Professional Documents
Culture Documents
8. Đề thi thử TN THPT 2023 - Môn Tiếng Anh - THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - File word có lời giải chi tiết
8. Đề thi thử TN THPT 2023 - Môn Tiếng Anh - THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - File word có lời giải chi tiết
3
C. I was in my hometown for a few years.
D. I last visited my hometown a few years ago.
Section 7: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part
that needs to be corrected on each of the following questions.
Question 32: Yesterday afternoon, my father returns home late after a long tiring day at work.
A. afternoon B. returns C. late D. tiring day
Question 33: My students are very hard working and they always finish her homework before going to
school
A. My B. hard-working C. her D. before
Question 34: After the social science lecture, all students were invited to take part in a discussion on the
issues which were risen in the talk.
A. risen B. to take part in C. on the issues D. social science lecture
Section 8: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet
to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 39
Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades. In
2014, global sea level was 2.6 inches above the 1993 average - the highest annual average in the satellite
record (1993- present). Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year.
Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did,
which also means more frequent nuisance flooding. Disruptive and expensive, nuisance flooding is
estimated to be from 300 percent to 900 percent more frequent within U.S. coastal communities than it
was just 50 years ago.
The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean
since water expands as it warms, and increased melting of land-based ice, such as glaciers and ice sheets.
The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with
emissions from human activity.
With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates
higher than that of the current century. In the United States, almost 40 percent of the population lives in
relatively high population- density coastal areas, where sea level plays a role in flooding, shoreline
erosion, and hazards from storms. Globally, eight of the world's 10 largest cities are near a coast,
according to the U.N. Atlas of the Oceans.
Question 35: Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Sea level within U.S. coastal communities
B. An increasing rate of sea level rise
C. Bea level and its effects on the world's largest cities
D. Sea level and emissions from human activity
Question 36: The word "rise" in paragraph 1 is closest in meaning to _________________
A. decline B. reduce C. increase D. decrease
Question 37: The word "they" in paragraph 2 refers ___________
A. storm surges B. coastal communities C. sea levels D. floods
Question 38: Which of the following statements is TRUE according to the last paragraph?
A. Sea levels will likely rise for many centuries at rates of the current century.
B. Sea level has no relation to flooding, shoreline erosion, and hazards from storms.
C. Nearly 40 percent of the population of the US lives in densely populated coastal areas.
D. Sea level rise will only affect the world's largest cities near the coast.
Question 39: According to paragraph 3, all of the following are the major causes of global sea level rise
EXCEPT _____________
A. ice melting B. human activity C. Population density D. thermal expansion
Section 9: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet
to indicate the correct answer to each of the questions from 40 to 44.
4
Today, many governments are promoting organic or natural farming methods (40) _________ use of
pesticides and other artificial products. The aim is to show that they (41) ____________ environment and
about people's health. But is this the right approach?
Europe is now the biggest (42) _____________ for organic food in the world, expanding by 25 percent
a year over the past 10 years, Eating organic is (43) ____________ way of defining oneself as natural,
good, caring different from the junk-food-scoffmg masses. As a journalist puts it: "It feels closer to the
source, the beginning, the start of things".
The organic approach means farming with natural, rather than man-made. Techniques such as crop
rotation improve soil quality and help organic farmers compensate for the absence of man-made
chemicals (44) ______________ for its ineffective use of land and labour, there are severe limits to how
much food can be produced.
(Adapted from IELTS by Cambridge)
Question 40: A. How B. that C. who D. why
Question 41: A. care B. account C. take D. bring
Question 42: A. site B. place C. market D. basis
Question 43: A. every B. other C. each D. one
Question 44: A. However B. Moreover C. Although D. Because
Section 10: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which is in the
position of the main stress in each of the following questions.
Question 45: A. important B. surpring C. employment D. family
Question 46: A. follow B. protect C. maintain D. accept
Section 11: Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that
best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 47: Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute
to our community.
