You are on page 1of 30

Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa

CHUYÊN ĐỀ LĂNG KÍNH


1. Lý thuyết cơ bản và nâng cao về lăng kính. Khảo sát sự biến thiên của góc lệch D theo các yếu tố
D, n, i, 
2. Bài tập đa dạng liên quan đến lăng kính
- Bài tập vận dụng công thức tổng quát
- Bài tập vận dụng công thức góc lệch cực tiểu
- Bài tập về tán sắc ánh sáng qua lăng kính và máy quang phổ lăng kính
- Bài tập về lăng kính hẹp
Lý thuyết về lăng kính
2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính
a) Tia sáng trắng
Chùm tia ló ra khỏi lăng kính bị lệch về phía đáy và bị tách thành rải màu liên tục từ đỏ tới tím (dải màu
cầu vồng)  Hiện tượng tán sắc ánh sáng.

b) Tia sáng đơn sắc


+ SII’K là đường đi của tia sáng qua lăng kính
+ SI: Tia tới lăng kính A
+ I’K: Tia ló ra khỏi lăng kính D
+ Nếu chiết suất tỉ đối của lăng kính so với môi trường lớn I’
I
hơn 1 thì tia ló sẽ lệch về phía đáy của lăng kính
K
+ D = (SI , I ' K ) là góc lệch của tia sáng qua lăng kính S

3. Công thức tổng quát lăng kính


n
Gọi n = LK là chiết suất tỉ đối của lăng kính với môi trường ngoài
nmt
a) Công thức tổng quát của lăng kính
Theo định luật khúc xạ tại điểm I:
sini = nsinr
Theo định luật khúc xạ tại điểm I’:
sin i; = n sin r'
A = r + r'
Góc lệch của tia sáng qua lăng kính:
D = i + i' − A
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa

4. Điều kiện để có tia ló


Bài toán: Một lăng kính làm bằng thủy tinh chiết suất n đặt trong không khí. Thiết diện của lăng kính là
tam giác ABC với A là góc chiết quang. Hãy tìm điều kiện của góc A và điều kiện của góc tới i để khi
chiếu một tia sáng tới mặt bên AB sẽ cho tia ló ra khỏi mặt AC
Giải
* Điều kiện về góc chiết quang
1
Để có tia ló ra khỏi mặt thứ hai thì r '  igh với sin igh =
n
Khi tia sáng chiếu tới mặt thứ nhất thì góc khúc xạ thỏa mãn: r  igh (Dấu = xảy ra khi i = 900 )
Do đó: r + r '  2igh
Hay: A  2igh
* Điều kiện về góc tới i
Để có tia ló ra khỏi mặt AC thì r '  igh
Mặt khác: r = A − r '
Do r và A − r ' đều là các góc nhọn nên: → sin r  sin( A − igh )
Theo định luật khúc xạ: sin i = n sin r
→ sin i  n sin( A − igh )
Tóm lại điều kiện để có tia ló ra khỏi mặt AC là: A  2igh và sin i  n sin( A − igh )
Cần phải chiếu tia tới với góc tới đủ lớn để có tia khúc xạ ra khỏi mặt thứ hai của lăng kính.

Đường đi của tia ló theo hàm của góc tới i với


lăng kính có A = 600 và n = 1,73

Bài tập áp dụng công thức tổng quát của lăng kính
Bài toán 3: Cho lăng kính có thiết diện là tam giác đều ABC với góc chiết quang A đặt trong không khí.
Chiếu tia sáng từ ngoài không khí tới AB với góc tới là 600. Biết tia ló ra khỏi mặt AC với góc ló là 300.
Tìm chiết suất n của lăng kính.
Đáp số: n =1,38
Bài toán 5: Một chùm tia sáng trắng hẹp đến lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác đều trong
điều kiện góc lệch của tia sáng tím đạt cực tiểu. Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng tím nt = 1,53;
với ánh sáng đỏ nđ = 1,51.
a) Tính góc tạo bởi tia đỏ và tia tím trong chùm tia ló.
b) Từ vị trí LK ban đầu, phải xoay lăng kính quanh đỉnh A, một góc bao nhiêu và theo chiều nào để tia đỏ
có góc lệch cực tiểu.
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
Giải
a) Vì tia tím có góc lệch cực tiểu nên
D +A A
sin i1 = sin t min = nt sin = 1,53.sin 300 = 0, 765
2 2
i1 = 49054 '
Dt min = 2i1 − A = 2.49054 '− 60 = 390 48 '
i2t = i1t = 49054 '
Ta tính toán góc lệch của tia đỏ:
sin i1 = nđ sin r1 = 1, 64.sin 220 25'
sin 49054 ' = 1,51.sin r1đ
 r1đ = 300 26 '
r2 đ = A − r1đ = 600 − 300 26 ' = 29033'
sin i2 đ = nđ sin r2 đ = 1,51.sin 29032'
 i2 đ = 4809'
Góc lệch của tia đỏ qua lăng kính:
Dđ = i1 + i2 đ − A = 49054 '+ 4809 '− 60 = 3803'
Góc lệch giữa tia ló đỏ và tia ló tím là:
D = i2t − i2 đ = 49054 '− 4809 ' = 10 45'
b) Vị trí LK có cho tia tím góc lệch cực tiểu có góc tới: i1t = 49054 '
Góc tới cho tia đỏ có góc lệch cực tiểu thỏa mãn:
D +A A
sin i1đ = sin đ min = nđ sin = 1,51.sin 300
2 2
i1đ = 49 1'
0

Do i1t  i1đ nên phải xoay lăng kính quanh A ngược chiều kim đồng hồ một góc
i = i1t − i1đ = 49054 '− 4901' = 0053'
Bài toán 6: Một lăng kính có thiết diện là tam giác ABC có góc chiết quang A làm bằng thủy tinh chiết
suất n = 1,5 đặt trong không khí.
a) Hãy tìm điều kiện của góc chiết quang A để khi chiếu một tia sáng tới mặt bên AB sẽ cho tia ló ra khỏi
mặt AC.
b) Biết lăng kính có góc chiết quang A = 600. Tìm điều kiện của góc tới i để có tia sáng ló ra khỏi mặt
AC.
Giải
1 1
a) sin igh = =  igh  410 48'
n 1,5
Điều kiện của góc chiết quang A để có tia ló ra khỏi mặt AC là: A  2igh  A  83 37'
0

b)Điều kiện của góc tới để có tia sáng ló ra khỏi mặt AC là:
sin i  n sin( A − igh )
sin i  1,5sin(600 − 410 48')
 i  27056'
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
Bài 16. Đặt trong không khí một lăng kính tiết diện thẳng là tam giác đều A
ABC. Điểm sáng S cách mặt bên AB đoạn a = 30cm và cách cạnh A đoạn b
= 50cm. Chiết suất lăng kính n = 2 . Gọi S’ là điểm đối xứng của S qua S S’
mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A.
1. Xác định đường đi của tia sáng truyền từ S qua lăng kính tới S’.
2. Tính thời gian truyền từ S đến S’.
B C

Lời giải: Hình 22


1. Xác định đường đi của tia sáng truyền từ S qua lăng kính tới S’.
Vì S và S’ đối xứng qua mặt phẳng phân giác góc A, nên tia tới mặt AB và tia ló khỏi mặt AC
cũng phải đối xứng qua mặt phẳng phân giác góc A, nghĩa là điểm I và J đối xứng nhau qua mặt phẳng
AM, IJ vuông góc với AM tại H (ứng với góc lệch cực tiểu). A
Bây giờ ta đi xác định vị trí của điểm I. b J
Gọi i là góc tới của tia SI = góc KSI , S I S’
Gọi r là góc khúc xạ của tia IJ = 90 – 60 = 30 .
0 0 0
a H
K
2
sini = nsinr =  i = 450
2
B C
AI + IK = b − a = 40cm
2 2
M
IK = a.tani = a  AI = 10 cm (= IJ) Hình 23
2. Tính t, cần tính SI
a 30
SI = = = 30 2  42, 4 cm = JS’
cosi 1 − 0,5
2SI n.IJ 10(6 2 + n) 70 2
t= + = =  3,3ns
c c c 3.1010

