You are on page 1of 44

Tài Liệu Ôn Thi Group

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Sổ tay kiến thức

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

MỤC LỤC

1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN 3 5: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI 29


1. Các khái niệm cơ bản 3 1. Phương pháp nghiên cứu DT người 29
2. Menđen và di truyền học 3 2. Bệnh và tật di truyền ở người 30
3. Lai một cặp tính trạng 4
4. Lai hai cặp tính trạng 7 6: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN 31
5. Các dạng bài tập về quy luật di truyền 1. Công nghệ tế bào – công nghệ gen 31
của Menđen 7 2. Thoái hóa giống 32
2: NHIỄM SẮC THỂ 11 3. Ưu thế lai 32
1. Nhiễm sắc thể 11 7: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG 33
2. Nguyên phân 12 1. Môi trường và các nhân tố sinh thái 33
3. Giảm phân 13 2. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống
4. Phát sinh giao tử và thụ tinh 14 sinh vật 33
5. Công thức: Nguyên phân – Giảm phân – 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời
Thụ tinh 16 sống sinh vật 34
5. Cơ chế xác định giới tính 17 4. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật 35
6. Di truyền liên kết 18 8: HỆ SINH THÁI 37
3: ADN VÀ GEN 19 1. Quần thể sinh vật 37
1. ADN và gen 19 2. Quần thể người 37
2. Các công thức về ADN 21 3. Quần xã sinh vật 38
3. Mối quan hệ giữa gen và ARN 22 4. Hệ sinh thái 39
4. Công thức về ARN 23 9: CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG 40
5. Prôtêin 23 1. Tác động của con người tới môi trường 40
6. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng 24 2. Ô nhiễm môi trường 41
4: BIẾN DỊ 25 3. Bảo vệ môi trường 42
T

1. Đột biến gen 25


E
N

2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể 26


I.
H

3. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể 27


T
N

4. Thường biến 27
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 3

CHƯƠNG 1: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

1. Các khái niệm cơ bản


- Tính trạng: Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể.
VD: Thân cao, hoa đỏ, hạt vàng,....
- Cặp tính trạng tương phản: Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại
tính trạng.
VD: Hoa đỏ và hoa trắng, hạt trơn và hạt nhăn,....
- Nhân tố di truyền (gen): Yếu tố quy định các tính trạng của sinh vật.
VD: Nhân tố di truyền quy định màu hoa, chiều cao thân,...
- Giống (dòng) thuần chủng: Giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau
giống các thế hệ trước.
Kí hiệu:
+ P (parentes): Cặp bố mẹ xuất phát.
+ × : Phép lai.
+ G (Gamete): Giao tử, quy ước: Đực: ♂; Cái ♀
+ F: Thế hệ con, F1 là thế hệ thứ nhất, con của P; F2 là thế hệ thứ 2, con của F1.
Ứng dụng di truyền học:
+ Cơ sở lí thuyết của khoa học chọn giống.
+ Vai trò lớn trong y học, công nghệ sinh học hiện đại.
2. Menđen và di truyền học
T

Đối tượng: Đậu Hà Lan


E
N

Đặc điểm ưu việt:


Saturn
I.

Là cây tự thụ phấn nghiêm ngặt, có hoa lưỡng


H
T

tính, thời gian sinh trưởng, phát triển ngắn, có


N
O

G. Menđen
nhiều tính trạng tương phản và trội lặn hoàn
U

toàn, số lượng đời con lớn.


IE

(1822 – 1884)
Venus
IL

Phương pháp nghiên cứu:


A
T

1. Lai các cặp bố mẹ khác nhau về các cặp tính trạng thuần chủng tương phản.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
4 Tuyensinh247.com

2. Theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
3. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được → rút ra được quy luật di truyền.
Di truyền học

Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng


của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu

Di truyền
Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố
và biến dị mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

Là 2 hiện tượng song song gắn liền với


Di truyền quá trình sinh sản.
học
Nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện
Đối tượng
tượng di truyền và biến dị.

Là cơ sở lý thuyết của khoa học và chọn giống, y


Ý nghĩa
học và công nghệ sinh học hiện đại.