A. Neither disabled people nor non-disabled ones can contribute to our community.
B. Only disabled people not non-disabled ones can contribute to our community.
C. Both disabled people and non-disabled ones can contribute to our community.
D. Either disabled people or non-disabled ones can contribute to our community.
Question 48: He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
A. He behaved in a very strange way, that surprised me a lot.
B. His behavior was a very strange thing, that surprised me most.
C. He behaved very strangely, which surprised me a lot.
D. I was almost not surprised by his strange behavior.
Section 12: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 49: He often has good relationship with his co-worker.
A. gets acquainted with B. gets on well with C. gets over D. gets in with
Question 50: The soil has become more and more polluted because of poisonous chemicals from
industrial zones.
A. wasted B. conserved C. contaminated D. preserved
5
BẢNG ĐÁP ÁN
1. D 2. B 3. C 4. A 5. C 6. C 7. D 8. D 9. C 10. A
11. D 12. D 13. B 14. C 15. C 16. B 17. C 18. C 19. C 20. A
21. D 22. B 23. A 24. A 25. D 26. A 27. A 28. A 29. D 30. A
31. D 32. B 33. C 34. A 35. B 36. C 37. A 38. C 39. C 40. B
41. A 42. C 43. D 44. A 45. D 46. A 47. C 48. C 49. B 50. C
7
Choose D.
13 (NB)
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Have a headache
Tạm dịch: Tôi đã đến bệnh viện ngày hôm qua vì tôi bị đau đầu dữ dội.
Choose B.
14 (NB)
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Be + PII
Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi dọc theo con đường này bởi vì nó đang được sửa
Choose C.
15 (TH)
Kiến thức: Câu giả định
Giải thích: Cấu trúc: It is important/vital/.....that + S + V nguyên thể
Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải hoàn thành tất cả bài tập về nhà trước khi đến trường.
Choose C.
16 (NB)
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: The more......, the more...........
Tạm dịch: Càng nhiều hoa bạn trồng, khu vườn của bạn sẽ càng đẹp.
Choose B.
17 (NB)
Kiến thức: Trật tự giới từ
Giải thích: White (color) Vietnamese (origin) cotton(material)
Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy cốt tông Việt Nam màu trắng để đi chơi với bạn trai vào
tuần trước.
Choose C.
18 (TH)
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến phổ biến như thế nào?
A. Nó phát triển rất chậm.
B. Nó trở nên phổ biến khi có nhiều thanh niên quan tâm.
C. Nó phổ biến trên toàn thế giới
D. Nó phổ biến hơn đối với các thế hệ cũ.
Thông tin: Online social media have gained amazing worldwide growth and popularity.
Tạm dịch: Phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến đã đạt được sự tăng trưởng và phổ biến đáng kinh
ngạc trên toàn thế giới.
Choose C.
19 (TH)
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Theo văn bản, cuộc sống của ai chủ yếu bị ảnh hưởng bởi mạng xã hội?
A. Mọi thế hệ
B. Thế hệ trẻ
C. Thanh niên có tài khoản Facebook
D. Thanh thiếu niên sử dụng Twitter nhiều hơn Instagram
Thông tin: It has been reported that these sites are affecting the lives of the youth greatly.
Tạm dịch: Có thông tin cho rằng các trang web này đang ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của giới trẻ.
8
Choose B.
20 (TH)
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Ai có nhiều khả năng tham gia các nhóm thảo luận trên các trang mạng xã hội hơn?
A. Những bạn trẻ cùng sở thích
B. Tất cả những ai muốn
C. Thanh niên có công việc khác nhau
D. Người dùng trang web ít thường xuyên hơn
Thông tin: Social media sites have provided a platform whereby the youth can create groups and pages
based on their common discipline and end up building connections and opportunities for their respective
careers by updating various topics to discuss.