5. Khảo sát sự biến đổi của góc lệch D theo sự thay đổi của các yếu tố i, n, A
5.1. Sự biến đổi của D theo hàm của góc tới i
a) Khảo sát định tính
Khi cho A thay đổi từ 0 → Agh , lăng kính làm lệch tia sáng về phía đáy. Ta thừa nhận A, n (nguồn đơn
sắc) là không đổi. Theo tính thuận nghịch chiều truyền của ánh sáng thì với góc tới i hoặc góc tới
i ' = D + A − i sẽ cho cùng một góc lệch D . Hay với cùng một giá trị của D sẽ cho hai góc tới trừ trường
D+ A
hợp đặc biệt góc tới thỏa mãn: i = i ' = tương ứng với
2
một cực trị của D.
b) Khảo sát định lượng
Do D là hàm của góc tới i  Ta có thể tìm góc tới i ứng
với góc lệch D đạt cực trị bằng cách xét góc i thỏa mãn
dD
=0
di
Lấy vi phân hai vế các hệ thức ở trên ta được:
sin i = n sin r  cos i.di = n cos r.dr (1’)
sin i ' = n sin r '  cos i '.di ' = n cos r '.dr ' (2’)
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
A = r + r '  dr + dr ' = 0 (3’)
D = i + i '− A  dD = di + di ' (4’)
Thay (1’),(2’),(3’) vào (4’) ta được:
 cos i.cos r ' 
dD = 1 −  di
 cos i '.cos r 
dD
Khi đó tại cực trị của D thì góc i thỏa mãn =0
di
cos i '.cos r = cos i.cos r '
(1 − sin 2 r ').(1 − sin 2 i) = (1 − sin 2 i ').(1 − sin 2 r )
Kết hợp định luật khúc xạ ta được biến đổi thành:
sin 2 i ' sin 2 i
(1 − 2 ).(1 − sin 2 i) = (1 − sin 2 i ').(1 − 2 )
n n
 1  2  1  2
 2 − 1 sin i =  2 − 1 sin i '
n  n 
Do 0  i, i  90  ta lấy nghiệm: i = i '
0

A
Dẫn đến: r = r ' =
2
D+ A
D = 2i − A  i =
2
D +A A
sin i = n sin r  sin min = n sin (Công thức xác định Dmin )
A 2
Bảng biến thiên của D(i) và đồ thị D(i)
D
i0 + 900 − A

2im − A

O i0 im 900 i
5.2. Sự biến đổi của D theo hàm của góc chiết quang A
Khi A biên thiên thì r ', i ' biến thiên, còn r không đổi.
Lấy vi phân hai vế các hệ thức ở trên ta được:
sin i ' = n sin r '  cos i '.di ' = n cos r '.dr ' (5)
A = r + r '  dA = dr ' (6)
D = i + i '− A  dD = di '− dA (7)
Thay (5), (6) vào (7) ta được:
 n cos r ' 
dD =  − 1 dA
 cos i ' 
 1 − sin 2 r ' 
dD =  n. − 1 dA
 1 − n sin r ' 
2 2
 
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
1 − sin 2 r ' dD
Do n  1  n. −1  0   0  D tăng khi A tăng
1 − n sin r '
2 2
dA
5.3. Sự biến đổi của D theo chiết suất của lăng kính
dD
Để xét ảnh hưởng của chiết suất đến độ lệch của tia sáng. Hãy tính
dn
A = r + r '  dr = −dr ' (1)
D = i + i '− A  dD = di ' (2)
sin r
sin i = n sin r  n cos r.dr + sin r.dn = 0  dr = − .dn (3)
n cos r
sin i ' = n sin r '  cos i '.di ' = sin r '.dn + n cos r ' dr ' (4)
Thay (1), (2) vào (4) ta được:
cos i '.dD = sin r '.dn − n cos r ' dr (5)
Thay (3) vào (5) ta được:
sin r
cos i '.dD = sin r '.dn + cos r ' .dn
cos r
 sin r '.cos r + cos r 'sin r 
cos i '.dD =   .dn
 cos r 
dD sin A
 =
dn cos r cos i '
Bài tập vận dụng phần sự thay đổi góc lệch D theo các yếu tố i, A, n
Bài toán 7: Năng suất tán sắc của một lăng kính
Xét một lăng kính có góc chiết quang A = 600 , chiếu lăng kính bằng chùm sáng trắng
( 0,43m    0,77m) với góc tới i = 60 0
. Tính độ tán sắc (độ biến đổi của góc lệch của lăng kính ở
hai bước sóng  = 0,77m và  = 0, 43m . Biết lăng kính chế tạo bằng thủy tinh crown với
n ( 0,43m) = 1,528; n ( 0,77m) = 1,511 .
Giải
* Xét sự lệch của tia sáng ứng với bước sóng  = 0, 43m
sin i = n sin r  sin 600 = 1,528.sin r  r  34031'
r ' = A − r = 600 − 34031' = 25029'
sin i ' = n sin r '  sin i ' = 1,528.sin 34031'  r ' = 4105'
D = i + i '− A = 600 + 4105'− 600 = 4105'
* Xét sự lệch của tia sáng ứng với bước sóng  = 0,77m
sin i = n sin r  sin 600 = 1,511.sin r  r  34058'
r ' = A − r = 600 − 34058' = 2502'
sin i ' = n sin r '  sin i ' = 1,511.sin 2501'  r ' = 390 44'
D = i + i '− A = 600 + 39044'− 600 = 39044'
Độ tán sắc giữa hai bước sóng là: D = 4105 − 39044' = 1021'
Bài toán 8: Chiếu tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính có thiết diện là tam giác đều với góc tới
i = 450 . Do tán sắc các tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai của lăng kính với góc lệch khác nhau so với tia
tới. Biết sự thay đổi chiết suất của lăng kính đối với các tia từ đỏ đến tím rất chậm. Chiết suất của lăng
kính với tia vàng là nv = 1, 653.
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
a) Tính góc lệch của vàng ( DV ) sau khi ló ra khỏi lăng kính.
b) Biết hai tia đơn sắc ló ra khỏi lăng kính hợp với nhau một góc i ' nhỏ (dưới 20). Tìm hiệu số chiết suất
n của lăng kính đối với hai tia đơn sắc này. Áp dụng tính n với i ' = 20 .
Giải
sin 450
a) sin i = nv sin r  sin r =  r  25019'
1,653
r ' = A − r = 600 − 25019' = 34041'
sin i ' = nv sin r ' = 1, 653.sin 34 0 41'  i '  70 07 '
Góc lệch của tia vàng qua lăng kính là:
DV = i + i '− A = 450 + 700 7 '− 600 = 550 7 '
b) Từ công thức: r + r ' = A ta đạo hàm cả hai vế theo n ta được:
dr dr '
+ = 0  dr = −dr ' (1)
dn dn
Từ công thức: sin i = n sin r với i = 450 không đổi ta đạo hàm hai vế theo n:
dr
0 = sin r + n. cos r
dn
dr sin r
 =− (2)
dn n cos r
Từ công thức sin i ' = n sin r ' ta đạo hàm hai vế theo n:
di ' dr '
cos i ' = sin r '+ n. .cos r ' (3)
dn dn
Thay (1), (2) vào (3) ta được:
di '  sin r 
cos i ' = sin r '+ n.   .cos r '
dn  n cos r 
sin r 'cos r + sin r cos r '
di ' = dn
cos i '.cos r
sin A
di ' = dn (4)
cos i '.cos r
sin 2 i 1
Lại có: cos r = 1 − sin r = 1 − 2 = 1 − 2 .
2

n 2n
Kết hợp với (4) ta được:
sin A
di ' = dn
1
cos i '. 1 − 2
2n
Xét sự thay đổi nhỏ của góc ló di ' = 20 từ giá trị góc ló của tia vàng với n = nv = 1, 653 và i ' = iv' = 700 7 '
 sin 450
2. = dn
180 1
cos 70 7 '. 1 −
0

