười triệu
năm tram ngàn đồng.).
Trong đó:
+ Giá trị QSD đất:…87m2 x 35trđ/m2 = 3.045.000.000VNĐ
+ Giá trị tài sản gắn với đất: 87m2 x 6.5trđ/m2 = 565.500.000VNĐ
Biên bản này được lập thành (04 bản như nhau) bản kèm theo hợp đồng bảo đảm
cấp tín dụng.
3.1. Theo khung giá Nhà nước: (giá đất + nhà)
3.2. Theo khung giá thị trường: (giá đất + nhà):
+ Đơn giá theo giá thị trường: 35 trđ (50trđ*70%)

ĐẠI DIỆN BÊN BẢO PHÒNG TÍN DỤNG GIÁM ĐỐC


ĐẢM CBTD TP.TÍN DỤNG

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)

41
42
43
44
45
46
47
MẪU 4
Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng tín dụng áp dụng đối với pháp nhân vay vốn hạn mức tín
dụng
PHỤ LỤC: PL-HĐ06-1/PN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________
¯________
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(Áp dụng đối với pháp nhân vay vốn theo phương thức hạn mức tín dụng)
Số: 2023202103
- Căn cứ Bộ luật Dân sự của nước Cộng
hoà XHCN Việt Nam năm 2015;
- Theo thỏa thuận của các bên
Hôm nay, ngày 22 tháng 03 năm 2023, tại UBND quận Tân Phú chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HUFI

- Giấy chứng nhận ĐKKD số:


03004670378 đăng ký lần 1 ngày 07/10/1990 nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu tư
TP.HCM
- Trụ sở tại:140 Lê Trọng Tân,
Phường Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.HCM
- Điện thoại: 096 205 1080 Fax: (028)
6270 6275
- Người đại diện là Ông (Bà): PGS. TS.
Nguyễn Xuân Hoàn Chức vụ: Hiệu trưởng
- Theo ủy quyền số ………..… ngày…
tháng…năm……của …….. ….chức vụ: . . . . . . . . . (nếu là người đại diện theo ủy
quyền).
(Sau đây gọi là “Ngân hàng”)

BÊN VAY: CÔNG TY CỔ PHẰN DƯỢC PHÂM DƯỢC LIỆU PHARMEDIC


- Giấy chứng nhận ĐKKD số:
0300483037, đăng ký lần 1 ngày 09/12/1997 nơi cấp: Sở Kế Hoạch và Đầu tư
TP.HCM
- Trụ sở tại 367, Nguyễn Trãi,
P.Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP.HCM
- Điện thoại: (028) 39200300 Fax: 028-39200096

48
- Người đại diện Ông (Bà): Ông Trần
Việt Trung         Chức vụ: Tổng Giám Đốc
CMND số: 020061159 Ngày cấp: 09/07/2010 Nơi cấp: CA HÀ NỘI
Giấy ủy quyền số ….… ngày… tháng…năm…do Ông (Bà)…………chức vụ:
…...........ủy quyền (nếu là người đại diện theo ủy quyền).

- Tài khoản đồng Việt Nam số:…. Tại


Ngân hàng

- Tài khoản ngoại tệ số… tại Ngân hàng


(Sau đây gọi là “Khách hàng”).
Hai bên Ngân hàng và Khách hàng thỏa thuận ký hợp đồng này với các điều khoản sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ:
1.1. Định nghĩa:
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1.1. Hợp đồng: là Hợp đồng tín dụng số [......] ký ngày .../.../... giữa Ngân hàng và Khách hàng,
bao gồm cả các phụ lục, văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) tại từng thời điểm.
1.1.2. Giấy nhận nợ: là văn bản nhận nợ do Khách hàng lập và ký với nội dung cơ bản theo mẫu
quy định của Ngân hàng hoặc biên bản làm việc có ký nhận nợ của Khách hàng hoặc các văn
bản, tài liệu do Khách hàng ban hành có nội dung nhận nợ, hoặc văn bản thông báo của Ngân
hàng về khoản nợ của Khách hàng tại Ngân hàng.
1.1.3. Ngày làm việc: là bất kỳ ngày nào, trừ ngày nghỉ lễ, nghỉ tết và các ngày nghỉ khác theo quy
định của pháp luật Việt Nam và ngày mà (các) ngân hàng tại Việt Nam được phép hoặc bắt
buộc phải đóng cửa theo quy định của người/cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.1.4. Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày giải ngân vốn
vay cho Khách hàng cho đến thời điểm Khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo
Hợp đồng này. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay không phải là ngày làm việc
thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày làm
việc thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật Dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.
1.1.5. Khoản nợ: là số tiền vay được Ngân hàng giải ngân cho Khách hàng theo Hợp đồng này và
được Ngân hàng theo dõi theo từng giấy nhận nợ.
1.1.6. Kỳ hạn trả nợ: là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận mà tại cuối mỗi
khoảng thời gian đó Khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay
cho Ngân hàng.
1.1.7. Lãi tiền vay: bao gồm lãi trên dư nợ gốc trong hạn, lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn, lãi chậm trả
quy định tại khoản 5.2 Điều 5 Hợp đồng này.
1.1.8. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là việc Ngân hàng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn
nợ theo đề nghị bằng văn bản của Khách hàng, như sau: (i) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc
Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ
gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay
đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi; (ii) Gia hạn nợ là việc
Ngân hàng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay,
vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận.
1.1.9. Ngân hàng chủ động trích tiền: là việc Ngân hàng chủ động trích tiền bất kỳ tài khoản nào
(tài khoản thanh toán, tài khoản tiền gửi và các tài khoản khác) của Khách hàng và/hoặc đơn
vị phụ thuộc của Khách hàng mở tại Ngân hàng và/hoặc các đơn vị khác cùng hệ thống với
Ngân hàng để thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có).
1.1.10. Thay đổi bất lợi đáng kể: là bất kỳ sự kiện, hành vi, điều kiện, văn bản hoặc thay đổi nào mà
theo xác định của Ngân hàng có thể ảnh hưởng bất lợi đến: Hoạt động kinh doanh, tình hình
tài chính, khả năng thực hiện nghĩa vụ hoặc tài sản của Khách hàng; Khả năng trả nợ gốc, lãi
49
tiền vay và các loại phí khác của Khách hàng theo văn bản tín dụng; hoặc hiệu lực và khả
năng thi hành của bất kỳ văn bản tín dụng nào.
1.1.11. Văn bản tín dụng: là các văn bản, hợp đồng bao gồm: Hợp đồng này; Giấy nhận nợ; Hợp
đồng bảo đảm có liên quan (nếu có); Phương án sử dụng vốn và các tài liệu chứng minh
Khách hàng đủ điều kiện vay vốn; Bất kỳ văn bản thỏa thuận nào khác liên quan và/hoặc vì
mục đích của Hợp đồng này.
1.2. Nguyên tắc giải thích hợp đồng:
1.2.1. Tiêu đề các Điều trong Hợp đồng này chỉ nhằm mục đích thuận tiện cho việc theo dõi Hợp
đồng, không ảnh hưởng đến việc giải thích nội dung các Điều trong Hợp đồng.
1.2.2. Dẫn chiếu tới bất kỳ văn bản hoặc thỏa thuận nào sẽ bao gồm cả bất kỳ sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc gia hạn đối với văn bản hoặc thỏa thuận đó.
1.2.3. Dẫn chiếu tới bất kỳ bên nào sẽ được hiểu là dẫn chiếu tới cả bên kế thừa hoặc bên nhận
chuyển nhượng được phép hoặc bên nhận chuyển giao được phép của bên đó.
1.2.4. Khi Hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì phải
giải thích theo nghĩa phù hợp nhất với mục đích, tính chất của Hợp đồng.
1.2.5. Các trường hợp khác việc giải thích Hợp đồng được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phương thức cấp tín dụng, mục đích
2.1. Hạn mức cấp tín dụng:
2.1.1. Hạn mức cấp tín dụng là: [......] (Bằng chữ: [......]).
Hạn mức cấp tín dụng trên bao gồm: Dư nợ các khoản vay ngắn hạn; số dư bảo lãnh; số dư
phát hành thư tín dụng (L/C) và các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật
và của HUFIBank.
2.1.2. Đồng tiền cấp tín dụng là: [...; ...].
2.1.3. Hạn mức cấp tín dụng quy định tại điểm 2.1.1. khoản 2.1. Điều này còn bao gồm (đây là số dư
cấp tín dụng của Hợp đồng tín dụng hạn mức cũ): (Chọn, ghi nội dung thích hợp và bỏ nội
dung không thích hợp):
- Dư nợ vay của Khách hàng tại Ngân hàng theo hợp đồng [......] [ghi tên cụ thể] số [......]
ký ngày [......] tháng [......] năm [......] giữa Ngân hàng và Khách hàng tính đến ngày ký
Hợp đồng này.
- Số dư bảo lãnh của Khách hàng tại Ngân hàng theo hợp đồng [......] [ghi tên cụ thể] số
[......] ký ngày [......] tháng [......] năm [......] giữa Ngân hàng và Khách hàng tính đến ngày
ký Hợp đồng này.
- Số dư phát hành Thư tín dụng (L/C) có nguồn thanh toán từ nguồn vốn vay theo Hợp
đồng [......] [ghi tên cụ thể] số [......] ký ngày [......] tháng [......] năm [......] giữa Ngân
hàng và Khách hàng tính đến ngày ký Hợp đồng này.
2.1.4. Tại mọi thời điểm, tổng mức cấp tín dụng của Khách hàng không vượt quá Hạn mức cấp tín
dụng quy định tại điểm 2.1.1. khoản 2.1. Điều này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng
văn bản của Ngân hàng và Khách hàng.
2.2. Thời hạn hiệu lực hạn mức cấp tín dụng (Chọn, ghi nội dung thích hợp và bỏ nội dung không
thích hợp):
- Thời hạn hiệu lực hạn mức cấp tín dụng là: [......] ngày/tuần/tháng/năm] kể từ ngày Hợp
đồng này có hiệu lực.
- Thời hạn hiệu lực hạn mức cấp tín dụng là: [......] ngày/tuần/tháng/năm] kể từ ngày [......]
tháng [......] năm [......].
- Thời hạn hiệu lực hạn mức cấp tín dụng là: từ ngày [......] tháng [......] năm [......] đến
ngày [......] tháng [......] năm [......]
Nếu hết thời hạn hiệu lực hạn mức cấp tín dụng mà Khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng
không hết hạn mức cấp tín dụng thì Khách hàng không được tiếp tục sử dụng hạn mức cấp tín
dụng.
2.3. Mục đích sử dụng vốn tín dụng:
Mục đích sử dụng vốn tín dụng của Khách hàng là: [......] [ghi cụ thể mục đích sử dụng vốn
vay theo văn bản phê duyệt cho vay của cấp có thẩm quyền]
Khách hàng cam kết và tự đảm bảo sử dụng vốn tín dụng được Ngân hàng cấp đúng pháp luật,

