Professional Documents
Culture Documents
CN2020 Chapter5 Link Layer
CN2020 Chapter5 Link Layer
Top Down
They obviously represent a lot of work on our part. In return for use, we only
ask the following:
Approach
If you use these slides (e.g., in a class) that you mention their source
(after all, we’d like people to use our book!)
If you post any slides on a www site, that you note that they are adapted
from (or perhaps identical to) our slides, and note our copyright of this
6th edition
material. Jim Kurose, Keith
Thanks and enjoy! JFK/KWR
Ross
Addison-Wesley
All material copyright 1996-2012
J.F Kurose and K.W. Ross, All Rights Reserved March 2012
2/101
Chương 5: Tầng liên kết (Link layer)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 3/101
Chương 5 Tầng liên kết: Các nội dung chính
(Link layer, LANs: outline)
5.1 Giới thiệu tầng liên kết 5.5 Ảo hóa đường truyền (link
5.1.1 Các dịch vụ được cung cấp virtualization): MPLS
bởi tầng liên kết 5.6 Nối mạng trung tâm dữ liệu
5.1.2 Tầng liên kết được thực
hiện ở đâu? 5.7 Hồi tưởng lại: một ngày
trong cuộc đời của một web
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi
request
và sửa lỗi (Retrospective: a day in the life of a web request)
5.3 Các đường truyền đa truy
cập và các giao thức
5.4 LANs chuyển mạch
(switched)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 4/101
5.1 Giới thiệu tầng liên kết
Vì tầng link (= data link) rất phức tạp, nên được chia thành 2 tầng con:
LLC (Logical Link Control): Điều khiển đường truyền logic
MAC (Medium Access Control): Điều khiểm truy cập môi trường truyền (chung)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 5/101
5.1 Giới thiệu tầng liên kết
Thuật ngữ (terminology):
Hosts và routers: nút, nodes
Các kênh truyền thông nối các node
liền kề dọc theo đường (path) truyền global ISP
thông: links
wired links (guided links): đường
truyền có dây
wireless links (unguided links): đường
truyền không dây
LANs: mạng cục bộ
layer-2 packet: frame, chứa
datagram (packet)
data-link layer có trách nhiệm truyền
datagram từ một node đến node liền kề
về mặt vật lý (physically adjacent) qua
một đường truyền (link)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 6/101
Link layer: context (skip this slide)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 8/101
Link layer services (more)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 9/101
Where is the link layer implemented?
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 10/101
Adaptors communicating(skip this slide)
datagram datagram
controller controller
frame
5.1 Giới thiệu tầng liên kết 5.4 LANs chuyển mạch
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi (switched)
và sửa lỗi 5.5 Ảo hóa đường truyền (link
5.2.1 Kiểm tra tính chẵn lẻ virtualization): MPLS
(Parity Checks)
5.6 Nối mạng trung tâm dữ liệu
5.2.2 Các phương pháp Tổng
kiểm tra (Checksumming) 5.7 Hồi tưởng lại: một ngày
5.2.3 Kiểm tra dư vòng 0 CRC trong cuộc đời của một web
(Cyclic Redundancy Check) request
(Retrospective: a day in the life of a web request)
5.3 Các đường truyền đa truy
cập và các giao thức
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
12/101
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi và sửa lỗi
otherwise
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
13/101
5.2.1 Kiểm tra tính chẵn lẻ (Parity Checks)
0 0
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
14/101
5.2.2 Các phương pháp Tổng kiểm tra
Internet checksum (review)
Mục đích (goal): phát hiện các “lỗi” (errors) (thí dụ: các bit