2.1, 6532
 dn  0, 015
Bài tập lăng kính thỏa mãn góc lệch cực tiểu
Bài toán 9: Một lăng kính có thiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A= 600, chiết suất n = 3
đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trong thiết diện thẳng ABC vào mặt bên AB sao cho
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch giữa tia tới và tia ló đạt giá trị cực tiểu. Tìm góc tới và góc
lệch đó.
Giải
Vì xảy ra góc lệch cực tiểu nên ta có
A
r1 = r2 = = 300
2
 D + A A
sin  min  = n sin
 2  2
 D + 60  3
 = 3 sin 30 =
0
sin  min
 2  2
→ Dmin = 60 0

Dmin = 2i1 − A
600 = 2i1 − 60 → i1 = 600
Bài toán 10: Lăng kính tam giác ABC có góc chiết quang A = 45o, chiết suất n1 = 1,5 , nhúng trong chất
lỏng trong suốt có chiết suất n2 . Tia sáng từ chất lỏng tới mặt AB và sau 2 lần khúc xạ tia sáng ló qua ra
AC với góc lệch cực tiểu là 15o. Tính chiết suất n2 của chất lỏng.
Giải
Khi xảy ra góc lệch cực tiểu ta có:
Dmin = 2i1 − A  150 = 2i1 − 450  i1 = 300
n1 A
sin i1 = n sin r1 = .sin
n2 2
1,5
sin 300 = .sin 22,50
n2
 n2  1,148
Bài toán 11: Cho lăng kính có tiết diện là tam giác đều ABC. Biết chiết suất chất làm lăng kính là n1 =
1,4. Tìm góc lệch cực tiểu của tia sáng khi qua LK và góc tới tương ứng trong hai trường hợp sau:
a) Lăng kính đặt trong không khí
b) Lăng kính đặt trong môi trường nước chiết suất 4/3
Giải
 D + A  nLK A
sin  min = .sin
 2  nmt 2
a) Lăng kính đặt trong không khí

 Dmin + 450  1, 4
sin  = .sin 22,50
 2  1
 Dmin = 190 47 '
b) Lăng kính đặt trong môi trường nước

 Dmin + 450  1, 4
sin  = .sin 22,50
 2  4/3
 Dmin  20 23'
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
Bài 15. Một tia sáng đơn sắc đến lăng kính có tiết diện là một tam giác đều ABC phản xạ toàn phần ở mặt
thứ hai AC và ló ra ở mặt thứ ba BC. Xác định góc lệch cực đại giữa tia tới và tia ló, nếu lăng kính là thuỷ
tinh có chiết suất n = 1,5 và đặt trong không khí.

Lời giải:
* Áp dụng định luật khúc xạ: A
Tại I: sini1 = n.sinr1 P
Tại K: sin i3 = n.sinr3
α
Ta có:  = A = r1 + r2 = r2 + r3  r1 = r3 J δ
I
 i1 = i3 i1 r1 r2
* Xét tứ giác IPKB:
r3
 +  + BÎP + BK̂P = 2 φ
B C
  K
  +  + + + i1 + i 3 = 2 i3
2 2
  =  −  − 2i1
Hình 21
D =  −  =  + 2i1
Dmax khi i1max
i1max khi r1max mà r1 =  - r2 → r2min
* Tại J xảy ra phản xạ toàn phần: r2  i gh  r2min = igh  sinr2min = sinigh
sini1max = n.sinr1max = n.sin(  - r2min) = n.sin(  - igh)
  
= n. sin . cos i gh − sin i gh . cos  = n. sin . 1 − sin 2 i gh − sin i gh . cos  
 1 1 3 1
= n. sin . 1 − 2 − cos .  = sin . n 2 − 1 − cos  = . 1,52 − 1 −
 n n 2 2
 i1max = 280  Dmax = 600 + 2.280 = 1160

Bài 17. Cho lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, cạnh a. Chiếu tia sáng trắng SI đến
mặt bên AB dưới góc tới i sao cho tia sáng bị phản xạ toàn phần ở AC rồi ló ra ở BC. Chiết suất lăng kính
đối với tia đỏ là nđ = 1,61, đối với tia tím là nt = 1,68.
1. Tính góc lệch cực đại giữa tia tới SI và tia ló màu đỏ.
2. Chứng tỏ rằng chùm ló là chùm song song. Tính bề rộng của chùm tia ấy theo a trong trường
hợp góc lệch giữa tia tới SI và tia ló màu đỏ đạt cực đại.
Lời giải:

1. Góc lệch Dđmax: Xét góc các tam giác thích hợp
A H
Dđ = 2( i1 - r1đ) + 1800 - 2{600 - r1đ)}= 600 + 2i1
i1 lớn nhất để mọi tia đều bị phản xạ

0
3(n 2 − 1) − 1 J
sini1 = n sin (60 - igh) = I
2 i1
Với nđ = 1,61 nhỏ nhất; S
P
1
K
B C
2 M
Q

Hình 24
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
1
sinighđ =  0,6211; i ghđ 38,40  Dđmax = 1330;
nd
1
(với nt = 1,68; sin ight =  0,5952; i ght 36,520)
nt
2. Xét các tam giác thích hợp, chứng minh được các góc khúc xạ của các tia tại mặt AB bằng các
góc tới của tia tới mặt BC.
Có: sini1/sinr1 = n; sinK1/sinK2 = 1/n.
K1 là góc tới của tia tới mặt BC, K2 là góc khúc xạ của tia ló ra khỏi BC.
K1 = r1  K2 = i  Tất cả các tia ló ra khỏi mặt BC cùng một góc  Chùm tia ló là chùm song
song.
* Tính bề rộng: sinr1đ = sini1max/nđ = 0,368 → cosr1đ  0,9298; r1đ = 21,590
IJ/sin600 = AJ/cosr1đ  IJ = 0,9314.AJ
Tương tự: KJ = 0,9314.CJ
HK = IJ + KJ = 0,9314.AB.
MP = HPtg(r1đ - r1t)  HKtg(r1đ - r1t) = 0,01512.AB
KM = PMcosr1đ  0,01406.AB
KQ = KMcosi1max = 0,0113.AB  KQ = 0,0113.a

Bài toán 12: Người ta đo góc lệch Dmin và góc chiết quang A với các sai số D, A . Tính sai số tương
đối của phép đo chiết suất n của lăng kính.
Áp dụng 1: D = A = 10 ' = 3.10−3 (rad); n = 1, 733; Dmin = 600 ; A = 600
Giải
A + Dmin
sin
Từ công thức: n = 2
A
sin
2
 A + Dmin   A
ln(n) = ln  sin  − ln  sin 
 2   2
Đạo hàm 2 vế ta được:
A + Dmin  A + Dmin  A dA
cos .d   cos .
dn
=
2  2 − 2 2
n A + D min A
sin sin
2 2
dn dDmin A + Dmin dA   A + Dmin  A
= cotan +  cotan   − cotan 
n 2 2 2   2  2
Dmin + A A + Dmin A
Do ; A đều trong khoảng từ 0 → 900  cotan  0; cotan  0
2 2 2
n Dmin A + Dmin A  A  A + Dmin  
= cotan +  cotan − cotan  
n 2 2 2  2  2 
Khi D = A công thức trên trở thành:
n A A
= cotan
n 2 2
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
−3
n 3.10
= cotan 300
1,733 2
 n  4,5.10−3

Áp dụng 2: Người ta đo được góc lệch cực tiểu của tia sáng qua một lăng kính như sau:

Góc chiết quang A = 450 ± 10

Lần đo 1 2 3 4 5

Dmin (độ) 25 26 25 26 24

Xác định chiết suất của lăng kính

Hướng dẫn

Dmin + A
sin
2
- Khi góc lệch giữa tia tới và tia ló có giá trị cực tiểu thì n =
A
sin
2
Từ bảng số liệu: Dmin = 250 ± 10

→ n = 1,499

- Tính sai số ∆n

 D + A  A
ln n = ln  sin min  − ln  sin 2 
 2   
dn 1 D +A 1 D +A 1 A
→ = cot min dD + cot min dA − cot dA
n 2 2 2 2 2 2

n D +A D +A A 
→ n =  cot min D + cot min − cot A = 0,03
2 2 2 2 
Vậy chiết suất lăng kính là: n = 1,50 ± 0,03

Áp dụng 3: Đề thi HSGQG năm 2014:


Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
Hướng dẫn giải:

I
J K

h r
i2 h’

B H O M C
Câu 1:
√2
Tại I: = 𝑛 𝑠𝑖𝑛𝑟
2
Từ hv:
dễ dàng CM được i2 = r
Tại J : nsini2 = sin r2.
Vì i2 = r nên r2 = 450 hay JK song song với BC.
Dễ thấy BH= h ; CM = h’.
𝐻𝑂 𝑂𝑀 𝐻𝑀 𝑙−(ℎ+ℎ′ ) 𝑙
Ta có: tan(r+450) = = = = = −1
ℎ ℎ′ ℎ+ℎ′ ℎ+ℎ′ ℎ+ℎ′
𝑡𝑎𝑛𝑟+ 1 𝑙 2(ℎ+ℎ′ )
⇔ = − 1 biến đổi ta được: tanr = 1-
1−𝑡𝑎𝑛𝑟 ℎ+ℎ′ 𝑙
√2
𝑠𝑖𝑛𝑟 2(ℎ+ℎ′ ) 2𝑛 2(ℎ+ℎ′ )
⇔ √1−𝑠𝑖𝑛2 𝑟
= 1- ⇔ = = 1-
𝑙 1 𝑙
√1−
2𝑛2

√2 2(ℎ+ℎ′ ) 1
⇔ = (1- ) √1 − 2𝑛2 (*)
2𝑛 𝑙
Câu 2:
- Vẽ lăng kính.
- Kẻ tia ∆ song song với cạnh BC của lăng kính ( Chú ý vẽ ∆ gần BC)
- Cắm đinh 1, 2 trên ∆ sao cho đinh 2 trùng với điểm I.
- Nhìn theo tia ∆ tìm vị trí điểm J phía bên kia lăng kính để cắm đinh số 3sao cho 3 đinh thẳng hàng.
- Bỏ lăng kính ra. Đo l, IH = h , JM = h’
- Thay vào (*) để tìm n
Câu 5: Với n đã tìm được ở các câu trên. Để tia sáng còn ló khỏi mặt AC thì tia IO còn chưa trùng với IC
(tức là O chưa trùng C) hay vẫn tồn tại h’> 0.
Vậy hmax khi h’ =0.
KL: h chạy trong khoảng: 0< h< hmax. với hmax là nghiệm của phương trình (*) khi h’ = 0.
Bài toán 13: Khả năng phân giải một vạch kép:
Trên hình vẽ là sơ đồ của máy quang phổ lăng kính. Biết chiết suất của lăng kính phụ thuộc vào bước
b
sóng theo định luật CAUCHY n = a + 2 với a = 1, 652 và b = 1,50.10−2  m2

Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa

dn
a) Tính tại giá trị 0
d
b) Cho A = 600 và 0 = 0, 6(  m) . Tiêu cự thấu kính trong ống chuẩn trực là f = 20(cm) , tiêu cự vật kính
trong buồng tối là f ' = 1(m) . Đã khắc phục hiện tượng sắc sai.
b1) Thiết lập hệ thức giữa góc lệch cực tiểu Dmin , góc A của lăng kính và chiết suất n đối với một bức xạ
có bước sóng  cho trước. Tính Dmin đối với vạch kép vàng của thủy ngân ứng với bước sóng
1 = 577(nm); 2 = 579(nm);
b2) Chứng minh rằng khi xảy ra góc lệch cực tiểu thì mỗi biến thiên nhỏ của bước sóng d  ứng với biến
thiên của góc lệch dD thỏa mãn:
b3) Hỏi khoảng cách giữa hai vạch sáng tương ứng với bước sóng 1 , 2 trên phim của buồng ảnh.
b4) Tính độ rộng cực đại mà khe của ống chuẩn trực để có thể tách vạch kép. Giả thiết không có giới hạn
nào khác.
Giải
 dn  2b 2.1,5.10−2
a)   = − = −  3.10−4 nm−1
 d   =0 0
3 3
0,6
Vậy n thay đổi một lượng là 3.10−4 khi  thay đổi 1 nm
b1) Khi xảy ra góc lệch cực tiểu:
D +A A
sin( min ) = n sin
2 2
D + 600
Với 1 = 577(nm)  n = 1,6971  sin( min ) = 1, 6971.sin 300  Dmin = 5606 '
2
D + 600
Với 2 = 579(nm)  n = 1,6967  sin( min ) = 1, 6967.sin 300  Dmin = 560 4 '
2
dD sin A dn 2b
b2) Theo bài trên ta có: = kết hợp với =− ta được:
dn cos r cos i ' d 0
A
sin
2 d
dD = −4b . 3
 D + A 
cos  min 
 2 
dD dD dn sin A  2b 
 = . = − 
d  dn d  cos r cos i '   3 
dD sin A  2b 
 = − 
d A  D + A   3 
cos cos  min 
2  2 
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
A
sin
4b
dD = − 3 2 d
  Dmin + A 
cos  
 2 
Trên tiêu diện ảnh của vật kính, hai vạch tách nhau một đoạn:
A
sin
2  −
b3) x = dD . f ' = 4bf ' . 2 3 1
 D + A  1
cos  min 
 2 
−2 sin 300 0,579 − 0,577
x = 4.(1,5.10 ).1. .  0,590(mm)
 56 6'+ 60 
0 0
0,5773
cos  
 2 
b4) Do f ' = 5 f  trên phim hai ảnh đơn sắc ứng với bước sóng 1 , 2 có bề rộng gấp 5 lần khe hẹp S ở
ống chuẩn trực. Để tách biệt vạch kép thì độ rộng này phải nhỏ hơn khoảng cách hai vạch kép
0,59
= 0,59(mm) . Do đó bề rộng tối đa của khe hẹp S là = 0,118(mm) .
5
Giá trị này rất nhỏ, để cải thiện sự tách vạch ta có thể kết hợp nhiều lăng kính để tăng góc lệch của các tia
đơn sắc.
Bài toán 14: Trong máy quang phổ lăng kính, khe hẹp F của ống chuẩn trực có độ rộng a và song song
với cạnh bên của lăng kính. Cạnh đáy của lăng kính độ rộng là r, tiêu cự thấu kính C là f1' , tiêu cự thấu
kính O là f ' . Ảnh của khe hẹp có bề rộng là a’

