You are on page 1of 6

BM.05.

02/QTMRPT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Số 01/2023/HĐTC-DD/VD Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG


(V/v Lắp đặt bảng hiệu Gia Lai)
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ Luật Xây Dựng năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2020;
- Căn cứ Luật thương mại năm 2005.

Hôm nay, ngày 20 tháng 07 năm 2023, chúng tôi gồm có:
BÊN A:
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU PHÁT TRIỂN ĐÔNG DƯƠNG
Địa chỉ : Số 17 Lô B, Đường số 1, KDC Phú Mỹ, Khu phố 1, Phường Phú Mỹ,
Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại : (028).6681.9360
Mã số thuế : 0310037930
Đại diện : Ông LÊ TRƯỜNG MẠNH Chức vụ: Tổng Giám đốc

Và bên kia là:


BÊN B:
CÔNG TY TNHH MTV QUẢNG CÁO VIỆT DŨNG GIA LAI
Địa chỉ : 03 Hùng Vương, P. Diên Hồng, TP. Pleiku, Gia Lai
Điện thoại : 02693 823500
Mã số thuế : 5901015434
Đại diện : Ông NGUYỄN VIỆT DŨNG Chức vụ: Giám đốc
Tài khoản : 62110000673000 Ngân hàng BIDV - CN Gia Lai
Hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng thi công với các điều khoản và điều kiện sau:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1.1. Bên A giao Bên B thi công công trình với nội dung công việc như sau:
- Công trình: Thi công công trình Chi nhánh KingSport Gia Lai
- Hạng mục: Cung cấp, lắp đặt bảng hiệu cửa hàng
- Địa chỉ lắp đặt: 178 Nguyễn Tất Thành, P. Phù Đổng, Tp. Pleiku, Gia Lai
1.2. Tất cả các nội dung thể hiện kỹ thuật được Bên A phê duyệt cùng các tài liệu sau đây được đính
kèm theo Hợp đồng và được coi là một phần của hợp đồng:
a.Hồ sơ báo giá cung cấp lắp đặt và vật tư của Bên B được Bên A chấp thuận.
b.Chủng loại vật tư, hình ảnh, màu sắc của Logo, bảng hiệu, hộp đèn theo thiết kế đã được Bên
A phê duyệt.
ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1 Bên B cam kết cung cấp lắp đặt công trình đảm bảo chất lượng và khối lượng theo thiết kế kỹ
thuật (đính kèm theo hợp đồng này) đã được phê duyệt, đảm bảo sự bền vững và chính xác của
kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu
chuẩn riêng của công trình.
2.2 Thực hiện quản lý chất lượng công trình theo đúng quy định hiện hành của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
2.3 Vật tư và thiết bị sử dụng cho công trình phải đúng quy cách, đạt tiêu chuẩn chất lượng và đảm
bảo các thông số kỹ thuật được quy định tại hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt (bảng báo giá vật
tư đính kèm).

Trang: 1/6
BM.05.02/QTMRPT

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG


3.1 Bên A giao cho Bên B thi công bảng hiệu Alu, hộp đèn trọn gói với giá trị như sau:
NỘI DUNG VÀ CHI TIẾT KỸ THUẬT:

Số
TT Hạng mục Thông số kỹ thuật ĐVT Đơn giá Thành tiền
Lượng
. Nền ốp alu Alcoress EV 2017
- Kích thước mặt chính:
2,5mx9m
Bảng hông
2,5mx21m
Mặt đáy hông
1,95mx21m
Mặt đáy trước
1,95m x9m
Bảng lễ tân
4mx4m
Land chính
0,6mx9m
Gập vô
Bảng hiệu 0,27x9m
1 M2 167,870 420.000 70.505.400
Alu Cột trái
0,5mx3,1m
Gập vô
0,27mx3,1m
Cột giữa
1mx3,1m
. Gập trái 0,28mx3,1m
Gập phải
O,27mx3,1m
Cột phải
0,54mx3,1m
Gập trái
0,28mx3,1m
Gập phải
0,26mx3,1
PANO khung sắt vuông 2.5 mạ
2 PANO kẽm, nền bạt 2da hậu lót tôn M2 56 340.000 19.040.000
Viền nhôm
Led đuổi LED đuỗi samsung + nguồn cấp
hệ thống 12v
chạy vòng
tròn quanh
3 Bộ 1 5.000.000 5.000.000
biển bảng
và Bano
biển hiệu
Bộ chữ miks KINGSPORT
Bộ chữ Mika FS (đài loan) đèn led mika M2 9,946 1.800.000 17.902.800
mika sáng trong (không sáng hông)
4
Kingsport 0,44x2,64
0.20x1,23
1x8,6
Vương Vương miện mặt inox xước 304
5 miện Đôn nổi mika 5mm M2 1,65 4.900.000 8.085.000