bị đảo) trong packet được truyền (chú ý: chỉ được sử dụng tại
tầng transport)
Bên gửi: Bên nhận:
Tính checksum của segment
Xử lý nội dung segment
như là một dãy các số nhận được
nguyên16-bit Kiểm tra xem nếu checksum
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
16/101
5.2.3 Kiểm tra dư vòng – CRC
Thí dụ về CRC
Chúng ta muốn có (want):
(Bên nhận: đa thức D nâng r bậc chia cho đa thức R
được kết quả nguyên, hay là số dư = 0)
D.2r XOR R = nG
Tương đương với:
(Biến đổi toán học từ biểu thức trên)
D.2r = nG XOR R
Tương đương với:
(Bên gửi cần tính R)
Nếu chúng ta chia (đa thức) D.2r cho
(đa thức) G, chúng ta muốn có
phần dư R thỏa mãn:
D.2r
R = remainder[ ]
G
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
17/101
Chương 5 Tầng liên kết: Các nội dung chính
(Link layer, LANs: outline)
5.1 Giới thiệu tầng liên kết 5.4 LANs chuyển mạch (switched)
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi và 5.5 Ảo hóa đường truyền (link
sửa lỗi virtualization): MPLS
5.3 Các đường truyền đa truy cập 5.6 Nối mạng trung tâm dữ liệu
và các giao thức 5.7 Hồi tưởng lại: một ngày trong
5.3.1 Các giao thức phân chia kênh cuộc đời của một web request
5.3.2 Các giao thức truy cập ngẫu (Retrospective: a day in the life of a web request)
nhiên
5.3.3 Các giao thức truy cập theo
thứ tự (taking-Turns)
5.3.4 DOCSIS: Giao thức tầng link
cho truy cập Internet qua cáp (Cable
Internet Access)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
18/101
5.3 Các đường truyền đa truy cập và các giao thức
Hai loại đường truyền (links):
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
19/101
5.3 Các đường truyền đa truy cập và các giao thức
Các giao thức đa truy cập – MA (Multiple Access)
Chỉ có một kênh quảng bá duy nhất, được dùng chung (shared)
Nếu có 2 nodes hoặc nhiều hơn truyền đồng thời: giao thoa
(interference)
Sự đụng độ (collision) nếu một node nhận từ 2 tín hiệu
(signal) trở lên cùng một lúc
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
20/101
5.3 Các đường truyền đa truy cập và các giao thức
Một giao thức đa truy cập lý tưởng
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
21/101
5.3 Các đường truyền đa truy cập và các giao thức
Giao thức đa truy cập: sự phân loại (taxonomy)
Có 3 lớp lớn:
Chia ngăn kênh truyền (channel partitioning):
Chia kênh thành các “mảnh” (“pieces”) nhỏ hơn; Các mảnh đó có
thể là khe thời gian, dải tần số, mã (time slots, frequency, code)
Phân bổ cho mỗi node một “mảnh” để sử dụng riêng
Truy cập ngẫu nhiên (random access):
Kênh không được chia (nhỏ), cho phép đụng độ (collisions)
“Khôi phục” (“recover”) sau khi có collisions
Truy cập “lần lượt” (“taking turns”)
Các nodes truyền khi đến lượt, nhưng các node có nhiều dữ liệu để
truyền có thể chiếm lượt lâu hơn
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
22/101
5.3.1 Các giao thức MAC phân chia kênh:
TDMA: Đa truy cập phân chia theo thời gian
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
23/101
5.3.1 Các giao thức MAC phân chia kênh:
FDMA: Đa truy cập phân chia theo tần số
time
frequency bands
FDM cable
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt
24/101
Các giao thức truy cập ngẫu nhiên
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 26/101
Slotted ALOHA
node 1 1 1 1 1
node 2 2 2 2
node 3 3 3 3
C E C S E C E S S
!
trước truyền thành công trong At best: Kênh được
một slot = p(1-p)N-1 sử dụng cho việc
Xác suất một node bất kỳ có truyền hữu ích là 37%
một thành công là (prob that thời gian!