Tạm dịch: Các trang truyền thông xã hội đã cung cấp một nền tảng nhờ đó giới trẻ có thể tạo các nhóm
và trang dựa trên nguyên tắc chung của họ và kết thúc việc xây dựng các kết nối và cơ hội cho sự nghiệp
tương ứng của họ bằng cách cập nhật các chủ đề khác nhau để thảo luận.
Choose A.
21 (TH)
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Điều gì được đề cập như một tác động tích cực của phương tiện truyền thông xã hội đối với
cuộc sống của giới trẻ?
A. Lối sống của họ không bị ảnh hưởng bởi mạng xã hội.
B. Cuộc sống của họ hiệu quả hơn của cha mẹ họ.
C. Ý tưởng của họ được tôn trọng hơn.
D. Cuộc sống của họ thuận tiện hơn.
Thông tin: Youth who have been interviewed they say that social media has become their lifestyle and it
makes their lives easier and efficient.
Tạm dịch: Những thanh niên được phỏng vấn nói rằng mạng xã hội đã trở thành phong cách sống của họ
và nó giúp cuộc sống của họ dễ dàng và hiệu quả hơn.
Choose D.
22 (VD)
Kiến thức: Đọc – Từ thay thế
Giải thích: Điều nào gần nghĩa nhất với cụm từ "social isolation" trong đoạn 3?
A. tương tác trực tuyến
B. ngắt kết nối cho người khác
C. vấn đề tâm thần
D. tương tác trực tiếp
Thông tin: Social network sites seem to bring people together and connected, but may create social
isolation.
Tạm dịch: Các trang mạng xã hội dường như mang mọi người lại gần nhau và kết nối với nhau, nhưng
có thể tạo ra sự cô lập về mặt xã hội.
Choose B.
23 (TH)
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Điều nào KHÔNG được đề cập là tác động tiêu cực của mạng xã hội?
A. Thanh niên sử dụng mạng xã hội thường có kết quả học tập kém.
B. Giới trẻ có xu hướng dành nhiều thời gian cho mạng trực tuyến hơn là tương tác trực tiếp.
C. Thanh niên ít giao tiếp xã hội dễ gặp các vấn đề về tâm thần.
D. Sự thật và thông tin sai sự thật được trộn lẫn.
Thông tin:
9
As the youth tend to spend many hours on these sites, they rarely have face-to-face interaction.
According to various studies, scientists' evaluation determined that social isolation can lead to a host of
emotional, psychological, physical and mental problems which include anxiety, depression and somatic
complaints among many others. Other negative effects of social networking various people suggested
included encouraging poor spelling and grammar, allowing spread of misinformation that is perceived as
fact
Tạm dịch:
Vì giới trẻ có xu hướng dành nhiều giờ trên các trang web này nên họ hiếm khi tương tác trực tiếp. Theo
nhiều nghiên cứu, đánh giá của các nhà khoa học đã xác định rằng sự cô lập xã hội có thể dẫn đến một
loạt các vấn đề về cảm xúc, tâm lý, thể chất và tinh thần, bao gồm lo lắng, trầm cảm và phàn nàn về cơ
thể cùng nhiều vấn đề khác. Những tác động tiêu cực khác của mạng xã hội mà nhiều người đề xuất bao
gồm khuyến khích chính tả và ngữ pháp kém, cho phép lan truyền thông tin sai lệch được coi là sự thật
Choose A.
24 (VD)
Kiến thức: Đọc - Ý chính
Giải thích: ý tưởng chính của bài viết này là gì?
A. Thanh niên có thể trải nghiệm cả lợi ích và hạn chế của mạng xã hội.
B. Thanh niên không nên được phép sử dụng phương tiện truyền thông xã hội.
C. Mạng xã hội làm giảm tương tác trực tiếp.
D. Phương tiện truyền thông xã hội có nhiều tác động tiêu cực hơn tác động tích cực.
Thông tin:
- Youth who have been interviewed they say that social media has become their lifestyle and it makes
their lives easier and efficient.
- Social network sites seem to bring people together and connected, but may create social isolation.
