You are on page 1of 15

et ' s Pl ay

L
Câu Điề u kiện
START
Định nghĩa câu điều kiện
câu điều kiện Câu điều kiện (Conditional sentences) là dạng câu dùng để diễn đạt một

là gì ?
sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra.
Ví dụ: "If it rains, the picnic will be cancelled (Nếu trời mưa, chuyến dã
ngoại sẽ bị hủy bỏ)".
tại sao phải dùng câu
điều kiện Trong đó, mệnh đề phụ (còn được gọi là mệnh đề if) diễn đạt điều kiện,
còn mệnh đề chính diễn đạt kết quả (result).
1 số lưu ý

Động từ (Verb) là những từ


dùng để chỉ hành động hoặc

trạng thái nào đó của con


người, động vật, sự vật và hiện
tượng.
Tập trung ghi chép nha mn <3
1. Cầu điều kiện loại 0
- Câu điều kiện loại 0 là câu dùng để diễn tả một sự thật, chân lý, hoặc thói

quen sẽ xảy ra khi điều kiện nói tới xảy ra trước.


If + S + V ( hiện tại đơn ), S + V(hiện tại đơn )
If this thing happens that thing happens.
E.g: If you freeze water, it becomes a solid (Nếu bạn đóng băng nước, nó

sẽ trở thành chất rắn).


*Lưu ý: Bạn có thể thay thế "if" bằng "when" vì đều có ý nghĩa chung như

nhau.

Chi tiết: Câu điều kiện loại 0


chú ý nhỏ :
Ngoài ra câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những
lời chỉ dẫn, lời đề nghị.

Ví dụ:
If Bill phones, tell him to meet me at the cinema.
(Nếu Bill gọi, bảo anh ấy gặp tôi ở rạp chiếu phim.)
Ask Pete if you’re not sure what to do.
(Hãy hỏi Pete nếu bạn không rõ phải làm gì.)

2. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là câu dùng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra

Tap
trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

-----If + S + V (s,es), S + Will/Can/shall… + V trung


If + HTĐ , TLĐ
E.g: If she works hard, she will pass (Nếu cô ấy làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ đỗ).

sẽ hơi khó
chút
Fighting!!!!! Theo hướng dễ hiểu thì : Câu điều
kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự
việc có khả năng xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai và kết quả của nó.
If you don’t hurry, you will miss the bus.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt.)

If I have time, I’ll finish that letter.


(Nếu có thời gian, tôi sẽ hoàn thành lá thư đó.)

Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai chúng ta cũng có thể sử dụng các
động từ khuyết thiếu để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó:
If you drop that glass, it might break.
(Nếu bạn làm rơi chiếc cốc, nó sẽ vỡ.)

If he calls you, you should go.


(Nếu anh ấy gọi bạn, bạn nên đi.)
Câu điều kiện loại 2
Định Nghĩa :
--- là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra

trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.

If + S + V2/ Ved , S + Would/ Could/ Should… + V


If + QKĐ, bên trên =)))))
E.g
If the weather wasn’t so bad, we could go to the park.(But the weather

is bad so we can’t go.)


(Nếu thời tiết không quá tệ, chúng ta đã có thể đến công viên – Tuy nhiên thời

tiết xấu nên chúng ta không thể đi).


If I was the Queen of England, I might give everyone a chicken. (But I

am not the Queen.)


(Nếu tôi là nữ hoàng Anh, tôi sẽ cho mỗi người một con gà – Nhưng tôi không

phải nữ hoàng.)
Gắng học nhenn :3 sắp xong gòi
Câu điều kiện loại 3
--- là câu dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã không xảy ra trong quá khứ

bởi điều kiện nói tới đã không xảy ra.

If + S + Had + V(3)/Ved, S + would/ could… + have + V(3)/Ved


Ví dụ:
If I had worked harder I could have passed the exam. (But I didn’t work hard,

and I didn’t pass the exam.


(Nếu tôi học chăm chỉ tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.)
If I had known you were coming I would have baked a cake. (But I didn’t know

and I didn’t bake a cake.


(Nếu mà biết bạn đến thì tôi đã nướng bánh.)
Gắng học nhenn :3 sắp xong gòi
Gắng học nhenn :3 sắp xong gòi
Câu điều kiện hỗn hợp
----- dùng để giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong
quá khứ có thật hoặc giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện
nói tới có thật.

Loại 1: If + S + had + Vpp/V-ed, S + would + V-inf


If this thing had happened that thing would happen.( Nếu như điều này đã xảy ra thì điều kia sẽ
xảy ra )
Loại 2: If + S + V-ed, S + would/could/might + have + Vpp/V-ed
If this thing happened that thing would have happened.( nếu như điều này xảy ra thì điều
kia đã xảy ra )
hiểu theo cách khác : Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả những sự việc trái ngược với sự thật đã
xảy ra trong quá khứ và giả định kết quả nếu những điều này thực sự đã xảy ra. Những kết
quả này sẽ trái với sự thật ở hiện tại.
Một số trường hợp khác của câu điều kiện
1. Unless = If... not
Unless được sử dụng thay If… not trong tất cả các loại câu điều kiện.
1. Trong câu điều kiện có mệnh đề phụ ở dạng phủ định, chúng ta có thể
dùng “unless” thay cho “if not…”

Công thức Câu điều kiện loại 1 : Unless + HTĐ GOOD LUCK!

Ví dụ:
I will buy you a new laptop if you don’t let me down.
(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới nếu cậu không làm tôi thất vọng.)
=> I will buy you a laptop unless you let me down.
(Tôi sẽ mua cho cậu một cái máy tính xách tay mới trừ khi bạn làm tôi thất vọng.)
I will go to Cao Bang tomorrow if it doesn’t rain.
(Tôi sẽ đi Cao Bằng vào ngày mai nếu mà trời không mưa.)
=> I will go to Cao Bang tomorrow unless it rains.
(Tôi sẽ đi Cao Bằng vào ngày mai trừ khi trời mưa.)
2. Trong câu điều kiện loại I, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn trong
mệnh đề phụ nếu mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề trình diễn ra.

Câu điều kiện loại 2: Unless + QKĐ


Ví dụ:
If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight.
(Nếu aspirin có thể giảm bớt cơn đau đầu của tôi, tôi sẽ uống hai viên tối nay.)
If you will take me to the park at 9 a.m, I will wake you up at 8 a.m.
(Nếu bạn có thể đưa tôi tới công viên lúc 9 giờ sáng, tôi sẽ đánh thức bạn dậy lúc 8
giờ sáng.)
3. Trong câu điều kiện loại 2, chúng ta sử dụng “were” thay cho “was”

Câu điều kiện loại 3: Unless + QKHT


Ví dụ:
If I were you, I would never do that to her.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không bao giờ làm vậy với cô ấy.)
If I were you, I would take part in this competition. GOOD LUCK!
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ tham gia cuộc thi này.)
i nào kh
hỏ ôn
u

gn
â
còn c

è ??

You might also like