any node has a success) =
Np(1-p)N-1
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 28/101
Pure (unslotted) ALOHA
Aloha không chia ngăn: đơn giản hơn, không cần sự đồng bộ
Khi có một frame đầu tiên đi đến
Truyền ngay lập tức
Xác suất đụng độ tăng lên:
Frame được gửi tại t0 đụng độ với các frame khác được gửi
trong khoảng [t0-1,t0+1]
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 29/101
Hiệu quả (efficiency) của Pure ALOHA
= p . (1-p)N-1 . (1-p)N-1
= p . (1-p)2(N-1)
= 1/(2e) = .18
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2018-2019. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 30/101
CSMA (carrier sense multiple access)
(Cảm nhận sóng mang, đa truy cập)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 31/101
CSMA collisions
spatial layout of nodes
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 32/101
CSMA/CD (CD - Collision Detection)
Cảm nhận sóng mang, đa truy cập có phát hiện đụng độ
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 33/101
CSMA/CD (CD - Collision Detection)
Cảm nhận sóng mang, đa truy cập có phát hiện đụng độ
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 34/101
Thuật toán CSMA/CD trong mạng Ethernet
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 35/101
CSMA/CD efficiency
Tprop = max của độ trễ lan truyền giữa 2 nodes trong LAN
ttrans = thời gian để truyền một frame có kích thước lớn nhất
1
efficiency=
1+5 t prop /t trans
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 36/101
“Taking turns” MAC protocols
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 37/101
“Taking turns” MAC protocols
data
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 39/101
Mạng truy cập dùng cáp đồng trục (Cable access network)
(Skip this slide)
cable headend
CMTS
…
splitter cable
Cable Modem … modem
Termination System
Downstream channel i
CMTS
Upstream channel j
5.1 Giới thiệu tầng liên kết 5.5 Ảo hóa đường truyền (link
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi và virtualization): MPLS
sửa lỗi 5.6 Nối mạng trung tâm dữ liệu
5.3 Các đường truyền đa truy cập 5.7 Hồi tưởng lại: một ngày trong
và các giao thức cuộc đời của một web request
(Retrospective: a day in the life of a web request)
5.4 LANs chuyển mạch (switched)
5.4.1 Đánh địa chỉ lớp Link và ARP
5.4.2 Ethernet
5.4.3 Chuyển mạch (switches) lớp
LINK
5.4.4 Mạng LAN ảo – VLANs
(Virtual Local Area Networks)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 43/101
5.4.1 Đánh địa chỉ lớp Link và ARP
1A-2F-BB-76-09-AD
LAN
(wired or adapter
wireless)
71-65-F7-2B-08-53
58-23-D7-FA-20-B0
0C-C4-11-6F-E3-98
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 45/101
LAN addresses (more)
Việc phân bổ địa chỉ MAC được quản trị bởi IEEE
Các nhà sản xuất mua một phần của không gian địa chỉ MAC
(để đảm bảo tính duy nhất)
Sự tương tự:
MAC address: Giống như số an sinh xã hội (SSN)
IP address: giống như địa chỉ bưu điện
Địa chỉ không thay đổi được (flat) MAC ➜ Mang theo được
(portability)
Có thể chuyển LAN card từ mạng LAN này sang mạng LAN khác
Địa chỉ có cấp bậc (hierarchical) IP là không mang theo được
(not portable)
Địa chỉ phụ thuộc vào IP subnet mà node mạng gắn với
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 46/101
Giao thức phân giải địa chỉ ARP (Address Resolution Protocol)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 47/101