Trang: 2/6
BM.05.02/QTMRPT

Đèn led samsung


Sáng hông
1mx1,65
0,619x0,467
6 Biển Biển khung bạt
khung bạt Trong nhà
Trong nhà (3,64x3m) M2 10,92 250.000 2.730.000

Đèn pha Pha 100w ipi 67 Cái 10 700.000 7.000.000


7
100w
Chống Chống thấm tầng 2 để nước mưa Trọn 1
8
thấm bảng không tràn xuống phần đáy bảng bộ 1.500.000 1.500.000
hiệu hiệu
Chữ Mika Chữ mica địa chỉ dày 5mm Bộ 1 1.000.000 1.000.000
9 ( kích thước theo thiết kế) địa chỉ,
sdt…
132.760.200
Tổng cộng

Bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu, bảy trăm sáu mươi nghìn, hai trăm đồng./
Ghi chú: Giá trị trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 8%.
3.2. Giá trị hợp đồng chỉ có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
- Nếu khối lượng công việc phát sinh nằm ngoài thiết kế, dự toán do Bên A xác nhận yêu cầu thực
hiện thì Bên B phải lập bảng dự toán phát sinh và được Bên A chấp thuận thì mới có giá trị thanh
toán;
- Nếu công việc phát sinh có đơn giá trong bảng đơn giá thi công xây dựng thì áp dụng đơn giá thi
công làm đơn giá phát sinh;
- Nếu công việc phát sinh không có đơn giá trong bảng đơn giá thi công xây dựng được duyệt thì
giá trị hợp đồng sẽ được điều chỉnh trên cơ sở dự toán phát sinh được Bên A phê duyệt và đơn
giá tại thời điểm thi công xây dựng;
- Trong cả hai trường hợp nếu là phát sinh tăng thì phần khối lượng này phải được Bên A xem xét
phê duyệt trước khi triển khai thi công xây dựng.
ĐIỀU 4: TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
4.1. Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản vào:
- Tài khoản số : 62110000673000
- Tên tài khoản: Công Ty TNHH MTV Quảng Cáo Việt Dũng Gia Lai
- Ngân hàng: Ngân hàng BIDV - CN Gia Lai
4.2. Phương thức thanh toán:
Đợt 1: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Hợp đồng được ký kết, Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B
số tiền là: 50.000.000 đồng (Năm mươi triệu đồng chẵn.)
Đợt 2: Sau khi công trình hoàn thành, nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng, hai bên đồng ý
cần trừ phần tạm ứng vào nghĩa vụ thanh toán, Bên B sẽ đệ trình hồ sơ yêu cầu thanh toán cho
Bên A, Bên A có trách nhiệm xem xét, phê duyệt khối lượng được thanh toán và thanh toán số
tiền còn lại sau khi cấn trừ tiền tạm ứng Đợt 1 vào 95% giá trị hợp đồng này (tính theo
khối lượng nghiệm thu thực tế, bao gồm VAT), cụ thể như sau:
- Trường hợp nội dung, khối lượng công việc thực tế được phê duyệt không thay đổi so với các
nội dung tại Điều 3 Hợp đồng này thì Bên A sẽ thanh toán số tiền 76.122.190 đồng (Bảy mươi
sáu triệu, một trăm hai mươi hai ngàn, một trăm chín mươi đồng).
- Trường hợp nội dung, khối lượng công việc thực tế được duyệt thay đổi so với các nội
dung tại Điều 3 Hợp đồng này thì Bên A sẽ căn cứ vào khối lượng nghiệm thu thực tế để
làm cơ sở thanh toán.
Việc thanh toán được thực hiện trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ
hồ sơ thanh toán gồm:

Trang: 3/6
BM.05.02/QTMRPT

- Giấy đề nghị thanh toán của Bên B và Biên bản nghiệm thu có xác nhận của hai Bên.
- Bảng quyết toán khối lượng nghiệm thu.
- Hoá đơn VAT hợp lệ.
Đợt 3: Bên A sẽ giữ lại 5% giá trị Hợp đồng để đảm bảo cho việc bảo hành công trình. Bên A sẽ
thanh toán 5% giá trị Hợp đồng trong vòng 10 ngày kể từ ngày chấm dứt thời hạn bảo hành và
Bên A nhận được đề nghị thanh toán của Bên B.
4.3. Đồng tiền thanh toán: Tiền đồng Việt Nam.
4.4. Thông tin xuất hóa đơn:
- CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU PHÁT TRIỂN ĐÔNG DƯƠNG
- Địa chỉ trụ sở: Số 17 Lô B, đường số 1, khu dân cư Phú Mỹ, khu phố 1, P. Phú Mỹ, Quận 7,
Thành phố Hồ Chí Minh
- Mã số thuế: 0310037930
ĐIỀU 5: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
5.1 Thời gian thi công: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng (Không tính chủ nhật)
5.2 Thời gian hoàn thành công trình là thời gian hoàn thành công việc lắp đặt bảng hiệu, kết thúc
việc thi công, lắp đặt và bảng hiệu được đưa vào nghiệm thu.
5.3 Thời gian thi công sẽ được cộng thêm trong trường hợp phát sinh khối lượng công việc thực hiện
thêm so với thiết kế ban đầu đã được duyệt do yêu cầu của Bên A.
5.4 Trong mọi trường hợp cần thiết phải điều chỉnh tiến độ thi công lắp đặt, Bên B phải lập lại bảng
tiến độ thi công chi tiết và được Bên A phê duyệt mới có căn cứ thực hiện.
ĐIỀU 6: ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH
6.1. Điều kiện nghiệm thu:
- Tuân theo các quy định của Pháp luật hiện hành về quản lý chất lượng công trình;
- Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng bộ phận công trình lắp đặt, từng hạng mục công trình theo
từng giai đoạn để tiến đến nghiệm thu toàn bộ công trình khi được đưa vào sử dụng;
- Đối với các bộ phận của các hạng mục của công trình bị che khuất phải được nghiệm thu và lập
bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo;
- Bên A chỉ nghiệm thu khi hạng mục cần nghiệm thu đã hoàn thành, có chứng chỉ kiểm nghiệm
chứng minh hạng mục công trình đã được thi công đảm bảo chất lượng và có đầy đủ hồ sơ đúng
theo quy định;
- Hạng mục công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu và phù
hợp với thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn về xây dựng theo quy định.
6.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
- Đảm bảo các nguyên tắc về thủ tục và trình tự về bàn giao công trình xây dựng theo đúng quy
định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Đảm bảo được sự an toàn và bền vững trong kết cấu khi đưa công trình vào khai thác sử dụng.
- Công tác nghiệm thu và bàn giao được thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ về quản
lý quản lý chất lượng công trình xây dựng.
ĐIỀU 7: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
7.1 Bên B có trách nhiệm bảo hành bảng hiệu bao gồm toàn bộ thiết bị, hệ thống hộp đèn, bảng
Alu… do bên B thi công cho Bên A bằng chi phí của Bên B trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký
biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình.
7.2 Trong vòng 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo bảo hành của Bên A thì
Bên B có trách nhiệm cử nhân sự đến sửa chữa các hư hỏng, hoặc thay thế trong trường hợp
không thể sửa chữa. Sau thời gian nêu trên mà mà Bên B không tiến hành thực hiện bảo hành thì
Bên A có quyền thuê đơn vị khác sửa chữa các lỗi hư hỏng, thay thế các thiết bị, hệ thống và Bên
B phải chịu thanh toán cho tất cả các chi phí này cho Bên A.
7.3 Trong thời gian bảo hành, nếu Bên B không thực hiện việc bảo hành theo thỏa thuận, Bên A có
quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ 5% giá trị Hợp đồng – là số tiền thanh toán Đợt 3 để chi
trả cho việc bảo hành. Trường hợp việc thực hiện bảo hành vượt quá số tiền Đợt 3, Bên B phải
thanh toán cho Bên A phần vượt quá này.
ĐIỀU 8: BẢO HIỂM