50
đúng thẩm quyền, phù hợp với năng lực của mình và có hiệu quả để thanh toán cho Ngân
hàng các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính đến hạn theo Hợp đồng này.
2.4. Hình thức cấp tín dụng:
2.4.1. Cho vay
- Phương thức cho vay: Cho vay theo hạn mức.
- Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay của mỗi Khoản nợ tối đa là: [......] [ngày/tuần/tháng/năm] kể từ ngày tiếp
theo của ngày giải ngân vốn vay và được ghi trên từng Giấy nhận nợ.
2.4.2. Bảo lãnh ngân hàng
- Ngân hàng cam kết cung cấp hạn mức bảo lãnh cho Khách hàng, tối đa trong phạm vi hạn
mức cấp tín dụng còn lại nêu tại điểm 2.1.1. khoản 2.1. Điều này.
- Mức cấp bảo lãnh cụ thể, loại bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh và các vấn đề có liên quan được
Ngân hàng và Khách hàng xem xét quyết định cho từng lần và thỏa thuận tại hợp đồng cấp
bảo lãnh, cam kết bảo lãnh.
- Ngân hàng và Khách hàng thực hiện quy định của Ngân hàng nhà nước, của HUFIBank về
bảo lãnh ngân hàng.
2.4.3. Phát hành thư tín dụng (L/C)
- Ngân hàng cam kết cung cấp hạn mức phát hành L/C tối đa trong phạm vi hạn mức cấp tín
dụng còn lại nêu tại điểm 2.1.1. khoản 2.1. Điều này, bao gồm: L/C thanh toán bằng vốn vay
của Ngân hàng (L/C trả ngay; L/C trả chậm); L/C thanh toán bằng vốn khác...
- Từng lần phát hành L/C theo đề nghị của Khách hàng, Ngân hàng xem xét quyết định việc
phát hành L/C và các vấn đề có liên quan.
- Ngân hàng và Khách hàng thực hiện quy định pháp luật có liên quan, của HUFIBank và thông
lệ quốc tế về L/C.
2.5. Thanh lý hợp đồng tín dụng theo hạn mức, ký kết hợp đồng tín dụng theo hạn mức mới.
2.5.1. Khi hết thời hạn duy trì hạn mức cấp tín dụng theo khoản 2.2. Điều này: Khách hàng không có
nhu cầu hoặc Ngân hàng không tiếp tục ký hợp đồng mới thì Ngân hàng không tiếp tục giải
ngân tiền vay cho Khách hàng. Khách hàng tiếp tục trả nợ các giấy nhận nợ theo thời hạn cho
vay, Khách hàng thực hiện hết nghĩa vụ của hợp đồng cấp tín dụng hạn mức thì hợp đồng này
tự động hết hiệu lực.
2.5.2. Ký kết Hợp đồng cấp tín dụng hạn mức mới: Khách hàng có nhu cầu tiếp tục sử dụng hạn mức
tín dụng thì Khách hàng phải gửi hồ sơ đề nghị cấp hạn mức tín dụng mới tới Ngân hàng trước
khi hết thời hạn hiệu lực hạn mức cũ tối thiểu 30 (ba mươi) ngày làm việc. Nếu được Ngân hàng
chấp thuận cấp hạn mức tín dụng mới hai bên sẽ ký kết hợp đồng tín dụng hạn mức mới. Toàn
bộ dư nợ vay, số dư bảo lãnh, số dư phát hành thư tín dụng (L/C)... còn lại của hợp đồng cấp tín
dụng hạn mức này chuyển sang theo dõi và thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng cấp tín dụng
hạn mức mới.
Điều 3. Lãi suất cho vay
3.1. Lãi suất cho vay trong hạn: [......] [ghi lãi suất cho vay trong hạn theo thỏa thuận giữa các
bên phù hợp với chính sách lãi suất của HUFIBank từng thời kỳ và/hoặc văn bản phê duyệt
cho vay của cấp có thẩm quyền]
3.2. Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn: [……] Ghi theo thỏa thuận giữa các bên
phù hợp với quy định của HUFIBank nhưng không vượt quá 150%/năm]% lãi suất cho vay
trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
3.3. Lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả: [……] Ghi theo thỏa thuận giữa các bên phù hợp với
quy định của HUFIBank nhưng không vượt quá 10%/năm] %/năm tính trên số dư lãi chậm trả
tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 4. Giải ngân vốn vay
4.1. Điều kiện giải ngân vốn cho vay:
Ngân hàng chỉ đồng ý giải ngân vốn vay khi Khách hàng đáp ứng được tất cả các điều kiện
dưới đây trừ trường hợp Ngân hàng quyết định không áp dụng một số điều kiện nhất định đối
với khách hàng:
4.1.1. Khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng.

51
4.1.2. Khách hàng đề nghị giải ngân vốn cho vay trong phạm vi hạn mức cấp tín dụng trong thời hạn
hiệu lực hạn mức cấp tín dụng quy định tại khoản 2.1. và 2.2. Điều 2. Hợp đồng này.
4.1.3. Khách hàng phải cung cấp và Ngân hàng đã nhận được đầy đủ hồ sơ, tài liệu, văn bản sau:
a) Hồ sơ, tài liệu, giấy tờ liên quan đến việc giải ngân vốn cho vay theo yêu cầu của Ngân hàng
và theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền của Khách hàng chấp thuận hoặc thông qua: Việc vay vốn tại
Ngân hàng; Thực hiện biện pháp bảo đảm nghĩa vụ của Khách hàng theo Hợp đồng này (nếu
có); Giao người có thẩm quyền ký kết Hợp đồng này và văn bản tín dụng có liên quan.
c) Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của Khách hàng trong trường hợp người
ký Hợp đồng này và văn bản tín dụng có liên quan không phải là người đại diện theo pháp
luật của Khách hàng.
d) Các văn bản, tài liệu khác theo yêu cầu của Ngân hàng.
4.1.4. Hợp đồng bảo đảm có liên quan (nếu có) đã được đăng ký giao dịch bảo đảm phù hợp với quy
định của pháp luật theo yêu cầu của Ngân hàng. Trong trường hợp pháp luật có quy định
và/hoặc Ngân hàng có yêu cầu thì Hợp đồng bảo đảm có liên quan phải được công chứng,
chứng thực hoặc xác nhận.
4.1.5. Không có bất kỳ Sự kiện vi phạm nào theo quy định tại Hợp đồng này và không có bất kỳ
thay đổi bất lợi đáng kể nào theo quy định tại Hợp đồng này.
4.1.6. Các điều kiện trước khi giải ngân:
[......] [ghi các điều kiện khác theo văn bản phê duyệt cho vay của cấp có thẩm quyền]
4.2. Hồ sơ đề nghị giải ngân vốn cho vay:
Mỗi lần đề nghị giải ngân vốn cho vay, Khách hàng cung cấp cho Ngân hàng hồ sơ đề nghị
giải ngân vốn cho vay có nội dung, hình thức, số lượng đáp ứng yêu cầu của Ngân hàng, bao
gồm:
a) Bản gốc giấy nhận nợ;
b) Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn vay;
c) [......] [ghi các tài liệu khác tùy vào từng trường hợp cụ thể (nếu có)];
d) Các hồ sơ, tài liệu khác theo yêu cầu của Ngân hàng và theo quy định tại Hợp đồng này.
4.3. Phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay:
Ngân hàng giải ngân vốn cho vay thông qua hình thức tiền mặt và/hoặc chuyển tiền vào tài
khoản do Khách hàng chỉ định phù hợp với quy định của Ngân hàng và quy định của pháp
luật.
4.4. Giải ngân vốn cho vay để thanh toán theo thư tín dụng (L/C):
Trường hợp Ngân hàng giải ngân vốn cho vay để thanh toán L/C có nguồn thanh toán từ
nguồn vốn vay theo Hợp đồng này thì khách hàng đồng ý việc Ngân hàng hạch toán ghi nợ
vào tài khoản vay của Khách hàng số tiền Ngân hàng đã giải ngân để thanh toán theo L/C.
Trong trường hợp này, Khách hàng đồng ý nhận nợ vay số tiền thực tế Ngân hàng đã giải ngân
để thanh toán theo L/C với thời hạn, lãi suất và các nội dung khác theo thông báo của Ngân
hàng và văn bản khác có liên quan trong văn bản tín dụng.
Điều 5. Trả nợ gốc, lãi, phí và nghĩa vụ tài chính khác
5.1. Trả nợ gốc:
Khách hàng phải trả nợ gốc vào ngày đến hạn ghi trên giấy nhận nợ hoặc thời điểm khác theo
thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên.
5.2. Trả lãi tiền vay:
5.2.1. Trả lãi trên dư nợ gốc trong hạn:
a) Khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc trong hạn cho Ngân hàng chậm nhất vào ngày đến
hạn trả nợ lãi sau: (Chọn, ghi nội dung thích hợp và bỏ nội dung không thích hợp)
- Ngày đến hạn trả nợ lãi là ngày [......] hàng tháng.
- Ngày đến hạn trả nợ lãi được xác định định kỳ [......] tháng/lần vào ngày [......] của tháng
cuối cùng của kỳ tính lãi.
- [......] [ghi ngày khác theo văn bản phê duyệt cho vay của cấp có thấm quyển].
b) Lãi trên dư nợ gốc trong hạn được tính bằng (=) số dư nợ gốc trong hạn nhân (x) số ngày dư