Giao thức ARP: cùng LAN
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 48/101
Đánh địa chỉ: định tuyến tới mạng LAN khác
Addressing: routing to another LAN
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 49/101
Đánh địa chỉ: định tuyến tới mạng LAN khác
Addressing: routing to another LAN
A tạo ra IP datagram với địa chỉ IP nguồn của A, IP đích của B
A tạo ra frame (link-layer) với địa chỉ MAC của R là đích, frame chứa
gói tin IP A gửi cho B (A-to-B IP datagram)
MAC src: 74-29-9C-E8-FF-55
MAC dest: E6-E9-00-17-BB-4B
IP src: 111.111.111.111
IP dest: 222.222.222.222
IP
Eth
Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 50/101
Đánh địa chỉ: định tuyến tới mạng LAN khác
Addressing: routing to another LAN
Frame được gửi từ A đến R
Frame được nhận tại R, datagram được lấy khỏi (removed) frame, rồi
chuyển lên cho lớp IP
MAC src: 74-29-9C-E8-FF-55
MAC dest: E6-E9-00-17-BB-4B
IP src: 111.111.111.111
IP dest: 222.222.222.222
IP src: 111.111.111.111
IP dest: 222.222.222.222
IP IP
Eth Eth
Phy Ph
y
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 51/101
Đánh địa chỉ: định tuyến tới mạng LAN khác
Addressing: routing to another LAN
R chuyển tiếp datagram với địa chỉ IP nguồn của A, gửi đến đích B
R tạo ra frame (link-layer) với địa chỉ MAC đích là của B, frame chứa
gói tin IP A gửi cho B (A-to-B IP datagram)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 52/101
Đánh địa chỉ: định tuyến tới mạng LAN khác
Addressing: routing to another LAN
R chuyển tiếp datagram với địa chỉ IP nguồn của A, gửi đến đích B
R tạo ra frame (link-layer) với địa chỉ MAC đích là của B, frame có
chứa IP datagram A gửi cho B
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 53/101
Đánh địa chỉ: định tuyến tới mạng LAN khác
Addressing: routing to another LAN
R chuyển tiếp datagram với địa chỉ IP nguồn của A, gửi đến đích B
R tạo ra frame (link-layer) với địa chỉ MAC đích của B, frame có chứa
IP datagram A gửi cho B
MAC src: 1A-23-F9-CD-06-9B
MAC dest: 49-BD-D2-C7-56-2A
IP src: 111.111.111.111
IP dest: 222.222.222.222
IP
Eth
Phy
A B
R
111.111.111.111
222.222.222.222
74-29-9C-E8-FF-55
49-BD-D2-C7-56-2A
222.222.222.220
1A-23-F9-CD-06-9B
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 54/101
Chương 5 Tầng liên kết: Các nội dung chính
(Link layer, LANs: outline)
5.1 Giới thiệu tầng liên kết 5.5 Ảo hóa đường truyền (link
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi và virtualization): MPLS
sửa lỗi 5.6 Nối mạng trung tâm dữ liệu
5.3 Các đường truyền đa truy cập 5.7 Hồi tưởng lại: một ngày trong
và các giao thức cuộc đời của một web request
(Retrospective: a day in the life of a web request)
5.4 LANs chuyển mạch (switched)
5.4.1 Đánh địa chỉ lớp Link và ARP
5.4.2 Ethernet
5.4.3 Chuyển mạch (switches) lớp
LINK
5.4.4 Mạng LAN ảo – VLANs
(Virtual Local Area Networks)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 55/101
5.4.2 Ethernet
Công nghệ LAN có dây “thống trị” (dominant):
Giá NIC $20 là rẻ
Là công nghệ LAN được sử dụng rộng rãi đầu tiên
Đơn giản hơn, rẻ hơn so với token LANs (mạng LAN thẻ bài) và
ATM
Không ngừng cuộc đua tốc độ: 10 Mbps – 10 Gbps
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 56/101
5.4.2 Ethernet: tô-pô vật lý
Bus: phổ biến cho đến giữa những năm 1990
Tất cả các nodes nằm trong cùng miền (domain) đụng độ (các nodes có
thể đụng đỗ với nhau)