3. Lai một cặp tính trạng


a. Thí nghiệm lai 1 căp tính trạng:

Ở cây chọn làm mẹ (cây hoa đỏ thuần chủng) cắt bỏ


01 Mercury
nhị từ khi chưa chín
Lấy hạt phấn cây hoa trắng thụ phấn cho cây làm mẹ,
02 (cây hoa đỏ) → F1

03 Cho F1 tự thụ phấn → F2: 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng


Saturn

Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội(hoa đỏ), tính


Kết luận trạng hoa trắng
Mars
xuất hiện ở F2 là tính trạng lặn
T
E

Despite
N
I.
H

→ Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản, thì F1 đồng
T
N

tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có tỉ lệ phân ly tính trạng theo tỉ lệ trung bình
O
U
IE

3 trội :1 lặn
IL

b. Giải thích kết qủa thí nghiệm


A
T

- Quy ước:

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 5

+Gen A- quy định tính trạng hoa đỏ


+ Gen a- quy định tính trạng hoa trắng
+ Cây đậu thuần chủng hoa đỏ kiểu gen AA, cây đậu hoa trắng thuần chủng kiểu gen aa
Sơ đồ lai
Pt/c: AA (hoa đỏ) × aa (Hoa trắng)
GP: A ↓ a
F1: Aa (hoa đỏ)
GF1: A,a × A, a
F2: 1AA:2Aa:1aa
F1: Kiểu gen dị hợp tử Aa 100%, kiểu hình 100% hoa đỏ
F2: Kiểu gen: 1AA : 2 Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 Hoa đỏ:1 Hoa trắng

Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể

Kiểu gen Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau
đồng hợp VD: AA, aa
Kiến thức Kiểu gen
cần nhớ Chứa cặp gen tương ứng khác nhau, VD: Aa
dị hợp

Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố


di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về
một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ
Quy luật thể thuần chủng P.
phân li
Điều kiện nghiệm đúng : Quá trình giảm phân
diễn ra bình thường, không có đột biến xảy ra.
T
E
N

c. Lai phân tích


I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
6 Tuyensinh247.com

Là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần


Khái niệm
xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn

là đồng tính → cá thể mang tính trạng trội có


kiểu gen đồng hợp AA
Kết quả
là phân tính → cá thể mang tính trạng trội có
kiểu gen đị hợp Aa

Phép lai Kiểm tra độ thuần chủng của giống


phân tích
Ý nghĩa Trong chọn giống nhằm đáp ứng nhu cầu : Xác
định các tính trạng mong muốn và tập trung
nhiều gen quý vào một kiểu gen để tạo giống có
giá trị cao

Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến ở


Tương nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật và người
quan
trội - lặn Để xác định được tương quan trội lặn người ta
sử dụng phép lai phân tích

d. Trội hoàn toàn – trội không hoàn toàn


Hiện tượng “Trội không hoàn toàn” là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ
thể lai F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F1 có tỉ lộ kiểu hình là : 1 trội : 2
trung gian : 1 lặn.
- So sánh :
Đặc điểm Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn
Kiểu hình ở F1 Tính trạng trội Tính trạng trung gian
T
E

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 3 trội : 1 lặn 1 trội : 2 trung gian : 1 lăn.


N
I.
H

Phép lai phân tích Được dùng (vì tính Không được dùng (vì tính
T
N

được dùng trong trạng trội có 2 kiểu gen trạng trội do một kiểu gen
O
U

trường hợp quy định) quy định)


IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 7

4. Lai hai cặp tính trạng

P thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng


tương phản: Hạt vàng, trơn × Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Vàng trơn
Thí nghiệm
F2: 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1
xanh nhăn
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2
9:3:3:1 =(3:1) × (3:1)
Các cặp nhân tố di truyền(cặp gen) đã phân li
độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

Điều kiện nghiệm đúng


Lai 2 cặp - Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) nằm
Quy luật trên các cặp NST khác nhau.
tính trạng PLĐL - Các cặp NST phân li ngẫu nhiên (độc lập)
trong quá trình giảm phân
Ý nghĩa:
Giải thích được 1 trong những nguyên nhân
làm xuất hiện biến dị tổ hợp do sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.
là các kiểu hình khác P xuất hiện trong ở đời
Biến dị con do sự phân li độc lập của các cặp tính trạng
tổ hợp Ý nghĩa: Làm phong phú di truyền ở các loài
sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính.

5. Các dạng bài tập về quy luật di truyền của Menđen


a. Nhận dạng các bài toán thuộc các qui lụât Men Đen
Đề bài Dấu hiệu nhận biết
+ 1 gen qui định 1 tính trạng
T

Cho các dữ kiện + Trội hoàn toàn


E
N

+ Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
I.