1. Cho nguồn đơn sắc S có bước sóng  , chùm tia tới mặt bên của lăng kính có bề rộng L và cho góc i .
Chùm tia ló ra khỏi lăng kính có bề rộng L’ và cho góc i '
a) Chùm tia tới tới lăng kính từ giá trị góc i sau đó góc biên thiên là di thì chùm tia ló ra khỏi lăng kính
với góc biến thiên là di ' . Chứng minh hệ thức:
cos r 'cos i
i ' = i
cos r cos i '
b) Tìm liên hệ của L và L’
c) Tìm liên hệ giữa a và a’.
Giải
1a)
A, n i, r, r ', i ' thay đổi.
Lấy vi phân hai vế các hệ thức ở trên ta được:
sin i = n sin r  cos i.di = n cos r.dr
sin i ' = n sin r '  cos i '.di ' = n cos r '.dr '
A = r + r '  dr + dr ' = 0
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
cos i.di cos i '.di '
 =−
cos r cos r '
cos r 'cos i
 di ' = − di
cos r cos i '
cos r 'cos i
Hay  i ' = i (1)
cos r cos i '
1b) Bề rộng chùm tia tới: L = AI .cos i
Bề rộng chùm tia ló : L ' = AI '.cos i '
Áp dụng định lý hàm số sin cho tam giác AII '
AI AI '
=
cos r ' cos r
L L'
= (2)
cos r '.cosi cos r.cos i '
L
1c) Kết hợp (1) và (2) ta được: i ' = i
L'
a a'
Mặt khác:  i = ' ;  i ' = '
f1 f
La L ' a '
 =
f1' f'
Bài tập lăng kính kết hợp với sự phản xạ toàn phần
Bài toán 15: Lăng kính thủy tinh có chiết suất n có tiết diện vuông góc là tam giác ABC với A = 900, B =
750. Một chùm tia sáng hẹp SI trong mặt phẳng của thiết diện vuông góc chiếu tới mặt AB với góc tới i ,
sao cho tia khúc xạ II ' hợp với BC góc 450( hình vẽ)
a) Tìm hệ thức giữa i và n.
b) Tìm điều kiện về n để tia khúc xạ II ' phản xạ toàn phần tại điểm I ' trên cạnh BC.
c) Trong điều kiện của câu b, chứng minh tia ló JR ra khỏi lăng kính theo phương vuông góc với SI.
Giải
a) Vì tia khúc xạ II ' hợp với BC góc 450 nên II ' B = I1 = 45
' 0

Trong BII ' ta có: BI1 I1' = I1 = 1800 − B − I1' = 1800 − 750 − 450 = 600
 r = 900 − I1 = 300
Áp dụng định luật khúc xạ tại điểm I ta có:
sin i = n.sin r = n.sin 300
 2sin i = n
b) Góc tới tại điểm I ' là: I 2' = 900 − I1' = 900 − 450 = 450
Điều kiện để có phản xạ toàn phần tại I ' là: I 2  igh
'

1 1 1 1
sin I 2'  sin igh = n '
= 0
= n 2
n sin I 2 sin 45 2
c) Với điều kiện của câu b ta có: I 3' = I1' = 450
J1 = 900 − C − I 3' = 900 − 150 − 450 = 300
Áp dụng định luật khúc xạ tại J : sin J 2 = n.sin J1 = n.sin 300 = n / 2
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
n
Mặt khác: sin i =  J 2 = i  JR ⊥ SI
2
Bài toán 16: Cho quang hệ như hình vẽ. Lăng kính có góc A = 300. (M) là gương phẳng đặt song song
với mặt AB. Tia ló cuối cùng ra khỏi mặt AB của lăng kính. Tính góc ló.
A (M)

S
I

B C
Giải
Góc giới hạn phản xạ toàn phần giữa thủy tinh và không khí thỏa mãn:
1 1
sin igh = =  0,5774  igh  35016 '
n 3
Tia tới SI vuông góc với AB truyền thẳng gặp AC tại J với góc tới J1 = A = 30  igh
0

Tia này cho tia khúc xạ JK với góc khúc xạ J 2 và gặp gương phẳng (M) tại K với góc tới K1

Theo định luật khúc xạ tại J : sin J 2 = n sin J1 = 3.sin30  J 2 = 60


0 0

J 3 = 900 − J 2 = 300
K1 = J 3 = 300
Tại K: K 2 = K1 = 300
Vì K 2 = A = 300 nên tia KG vuông góc với AC tại G truyền thẳng. Xét hai trường hợp:
* Trường hợp 1: Tia KG gặp mặt BC như hình vẽ

Do H1 = C = 60  igh  có phản xạ toàn phần tại H, cho tia phản xạ HN với H 2 = H1 = 600
0

Tia phản xạ HN gặp AB tại N với góc tới N1 = 30  igh cho tia ló NR ra không khí với góc ló N 2
0

Theo định luật khúc xạ tại N : sin N2 = n sin N1 = 3.sin30  N2 = 60


0 0

* Trường hợp 2: Tia KG gặp mặt AB như hình vẽ


Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa

Tia KG gặp AB tại M với góc tới M1 = A = 30  igh , cho tia ló ra ngoài không khí với góc ló M 2
0

Theo định luật khúc xạ tại M : sin M 2 = n sin M1 = 3.sin30  M 2 = 60


0 0

Cả hai trường hợp đều cho góc ló là 600


Bài toán 17: Để đo chiết suất n của khối chất trong suốt hình lập phương, người ta đặt nó tiếp giáp với
khối lập phương trong suốt chiết suất suất n1 đã biết. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới mặt tiếp giáp của hai
khối lập phương thì bị khúc xạ lần thứ nhất tại A. Tia ló ra ngoài không khí tại điểm B với góc ló là  .

a) Tính n theo n1 ,  . Áp dụng bằng số n = 1, 7321; = 600


b) Nếu các sai số tương đối n1 = 0,10.10−4 ;  = 2, 90.10−4 ( rad ) . Thì sai số tương đối n là bao
nhiêu?
Giải
a) Theo định luật khúc xạ tại A ta có: n.sin 90 = n1 sin i
0

n n2
sin i =  cos i = 1 − sin i = 1 − 2
2 2
(1)
n1 n1
Tại điểm B ta có: n1 sin i ' = 1.sin 
n12 cos 2 i = sin 2  (2)
Thay (1) và (2) ta được:
 n2 
n12 1 − 2  = sin 2 
 n1 
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
n = n − sin 
2 2
1
2
(3)
Thay số: n = n12 − sin 2  = 1,73212 − sin 2 600  1,5001
b) Lấy vi phân hai vế của (3) ta được:
d ( n 2 ) = d ( n12 ) − d (sin 2  )
2n.dn = 2n1dn1 − 2sin  .cos  .d
n1 sin  .cos 
n = n1 + .
n n
1,7321 sin 600.cos 600
n = .0,10.10−4 + .2,90.10−4  0,95.10−4
1,5001 1,5001
Bài toán 18: Một lăng kính P1 làm bằng thủy tinh, thiết diện thẳng là tam giác vuông cân ABC với góc
chiết quang A = 900 và AB = AC = a . Mặt bên AB của nó được ghép với mặt huyền của lăng kính P2
cũng có thiết diện thẳng là tam giác vuông cân ACD. Tia sáng đơn sắc vàng SI rọi vào điểm I của mặt
AB theo phương song song với cạnh huyền BC. Đối với tia vàng chiết suất của P1 là n1 = 2 và chiết

suất của P2 là n2 = 3 .
A D
n2
S I

n1
B C

a) Tìm điều kiện mà đoạn AI phải thỏa mãn để tia khúc xạ trong P1 không phản xạ ở mặt huyền BC.
b) Giả sử điều kiện của câu a được thỏa mãn. Chứng minh rằng tia ló ra khỏi hệ lăng kính song song với
tia tới.
Giải
a) Do n2  n1 nên không có phản xạ toàn phần tại AC
1 1
Góc giới hạn phản xạ toàn phần tại mặt BC thỏa mãn: sin igh = =  igh = 450
n1 2
Tia tới SI song song với BC gặp AB tại I với góc tới I1 cho tia khúc xạ IJ với góc khúc xạ I 2 .
I1 = 900 − B = 450

sin 450 1
Theo định luật khúc xạ tại I : sin I1 = n1 sin I 2  sin I 2 = =  I 2 = 300
2 2
Xét trường hợp tia khúc xạ IJ gặp BC tại J với góc tới J 2 (hình a). Ta có:
J 2 = B + I 2 = 450 + 300 = 750
Do J 2  igh nên có phản xạ toàn phần tại J trên BC.
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa

- Khi điểm tới I di chuyển trên AB về phía A thì điểm tới J di chuyển trên BC về phía C nhưng góc tới
J 2 luôn bằng 750  igh nên luôn có phản xạ toàn phần tại BC  Để có phản xạ toàn phần trên BC thì tia
khúc xạ không được gặp BC.
- Gọi I ' là vị trí của điểm I để tia khúc xạ đi qua C.
I1' = 450 ; I '2 = 300 ; I 3' = 900 − I 2' = 600  C1 = 300
AB a
Trong  vuông AI ' C cho: I ' A = AC.tanC1 = =
3 3
a
Điều kiện cần tìm là: AI  I ' A  AI 
3
b) Với điều kiện của câu a) thì tia IJ gặp mặt AC

I 2 = 300  J 2 = 600
Theo định luật khúc xạ tại J : n1 sin J 2 = n2 sin J 3
2.sin 600 1
sin J 3 = =  J 3 = 450  JK / / AD  KR / / SI
3 2
Bài toán 19: Cho một khối trong suất mỏng có thiết diện thẳng là một phần tư hình tròn bán kính R và có
chiết suất tỉ đối so với môi trường ngoài là n. Chiếu tia sáng đơn sắc SH với mặt bên OA theo phương
vuông góc với mặt này.
A
S I
H

O B

a) Biết n = 2 và xét tia sáng bị phản xạ toàn phần một lần Btrên mặt cong tại I rồi ló ra khỏi mặt OB.
Xác định miền giá trị của góc lệch D giữa tia tới và tia ló ra khỏi khối chất.
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
r
b) Giả sử n chỉ thay đổi theo phương bán kính và tuân theo quy luật n(r ) = 2 + a
4R
Trong đó r là khoảng cách từ điểm đang xét đến O và a là hằng số. Tìm giá trị của a để tia sáng đi trong
khối chất là cung tròn tâm O.
Giải
Gọi K là chân đường cao hạ từ I xuống OB.
1 1
Tia sáng bị phản xạ toàn phần tại I nên góc tới i  igh  sin i  sin igh = =  i  450
n 2
Do đó những tia sáng sau khi phản xạ toàn phần một lần tại I đến mặt OB chỉ nằm trong miền KB
Góc lệch lớn hất của tia sáng ứng với trường hợp tia ló khỏi mặt OB tại K  Dmax = 900
Góc lệch nhỏ nhất của tia sáng ứng với trường hợp tia ló khỏi mặt OB tại B.
OIB đều nên góc tới tia sáng tại B là i = 300
Theo định luật khúc xạ ánh sáng tại B:
1 A
n.sin i = sin r  sin r = 2.sin 30 0 =  r = 450 S I
2 H
Góc lệch nhỏ nhất Dmin = 900 − 450 = 450
r dn a
Từ quy luật n(r ) = 2 + a  = (1) O
i B
4R dr 4 R K r
Khi tia sáng đi theo cung tròn CD có góc ở tâm là  thì quang trình của tia sáng là: B
R

s = n r
ds
Theo nguyên lý Fecma, quang trình của tia sáng phải đại cực trị nên: =0
dr
ds  dn 
=  .r + n   = 0
dr  dr 
dn r
 =− (2)
dr n
a n
Từ (1) và (2) suy ra: =−
4R r
a a 2 a
Tại r = R thì n = 2 +  =− −  a = −4
4 4R R 4R
Bài toán 20: Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân ABC, A = 90°; B = 30° và C =
60°. Chiếu một tia sáng đơn sắc SI tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với đáy BC. Tia
sáng đi vào lăng kính và ló ra ở mặt bên AC. Biết chiết suất của lăng kính ( ứng với ánh sáng đơn sắc
chiếu tới lăng kính) là n. A

S I

C
B
a) Để tia sáng ló ra khỏi mặt bên AC thì chiết suất của lăng kính phải thỏa mãn điều kiện gì?
b) Với n = ? thì tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên AC và ló ra khỏi mặt bên BC theo phương vuông
góc với BC.
Giải
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
a) Ta có : i1=60°; A
3
sini1=nsinr1 suy ra sinr1=
2n S I
J
4n 2 − 3
Vì r1+r2=A nên sinr2=cosr1 = 1 − sin r = 2
C
2n B

4n 2 − 3 K
R
sini2=nsinr2=
2
Để có tia ló ra khỏi mặt bên AC thì :
1 4n 2 − 3 1 7
sinr2 ≤ sin igh= hay  suy ra n≤
n 2n n 2
b) Tia sáng bị phản xạ toàn phần tại J nên tam giác JRC là tam giác vuông,
Suy ra góc CJR=30°→ r2=60°, suy ra r1=300 (tứ giác AIJK có K=90°)
Ta có sin i1=nsinr1 suy ra n= 3
6. Công thức của lăng kính khi góc tới và góc chiết quang nhỏ (lăng kính hẹp)
Khi i < 100 và A < 100 thì ta có công thức gần đúng sau:
sini1 = n sinr1  i1  n.r1
sin i2 = n sinr2  i2  n.r2
D = i1 + i2 − A  D = n.r1 + n.r2 − A == n( r1 + r2 ) − A
D = ( n −1 )A
Khi đó góc lệch D không phụ thuộc vào góc tới i1
Bài toán 21: Giả sử có một lăng kính có chiết suất n và góc ở đỉnh  nhỏ cho trên sơ đồ hệ trục Oxy như
hình vẽ. Xét một điểm sáng A có tọa độ A(x 0 , y0 ) . Xét các tia sáng tới lăng kính một góc nhỏ. Chứng
minh rằng ảnh của A là 1 điểm sáng A’ . Tìm tọa độ của A’ và khoảng cách giữa A và A’.

Giải
Mọi tia tới lăng kính đều cho góc lệch không đổi: D = (n −1)
Xét tia tới song song với trục Ox cho tia ló (1)
Phương trình tia ló (1) là: y = − Dx + y0
Xét tia tới tạo với trục Ox một góc i bất kì.
Tia ló qua lăng kính là tia (2)
Phương trình tia ló (2) là:
y = (i − D) x + y0 − ix0
Giao của hai tia ló (1) và (2) thỏa mãn:
− Dx + y0 = (i − D) x + y0 − ix0
 x = x0  y = − Dx0 + y0
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
Ta thấy với mọi tia tới, các tia ló luôn cắt nhau tại một điểm xác định A '( x0 ; − Dx0 + y0 ) chính là ảnh của
A qua lăng kính.
Vậy lăng kính có góc chiết quang nhỏ thỏa mãn điều kiện tương điểm của Gauss
Khoảng cách giữa vật và ảnh: AA ' = yA − yA' = y0 − ( −Dx0 + y0 ) = Dx0 = (n− 1) .x0
Bài toán 22: Một điểm sáng S nằm trên đáy chung của một lưỡng lăng kính hẹp có góc chiết quang  nhỏ
và chiết suất n như hình vẽ. Cho khoảng cách từ S với lăng kính là d. Xác định khoảng cách giữa hai
ảnh S1 và S 2 tạo bởi mỗi lăng kính.