Star: Ngày nay là thịnh hành
Có active switch ở trung tâm
Mỗi node (“spoke” – cái nan hoa) chạy một giao thức Ethernet riêng
(separate) (các nodes không đụng độ với nhau)
switch
star
bus: coaxial cable
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 57/101
Cấu trúc frame Ethernet
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 58/101
Cấu trúc frame Ethernet (tiếp)
Addresses: MAC nguồn (source), đích (destination) 6 byte
Nếu adapter (NIC) nhận được frame với địa chỉ đích khớp với địa
chỉ MAC của nó, hoặc với địa chỉ quảng bá (thí dụ: ARP packet),
thì nó chuyển data trong frame cho giao thức lớp mạng
Ngược lại, adapter loại bỏ frame
Type: Chỉ ra giao thức lớp cao hơn (hầu hết là giao thức IP,
nhưng cũng có thể là giao thức khác, thí dụ: Novell IPX,
AppleTalk)
CRC (Cyclic Redundancy Check): để kiểm tra lỗi tại bên nhận
error detected: frame is dropped
type
dest. source
preamble address address data CRC
(payload)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 59/101
Ethernet: không tin cậy, không hướng nối
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 60/101
Chuẩn Ethernet 802.3: Tầng link và tầng vật lý
MAC protocol
application and frame format
transport
network 100BASE-TX 100BASE-T2 100BASE-FX
link 100BASE-T4 100BASE-SX 100BASE-BX
physical
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 61/101
Chương 5 Tầng liên kết: Các nội dung chính
(Link layer, LANs: outline)
5.1 Giới thiệu tầng liên kết 5.5 Ảo hóa đường truyền (link
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi và virtualization): MPLS
sửa lỗi 5.6 Nối mạng trung tâm dữ liệu
5.3 Các đường truyền đa truy cập 5.7 Hồi tưởng lại: một ngày trong
và các giao thức cuộc đời của một web request
(Retrospective: a day in the life of a web request)
5.4 LANs chuyển mạch (switched)
5.4.1 Đánh địa chỉ lớp Link và ARP
5.4.2 Ethernet
5.4.3 Chuyển mạch (switches) lớp
LINK
5.4.4 Mạng LAN ảo – VLANs
(Virtual Local Area Networks)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 62/101
5.4.3 Chuyển mạch lớp LINK: Ethernet switch
Thiết bị lớp link: nhận vai trò tích cực (active role):
Chứa, chuyển tiếp Ethernet frames
Kiểm tra địa chỉ MAC của frame đi đến, chuyển tiếp có
chọn lọc frame đến một hoặc nhiều đường truyền đi ra khi
frame sẽ được chuyển tiếp đến một phân đoạn (segment)
mạng, sử dụng CSMA/CD để truy cập segment
Trong suốt (transparent):
hosts are unaware of presence of switches
Cắm và chạy (plug-and-play), tự học (self-learning):
Các switches không cần phải được cấu hình
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 63/101
Switch: Truyền đồng thời nhiều frame
(Switch: multiple simultaneous transmissions)
Hosts có kết nối dành riêng và trực A
tiếp đến switch
C’ B
Switches nhớ đệm (buffer) packets
Giao thức Ethernet được sử dụng 6 1 2
trên mỗi link đi đến (incoming),
nhưng không có sự đụng độ; 5 4 3
truyền song công (full duplex)
B’ C
Mỗi link là một miền đụng độ
(collision domain) của chính nó
Chuyển mạch (switching): A-to-A’ A’
and B-to-B’ có thể truyền đồng switch with six interfaces
thời mà không có đụng độ. (1,2,3,4,5,6)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 64/101
Bảng chuyển tiếp (forwarding table) của switch
A’
Q: Các entries được tạo ra và duy trì switch with six interfaces
như thế nào trong switch table? (1,2,3,4,5,6)
Có gì giống giao thức định tuyến?