52
nợ trong hạn nhân (x) lãi suất cho vay trong hạn năm chia (:) cho ba trăm sáu mươi lăm2
(365) ngày.
5.2.2. Trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn:
a) Khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn theo lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc
bị quá hạn quy định tại khoản 3.2. Điều 3 Hợp đồng này.
b) Lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn được tính bằng (=) dư nợ gốc bị quá hạn nhân (x) số ngày
quá hạn nhân (x) mức lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn năm chia (:) cho ba
trăm sáu mươi lăm (365) ngày.
a) Dư nợ gốc bị quá hạn bao gồm: Số dư nợ gốc bị chuyển nợ quá hạn theo quy định tại
khoản 5.10. Điều 5. Hợp đồng này và không được Ngân hàng chấp thuận cơ cấu lại thời
hạn trả nợ; Số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ khi Ngân hàng chấm dứt cho
vay, thu hồi nợ trước hạn theo quy định tại khoản 9.2. Điều 9. Hợp đồng này.
5.2.3. Trả lãi chậm trả:
a) Khách hàng phải trả lãi chậm trả tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm
trả theo mức lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả quy định tại khoản 3.3. Điều 3. của Hợp
đồng này.
b) Lãi chậm trả được tính bằng (=) số dư lãi chậm trả nhân (x) số ngày chậm trả nhân (x)
mức lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả năm chia (:) cho ba trăm sáu mươi lăm (365)
ngày.
5.2.4. Trường hợp Khách hàng trả toàn bộ dư nợ cho Ngân hàng thì Khách hàng phải trả lãi tiền vay
cùng ngày với ngày Khách hàng trả toàn bộ dư nợ cho Ngân hàng.
5.3. Trả nợ trước hạn:
5.3.1. Khách hàng chỉ được trả một phần hoặc toàn bộ nợ vay trước hạn nếu được Ngân hàng đồng
ý.
5.3.2. Khách hàng phải trả nợ trước hạn khi Ngân hàng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo
quy định tại khoản 9.2. Điều 9. Hợp đồng này.
5.3.3. Trường hợp Khách hàng trả trước hạn toàn bộ dư nợ của các khoản nợ theo Hợp đồng này thì
lãi tiền vay của (các) khoản nợ mà Khách hàng trả nợ trước hạn cũng đến hạn cùng ngày với
ngày Khách hàng trả nợ trước hạn đó và Khách hàng phải trả lãi tiền vay cùng ngày với ngày
Khách hàng trả nợ trước hạn.
5.4. Trả các loại phí:
5.4.1. Trường hợp có phát sinh các nghiệp vụ có liên quan đến (các) khoản nợ, Khách hàng đồng ý
trả ngay cho Ngân hàng các loại phí phát sinh theo biểu phí do Ngân hàng công bố tại thời
điểm ký Hợp đồng này hoặc tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ có liên quan đến (các) khoản
nợ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
5.4.2. Trường hợp Khách hàng trả nợ trước hạn theo quy định tại Hợp đồng này, mức phí Khách
hàng phải trả cho Ngân hàng được xác định theo một trong các cách tính sau:
a) Trường hợp vay trả trong ngày: Phí trả nợ trong ngày bằng (=) [......] % nhân (x) số tiền trả
nợ trong ngày.
b) Trường hợp trả nợ trước hạn (áp dụng số ngày vay >1 ngày): Phí trả nợ trước hạn bằng (=)
Dư nợ gốc trả nợ trước hạn nhân (x) số ngày trả nợ trước hạn nhân (x) [......] % chia (:) cho
ba trăm sáu mươi lăm (365) ngày.
5.4.3. Khách hàng đồng ý trả các khoản phí, lệ phí để thực hiện các thủ tục công chứng/ chứng
thực /xác nhận, đăng ký giao dịch bảo đảm, định giá/thẩm định giá tài sản bảo đảm và các loại
phí, lệ phí khác (nếu có) phát sinh ở thời điểm hiện tại và trong tương lai liên quan đến việc
cho vay theo Hợp đồng này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp Ngân
hàng trả thay cho Khách hàng các khoản phí, lệ phí này thì Khách hàng phải hoàn trả lại Ngân
hàng số tiền Ngân hàng đã trả thay cho Khách hàng trong thời hạn phù hợp do Ngân hàng yêu
cầu.
5.5. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ:
5.5.1. Nếu Khách hàng có nhu cầu cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì Khách hàng phải gửi giấy đề nghị cơ
cấu lại thời hạn trả nợ, phương án cơ cấu lại thời hạn trả nợ đến Ngân hàng trước ngày đến
2
Thực hiện cơ sở tính lãi 1 năm là 365 ngày được áp dụng từ 01/01/2018, trước thời hạn trên thực hiện theo quy
định hiện hành (1 năm là 360 ngày).
53
hạn trả nợ ít nhất 10 (mười) ngày làm việc.
5.5.2. Nếu Khách hàng không gửi giấy đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phương án cơ cấu lại thời
hạn trả nợ trong thời hạn quy định tại điểm 5.5.1. khoản này hoặc Ngân hàng không chấp
thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo đề nghị của Khách hàng thì Khách hàng phải trả nợ theo
đúng thời hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo quy định tại Hợp đồng này.
5.5.3. Trường hợp Ngân hàng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ, Ngân hàng gửi thông báo bằng
văn bản có các điều kiện của việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ để Khách hàng biết và thực hiện.
Thông báo cơ cấu lại thời hạn trả nợ là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
5.6. Nghĩa vụ thuế:
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh nghĩa vụ nộp thuế của Khách hàng
theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế thì thực hiện như sau:
5.6.1. Số tiền Khách hàng trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy
định tại Hợp đồng này không bị khấu trừ hoặc giữ lại để nộp bất kỳ khoản thuế, lệ phí hoặc
khoản thu nào.
5.6.2. Khách hàng đồng ý việc Ngân hàng chủ động trích tiền theo quy định tại Hợp đồng này trước
khi Khách hàng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
5.7. Đồng tiền thanh toán:
5.7.1. Đồng tiền trả nợ gốc và lãi tiền vay là đồng tiền Khách hàng đã nhận nợ tại Ngân hàng. Đồng
tiền trả các loại phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) quy định tại Hợp đồng này là đồng
Việt Nam.
5.7.2. Trường hợp đồng tiền cho vay là ngoại tệ thì Khách hàng có thể trả nợ gốc và lãi tiền vay
bằng đồng tiền khác theo thỏa thuận mua bán ngoại tệ giữa Ngân hàng và Khách hàng phù
hợp quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối tại thời điểm Khách hàng trả nợ gốc và lãi
tiền vay.
5.7.3. Trong trường hợp Ngân hàng chủ động trích tiền để thực hiện nghĩa vụ của Khách hàng theo
Hợp đồng này mà đồng tiền trong tài khoản được Ngân hàng chủ động trích tiền khác với
đồng tiền Khách hàng phải trả theo quy định tại Hợp đồng này thì Ngân hàng được quyền quy
đổi số tiền đó theo tỷ giá do Ngân hàng quyết định tại thời điểm quy đổi và trừ phí quy đổi
tiền tệ theo quy định của Ngân hàng.
5.8. Phương thức, thứ tự ưu tiên thu nợ:
5.8.1. Khi đến hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định tại
Hợp đồng này thì thực hiện như sau:
a) Khách hàng đồng ý việc Ngân hàng chủ động trích tiền theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Trường hợp tài khoản được Ngân hàng chủ động trích tiền không có tiền hoặc không đủ tiền
để trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có), Khách hàng phải
chuyển ngay tiền mặt và/hoặc chuyển tiền vào tài khoản của Khách hàng mở tại Ngân hàng
và/hoặc chuyển tiền vào tài khoản do Ngân hàng chỉ định để Ngân hàng thu nợ gốc, lãi tiền
vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có).
5.8.2. Khách hàng đồng ý việc Ngân hàng thu nợ đối với Khoản nợ của Khách hàng chưa bị quá hạn
theo thứ tự như sau: (Chọn, ghi nội dung thích hợp và bỏ nội dung không thích hợp)
- Lãi trên dư nợ gốc trong hạn; Nợ gốc đến hạn; Các loại phí; Các nghĩa vụ tài chính khác (nếu
có).
- Nợ gốc đến hạn; Lãi trên dư nợ gốc trong hạn; Các loại phí; Các nghĩa vụ tài chính khác (nếu
có).
- [......] [ghi theo thỏa thuận cụ thể giữa Ngân hàng và Khách hàng phù hợp với quy định
pháp luật và quy định của HUFIBank]
5.8.3. Khách hàng đồng ý việc Ngân hàng thu nợ đối với Khoản nợ của Khách hàng bị quá hạn theo
thứ tự như sau: (Chọn, ghi nội dung thích hợp và bỏ nội dung không thích hợp)
- Dư nợ gốc bị quá hạn; Nợ gốc đến hạn; Lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn; Lãi trên dư nợ gốc
trong hạn; Lãi chậm trả; Các loại phí; Các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có).
- [......] [ghi theo thỏa thuận cụ thể giữa Ngân hàng và Khách hàng phù hợp với quy định
pháp luật và quy định của HUFIBank]
5.9. Ngày đến hạn:

54
5.9.1. Ngày đến hạn là ngày cuối cùng của kỳ hạn trả nợ và/hoặc thời hạn cho vay. Vào ngày đến
hạn, Khách hàng phải trả đầy đủ nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có)
đúng hạn theo quy định tại Hợp đồng này và văn bản tín dụng có liên quan.
5.9.2. Trường hợp ngày đến hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có)
không phải là ngày làm việc thì Khách hàng phải trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài
chính khác (nếu có) vào ngày làm việc tiếp theo.
5.10. Chuyển nợ quá hạn
Đến kỳ hạn trả nợ đã thoả thuận trong hợp đồng này, nếu Khách hàng không trả nợ, không
được Ngân hàng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì Khách hàng đồng ý việc Ngân hàng
chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà Khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo quy
định tại Hợp đồng này. Khách hàng phải chịu lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn
theo quy định tại khoản 3.2. Điều 3. Hợp đồng này đối với dư nợ gốc bị quá hạn của kỳ hạn
mà Khách hàng không trả đúng hạn. Thông báo chuyển nợ quá hạn của Ngân hàng gửi Khách
hàng là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
5.11. Nhận nợ bắt buộc
5.11.1. Trường hợp L/C do Ngân hàng phát hành đến hạn thanh toán, Khách hàng phải thanh toán
L/C bằng vốn tự có nhưng không có tiền hoặc không có hạn mức vay, không đáp ứng được
điều kiện vay (trường hợp thanh toán bằng vốn vay) thì Khách hàng phải nhận nợ bắt buộc.
Lãi suất nhận nợ bắt buộc bằng lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn theo quy định tại
khoản 3.2. Điều 3. Hợp đồng này, Ngân hàng được quyền xử lý hàng nhập khẩu theo quy định
về mở, thanh toán L/C của Ngân hàng Nhà nước và của HUFIBank.
5.11.2. Trường hợp Khách hàng vi phạm hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh, Ngân hàng phải
thực hiện nghĩa vụ thay cho Khách hàng, Khách hàng phải nhận nợ bắt buộc và thực hiện như
điểm 5.11.1 Điều này và quy định về bảo lãnh của Ngân hàng Nhà nước và của HUFIBank.
Điều 6. Bảo đảm tiền vay
6.1. Áp dụng bảo đảm tiền vay: Có bảo đảm/Không có bảo đảm bằng tài sản/bảo đảm một phần
bằng tài sản. (Trường hợp áp dụng biện pháp có bảo đảm bằng tài sản/bảo đảm một phần
bằng tài sản, hợp đồng tín dụng nêu nội dung khoản 6.2).
6.2. Nghĩa vụ của Khách hàng theo Hợp đồng này được bảo đảm bằng (các) biện pháp bảo đảm
và/hoặc hợp đồng bảo đảm sau:(Chọn, ghi nội dung thích hợp và bỏ nội dung không thích
hợp)
- Thế chấp tài sản là [......] [ghi tài sản theo văn bản phê duyệt cho vay của cấp có thẩm
quyền] theo hợp đồng [......] [ghi đầy đủ tên Hợp đồng bảo đảm] số [......] ký ngày [......]
tháng [......] năm [......] giữa Ngân hàng và [......] [ghi tên Bên bảo đảm].
- Cầm cố tài sản là [......] [ghi tài sản theo văn bản phê duyệt cho vay của cấp có thẩm
quyền] theo hợp đồng [......] [ghi đầy đủ tên Hợp đồng bảo đảm] số [......] ký ngày [......]
tháng [......] năm [......] giữa Ngân hàng và [......] [ghi tên Bên bảo đảm].
- Bảo lãnh của [......] [ghi tên Bên bảo lãnh theo văn bản phê duyệt cho vay của cấp có thấm
quyền] theo hợp đồng bảo lãnh số [......] ký ngày [......] tháng [......] năm [......] hoặc văn bản
bảo lãnh số [......] ký ngày [......] tháng [......] năm [......] do [ghi tên Bên bảo lãnh] ký phát
hành.
- [......] [ghi biện pháp bảo đảm khác phù hợp với phê duyệt cho vay của cấp có thẩm
quyền].
Chi tiết về việc bảo đảm các nghĩa vụ của Khách hàng được quy định cụ thể trong hợp đồng
bảo đảm ký kết giữa Ngân hàng và Khách hàng hoặc bên thứ ba.
6.3. Nghĩa vụ của Khách hàng theo Hợp đồng này còn được bảo đảm bằng (các) biện pháp bảo
đảm và/hoặc hợp đồng bảo đảm khác được xác lập giữa Ngân hàng với Khách hàng và/hoặc
với bên thứ ba trước và/hoặc cùng và/hoặc sau ngày ký Hợp đồng này được các bên thỏa
thuận sử dụng bảo đảm cho toàn bộ nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng hoặc dẫn chiếu đến nghĩa
vụ được bảo đảm của Khách hàng theo Hợp đồng này.
6.4. Trong trường hợp Ngân hàng có yêu cầu bắt buộc về việc mua bảo hiểm cho tài sản bảo đảm,
Khách hàng có nghĩa vụ phải thực hiện việc mua bảo hiểm này theo đúng thời hạn và các điều
kiện, yêu cầu của Ngân hàng.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng

55
7.1. Quyền của Ngân hàng
7.1.1. Yêu cầu Khách hàng cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ, trung thực các tài liệu, thông tin
liên quan đến việc vay vốn, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, những thay đổi
về cơ cấu tổ chức bộ máy, vốn, tài sản, điều lệ, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa
điểm sản xuất kinh doanh, việc đổi mới sắp xếp lại hoạt động kinh doanh của Khách hàng và
các thông tin khác theo quy định tại Hợp đồng này trước và trong quá trình cho vay.
7.1.2. Từ chối yêu cầu vay vốn của Khách hàng nếu thấy không đủ điều kiện vay vốn hoặc nhu cầu
vay vốn không phù hợp với quy định của pháp luật.
7.1.3. Từ chối tiếp tục giải ngân vốn cho vay, từng lần cho vay cụ thể nếu Khách hàng không đáp
ứng được yêu cầu, điều kiện vay vốn, điều kiện rút vốn vay, hoặc Ngân hàng bị hạn chế về
nguồn vốn do sự kiện biến động thị trường.
7.1.4. Yêu cầu Khách hàng sử dụng mọi tài sản, nguồn thu của Khách hàng để trả nợ gốc, lãi tiền
vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định tại Hợp đồng này và văn bản tín
dụng có liên quan.
7.1.5. Bù trừ các nghĩa vụ của Khách hàng đối với Ngân hàng theo Hợp đồng này và văn bản tín
dụng có liên quan mà không cần gửi bất kỳ thông báo nào cho Khách hàng hoặc bất kỳ chủ
thể nào khác thông qua việc Ngân hàng chủ động trích tiền bất kỳ tài khoản nào của Khách
hàng mở tại Ngân hàng và Ngân hàng chủ động cấn trừ bất kỳ khoản nợ nào khác của Khách
hàng tại Ngân hàng. Sau khi thực hiện xong việc bù trừ nghĩa vụ của Khách hàng, Ngân hàng
thông báo cho Khách hàng biết.
7.1.6. Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Khách hàng; yêu cầu
Khách hàng thông báo, cung cấp thông tin về việc sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, tài
sản, doanh thu của Khách hàng, thông tin về tài sản bảo đảm và các thông tin khác liên quan
đến nợ vay hoặc tình hình thực hiện nghĩa vụ của Khách hàng.
7.1.7. Xử lý nợ, tài sản bảo đảm và/hoặc biện pháp bảo đảm theo quy định tại Hợp đồng này, Hợp
đồng bảo đảm có liên quan và theo quy định của pháp luật hoặc yêu cầu bên bảo lãnh thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với trường hợp Khách hàng được bảo lãnh vay vốn.
7.1.8. Yêu cầu Khách hàng thực hiện các biện pháp cần thiết và khả thi để khắc phục sự kiện vi
phạm, thay đổi bất lợi đáng kể.
7.1.9. Khởi kiện Khách hàng nếu Khách hàng vi phạm Hợp đồng này và/hoặc văn bản tín dụng có
liên quan.
7.1.10. Ngân hàng chủ động trích tiền để thu nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu
có) theo quy định tại Hợp đồng này.
7.1.11. Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
7.2. Nghĩa vụ của Ngân hàng
7.2.1. Có trách nhiệm cung ứng vốn vay theo yêu cầu của Khách hàng nếu đáp ứng đầy đủ các quy
định trong Hợp đồng này.
7.2.2. Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng
8.1. Quyền của Khách hàng
8.1.1. Được quyền rút và sử dụng tiền vay đến mức dư nợ tối đa trong kỳ quy định tại khoản 2.1.
Điều 2. và theo các điều kiện quy định tại Hợp đồng này.
8.1.2. Từ chối các yêu cầu của Ngân hàng không đúng với thỏa thuận tại Hợp đồng này, văn bản tín
dụng có liên quan và quy định của pháp luật.
8.1.3. Khiếu nại, khởi kiện Ngân hàng vi phạm Hợp đồng này và văn bản tín dụng có liên quan theo
quy định của pháp luật.
8.2. Nghĩa vụ của Khách hàng
8.2.1. Trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy
định tại Hợp đồng này và văn bản tín dụng có liên quan.
8.2.2. Chấp hành các quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến quan hệ tín dụng và các chế
độ, hướng dẫn của Ngân hàng.
8.2.3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả.
8.2.4. Thực hiện đúng cam kết về bảo đảm tiền vay theo Hợp đồng này. Bàn giao tài sản và phối hợp

56
với Ngân hàng để xử lý tài sản bảo đảm khi có căn cứ xử lý theo Hợp đồng này, văn bản tín
dụng có liên quan, Hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật; Trường hợp sau khi
áp dụng các biện pháp xử lý nợ nhưng không đủ để hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đối với Ngân
hàng thì Khách hàng có trách nhiệm tiếp tục trả đầy đủ nợ gốc và lãi tiền vay cho Ngân hàng.
8.2.5. Cung cấp tài liệu liên quan đến các khoản nợ và tạo điều kiện thuận lợi để Ngân hàng kiểm tra
định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tài sản bảo đảm, tài sản hình thành từ vốn
vay, tài khoản, hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Khách hàng.
8.2.6. Sử dụng và huy động mọi nguồn vốn hợp pháp của Khách hàng để thanh toán đầy đủ, đúng
hạn nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) của Khách hàng theo Hợp
đồng này và văn bản tín dụng có liên quan.
8.2.7. Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích quy định
tại Hợp đồng này và văn bản tín dụng có liên quan.
8.2.8. Không được dùng tài sản bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ phát sinh theo Hợp đồng này và văn
bản khác có liên quan trong văn bản tín dụng để thế chấp, cầm cố cho tổ chức tín dụng khác
khi chưa trả hết nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) theo quy định tại
Hợp đồng này và văn bản tín dụng có liên quan, trừ trường hợp có sự đồng ý trước bằng văn
bản của Ngân hàng.
8.2.9. Bổ sung biện pháp bảo đảm và/hoặc tài sản bảo đảm khác theo yêu cầu của Ngân hàng.
8.2.10. Có văn bản thông báo kịp thời, đầy đủ, trung thực cho Ngân hàng bằng văn bản nếu Khách
hàng thực hiện hoạt động cho vay hoặc đầu tư vào bất kỳ chủ thể khác.
8.2.11. Mua và duy trì bảo hiểm đối với tài sản bảo đảm của Khách hàng theo yêu cầu của Ngân
hàng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
8.2.12. Mở các loại tài khoản và ưu tiên sử dụng dịch vụ ngân hàng theo yêu cầu của Ngân hàng, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
8.2.13. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Ngân hàng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin, tài
liệu cung cấp cho Ngân hàng bao gồm:
a) Báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính bán niên và báo cáo tài chính năm. Trong trường hợp
cần thiết, Khách hàng cung cấp báo cáo tài chính năm đã kiểm toán bởi đơn vị kiểm toán có
uy tín theo yêu cầu của Ngân hàng;
b) Các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay; thông tin, tài
liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của Khách hàng; thông tin, tài
liệu chứng minh năng lực tài chính của Khách hàng và bên bảo đảm theo các Hợp đồng bảo
đảm có liên quan;
c) Bản sao y bản chính các văn bản nội bộ (điều lệ, các văn bản khác) của Khách hàng và bản
sao có chứng thực hợp pháp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư,
quyết định thành lập và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
8.2.14. Thông báo và cung cấp thông tin kịp thời cho Ngân hàng khi Khách hàng phát sinh một trong
các trường hợp sau:
a) Chuẩn bị thực hiện ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động, giải thể, tổ chức lại, phá sản, chỉ
định người quản lý tài sản, chia/ tách/ sáp nhập/ hợp nhất/ cổ phần hóa/ chuyển đổi hình thức
pháp lý khác hoặc sự kiện có tính chất tương tự;
b) Đổi tên; sửa đổi, bổ sung điều lệ; thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Khách hàng và/hoặc Bên
bảo đảm. Trường hợp Khách hàng không thông báo thay đổi địa chỉ với Ngân hàng hoặc
Ngân hàng không nhận được thông báo thay đổi địa chỉ thì địa chỉ nhận văn bản của khách
hàng khi Ngân hàng hoặc các cơ quan có thẩm quyền tống đạt văn bản là địa chỉ mà khách
hàng đã cung cấp cho Ngân hàng trong hợp đồng này hoặc địa chỉ khách hàng cung cấp cho
Ngân hàng mà Ngân hàng nhận được.
c) Thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng
Giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
thành viên; thay đổi bất kỳ người đại diện theo pháp luật nào của Khách hàng.
d) Phát sinh bất đồng, tranh chấp, thủ tục pháp lý hoặc thủ tục hành chính đối với Khách hàng
hoặc nhân sự của Khách hàng có thể dẫn đến thay đổi bất lợi đáng kể;
e) Thay đổi về tài sản bảo đảm và hình thức pháp lý của bên bảo đảm hoặc bên bảo lãnh có liên