Tạm dịch:
- Những thanh niên được phỏng vấn nói rằng mạng xã hội đã trở thành lối sống của họ và nó giúp cuộc
sống của họ dễ dàng và hiệu quả hơn.
- Các trang mạng xã hội dường như mang mọi người lại gần nhau và kết nối với nhau, nhưng có thể tạo
ra sự cô lập xã hội.
Choose A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến đã đạt được sự tăng trưởng và phổ biến đáng kinh ngạc trên
toàn thế giới. Mặc dù theo thời gian, nhiều thế hệ đã chấp nhận những thay đổi mà mạng xã hội bao gồm
Twitter, Facebook hay Instagram đã mang lại, thanh thiếu niên và thanh niên là những người dùng
thường xuyên nhất của các trang này. Có thông tin cho rằng các trang web này đang ảnh hưởng rất lớn
đến cuộc sống của giới trẻ. Các trang truyền thông xã hội đã cung cấp một nền tảng nhờ đó giới trẻ có thể
tạo các nhóm và trang dựa trên nguyên tắc chung của họ và kết thúc việc xây dựng các kết nối và cơ hội
cho sự nghiệp tương ứng của họ bằng cách cập nhật các chủ đề khác nhau để thảo luận. Những thanh
niên được phỏng vấn nói rằng mạng xã hội đã trở thành phong cách sống của họ và nó giúp cuộc sống
của họ dễ dàng và hiệu quả hơn.
Các trang mạng xã hội dường như mang mọi người lại gần nhau và kết nối với nhau, nhưng có thể tạo ra
sự cô lập về mặt xã hội. Vì giới trẻ có xu hướng dành nhiều giờ trên các trang web này nên họ hiếm khi
tương tác trực tiếp. Theo nhiều nghiên cứu, đánh giá của các nhà khoa học đã xác định rằng sự cô lập xã
hội có thể dẫn đến một loạt các vấn đề về cảm xúc, tâm lý, thể chất và tinh thần, bao gồm lo lắng, trầm
cảm và phàn nàn về cơ thể cùng nhiều vấn đề khác. Những tác động tiêu cực khác của mạng xã hội mà
nhiều người đề xuất bao gồm khuyến khích viết sai chính tả và ngữ pháp, cho phép lan truyền thông tin
sai lệch được coi là sự thật. giảm năng suất. Các trang web cũng cung cấp một nền tảng hoàn hảo để bắt
nạt trên mạng và tăng rủi ro bị đánh cắp danh tính, những người có thông tin cá nhân được yêu cầu bổ
sung. Mạng xã hội khắc họa rõ nét cả những tác động tích cực và tiêu cực đối với giới trẻ. Quyết định của
một cá nhân là có tiếp tục sử dụng các trang web hay không
10
25 (NB)
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích:
A. ancient /ˈeɪn.ʃənt/
B. stranger /ˈstreɪn.dʒər/
C. nature /ˈneɪ.tʃər/
D. transfer /trænsˈfɜːr/
Phần gạch chân ở D phát âm là /æ/, còn lại là /ei/
Choose D.
26 (NB)
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích:
A. copied /ˈkɑː.pid/
B. visited /ˈvɪz.ɪtid/
C. provided /prəˈvaɪdid/
D. downloaded /ˈdaʊn.loʊdid/
Phần gạch chân ở A phát âm là /d/, còn lại là /id/
Choose A.
27 (NB)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Thể hiện sự đồng ý
- Ann: "Theo tôi, học sinh không được phép sử dụng điện thoại di động trong lớp."
- Mary:" ______________Điều này sẽ khiến họ mất tập trung vào việc học."
A. Tôi hoàn toàn đồng ý B. Không thực sự
C. Không đời nào! Nó hữu ích D. Tôi có quan điểm ngược lại
Choose A.
28 (NB)
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Phương án D phù hợp nhất với câu hỏi, các phương án còn lại không khớp
- John: "Em sao vậy?"