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 65/101
Switch: tự học (self-learning)
Source: A
Dest: A’
Switch học (learns) được A A A’
các hosts nào là có thể
đến được (reached) qua C’ B
giao diện nào
6 1 2
Khi frame được nhận,
switch “học (learns)” 4
5 3
được vị trí của người gửi:
phân đoạn LAN đi đến B’ C
(incoming LAN segment)
Ghi lại cặp sender/location A’
trong switch table
MAC addr interface TTL
A 1 60 Switch table
(initially empty)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 66/101
Switch: lọc/chuyển tiếp (filtering/forwarding) frame
A A A’
Đích (nhận) frame là A’,
vị trí (địa chỉ) chưa biết, C’ B
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 68/101
Việc kết nối các switches
S1
S3
A S2
F
D I
B C
G H
E
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 69/101
Thí dụ về tự học khi có nhiều switch
S4
S1
S3
A S2
F
D I
B C
G H
E
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 70/101
Mạng của tổ chức (Institutional network)
mail server
to external
network
router web server
IP subnet
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 71/101
So sánh switches và routers
application
Cả 2 là store-and-forward: transport
datagram network
routers: là thiết bị lớp mạng (nó
frame link
kiểm tra header của lớp mạng) physical link frame
switches: là thiết bị lớp link (nó
physical
kiểm tra header của lớp link)
switch
Cả 2 có bảng chuyển tiếp:
routers: tính (giá trị cho) bảng network datagram
link frame
bằng việc sử dụng các thuật toán
physical
định tuyến, địa chỉ IP
switches: biết được bảng chuyển application
tiếp bằng việc dùng flooding, học transport
(learning), địa chỉ MAC network
link
physical
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 72/101
Chương 5 Tầng liên kết: Các nội dung chính
(Link layer, LANs: outline)
5.1 Giới thiệu tầng liên kết 5.5 Ảo hóa đường truyền (link
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi và virtualization): MPLS
sửa lỗi 5.6 Nối mạng trung tâm dữ liệu
5.3 Các đường truyền đa truy cập 5.7 Hồi tưởng lại: một ngày trong
và các giao thức cuộc đời của một web request
(Retrospective: a day in the life of a web request)
5.4 LANs chuyển mạch (switched)
5.4.1 Đánh địa chỉ lớp Link và ARP
5.4.2 Ethernet
5.4.3 Chuyển mạch (switches) lớp
LINK
5.4.4 Mạng LAN ảo – VLANs
(Virtual Local Area Networks)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 73/101
5.4.4 Mạng LAN ảo – VLANs (Virtual Local Area Networks)
Động cơ thúc đẩy VLANs:
… …
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 75/101
Port-based VLAN
router
Sự cách ly lưu lượng (traffic
isolation): frames to/from ports
1-8 chỉ có thể đến được ports 1-8
Cũng có thể định nghĩa VLAN dựa
trên địa chỉ MAC của các
endpoints, chứ không dựa trên 1 7 9 15
1 7 9 15 1 3 5 7
2 8 10 16 2 4 6 8
… …
Cổng liên switch (trunk port): vận chuyển frames giữa các
VLANS được định rõ (defined) trên nhiều switches vật lý
Frames được chuyển tiếp bên trong VLAN giữa các switches can’t be
vanilla (???) 802.1 frames (must carry VLAN ID info)
Giao thức 802.1q adds/removed (các) trường header bổ sung cho các
frames được chuyển tiếp giữa các cổng liên switch (trunk ports).