57
quan (nếu có);
f) Thay đổi về vốn hoặc tài sản của Khách hàng có thể dẫn đến thay đổi bất lợi đáng kể;
g) Xảy ra bất kỳ thay đổi bất lợi đáng kể, sự kiện vi phạm nào và các biện pháp mà Khách hàng
đang thực hiện để khắc phục các sự kiện này.
8.2.15. Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này, văn bản tín dụng có liên quan và theo quy
định của pháp luật.
Điều 9. Sự kiện vi phạm và xử lý nợ vay
9.1. Sự kiện vi phạm:
Bất kỳ sự kiện nào sau đây sẽ được coi là sự kiện vi phạm:
9.1.1. Khách hàng không trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác
(nếu có) theo Hợp đồng này và văn bản tín dụng có liên quan.
9.1.2. Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích; kinh doanh thua lỗ nhưng không khắc phục được
làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ của Khách hàng đối với Ngân hàng hoặc có tranh
chấp đe dọa đến biện pháp bảo đảm và/hoặc tài sản bảo đảm quy định tại Hợp đồng này và
văn bản tín dụng có liên quan.
9.1.3. Giá trị tài sản bảo đảm bị giảm vì bất kỳ lý do nào và không còn đủ giá trị để đảm bảọ nghĩa
vụ hoàn trả nợ vay mà Khách hàng không bổ sung tài sản bảo đảm và/hoặc biện pháp bảo đảm
khác theo yêu cầu cùa Ngân hàng quy định tại Hợp đồng này và văn bản khác có liên quan
trong văn bản tín dụng.
9.1.4. Người bảo lãnh cho Khách hàng theo hợp đồng này bị phá sản, giải thể hoặc bất kỳ nguyên
nhân nào và không còn khả năng đảm bảo nghĩa vụ của người bảo lãnh mà Khách hàng không
có người bảo lãnh hoặc tài sản khác bảo đảm thay thế.
9.1.5. Khách hàng không mua bảo hiểm theo yêu cầu của Ngân hàng quy định tại Hợp đồng này và
văn bản khác có liên quan trong Văn bản tín dụng.
9.1.6. Ngân hàng có cơ sở xác định bất kỳ cam đoan nào do Khách hàng đưa ra trong Hợp đồng này
là không chính xác, không trung thực và không hợp lý.
9.1.7. Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ bất kỳ nghĩa vụ nào theo thỏa
thuận giữa Khách hàng và Ngân hàng.
9.1.8. Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ phát sinh theo thỏa
thuận giữa Khách hàng với bất kỳ cá nhân, tổ chức mà Ngân hàng có cơ sở xác định ảnh
hưởng đến nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng đối với Ngân hàng.
9.1.9. Khách hàng lâm vào tình trạng phá sản; hoặc đơn yêu cầu tuyên bố phá sản đối với Khách
hàng đã được nộp tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; hoặc Khách hàng
ngừng, tuyên bố ngừng toàn bộ hoặc một phần hoạt động của mình; hoặc Khách hàng đề nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền được giải thể theo quy định của pháp luật.
9.1.10. Bất kỳ quy định nào tại Hợp đồng này, văn bản tín dụng có liên quan bị vô hiệu hoặc bị chấm
dứt trước hạn theo quy định của pháp luật; hoặc Khách hàng từ chối, không công nhận nghĩa
vụ đã thỏa thuận với Ngân hàng.
9.1.11. Khách hàng bị tòa án hoặc trọng tài có thẩm quyền ra phán quyết mà Ngân hàng có cơ sở xác
định phán quyết này có khả năng dẫn đến thay đổi bất lợi đáng kể.
9.1.12. Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kế toán
trưởng, người đại diện theo pháp luật của Khách hàng bị khởi tố, điều tra, truy tố hoặc xét xử
mà Ngân hàng có cơ sở xác định có khả năng dẫn đến thay đổi bất lợi đáng kể.
9.1.13. Xảy ra bất kỳ một thay đổi bất lợi đáng kể nào.
9.1.14. Khách hàng vi phạm bất kỳ thỏa thuận nào quy định tại Hợp đồng này và/hoặc văn bản tín
dụng có liên quan hoặc thỏa thuận khác bằng văn bản giữa các bên.
9.2. Chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn:
9.2.1. Khách hàng đồng ý việc Ngân hàng chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn một phần
hoặc toàn bộ nợ theo Hợp đồng này khi xảy ra một, một số hoặc tất cả sự kiện vi phạm quy
định tại khoản 9.1. Điều này.
9.2.2. Khi chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn, Ngân hàng thông báo bằng văn bản cho
Khách hàng về việc chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, trong đó có các nội dung: thời

58
điểm chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn; thời hạn hoàn
trả số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với
số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn.
9.2.3. Khách hàng phải trả số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn theo thông báo bằng văn bản của Ngân
hàng về việc chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn quy định tại điểm 9.2.2. khoản 9.2. Điều
này. Trường hợp Khách hàng không trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc bị thu hồi trước hạn thì
Khách hàng đồng ý việc Ngân hàng chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà Khách hàng
không trả được nợ trước hạn và áp dụng lãi suất đối với dư nợ gốc bị quá hạn quy định tại
khoản 3.2. Điều 3. Hợp đồng này.
9.3. Xử lý nợ vay:
Khi xảy ra bất kỳ sự kiện vi phạm nào quy định tại Hợp đồng này, Ngân hàng được chủ động
áp dụng một, một số hoặc tất cả biện pháp dưới đây để xử lý nợ vay:
9.3.1. Ngân hàng chủ động trích tiền theo quy định tại Hợp đồng này.
9.3.2. Yêu cầu Khách hàng ngay lập tức trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí và tất cả các nghĩa vụ khác (nếu
có) phát sinh theo Hợp đồng này và/hoặc văn bản tín dụng có liên quan.
9.3.3. Yêu cầu Khách hàng bổ sung biện pháp bảo đảm và/hoặc tài sản bảo đảm của Khách hàng
và/hoặc của bên thứ ba để bảo đảm cho các nghĩa vụ của Khách hàng phát sinh theo Hợp đồng
này và bất kỳ văn bản nào khác có liên quan trong văn bản tín dụng.
9.3.4. Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo Hợp đồng bảo lãnh hoặc văn bản bảo
lãnh có liên quan và theo quy định của pháp luật.
9.3.5. Xử lý bất kỳ tài sản bảo đảm nào hoặc xử lý tất cả các giao dịch bảo đảm theo quy định của
Hợp đồng bảo đảm có liên quan và theo quy định của pháp luật.
9.3.6. Khởi kiện hoặc thực hiện thủ tục tố tụng hoặc thủ tục phá sản đối với Khách hàng theo quy
định của pháp luật.
9.3.7. Thực hiện các biện pháp khác phù hợp với quy định của pháp luật
9.3.8. Ngân hàng có quyền áp dụng các biện pháp theo thỏa thuận và theo quy định của pháp luật để
thu hồi nợ, Khách hàng cam kết sẽ chịu toàn bộ chi phí cho Ngân hàng do việc thực hiện biện
pháp thu hồi, xử lý nợ vay.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp, phạt vi phạm
10.1. Luật điều chỉnh:
Hợp đồng này, các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ Hợp đồng này được điều chỉnh, giải thích
theo pháp luật Việt Nam.
10.2. Giải quyết tranh chấp:
Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này được giải quyết trên cơ sở
thương lượng giữa các bên. Trong trường hợp không thương lượng được, các bên thống nhất
giải quyết tranh chấp tại Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền.
10.3. Phạt vi phạm:
10.3.1. Ngân hàng và Khách hàng đồng ý trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ bên nào vi
phạm Hợp đồng này đều phải chịu phạt vi phạm theo mức phạt vi phạm quy định tại điểm 10.3.2.
khoản này.
10.3.2. Mức phạt vi phạm Hợp đồng này là: [......] Do các bên thỏa thuận theo đúng quy định của Pháp
luật.
10.3.3. Việc phạt vi phạm quy định tại khoản 10.3. Điều này không áp dụng đối với trường hợp
Khách hàng không trả nợ gốc và/hoặc Lãi tiền vay đúng hạn và phải trả lãi trên dư nợ gốc bị
quá hạn, lãi chậm trả quy định tại Điều 5. Hợp đồng này.
Điều 11. Cam kết và cam đoan của các bên
11.1. Cam kết và cam đoan của Khách hàng:
Vào ngày ký kết Hợp đồng này, Khách hàng cam đoan như sau:
11.1.1. Được thành lập, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật và quy định nội bộ của
Khách hàng; Khách hàng có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản của mình mang đảm bảo
tại Ngân hàng và/hoặc cam kết tài sản bảo đảm của bên thứ ba là hợp pháp.
11.1.2. Có thẩm quyền ký kết Hợp đồng này và văn bản tín dụng có liên quan theo quy định của pháp
luật và quy định nội bộ của Khách hàng. Việc ký kết, thực hiện Hợp đồng này và văn bản