Giải
Áp dụng kết quả bài toán trên ta thấy S1 , S 2 phải nằm trên đường thẳng vuông góc với đáy chung và:
S1S2 = 2SS1 = 2(n − 1) .d

Bài toán 23: Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính có góc chiết quang A nhỏ có tính đến gần đúng bậc
2 của i 2 .
Giải
sin i sin 2 i
sin r =  cos r = 1 − 2
n n
r ' = A − r  sin r ' = sin( A − r ) = sin A cos r − sin r cos A
sin 2 i sin i
sin r ' = sin A. 1 − 2 − .cos A
n n
sin i ' = n sin r ' = sin A. n 2 − sin 2 i − sin i.cos A

(
D = i + i '− A = i − A + arcsin sin A. n 2 − sin 2 i − sin i.cos A )
Với sin    ; sin A  A
Bỏ qua các số hạng chứa A2 ,  3 và các vô cùng bé bậc cao hơn ta được:
 2 
D = i + arcsin  An. 1 − 2 −   − A
 n 
 
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
i2 i2
Lại có: 1 −  1 −
n2 2n 2
 Ai 2 
D = i + arcsin  An − −i− A
 2n 
x3
Lại có: arcsin x  x + + ...
6
 Ai 2  Ai 2
arcsin  An − − i   An − − i + (3 Ani 2 ) / 6
 2n  2n
 i2  1 
 D = A (n − 1) +  n −  
 2 n 
Bài toán 24: Một thấu kính tạo bởi hai mặt cầu lồi cùng bán kính R = 10 cm. Chiết suất của thủy tinh làm
thấu kính là n = 1,5. Bề dày của thấu kính là O1O2 = 0,06 cm. Chiếu một tia sáng đơn sắc song song với
trục chính chiếu đến phần rìa của thấu kính. Tính tiêu sự của thấu kính ứng với tia tới trên.
Giải

i
D

R
R1

O1 O2 F C
1

O1O2
OO2 = R − = 10 − 0, 03 = 9,97(cm)
2
R1 = 102 − 9,97 2  0, 774(cm)
R1 0, 774
Sin = sin i = =
R 10
  = i = 4, 439 0

Phần rìa của thấu kính ta coi là lăng kính có góc chiết quang A = 2 = 8,8780
D = (n − 1) A = 0,5.8,878 = 4, 4390
Tiêu cự của thấu kính ứng với tia tới là:
R1 0, 774
OF = =  9,97(cm)
tan D tan 4, 4390
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa

ĐỀ SỐ 4: LĂNG KÍNH
Bài tập vận dụng công thức lăng kính
Bài toán 1: Cho lăng kính có thiết diện là tam giác đều ABC với góc chiết quang A đặt trong không khí.
Chiếu tia sáng từ ngoài không khí tới AB với góc tới là 600. Biết tia ló ra khỏi mặt AC với góc ló là 300.
Tìm chiết suất n của lăng kính.

Bài toán 2: Một lăng kính có thiết diện là tam giác ABC có góc chiết
quang A làm bằng thủy tinh chiết suất n =1,5 đặt trong không khí.
a) Giải thích hình vẽ bên khi thí nghiệm với lăng kính có chiết suất
1,73
b) Hãy tìm điều kiện của góc chiết quang A để khi chiếu một tia sáng
tới mặt bên AB sẽ cho tia ló ra khỏi mặt AC.
c) Biết lăng kính có góc chiết quang A = 600. Tìm điều kiện của góc
tới i để có tia sáng ló ra khỏi mặt AC.
Bài toán 3: Đặt trong không khí một lăng kính tiết diện thẳng là tam giác A
đều ABC. Điểm sáng S cách mặt bên AB đoạn a = 30cm và cách cạnh A
đoạn b = 50cm. Chiết suất lăng kính n = 2 . Gọi S’ là điểm đối xứng của S S’
S qua mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A.
1. Xác định đường đi của tia sáng truyền từ S qua lăng kính tới S’.
2. Tính thời gian truyền từ S đến S’.
B C
Bài toán 4: Một chùm tia sáng trắng hẹp đến lăng kính thủy tinh có tiết
diện thẳng là tam giác đều trong điều kiện góc lệch của tia sáng tím đạt cực Hình 1
tiểu. Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng tím nt = 1,53; với ánh sáng
đỏ nđ = 1,51.
a) Tính góc tạo bởi tia đỏ và tia tím trong chùm tia ló.
b) Từ vị trí LK ban đầu, phải xoay lăng kính quanh đỉnh A, một góc bao nhiêu và theo chiều nào để tia đỏ
có góc lệch cực tiểu.
Bài tập vận dụng phần sự thay đổi góc lệch D theo các yếu tố i, A, n
Bài toán 5: Năng suất tán sắc của một lăng kính
Xét một lăng kính có góc chiết quang A = 600 , chiếu lăng kính bằng chùm sáng trắng
( 0,43m    0,77m) với góc tới i = 60 0
. Tính độ tán sắc (độ biến đổi của góc lệch của lăng kính ở
hai bước sóng  = 0,77m và  = 0, 43m . Biết lăng kính chế tạo bằng thủy tinh crown với
n ( 0,43m) = 1,528; n ( 0,77m) = 1,511 .
Bài toán 6: Chiếu tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính có thiết diện là tam giác đều với góc tới
i = 450 . Do tán sắc các tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai của lăng kính với góc lệch khác nhau so với tia
tới. Biết sự thay đổi chiết suất của lăng kính đối với các tia từ đỏ đến tím rất chậm. Chiết suất của lăng
kính với tia vàng là nv = 1, 653.
a) Tính góc lệch của vàng ( DV ) sau khi ló ra khỏi lăng kính.
b) Biết hai tia đơn sắc ló ra khỏi lăng kính hợp với nhau một góc i ' nhỏ (dưới 20). Tìm hiệu số chiết suất
n của lăng kính đối với hai tia đơn sắc này. Áp dụng tính n với i ' = 20 .

Bài tập lăng kính thỏa mãn góc lệch cực tiểu
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
Bài toán 7: Một lăng kính có thiết diện thẳng là tam giác ABC, góc chiết quang A= 600, chiết suất n = 3
đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trong thiết diện thẳng ABC vào mặt bên AB sao cho
tia ló ra khỏi mặt bên thứ hai. Biết góc lệch giữa tia tới và tia ló đạt giá trị cực tiểu. Tìm góc tới và góc
lệch đó.
Bài toán 8: Lăng kính tam giác ABC có góc chiết quang A = 45o, chiết suất n1 = 1,5 , nhúng trong chất
lỏng trong suốt có chiết suất n2 . Tia sáng từ chất lỏng tới mặt AB và sau 2 lần khúc xạ tia sáng ló qua ra
AC với góc lệch cực tiểu là 15o. Tính chiết suất n2 của chất lỏng.
Bài toán 9: Cho lăng kính có tiết diện là tam giác đều ABC. Biết chiết suất chất làm lăng kính là n1 =
1,4. Tìm góc lệch cực tiểu của tia sáng khi qua LK và góc tới tương ứng trong hai trường hợp sau:
a) Lăng kính đặt trong không khí
b) Lăng kính đặt trong môi trường nước chiết suất 4/3
Bài toán 10: Một tia sáng đơn sắc đến lăng kính có tiết diện là một tam giác đều ABC phản xạ toàn phần
ở mặt thứ hai AC và ló ra ở mặt thứ ba BC. Xác định góc lệch cực đại giữa tia tới và tia ló, nếu lăng kính
là thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 và đặt trong không khí.
Bài toán 11: Cho lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC, cạnh a. Chiếu tia sáng trắng SI
đến mặt bên AB dưới góc tới i sao cho tia sáng bị phản xạ toàn phần ở AC rồi ló ra ở BC. Chiết suất lăng
kính đối với tia đỏ là nđ = 1,61, đối với tia tím là nt = 1,68.
1. Tính góc lệch cực đại giữa tia tới SI và tia ló màu đỏ.
2. Chứng tỏ rằng chùm ló là chùm song song. Tính bề rộng của chùm tia ấy theo a trong trường
hợp góc lệch giữa tia tới SI và tia ló màu đỏ đạt cực đại.
Bài toán 12: Người ta đo góc lệch Dmin và góc chiết quang A với các sai số D, A . Tính sai số tương
đối của phép đo chiết suất n của lăng kính.
Áp dụng 1: D = A = 10 ' = 3.10−3 (rad); n = 1, 733; Dmin = 600 ; A = 600

Áp dụng 2: Người ta đo được góc lệch cực tiểu của tia sáng qua một lăng kính như sau:
Góc chiết quang A = 450 ± 10

Lần đo 1 2 3 4 5

Dmin (độ) 25 26 25 26 24

Xác định chiết suất của lăng kính

Áp dụng 3: Đề thi HSGQG năm 2014:


Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa

Khả năng phân giải một vạch kép


Bài toán 13: Trên hình vẽ là sơ đồ của máy quang phổ lăng kính. Biết chiết suất của lăng kính phụ thuộc
b
vào bước sóng theo định luật CAUCHY n = a + 2 với a = 1, 652 và b = 1,50.10−2  m2

Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
dn
a) Tính tại giá trị 0
d
b) Cho A = 600 và 0 = 0, 6(  m) . Tiêu cự thấu kính trong ống chuẩn trực là f = 20(cm) , tiêu cự vật kính
trong buồng tối là f ' = 1(m) . Đã khắc phục hiện tượng sắc sai.
b1) Thiết lập hệ thức giữa góc lệch cực tiểu Dmin , góc A của lăng kính và chiết suất n đối với một bức xạ
có bước sóng  cho trước. Tính Dmin đối với vạch kép vàng của thủy ngân ứng với bước sóng
1 = 577(nm); 2 = 579(nm);
b2) Chứng minh rằng khi xảy ra góc lệch cực tiểu thì mỗi biến thiên nhỏ của bước sóng d  ứng với biến
thiên của góc lệch dD thỏa mãn:
b3) Hỏi khoảng cách giữa hai vạch sáng tương ứng với bước sóng 1 , 2 trên phim của buồng ảnh.
b4) Tính độ rộng cực đại mà khe của ống chuẩn trực để có thể tách vạch kép. Giả thiết không có giới hạn
nào khác.
Bài toán 14: Trong máy quang phổ lăng kính, khe hẹp F của ống chuẩn trực có độ rộng a và song song
với cạnh bên của lăng kính. Cạnh đáy của lăng kính độ rộng là r, tiêu cự thấu kính C là f1' , tiêu cự thấu
kính O là f ' . Ảnh của khe hẹp có bề rộng là a’

1. Cho nguồn đơn sắc S có bước sóng  , chùm tia tới mặt bên của lăng kính có bề rộng L và cho góc i .
Chùm tia ló ra khỏi lăng kính có bề rộng L’ và cho góc i '
a) Chùm tia tới tới lăng kính từ giá trị góc i sau đó góc biên thiên là di thì chùm tia ló ra khỏi lăng kính
với góc biến thiên là di ' . Chứng minh hệ thức:
cos r 'cos i
i ' = i
cos r cos i '
b) Tìm liên hệ của L và L’
c) Tìm liên hệ giữa a và a’.
Bài tập lăng kính kết hợp với sự phản xạ toàn phần
Bài toán 15: Lăng kính thủy tinh có chiết suất n có tiết
diện vuông góc là tam giác ABC với A = 900, B = 750. A (M)
Một chùm tia sáng hẹp SI trong mặt phẳng của thiết diện
vuông góc chiếu tới mặt AB với góc tới i
a) Tìm hệ thức giữa i và n để tia khúc xạ II ' hợp với BC S
góc 450 I
b) Tìm điều kiện về n để tia khúc xạ II ' phản xạ toàn phần
tại điểm I ' trên cạnh BC.
c) Trong điều kiện của câu b, chứng minh tia ló JR ra khỏi B C
lăng kính theo phương vuông góc với SI.
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
Bài toán 16: Cho quang hệ như hình vẽ. Lăng kính có góc A = 30 . (M) là gương phẳng đặt song song
0

với mặt AB. Tia ló cuối cùng ra khỏi mặt AB của lăng kính. Tính góc ló.

Bài toán 17: Để đo chiết suất n của khối chất trong suốt hình
lập phương, người ta đặt nó tiếp giáp với khối lập phương trong
suốt chiết suất suất n1 đã biết. Chiếu một tia sáng đơn sắc tới
mặt tiếp giáp của hai khối lập phương thì bị khúc xạ lần thứ nhất
tại A. Tia ló ra ngoài không khí tại điểm B với góc ló là  .
a) Tính n theo n1 ,  . Áp dụng bằng số n = 1, 7321; = 600
b) Nếu các sai số tương đối
n1 = 0,10.10−4 ;  = 2, 90.10 −4 ( rad ) . Thì sai số tương đối
n là bao nhiêu?

Bài toán 18: Một lăng kính P1 làm bằng thủy tinh, thiết diện
thẳng là tam giác vuông cân ABC với góc chiết quang A = A D
900 và AB = AC = a . Mặt bên AB của nó được ghép với mặt
n2
huyền của lăng kính P2 cũng có thiết diện thẳng là tam giác S I
vuông cân ACD. Tia sáng đơn sắc vàng SI rọi vào điểm I
của mặt AB theo phương song song với cạnh huyền BC. Đối
n1
với tia vàng chiết suất của P1 là n1 = 2 và chiết suất của P2 B C

là n2 = 3 .
a) Tìm điều kiện mà đoạn AI phải thỏa mãn để tia khúc xạ
trong P1 không phản xạ ở mặt huyền BC.
b) Giả sử điều kiện của câu a được thỏa mãn. Chứng minh rằng tia ló ra khỏi hệ lăng kính song song với
tia tới.
Bài toán 19: Cho một khối trong suất mỏng có thiết diện A
S I
thẳng là một phần tư hình tròn bán kính R và có chiết suất H
tỉ đối so với môi trường ngoài là n. Chiếu tia sáng đơn sắc
SH với mặt bên OA theo phương vuông góc với mặt này.
a) Biết n = 2 và xét tia sáng bị phản xạ toàn phần một R
lần trên mặt cong tại I rồi ló ra khỏi mặt OB. Xác định
O B
miền giá trị của góc lệch D giữa tia tới và tia ló ra khỏi
khối chất. B
r
b) Giả sử n chỉ thay đổi theo phương bán kính và tuân theo quy luật n(r ) = 2 + a
4R
Trong đó r là khoảng cách từ điểm đang xét đến O và a là hằng số. Tìm giá trị của a để tia sáng đi trong
khối chất là cung tròn tâm O.
Bài toán 20: Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác
vuông cân ABC, A = 90°; B = 30° và C = 60°. Chiếu một tia A
sáng đơn sắc SI tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song
S I
song với đáy BC. Tia sáng đi vào lăng kính và ló ra ở mặt bên
C
B
Trần Trung Hiếu chuyên Biên Hòa
AC. Biết chiết suất của lăng kính ( ứng với ánh sáng đơn sắc chiếu tới lăng kính) là n.
a) Để tia sáng ló ra khỏi mặt bên AC thì chiết suất của lăng kính phải thỏa mãn điều kiện gì?
b) Với n = ? thì tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt bên AC và ló ra khỏi mặt bên BC theo phương vuông
góc với BC.
Lăng kính khi góc tới và góc chiết quang nhỏ (lăng kính hẹp)

Bài toán 21: Giả sử có một lăng kính có chiết suất n và


góc ở đỉnh  nhỏ cho trên sơ đồ hệ trục Oxy như hình vẽ.
Xét một điểm sáng A có tọa độ A(x 0 , y0 ) . Xét các tia sáng
tới lăng kính một góc nhỏ. Chứng minh rằng ảnh của A là
1 điểm sáng A’ . Tìm tọa độ của A’ và khoảng cách giữa A
và A’.

Bài toán 22: Một điểm sáng S nằm trên đáy chung của một lưỡng lăng kính hẹp có góc chiết quang  nhỏ
và chiết suất n như hình vẽ. Cho khoảng cách từ S với lăng kính là d. Xác định khoảng cách giữa hai
ảnh S1 và S 2 tạo bởi mỗi lăng kính.

Bài toán 23: Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính có góc chiết quang A nhỏ có tính đến gần đúng bậc
2 của i 2 .
Bài toán 24: Một thấu kính tạo bởi hai mặt cầu lồi cùng bán kính R = 10 cm. Chiết suất của thủy tinh làm
thấu kính là n = 1,5. Bề dày của thấu kính là O1O2 = 0,06 cm. Chiếu một tia sáng đơn sắc song song với
trục chính chiếu đến phần rìa của thấu kính. Tính tiêu sự của thấu kính ứng với tia tới trên.

i
D

R
R1

O1 O2 F C
1

You might also like