Trang: 4/6
BM.05.02/QTMRPT

Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, Bên B phải mua bảo hiểm cho công trình,
nhân lực, máy móc và thiết bị thi công theo quy định hiện hành.
ĐIỀU 9: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
9.1 Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai Bên sẽ chủ động bàn bạc và
thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng và bình đẳng;
9.2 Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa hai bên, việc giải quyết tranh chấp sẽ được giải
quyết theo quy định của pháp luật bằng việc thông qua Tòa án có thẩm quyền nơi bên A đặt trụ
sở chính để giải quyết.
ĐIỀU 10: BẤT KHẢ KHÁNG
10.1 Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của
các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ
xảy ra chiến tranh… và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc
ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam;
10.2 Việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ
sở để Bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có
nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế
tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;
- Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 05 ngày kể từ khi
xảy ra sự kiện bất khả kháng.
10.3 Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài
bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa
vụ của mình theo hợp đồng.
ĐIỀU 11: HÌNH THỨC XỬ LÝ KHI VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Xử lý khi vi phạm chất lượng:
11.1 Trường hợp Bên B thi công không đảm bảo chất lượng công trình bảng hiệu, không thực hiện
đúng quy trình lắp đặt và yêu cầu kỹ thuật thì Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng hoặc
Bên A có quyền đình chỉ việc thi công của Bên B tại một thời điểm hợp lý để nghiệm thu thanh
toán, chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường mọi thiệt hại và bên B chịu phạt 8% giá
trị hợp đồng bị vi phạm;
11.2 Trường hợp, Bên B vì bất cứ lý do nào mà không thực hiện đúng theo thời hạn thi công theo thỏa
thuận của Hợp đồng này mà chưa được sự đồng ý của Bên A bằng văn bản và/ hoặc không phải
do sự kiện bất khả khắng thì Bên B phải chịu phạt do chậm tiến độ thi công là 1,0 % Giá trị hợp
đồng cho mỗi ngày chậm nhưng không được trễ quá 10 ngày. Nếu quá 10 ngày mà Bên B vẫn
chưa hoàn thành việc thi công công trình và bàn giao thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại và Bên B phải chịu phạt 8% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
12.1. Quyền của Bên A:
- Đình chỉ việc thực hiện các công việc thi công lắp đặt nếu xét thấy chất lượng của công trình do
Bên B thi công không đảm bảo tiêu chuẩn, thể hiện không tuân thủ đúng theo quy trình và không
đảm bảo yêu cầu của hồ sơ thiết kế thi công được duyệt;
- Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm hợp đồng nếu bên B vi phạm tiến độ công việc
hoặc các điều khoản được quy định trong hợp đồng này.
- Không xác nhận nghiệm thu nếu xét thấy Bên B không làm đúng hoặc không đạt yêu cầu theo
quy định của Hợp đồng.
12.2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Bàn giao cọc mốc, mặt bằng thi công cho Bên B;
- Phối hợp với Bên B để giải quyết các vướng mắc (nếu có) một cách kịp thời trong quá trình thi
công; Xem xét và quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế và thi công của Bên B trong quá
trình thi công lắp đặt bảng hiệu;
- Thanh toán cho Bên B theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng

ĐIỀU 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Trang: 5/6
BM.05.02/QTMRPT

13.1. Quyền của Bên B:


- Yêu cầu bên A thanh toán theo tiến độ quy định tại điều 4 của Hợp đồng này.
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A vi phạm các điều khoản thanh toán được quy định trong
hợp đồng này.
13.2. Nghĩa vụ của Bên B:
- Quản lý mặt bằng thi công sau khi Bên A bàn giao để thi công, bảo quản nguyên trạng ban đầu
không hư hỏng hoặc bị xê dịch;
- Thi công công trình đảm bảo đúng theo khối lượng, chất lượng đã được thể hiện tại hồ sơ thiết
kế được duyệt;
- Chịu trách nhiệm về an toàn lao động, đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản cho mọi người trong
khu vực thi công, đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn cho các
công trình xung quanh trong suốt quá trình thi công. Nếu để xảy ra sự cố, Bên B phải chịu trách
nhiệm theo luật định (chỉ hết trách nhiệm sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao đưa
vào sử dụng);
- Vật tư đưa vào công trình phải đúng quy cách, chủng loại, mã hiệu, nơi sản xuất theo đúng thiết
kế được giám sát của Bên A chấp thuận;
- Có trách nhiệm bảo hành công trình;
- Bồi thường thiệt hại cho Bên A khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại,
thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi vi phạm khác gây
thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
- Chịu trách nhiệm toàn bộ trước Bên A về chất lượng mà Bên B thi công, lắp đặt;
- Có trách nhiệm thu dọn hiện trường thi công khi công trình được nghiệm thu và bàn giao đưa
vào sử dụng.
ĐIỀU 14: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
14.1. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được hai Bên
quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước về bảo mật;
14.2. Hai Bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng;
14.3. Trong trường hợp cần thiết, hai Bên sẽ thỏa thuận ký kết biên bản bổ sung hợp đồng để làm cơ
sở thực hiện;
14.4. Hợp đồng làm thành 04 bản có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản;
14.5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được hai Bên ký kết.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B


Tổng Giám Đốc Giám đốc

LÊ TRƯỜNG MẠNH NGUYỄN VIỆT DŨNG

Trang: 6/6

You might also like