- Linh: “ ______________”
A. Xin cảm ơn. B. Vâng, hôm qua tôi mệt
C. Bạn được chào đón. D. Tôi đang đau đầu.
Choose A.
29 (NB)
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Essential: cần thiết = need
Tạm dịch: Việc học sinh đi học đúng giờ là rất cần thiết.
Choose D.
30 (TH)
Kiến thức: Câu trần thuật
Giải thích:
- Lùi 1 thì
- Đổi đại từ nhân xưng
- Đổi trạng từ chỉ thời gian
Tạm dịch: "Tôi đã gặp người bạn cũ của tôi ngày hôm qua," Jane nói.
Choose A.
11
31 (TH)
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Haven’t done sth for + thời gian = last did sth + thời gian
Tạm dịch: Mấy năm rồi tôi chưa về thăm quê.
Choose D.
32 (NB)
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Yesterday: hôm qua
=> Sửa returns thành returned
Tạm dịch: Chiều hôm qua, bố tôi trở về nhà muộn sau một ngày dài làm việc mệt mỏi.
Choose B.
33 (NB)
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Students là Danh từ số nhiều => Sửa her thành their
Tạm dịch: Học sinh của tôi rất chăm chỉ và chúng luôn hoàn thành bài tập về nhà của cô trước khi đến
trường
Choose C.
34 (VDC)
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích: Raise the issue => Sửa risen thành raised
Tạm dịch: Sau bài giảng khoa học xã hội, tất cả học sinh được mời tham gia thảo luận về những vấn đề
nảy sinh trong buổi nói chuyện.
Choose A.
35 (VD)
Kiến thức: Đọc – Ý chính
Giải thích: Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Mực nước biển trong các cộng đồng ven biển Hoa Kỳ
B. Tốc độ nước biển dâng ngày càng cao
C. Cấp độ Bea và ảnh hưởng của nó đối với các thành phố lớn nhất thế giới
D. Mực nước biển và khí thải từ hoạt động của con người
Thông tin:
- Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades.
- With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at
rates higher than that of the current century.
Tạm dịch:
- Mực nước biển toàn cầu đang dâng cao trong thế kỷ qua và tốc độ ngày càng tăng trong những thập kỷ
gần đây.
- Với sự nóng lên của đại dương và khí quyển, mực nước biển có thể sẽ dâng cao trong nhiều thế kỷ với
tốc độ cao hơn so với thế kỷ hiện tại.
Choose B.
36 (NB)
Kiến thức: Đọc – Từ vựng
Giải thích: Từ "rise" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _________________
A. giảm
B. giảm
C. tăng
D. giảm
12
Thông tin: Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year.
Tạm dịch: Mực nước biển tiếp tục tăng với tốc độ khoảng 1/8 inch mỗi năm.
Choose C.
37 (NB)
Kiến thức: Đọc – Từ thay thế
Giải thích: Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến ___________
A. triều cường
B. cộng đồng ven biển
C. mực nước biển
D. lũ lụt
Thông tin: Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they
once did, which also means more frequent nuisance flooding.
Tạm dịch: Mực nước biển cao hơn có nghĩa là những cơn bão gây chết người và có sức hủy diệt lớn sẽ
đẩy xa hơn vào đất liền so với trước đây, điều này cũng có nghĩa là lũ lụt gây phiền toái thường xuyên
hơn.
Choose A.
38 (TH)
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Theo đoạn cuối, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Mực nước biển có thể sẽ tăng trong nhiều thế kỷ với tốc độ của thế kỷ hiện tại.
B. Mực nước biển không liên quan đến lũ lụt, xói lở bờ biển và hiểm họa từ bão.
C. Gần 40% dân số Hoa Kỳ sống ở các vùng ven biển đông dân cư.
D. Mực nước biển dâng sẽ chỉ ảnh hưởng đến các thành phố lớn nhất thế giới gần bờ biển.
Thông tin: In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high-population-
density coastal areas
Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, gần 40 phần trăm dân số sống ở các khu vực ven biển có mật độ dân cư tương
đối cao
Choose C.