59
khác có liên quan trong văn bản tín dụng không vi phạm quy định của pháp luật, quy định nội
bộ của Khách hàng và các cam kết, thỏa thuận khác của Khách hàng đối với bên thứ ba.
11.1.3. Không sử dụng vốn vay vào các mục đích sau:
a) Thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh
doanh.
b) Thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật
cấm.
c) Mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
d) Mua vàng miếng.
e) Trả khoản nợ vay tại chính Ngân hàng, trả khoản nợ tại tổ chức tín dụng khác và trả khoản
vay nước ngoài, trừ trường hợp được Ngân hàng chấp thuận phù hợp với quy định của pháp
luật.
f) Kinh doanh chứng khoán.
11.1.4. Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí và nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) của Khách hàng theo
Hợp đồng này và trong văn bản tín dụng có thứ tự trả nợ thứ nhất, trừ các nghĩa vụ bắt buộc
ưu tiên thanh toán theo quy định của pháp luật.
11.1.5. Bảo đảm các thông tin, tài liệu, báo cáo tài chính mà Khách hàng hoặc người của Khách hàng
cung cấp cho Ngân hàng là chính xác, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình hoạt động của
Khách hàng.
11.1.6. Khách hàng hoặc tài sản hoặc doanh thu của Khách hàng không liên quan đến bất kỳ thủ tục
tố tụng, thủ tục trọng tài hoặc thủ tục hành chính hoặc không bị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu thanh toán bất kỳ nghĩa vụ thuế nào dẫn đến thay đổi bất lợi đáng kể theo quy
định tại Hợp đồng này.
11.1.7. Không có bất kỳ thủ tục nội bộ hoặc thủ tục pháp lý nào liên quan đến việc ngừng hoạt động,
chấm dứt hoạt động, giải thể, tổ chức lại, phá sản, chỉ định người quản lý tài sản/quản tài
viên/doanh nghiệp quản lý tài sản, chuyển đổi hình thức pháp lý khác hoặc sự kiện có tính
chất tương tự đang diễn ra, đang được giải quyết hoặc đe dọa diễn ra đối với Khách hàng hoặc
tài sản hoặc doanh thu của Khách hàng, trừ trường hợp được Ngân hàng đồng ý bằng văn bản.
11.1.8. Không sử dụng bất kỳ tài sản, quyền tài sản nào, các khoản phải thu hình thành từ vốn vay của
Ngân hàng để bảo đảm cho nghĩa vụ của Khách hàng tại các cá nhân, tổ chức khác.
11.1.9. Bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, nếu Khách hàng là doanh nghiệp có vốn nhà nước.
11.1.10.Đã được Ngân hàng cung cấp đầy đủ các thông tin về: thẩm quyền, lãi suất cho vay; lãi suất
áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; phương pháp tính
Lãi tiền vay; loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay; và các thông tin khác có liên
quan đến toàn bộ nội dung Hợp đồng này.
11.1.11.Tỷ lệ vốn đối ứng tham gia phương án sản xuất kinh doanh tối thiểu là [.....]% tổng nhu cầu
vốn.
11.1.12.Các cam kết khác:
[......] (Ghi các cam đoan khác tùy vào từng trường hợp theo văn bản phê duyệt cho vay của
cấp có thẩm quyền]
11.2. Cam kết và cam đoan của Ngân hàng:
Vào ngày ký kết Hợp đồng này, Ngân hàng cam đoan như sau:
11.2.1. Được thành lập, hoạt động hợp pháp và được thực hiện hoạt động cho vay phù hợp với quy
định của pháp luật Việt Nam.
11.2.2. Có thẩm quyền ký kết, thực hiện, đã hoàn tất các thủ tục cần thiết trong nội bộ và các thủ tục
cần thiết khác để được phép ký kết, thực hiện Hợp đồng này và Văn bản tín dụng có liên quan.
Điều 12. Các thỏa thuận khác
12.1. Thông báo:
12.1.1. Tất cả các thông báo, thông tin khác được trao đổi giữa Ngân hàng và Khách hàng theo Hợp
đồng này phải được lập thành văn bản bằng Tiếng Việt hoặc kèm theo bản dịch Tiếng Việt tài
liệu là tiếng nước ngoài (có công chứng/chứng thực nếu Ngân hàng yêu cầu) và được gửi:
bằng đường bưu điện, hoặc trực tiếp.

60
12.1.2. Mọi thông báo và thông tin sẽ có hiệu lực: vào ngày làm việc tiếp theo của ngày có dấu bưu
điện nơi gửi nếu gửi bằng đường bưu điện và vào ngày nhận trực tiếp nếu gửi bằng đường
trực tiếp.
12.2. Chuyển nhượng:
12.2.1. Khách hàng đồng ý việc Ngân hàng được chuyển giao, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
quyền và/hoặc nghĩa vụ của Ngân hàng phát sinh theo Hợp đồng này và Văn bản tín dụng có
liên quan. Trong trường hợp này, Ngân hàng có nghĩa vụ thông báo cho Khách hàng biết.
12.2.2. Khách hàng không được chuyển giao, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và/hoặc
nghĩa vụ của Khách hàng phát sinh theo Hợp đồng này và văn bản tín dụng có liên quan, trừ
trường hợp được Ngân hàng đồng ý trước bằng văn bản.
12.3. Không từ bỏ quyền:
Việc Ngân hàng không thực hiện hoặc chậm thực hiện bất kỳ quyền nào theo Hợp đồng này
hoặc Văn bản tín dụng không được coi là từ bỏ các quyền đó. Việc thực hiện đơn lẻ hoặc một
phần bất kỳ quyền nào theo Hợp đồng này hoặc văn bản tín dụng không cản trở việc thực hiện
các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc văn bản tín dụng.
12.4. Bằng chứng về nghĩa vụ nợ:
Ngân hàng duy trì hệ thống sổ sách và/hoặc máy tính phù hợp với hoạt động của Ngân hàng
để hạch toán các khoản nợ của Khách hàng tại từng thời điểm phù hợp với quy định tại Hợp
đồng này. Khách hàng chấp nhận nội dung của các bút toán trong sổ sách, chương trình hạch
toán của Ngân hàng thể hiện nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng, trừ trường hợp Khách hàng
chứng minh được các bút toán đó bị sai.
12.5. Toàn bộ thỏa thuận:
Hợp đồng này, văn bản tín dụng và các tài liệu kèm theo (nếu có) là một thể thống nhất, xác
lập toàn bộ quyền và nghĩa vụ của các bên.
12.6. Sửa đổi, bổ sung:
Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được đại diện hợp
pháp của các bên ký, đóng dấu.
12.7. Hiệu lực từng phần:
Toàn bộ hoặc một phần bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này có hiệu lực riêng biệt và độc
lập với các điều khoản khác. Nếu có bất kỳ điều khoản nào vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không
thể thi hành theo quy định của pháp luật, thì hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thi hành của
các điều khoản còn lại của Hợp đồng này không bị ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào.
12.8. Ngôn ngữ:
Hợp đồng này được lập bằng Tiếng Việt.
12.9. Hiệu lực:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký Hợp đồng này cho đến sau khi hết thời hạn hiệu lực
hạn mức cấp tín dụng và Khách hàng đã thực hiện xong tất cả nghĩa vụ của mình đối với
Ngân hàng theo Hợp đồng này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Hợp đồng này được lập thành [......] bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau. Ngân hàng giữ
[......] bản và Khách hàng giữ [......] bản.
Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ đầy đủ các điều khoản, điều kiện và hoàn toàn tự nguyện đồng ý
tham gia ký kết, thực hiện Hợp đồng này và Văn bản tín dụng có liên quan.
Để ghi nhận các thỏa thuận trong Hợp đồng này, đại diện hợp pháp của Khách hàng và Ngân hàng
cùng ký Hợp đồng này làm căn cứ thực hiện.
Đại diện Ngân hàng Đại diện Khách hàng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

Phượng Trung
Phạm Lâm Bích Phượng Trần Việt Trung

61
MẪU 6

Mẫu khế ước nhận nợ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ngân hàng Thương Mại Cổ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phần HUFI
TP. HCM, ngày      tháng      năm 2020

KHẾ ƯỚC NHẬN NỢ

Số:  2023202103

Kèm theo Hợp đồng hạn mức tín dụng số (tín dụng)…………………… ngày …../…./20……

Đơn vị vay vốn: CÔNG TY CỔ PHẰN DƯỢC PHÂM DƯỢC LIỆU PHARMEDIC

ĐKKD Số 0300483037 do sở Kế Hoạch và Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp ngày


09/12/1997
Địa chỉ: 367, Nguyễn Trãi, P.Nguyễn Cư Trinh, Q.l, TP.HCM
Tên người đại diện: Ông Trần Việt Trung         Chức vụ: Tổng Giám Đốc

Căn cứ Hợp đồng hạn mức tín dụng số 2023202103  ngày 19 /4/2023 ký giữa chúng tôi và
Ngân hàng (Sau đây gọi tắt là Hợp đồng tín dụng).

Đề nghị Ngân hàng cho rút vốn vay như sau:

Số tiền phê duyệt theo Hợp đồng tín dụng: 446.000.000 VND 

Số tiền đã nhận nợ: 446.000.000 VND 

Số tiền nhận nợ lần này:  446.000.000 VND 

Phương thức rút vốn vay:

□ Bằng tiền mặt số tiền: 446.000.000 VND 

Mục đích sử dụng vốn: mua sắm trang thiết bị, nguyên vật liệu

……………………………. ngày …../…./20…… ký giữa bên bán là Công ty ……………  và


bên mua là CÔNG TY CỔ PHẰN DƯỢC PHÂM DƯỢC LIỆU PHARMEDIC

Thời hạn vay: 240 Tháng

Ngày rút vốn: sau ngày 31/12/2020                       Ngày đến hạn: …../…./20……

Lãi suất cho vay: 8,5%/năm (Lãi suất sẽ được điều chỉnh 03 tháng một lần bằng lãi suất huy
động tiết kiệm VNĐ cao nhất kỳ hạn 6 tháng trả lãi cuối kỳ của ngân hàng tại thời điểm điều
chỉnh + tối thiểu ……. %/năm).

Phương thức trả nợ:

62
□ Trả lãi: định kỳ vào ngày 26 hàng tháng theo dư nợ thực tế

□ Trả gốc: nợ gốc của khoản vay nêu tại Điều 1 sẽ được Bên vay trả làm 240 kỳ vào ngày
26 hàng tháng ngay sau ngày giải ngân đầu tiên bắt đầu từ ngày 26/05/2020 số tiền gốc
phải trả mỗi kỳ là ........VND

Chứng từ kèm theo                         □ Uỷ nhiệm chi                     Ngày

□ Giấy lĩnh tiền mặt             Ngày

□ Liệt kê tài liệu đính kèm khác nếu có

Đề nghị Ngân hàng ghi nợ số tiền trên vào tài khoản tiền vay của chúng tôi số
……………………………………….. tại Quý Ngân hàng.

Chúng tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng hạn, thực hiện
đúng các điều khoản trong Hợp đồng tín dụng.

Khế ước nhận nợ này là phụ lục không tách rời của Hợp đồng tín dụng.