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 77/101
Khuôn dạng frame VLAN theo chuẩn 802.1Q
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 78/101
Chương 5 Tầng liên kết: Các nội dung chính
(Link layer, LANs: outline)
5.1 Giới thiệu tầng liên kết 5.5 Ảo hóa đường truyền (link
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi và virtualization): MPLS
sửa lỗi 5.5.1 Multiprotocol Label
Switching (MPLS)
5.3 Các đường truyền đa truy cập
và các giao thức 5.6 Nối mạng trung tâm dữ liệu
5.4 LANs chuyển mạch (switched) 5.7 Hồi tưởng lại: một ngày trong
cuộc đời của một web request
(Retrospective: a day in the life of a web request)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 79/101
5.5.1 Chuyển mạch nhãn đa giao thức - MPLS
MPLS: Multiprotocol label switching (skip to slide #86)
Mục đích ban đầu: chuyển tiếp IP tốc độ cao bằng việc sử dụng
nhãn có chiều dài cố định (thay cho địa chỉ IP)
Tra cứu nhanh bằng việc sử dụng định danh (identifier) có chiều
dài cố định (chứ không phải là so khớp tiền tố ngắn nhất)
Mượn ý tưởng từ phương pháp (approach) mạch ảo - VC
Tuy nhiên, IP datagram vẫn giữu địa chỉ IP!
PPP or Ethernet
MPLS header IP header remainder of link-layer frame
header
20 3 1 5
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 80/101
Các routers có khả năng MPLS (skip)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 81/101
So sánh tuyến (path) MPLS với tuyến IP(skip)
R6
D
R4 R3
R5
A
R2
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 82/101
So sánh tuyến (path) MPLS với tuyến IP (skip)
RSVP-TE
R6
D
R4
R5 modified
link state A
flooding
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 84/101
Bảng chuyển tiếp MPLS (MPLS forwarding tables) (skip)
in out out
label label dest
interface
10 A 0 in out out
12 D 0 label label dest
interface
8 A 1 10 6 A 1
12 9 D 0
R6
0 0
D
1 1
R4 R3
R5
0 0
A
R2 in outR1 out
label label dest
in out out
interface
label label dest 6 - A 0
interface
8 6 A 0
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 85/101
Chương 5 Tầng liên kết: Các nội dung chính
(Link layer, LANs: outline)
5.1 Giới thiệu tầng liên kết 5.5 Ảo hóa đường truyền (link
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi và virtualization): MPLS
sửa lỗi 5.6 Nối mạng trung tâm dữ liệu
5.3 Các đường truyền đa truy cập 5.7 Hồi tưởng lại: một ngày trong
và các giao thức cuộc đời của một web request
(Retrospective: a day in the life of a web request)
5.4 LANs chuyển mạch (switched)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 86/101
Các mạng của trung tâm dữ liệu (Data center networks)
Border router
Load Load
balancer Access router
balancer
Tier-1 switches
B
A C Tier-2 switches
TOR
switches
Server racks
1 2 3 4 5 6 7 8
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 88/101
Các mạng của trung tâm dữ liệu
Có rất nhiều kết nối giữa các switches, giá để máy (racks):
Nhằm tăng thông lượng giữa các racks (tăng số đường (path)
định tuyến có thể sử dụng)
Tăng độ tin cậy thông qua sự dư thừa
Tier-1 switches
Tier-2 switches
TOR
switches
Server racks
1 2 3 4 5 6 7 8
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 89/101
Chương 5 Tầng liên kết: Các nội dung chính
(Link layer, LANs: outline)
5.1 Giới thiệu tầng liên kết 5.5 Ảo hóa đường truyền (link
5.2 Các kỹ thuật phát hiện lỗi và virtualization): MPLS
sửa lỗi 5.6 Nối mạng trung tâm dữ liệu
5.3 Các đường truyền đa truy cập 5.7 Hồi tưởng lại: một ngày trong
và các giao thức cuộc đời của một web request
(Retrospective: a day in the life of a web request)