39 (TH)
Kiến thức: Đọc – Chi tiết
Giải thích: Theo đoạn 3, tất cả những điều sau đây là nguyên nhân chính của mực nước biển dâng toàn
cầu NGOẠI TRỪ _____________
A. băng tan
B. hoạt động của con người
C. Mật độ dân số
D. giãn nở vì nhiệt
Thông tin: The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of
the ocean since water expands as it warms, and increased melting of land-based ice, such as glaciers and
ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated
with emissions from human activity.
Tạm dịch: Hai nguyên nhân chính gây ra mực nước biển dâng toàn cầu là sự giãn nở nhiệt do sự nóng
lên của đại dương do nước nở ra khi nó ấm lên và sự tan chảy của băng trên đất liền, chẳng hạn như sông
băng và các dải băng. Các đại dương đang hấp thụ hơn 90% lượng nhiệt gia tăng trong khí quyển liên
quan đến khí thải từ hoạt động của con người.
Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Mực nước biển toàn cầu đã tăng lên trong thế kỷ qua và tốc độ này đã tăng lên trong những thập kỷ gần
đây. Năm 2014, mực nước biển toàn cầu cao hơn 2,6 inch so với mức trung bình năm 1993 - mức trung
13
bình hàng năm cao nhất trong hồ sơ vệ tinh (1993-nay). Mực nước biển tiếp tục tăng với tốc độ khoảng
1/8 inch mỗi năm. Mực nước biển cao hơn có nghĩa là những cơn bão gây chết người và có sức hủy diệt
lớn sẽ đẩy xa hơn vào đất liền so với trước đây, điều này cũng có nghĩa là lũ lụt gây phiền toái thường
xuyên hơn. Lũ lụt phiền toái và tốn kém được ước tính là thường xuyên hơn từ 300 phần trăm đến 900
phần trăm trong các cộng đồng ven biển của Hoa Kỳ so với chỉ 50 năm trước.
Hai nguyên nhân chính gây ra mực nước biển dâng toàn cầu là sự giãn nở nhiệt do sự nóng lên của đại
dương do nước nở ra khi nó ấm lên và sự tan chảy của băng trên đất liền, chẳng hạn như sông băng và
các dải băng. Các đại dương đang hấp thụ hơn 90% lượng nhiệt gia tăng trong khí quyển liên quan đến
khí thải từ hoạt động của con người.
Với sự nóng lên liên tục của đại dương và khí quyển, mực nước biển có thể sẽ tăng trong nhiều thế kỷ với
tốc độ cao hơn tốc độ của thế kỷ hiện tại. Tại Hoa Kỳ, gần 40 phần trăm dân số sống ở các khu vực ven
biển có mật độ dân số tương đối cao, nơi mực nước biển đóng vai trò gây lũ lụt, xói mòn bờ biển và các
hiểm họa do bão. Trên toàn cầu, tám trong số 10 thành phố lớn nhất thế giới nằm gần bờ biển, theo U.N.
Atlas of the Oceans.
40 (NB)
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: That thay thế cho danh từ chỉ người và vật
Thông tin: Today, many governments are promoting organic or natural farming methods that use of
pesticides and other artificial products.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều chính phủ đang thúc đẩy các phương pháp canh tác hữu cơ hoặc tự nhiên mà
sử dụng thuốc trừ sâu và các sản phẩm nhân tạo khác.
Choose B.
41 (NB)
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Care about: quan tâm đến
Thông tin: The aim is to show that they care about environment and people's health
Tạm dịch: Mục đích là để cho thấy rằng họ quan tâm về môi trường và sức khỏe con người
Choose A.
42 (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. site (n): địa điểm
B. place (n): nơi chốn
C. market (n): thị trường
D. basis (n): cơ sở
Thông tin: Europe is now the biggest market for organic food in the world
Tạm dịch: Châu Âu hiện là thị trường lớn nhất về thực phẩm hữu cơ trên thế giới
Choose C.