Khế ước này được lập thành 03 (Ba) bản, có giá trị pháp lý như nhau, Bên cho vay giữ 02
(Hai) bản, Bên vay giữ 01 (Một) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY ĐẠI DIỆN BÊN VAY


(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Nhân viên tín dụng Giám đốc

Phượng Trung
Phạm Lâm Bích Phượng Trần Việt Trung

63
MẪU 7
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT


VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Số: 2023202103
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Theo thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày ......…../…../20…, chúng tôi gồm:
1. BÊN NHẬN THẾ CHẤP (Bên A )
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần HUFI
Trụ sở tại: 140 Lê Trọng Tấn. - - Quận Tân phú - TP Hồ Chí
Minh.
Mã số thuế: 0305401461
Điện thoại: - 096 205
1080 Fax: (028) 6270
6275
Người đại diện: Ông/Bà Nguyễn Xuân Hoàn Chức vụ:

(Theo giấy uỷ quyền số:.......................……… ngày…../….../20.… của


………….)
2. BÊN THẾ CHẤP (Bên B)
Tên tổ chức/hộ gia đình/cá nhân: CÔNG TY CỔ PHẰN DƯỢC PHÂM
DƯỢC LIỆU PHARMEDIC
- Địa chỉ: 367, Nguyễn Trãi, P.Nguyễn Cư Trinh, Q.l, TP.HCM
- Giấy chứng nhận ĐKKD/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: 0300483037
ngày: 09/12/1997 do: Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.
- Mã số doanh nghiệp: 0300483037 
- Số sổ hộ khẩu: cấp ngày: tại: ………….
- Số điện thoại: số Fax:. Email:
- Họ và tên người đại diện (chủ hộ): Ông Trần Việt Trung         Chức vụ: Tổng
Giám Đốc Năm sinh 1956
- Giấy uỷ quyền số:………… ngày ………. /……… /…….. do uỷ quyền.
- Giấy CMND/Hộ chiếu số: 020061159 cấp ngày:…… /……/… tại:………..
- Địa chỉ liên hệ367, Nguyễn Trãi, P.Nguyễn Cư Trinh, Q.l, TP.HCM

64
Các bên cùng nhau thoả thuận ký kết Hợp đồng thế chấp tài sản với các nội
dung sau:
Điều 1. Tài sản thế chấp:
1.1 - Quyền sử dụng đất:
Cụ thể như sau:
- Thửa đất số: 02 ; - Tờ bản đồ số: 01
- Địa chỉ thửa đất: 163 Phan Đăng Lưu, Phường 1, quận Phú Nhuận,
TP.HCM;
- Diện tích: 100 m2 (Bằng chữ: một trăm mét vuông ).
Trong đó: Đất ở: 85,60 m2 , đất ………: ……………………. m2;
- Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ………….. m2;
+ Sử dụng chung: ........... m2
- Mục đích sử dụng: đất ở tại đô thị
- Thời hạn sử dụng: lâu dài
- Nguồn gốc sử dụng: Công nhận QSD đất như giao đất có thu tiền sử
dụng đất
- Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):………………………………………
1.2 - Tài sản gắn liền với đất:
- Nhà:
+ Loại nhà: nhà ở
+ Tổng diện tích sử dụng: 100 m2;
+ Diện tích xây dựng: 85,60 m2
+ Kết cấu nhà: .......................
+ Số tầng: ....................
- Công trình xây dựng:
+ Loại công trình: xây dựng nhà ở;
+ Diện tích xây dựng: 64,60 m2
+ Kết cấu: .............
+ Số tầng: ...................
- Các tài sản khác:
1.3. Các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản để bảo lãnh của Bên B
bao gồm:
- Quyết định cấp đất (hoặc Hợp đồng thuê đất)
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Giấy phép xây dựng công trình (tài sản trên đất)
- Thiết kế kỹ thuật
- Các giấy tờ cần thiết khác đối với loại tài sản tọa lạc trên đất:

65
1.4. Giá trị tài sản:
Tổng giá trị tài sản là: ……………..................
(Bằng chữ:........................................................).
Việc định giá tài sản được ghi trong Biên bản định giá số ……… ngày……
tháng…... năm 20..… với giá trị tài sản được xác định tại thời điểm hiện tại; giá trị tài
sản sẽ được xác định lại trong các biên bản định giá lại tài sản;
Biên bản định giá và các biên bản định giá lại tài sản là bộ phận không tách
rời của Hợp đồng này.
1.5. Các trường hợp thuộc tài sản thế chấp:
- Phần giá trị tăng lên do sửa chữa, thay thế bộ phận, nâng cấp tài sản cũng thuộc
tài sản thế chấp.
- Trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm, khi phát sinh sự kiện bảo hiểm thì
toàn bộ số tiền bồi thường bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.
1.6. Định giá lại tài sản trong các trường hợp sau:
- Bên B giải chấp một phần tài sản; bổ sung, thay thế tài sản; hoặc đề nghị
điều chỉnh nghĩa vụ được bảo đảm;
- Khi tài sản bảo đảm có sự biến động về giá (giá thị trường, khung giá theo quy
định của UBND tỉnh, thành phố, hao mòn, thay đổi tính năng, công dụng) ảnh hưởng
tới nghĩa vụ bảo đảm của tài sản.
- Bên A kiểm tra phát hiện tài sản bị giảm giá trị vì hư hỏng, lạc hậu, mất
mát;
- Sau khi di chuyển địa điểm lắp đặt đối với tài sản là máy móc, thiết bị gắn liền với
nhà xưởng.
Điều 2. Nghĩa vụ được bảo đảm:
Bên B tự nguyện đem Tài sản nói trên (kể cả khoản tiền bảo hiểm cho tài sản đó -
nếu có) thế chấp cho Bên A để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ của bên B tại các Hợp
đồng cấp tín dụng được ký giữa 2 bên (bao gồm nợ gốc, lãi trong hạn, phạt quá hạn,
các khoản phí và chi phí phát sinh khác liên quan - nếu có) trong đó số tiền gốc là
…………..
(Bằng chữ:…………………………………………………………………….).
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
3.1. Quyền của Bên B:
3.1.1) Khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp ;
3.1.2) Được đầu tư để làm tăng giá trị của tài sản thế chấp;
3.1.3) Được cho thuê, cho mượn tài sản đang thế chấp với điều kiện phải
thông báo cho bên A và phải được bên A đồng ý bằng văn bản. Đồng thời phải

66
thông báo cho bên thuê, bên mượn tài sản biết về việc tài sản cho thuê, cho
mượn đang được thế chấp tại Bên A.
3.1.4) Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại nếu giấy tờ về tài sản thế chấp bị
mất, hư hỏng;
3.1.5) Được bán, chuyển nhượng một phần tài sản là hàng hoá luân chuyển
trong quá trình sản xuất kinh doanh với giá trị tương ứng (theo tỷ lệ cấp tín dụng
so với giá trị TSBĐ) với số tiền đã thực hiện nghĩa vụ, nếu việc giải chấp một
phần tài sản không ảnh hưởng đến tính chất, tính năng sử dụng ban đầu và giá trị
của phần tài sản còn lại;
3.1.6) Nhận lại giấy tờ về tài sản thế chấp khi hoàn thành nghĩa vụ được
bảo đảm nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này hoặc thay thế bằng biện pháp bảo
đảm khác.
3.2. Nghĩa vụ của Bên B:
3.2.1) Cung cấp các thông tin về tài sản thế chấp cho Bên A ;
3.2.2) Giao bản chính các giấy tờ về tài sản thế chấp cho Bên A;
3.2.3) Thông báo cho Bên A về quyền của người thứ ba đối với tài sản thế
chấp (nếu có). Trong trường hợp không thông báo thì Bên A có quyền yêu cầu
Bên B bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người
thứ ba đối với tài sản thế chấp nếu (các) bên thứ ba ký xác nhận đồng ý về việc
thế chấp tài sản theo hợp đồng này;
3.2.4) Thực hiện công chứng /chứng thực hợp đồng thế chấp, đăng ký/xoá đăng
ký giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của Bên A; chịu
trách nhiệm thanh toán chi phí công chứng /chứng thực, đăng ký /xoá đăng ký giao
dịch bảo đảm;
3.2.5) Thanh toán chi phí thuê định giá, định giá lại tài sản cho cơ quan thẩm
định giá (trường hợp Bên A phải thuê cơ quan thẩm định giá);
3.2.6) Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn liên
doanh tài sản đang thế chấp hoặc sử dụng tài sản để bảo đảm cho nghĩa vụ khác trừ
trường hợp được Bên A chấp thuận bằng văn bản;
3.2.7) Chấp nhận sự kiểm tra theo định kỳ hoặc kiểm tra bất thường của
Bên A trong quá trình bảo quản, sử dụng tài sản;
3.2.8) Mua bảo hiểm vật chất đối với tài sản thế chấp trong thời gian đảm bảo
nghĩa vụ (nếu pháp luật quy định phải mua bảo hiểm hoặc Bên A yêu cầu) và hợp
đồng bảo hiểm nêu rõ người thụ hưởng là Bên A;
3.2.9) Bổ sung tài sản, hoặc giảm mức cấp tín dụng tương ứng với phần chênh
lệch thiếu, nếu giá trị tài sản thế chấp sau khi định giá lại không đủ bảo đảm cho nghĩa
vụ đã thoả thuận trong hợp đồng này;
3.2.10) Phải bảo quản an toàn, áp dụng các biện pháp cần thiết kể cả phải
ngừng việc khai thác công dụng của tài sản, nếu việc tiếp tục khai thác có nguy
cơ làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị tài sản thế chấp; nếu làm mất, hư hỏng