5.4 LANs chuyển mạch (switched)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 90/101
Tổng hợp: Một ngày trong cuộc sống của một web request
(a day in the life of a web request)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 91/101
Một ngày trong cuộc sống của một web request: kịch bản
school network
68.80.2.0/24
web page
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 92/101
Một ngày trong cuộc sống… : Kết nối với Internet
Việc kết nối laptop cần có địa chỉ
DHCP DHCP
DHCP UDP IP cho riêng nó (laptop), địa chỉ
DHCP IP của router chặng (hop) thứ nhất,
DHCP Eth địa chỉ của DNS server: sử dụng
Phy DHCP
DHCP
Bản tin DHCP request được đóng
gói (encapsulated ) trong gói tin
DHCP DHCP UDP, rồi trong gói tin IP, rồi
DHCP UDP trong gói 802.3 Ethernet
DHCP IP
DHCP Eth router Ethernet frame được broadcast
Phy (runs DHCP)
(dest: FFFFFFFFFFFF) trong
LAN, sẽ được nhận tại một
router có chạy DHCP server
Thực thể giao thức Ethernet sẽ
tách ra (demuxed) để thực thể
IP tách tiếp, rồi thực thể UDP
tách ra cho DHCP
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 93/101
Một ngày trong cuộc sống… : Kết nối với Internet
DHCP DHCP
DHCP server chuẩn bị
DHCP UDP (formulates) bản tin biên nhận
DHCP IP - DHCP ACK có chứa địa chỉ
DHCP Eth IP của client, địa chỉ IP của
Phy
first-hop router của client, tên
và địa chỉ IP của DNS server
DHCP
Việc đóng gói thực hiện tại
DHCP
DHCP UDP DHCP server, sau đó frame
DHCP IP được chuyển tiếp (switch
DHCP Eth router learning) qua mạng LAN, việc
Phy (runs DHCP)
DHCP tác ra (demultiplexing) thực
hiện tại client
DHCP client nhận phản hồi
(là) DHCP ACK
Bây giờ thì client có địa chỉ IP, biết tên & địa chỉ IP của DNS
server, địa chỉ IP của first-hop router của nó
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 94/101
Một ngày trong cuộc sống… : ARP (trước DNS, trước HTTP)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 95/101
Một ngày trong … : sử dụng DNS
DNS
DNS UDP DNS server
DNS IP
DNS DNS DNS Eth
DNS UDP DNS Phy
DNS IP
DNS Eth
Phy
DNS
Comcast network
68.80.0.0/13
router
Gói tin IP được chuyển tiếp từ mạng của
(runs DHCP) campus vào comcast network, được định
tuyến (các bảng này được tạo ra bởi các
Gói tin IP chứa DNS query giao thức định tuyến RIP, OSPF, IS-IS
được chuyển tiếp thông qua and/or BGP ) đi tới DNS server
LAN switch từ client đến 1st Được tách ra cho DNS server
hop router DNS server trả lời client với địa chỉ
IP của of www.google.com
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 96/101
Một ngày trong cuộc sống… : kết nối TCP vận chuyển HTTP
HTTP
HTTP
SYNACK
SYN TCP
SYNACK
SYN IP
SYNACK
SYN Eth
Phy
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 97/101
Một ngày trong cuộc sống… : HTTP request/reply
HTTP
HTTP HTTP
web page finally (!!!)
HTTP
HTTP TCP displayed
HTTP
HTTP IP
HTTP Eth
Phy
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 98/101
Chương 5: Tóm tắt
Các nguyên lý đằng sau các dịch vụ của lớp data link:
Phát hiện lỗi, sửa lỗi (errror detection, correction)
Chia sẻ kênh truyền quảng bá: Đa truy cập (Multiple Access)
Việc đánh địa chỉ của lớp link
Ví dụ cụ thể và việc thực hiện các công nghệ lớp link khác
nhau
Ethernet
Switched LANS, VLANs
Mạng ảo – VC (Virtualized Networks) được xem như là ở lớp link:
MPLS
Tổng hợp (synthesis): Một ngày trong cuộc sống của một
web request
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 99/101
Chương 5: Hãy hít một hơi thở (let’s take a breath)
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 100/101
Q&A
Mạng máy tính, Chương 5 Lớp Liên kết, HK2 2019-2020. PGS. TS. Nguyễn Đình Việt 101/101