43 (NB)
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. every: mỗi
B. other: khác
C. each: mỗi
D. one: một
Thông tin: Eating organic is one way of defining oneself as natural, good, caring different from the junk-
food scoffmg masses.
Tạm dịch: Ăn hữu cơ là một cách xác định bản thân là tự nhiên, tốt, chu đáo khác với quần chúng ăn
vặt-chế giễu.
14
Choose D.
44 (NB)
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
A. However: Tuy nhiên
B. Moreover: Hơn nữa
C. Although: Mặc dù
D. Because: Bởi vì
Thông tin: The organic approach means farming with natural, rather than man-made. Techniques such as
crop rotation improve soil quality and help organic farmers compensate for the absence of man-made
chemicals. However for its ineffective use of land and labour, there are severe limits to how much food
can be produced.
Tạm dịch: Cách tiếp cận hữu cơ có nghĩa là canh tác với tự nhiên, thay vì nhân tạo. Các kỹ thuật như
luân canh cải thiện chất lượng đất và giúp nông dân hữu cơ bù đắp cho việc không sử dụng hóa chất nhân
tạo. Tuy nhiên, do sử dụng đất đai và lao động không hiệu quả nên có những hạn chế nghiêm trọng đối
với lượng lương thực có thể sản xuất được.
Choose A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Ngày nay, nhiều chính phủ đang thúc đẩy các phương pháp canh tác hữu cơ hoặc tự nhiên mà sử dụng
thuốc trừ sâu và các sản phẩm nhân tạo khác. Mục đích là để cho thấy rằng họ quan tâm về môi trường và
sức khỏe của mọi người. Nhưng đây có phải là cách tiếp cận đúng?
Châu Âu hiện là thị trường lớn nhất về thực phẩm hữu cơ trên thế giới, tăng 25% mỗi năm trong 10 năm
qua, Ăn uống hữu cơ là một cách xác định bản thân là tự nhiên, tốt, chu đáo khác với ăn vặt. Như một
nhà báo đã nói: “Có cảm giác gần với cội nguồn, nơi bắt đầu, nơi bắt đầu của mọi thứ”.
Cách tiếp cận hữu cơ có nghĩa là canh tác với tự nhiên, thay vì nhân tạo. Các kỹ thuật như luân canh cải
thiện chất lượng đất và giúp nông dân hữu cơ bù đắp cho việc không sử dụng hóa chất nhân tạo. Tuy
nhiên, do sử dụng đất và lao động không hiệu quả, có những hạn chế nghiêm trọng đối với lượng lương
thực có thể được sản xuất.
45 (NB)
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. important /ɪmˈpɔːtnt/
B. surpring
C. employment /ɪmˈplɔɪmənt/
D. family /ˈfæməli/
Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ hai
Choose D.
46 (NB)
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. follow /ˈfɒləʊ/
B. protect /prəˈtekt/
C. maintain /meɪnˈteɪn/
D. accept /əkˈsept/
Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ hai
Choose A.
47 (TH)
Kiến thức: Nối câu
15
Giải thích:
Both .... and .....: cả hai
Tạm dịch: Người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi. Những người không khuyết
tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi.
Choose C.
48 (NB)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Which thay thế cho cả vế câu đứng trước
Tạm dịch:
Anh ấy cư xử theo một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi ngạc nhiên rất nhiều.
Choose C.
49 (TH)
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích: has good relationship with: có mối quan hệ tốt = get on wel with
Tạm dịch: Anh ấy thường có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp của mình.
Choose B.
50 (NB)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. wasted: bo thừa
B. conserved: bảo tồn
C. contaminated: ô nhiễm
D. preserved: bảo tồn
=> polluted: ô nhiễm = contaminated
Tạm dịch: Đất ngày càng bị ô nhiễm do hóa chất độc hại từ công nghiệp
Choose C.
16