67
thì phải sửa chữa khôi phục giá trị, bổ sung tài sản bảo đảm, thay thế bằng biện
pháp bảo đảm khác hoặc thực hiện nghĩa vụ trước hạn cho Bên A;
3.2.11) Phối hợp với Bên A tiến hành các thủ tục nhận tiền bảo hiểm từ tổ
chức bảo hiểm để thực hiện nghĩa vụ đối với Bên A trong trường hợp tài sản thế
chấp mất, hư hỏng mà tài sản đó đã được bảo hiểm;
3.2.12) Phối hợp với Bên A xử lý tài sản thế chấp và thanh toán các chi phí
liên quan đến việc xử lý tài sản (nếu có phát sinh).
3.2.13) Trường hợp có thoả thuận Bên B được tạm giữ giấy tờ tài sản
theo quy định của pháp luật:
- Phải bảo quản an toàn giấy tờ tài sản; nếu làm mất, hư hỏng, thì phải bổ
sung tài sản, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc thực hiện nghĩa vụ
trước hạn;
- Giao lại giấy tờ tài sản thế chấp theo yêu cầu của Bên A nếu sử dụng khoản cấp
tín dụng sai mục đích, có dấu hiệu khó khăn tài chính, không thanh toán kịp thời nghĩa
vụ đến hạn cho Bên A hoặc của chủ nợ khác.
3.3. Quyền của Bên A:
3.3.1) Yêu cầu Bên B giao bản chính các giấy tờ về tài sản thế chấp theo
quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Bên A;
3.3.2) Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp;
Được xem xét, kiểm tra trực tiếp theo định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất tài sản thế
chấp;
3.3.3) Yêu cầu Bên B phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn
tài sản, giá trị tài sản hoặc ngừng sử dụng và bổ sung tài sản hoặc thay thế
bằng biện pháp bảo đảm khác nếu tài sản thế chấp bị mất, hư hỏng, có nguy
cơ mất giá trị hoặc giảm sút giá trị. Nếu Bên B không thực hiện thì Bên A
được áp dụng các biện pháp để Bên B phải thực hiện nghĩa vụ trước hạn ;
3.3.4) Yêu cầu Bên B hoặc bên thứ ba giữ tài sản thế chấp giao tài sản đó
cho mình để xử lý trong trường hợp đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà Bên B
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
3.3.5) Xử lý tài sản để Bên B thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4
Hợp đồng này;
3.3.6) Yêu cầu Bên B chấm dứt việc cho thuê, cho mượn tài sản thế chấp, nếu
việc sử dụng làm mất giá trị hoặc giảm sút giá trị của tài sản thế chấp;
3.3.7) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
3.4. Nghĩa vụ của Bên A:
3.4.1) Giữ và bảo quản giấy tờ về tài sản thế chấp; bồi thường thiệt hại cho
Bên B nếu làm mất, hỏng giấy tờ về tài sản thế chấp;
3.4.2) Trả lại giấy tờ về tài sản (nếu có) tương ứng với nghĩa vụ Bên B đã
thực hiện, nếu việc giải chấp một phần tài sản không ảnh hưởng đến tính chất,
tính năng sử dụng ban đầu và giá trị của tài sản thế chấp còn lại;
68
3.4.3) Trả lại giấy tờ về tài sản khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ được bảo
đảm hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm tiền vay khác.
Điều 4. Xử lý tài sản
4.1. Bên A được xử lý tài sản trong các trường hợp sau:
4.1.1) Đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà Bên B không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ.
4.1.2) Bên B phải thực hiện nghĩa vụ trước hạn do vi phạm Hợp đồng cấp tín
dụng hoặc theo quy định của pháp luật nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ.
4.1.3) Pháp luật quy định tài sản bảo đảm phải được xử lý để Bên B thực hiện
nghĩa vụ khác.
4.1.4) Xử lý tài sản bảo đảm trong trường hợp Bên B bị phá sản theo quy định tại
điều 57 của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao
dịch bảo đảm.
4.1.5) Bất kỳ quy định nào của các tài liệu giao dịch hoặc hồ sơ pháp lý của bên
B là vô hiệu hoặc bất hợp pháp hoặc bị bất kỳ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nào,
hoặc tòa án bất kỳ tuyên bố là vô giá trị, vô hiệu hoặc bất hợp pháp toàn bộ hay một
phần.
4.1.6) Tòa án, trọng tài trong hoặc ngoài nước tuyên một bản án, đưa ra phán
quyết chống lại bên B mà bản án hoặc quyết định đó theo ý kiến của bên A sẽ có thể
dẫn đến thay đổi bất lợi đáng kể.
4.1.7) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
4.2. Phương thức xử lý tài sản
4.2.1) Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ,
Bên B phải chủ động phối hợp với Bên A xử lý tài sản để thực hiện nghĩa vụ; Quá thời
hạn trên, Bên A có quyền xử lý tài sản thế chấp mà không cần ý kiến của Bên B.
4.2.2) Bên B phải bàn giao tài sản cho bên A theo thông báo của bên A; nếu hết
thời hạn ấn định trong thông báo mà bên B không giao tài sản thì bên A có quyền thu
giữ tài sản để xử lý; Bên B phải chịu các chi phí hợp lý, cần thiết cho việc thu giữ tài
sản bảo đảm; trong trường hợp không giao tài sản để xử lý hoặc có hành vi cản trở
việc thu giữ hợp pháp tài sản bảo đảm mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường.
4.2.3) Bên A có quyền lựa chọn một trong các phương thức sau để xử lý tài sản
thế chấp:
- Bán tài sản bảo đảm;
- Bên A nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của
Bên B;
- Phương thức khác theo quy định của pháp luật.
4.3. Bán tài sản thế chấp
4.3.1) Bên A chủ động quyết định phương thức bán tài sản thế chấp, Bên A phối
hợp với Bên B bán tài sản trực tiếp cho người mua hoặc uỷ quyền cho bên thứ ba bán
tài sản cho người mua. Bên thứ ba được uỷ quyền bán tài sản có thể là Trung tâm bán
đấu giá tài sản hoặc doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, tổ chức có chức năng được mua
tài sản để bán. Nếu Bên A trực tiếp bán tài sản thì phải báo trước cho Bên B về địa
điểm, thời gian ít nhất 7 ngày để Bên B tham gia (trừ trường hợp đối với những tài sản
mà pháp luật quy định người xử lý tài sản có quyền xử lý ngay). Sự vắng mặt của Bên
B không ảnh hưởng đến việc bán tài sản thế chấp.
69
4.3.2) Bên B cam đoan tạo mọi điều kiện thuận lợi, không làm bất cứ điều gì gây
khó khăn trở ngại đến việc bán tài sản thế chấp; phối hợp với Bên A để xử lý tài sản.
Bên B ủy quyền cho Bên A lập, ký tên trên các giấy tờ liên quan; thực hiện các quyền,
nghĩa vụ liên quan tới tài sản thế chấp và việc bán tài sản thế chấp.
4.3.3) Bên B ủy quyền cho Bên A bán tài sản với giá khởi điểm do Bên A tự xác
định hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác xác định.
4.3.4) Bên B ủy quyền cho Bên A quyết định giảm từ 5 -10% giá bán tài sản so
với giá bán lần trước liền kề, sau mỗi lần thực hiện bán tài sản thế chấp không thành.
4.3.5) Trường hợp tài sản thế chấp bảo đảm cho nghĩa vụ bao gồm nhiều tài sản, Bên
B đồng ý để Bên A được lựa chọn tài sản cụ thể để xử lý, đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ.
4.3.6) Số tiền thu được từ việc bán tài sản sau khi trừ đi các chi phí cho việc bán
tài sản, các khoản phải nộp cho nhà nước (nếu có), sẽ dùng để thanh toán các nghĩa vụ
của Bên B cho Bên A; phần còn dư sẽ trả lại cho Bên B; nếu còn thiếu thì Bên B có
trách nhiệm tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ đối với Bên A.
4.3.7) Bên B bằng Hợp đồng này ủy quyền và chỉ định không hủy ngang cho bên
A làm người đại diện theo ủy quyền của bên B thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên
B và ký kết bất kỳ văn kiện nào cần thiết trong trường hợp bán tài sản phải qua đấu giá
tại Trung tâm bán đấu giá tài sản hoặc doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, tổ chức có
chức năng mua tài sản để bán.
4.4. Mọi vấn đề khác có liên quan đến xử lý tài sản thế chấp được thực hiện
theo qui định của pháp luật.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp:
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng
nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong
trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án
nơi Bên A đóng trụ sở để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các thoả thuận khác:
6.1. Chuyển nhượng
Hợp đồng này có hiệu lực bắt buộc đối với các bên kế nhiệm và bên nhận chuyển
nhượng và bên nhận chuyển giao được phép tương ứng của các Bên trong Hợp đồng
này và các bên kế nhiệm, nhận chuyển nhượng, chuyển giao được phép đó được
hưởng các lợi ích theo Hợp đồng này.
Bên B không được chuyển nhượng hoặc chuyển giao bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ
nào theo Hợp đồng này hoặc tài liệu giao dịch khác trừ khi có sự đồng ý trước bằng
văn bản của bên A.
6.2. Không từ bỏ quyền
Việc Bên A không thực hiện hoặc chậm thực hiện bất kỳ quyền nào theo Hợp
đồng này sẽ không được xem là sự từ bỏ các quyền đó. Việc thực hiện riêng rẽ hoặc
một phần bất kỳ quyền nào theo Hợp đồng này sẽ không cản trở việc thực hiện các
quyền khác theo Hợp đồng này.
6.3. Hiệu lực từng phần
Tất cả điều khoản và từng phần của các điều khoản của Hợp đồng này sẽ có hiệu
lực riêng rẽ và độc lập với các điều khoản khác. Nếu có bất kỳ điều khoản vô hiệu, bất
hợp pháp hoặc không thể thi hành theo pháp luật Việt Nam, thì hiệu lực, tính hợp pháp
70
và khả năng thi hành các điều khoản còn lại của Hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng
dưới bất kỳ hình thức nào.
(Những thỏa thuận khác ngoài thỏa thuận đã nêu ở các điều khoản của Hợp
đồng này nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của bên A và tùy thỏa thuận của hai Bên…)
Điều 7. Cam đoan của các bên.
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
7.1. Bên A cam đoan:
7.1.1) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
7.1.2) Đã xem xét về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 2 của Hợp
đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
7.1.3) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc.
7.1.4) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
7.2. Bên B cam đoan:
7.2.1) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi
trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
7.2.2) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
7.2.3) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a - Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp.
b - Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm
thi hành án.
7.2.4) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không
bị ép buộc.
7.2.5) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Điều 8. Hiệu lực của hợp đồng:
8.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ khi tất cả những người có tên trong hợp
đồng ký vào văn bản hợp đồng và thực hiện xong việc bàn giao giấy tờ có liên quan về
tài sản thế chấp (hoặc từ thời điểm công chứng, chứng thực, đăng ký giao dịch đảm
bảo). Mọi sửa đổi, bổ sung phải được sự đồng ý của các bên trong hợp đồng và được
lập thành văn bản.
8.2. Hợp đồng này hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
8.2.1) Bên B đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ được bảo đảm của Hợp đồng thế
chấp này, được bên A chấp nhận xóa đăng ký giao dịch bảo đảm và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thực hiện xóa đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định;
8.2.2) Các bên thoả thuận đảm bảo nghĩa vụ bằng biện pháp khác;
8.2. 3) Tài sản thế chấp đó được xử lý để thực hiện nghĩa vụ.
8.3. Hợp đồng gồm có. . . . .trang, được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý
như nhau, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản.

71
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B CÁC ĐỒNG SỞ HỮU
(nếu có)
(Ký, ghi đầy đủ họ, tên, (Ký, ghi đầy đủ họ, tên, tên (Từng bên ký, ghi rõ họ,
tên đệm và đóng dấu) đệm và đóng dấu) tên, tên đệm và đóng dấu
nếu có)

72

You might also like