Lai 1 cặp tính trạng:


H
T

Cho tỉ lệ phân li 100%; 1:1; 3:1; 2:1 (tỉ lệ gen gây chết); 1:2:1 (trội không
N

kiểu hình ở đời con hoàn toàn)


O
U

Lai n cặp tính trạng: (1 : 1)n , (3 : 1)n, (1: 1)n …


IE

Khi lai một cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu hình được biết bằng
IL

Cho tỉ lệ 1 loại kiểu hoặc là bội số của 25% (hoặc 1/4)


A
T

hình Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu hình được biết
bằng hoặc là bội số của 6,25% (hoặc 1/16)

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
8 Tuyensinh247.com

Các bước cơ bản để giải bài tập di truyền Menđen

Qui ước gen: xác định tính trội lặn dựa vào
Bước 1
các tỉ lệ quen thuộc rồi qui uớc

Bước 2 Biện luận để xác định KG, KH của cặp bố mẹ

Lập sơ đồ lai, nhận xét tỉ lệ KG, KH và giải


Bước 3
quyết các yêu cầu khác của bài

Các công thức cần nhớ


Điều kiện: P dị hợp n cặp gen, trội là trội hoàn toàn
Công thức
Số loại giao tử 2n
Số loại kiểu hình 2n
Số loại kiểu gen 3n
Phân li kiểu hình (3:1)n
Phân li kiểu gen (1:2:1)n
Số tổ hợp giao tử 4n
P lai phân tích, phân li kiểu hình, kiểu gen (1:1)n

Dạng 1: Tìm số loại giao tử và kiểu gen của các loại giao tử

Phương pháp chung:


- Một cơ thể có n cặp gen dị hợp thì tối đa sẽ có 2n loại giao tử
T
E
N

- Muốn xác định kiểu gen của giao tử, chúng ta tiến hành kẻ sơ đồ phân nhánh.
I.
H

Cặp gen dị hợp có hai nhánh, cặp gen đồng hợp có 1 nhánh. Giao tử là các gen từ
T
N

gốc đến ngọn.


O
U
IE

VD: Xác định kiểu gen giao tử của cơ thể có kiểu gen AaBbDd
IL
A

Cơ thể này có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ có 23 = 8 loại giao tử.


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 9

B D ABD

A d ABd

b D AbD

AaBbDd d Abd

B D aBD

a d aBd

b D abD

d abd

Dạng 2: Tìm số kiểu tổ hợp giao tử, số loại kiểu gen, số loại kiểu hình

Phương pháp chung:


Số tổ hợp giao tử =số loại giao tử đực × số loại giao tử cái.
Số loại kiểu gen, kiểu hình chung bằng tích số kiểu gen, kiểu hình của các tính
trạng thành phần

VD: P: AaBb × Aabb


T

Cơ thể AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử


E
N

Cơ thể Aabb giảm phân cho 2 loại giao tử


I.
H

→ số tổ hợp giao tử = 4 × 2 = 8
T
N
O

Xét từng tính trạng: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa; số kiểu gen 3; số kiểu hình 2


U
IE

Bb × bb → 1Bb:1bb, số kiểu gen 2; số kiểu hình 2


IL

Vậy đời con có


A
T

+ Số kiểu gen: 3 × 2 =6

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
10 Tuyensinh247.com

+ Số kiểu hình: 2 × 2 = 4

Dạng 3: Biện luận kiểu gen của P, F1.

Phương pháp chung:


Bố mẹ có kiểu hình trội, đời con có kiểu hình lặn → P dị hợp về cặp gen quy
định tính trạng đang xét.
Đời con phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn → P dị hợp về cặp gen quy định tính trạng
đang xét.
P lai phân tích, đời con phân li kiểu hình 1:1 → P dị hợp.

VD: Lai hai cây đậu có hoa đỏ, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Biện
luận kiểu gen của P và viết sơ đồ lai từ P → F1.
Đời con xuất hiện kiểu hình hoa trắng (không có ở P) → Hoa trắng là tính trạng lặn,
hoa đỏ là tính trạng trội.
Quy ước gen:
A- hoa đỏ; a- hoa trắng
Đời con phân li 3:1 → P dị hợp: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa.
Dạng 4: Tìm tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con

Phương pháp chung:


Tỉ lệ của một loại kiểu gen nào đó bằng tích tỉ lệ của các cặp gen có trong kiểu
gen đó

VD: P: AaBbdd × aaBbDd. Hỏi tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội: A-B-D-
1 1
Aa  aa → Aa : aa
T
E

2 2
N
I.

1 2 1 3 1
Bb  Bb → BB : Bb : bb → B− : bb
H

4 4 4 4 4
T
N

1 1
O

dd  Dd → Dd : dd
U

2 2
IE

1 3 1 3
IL

→ A − B − D− = Aa  B −  Dd =
A

2 4 2 16
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 11

CHƯƠNG 2: NHIỄM SẮC THỂ

1. Nhiễm sắc thể

là vật thể tồn tại trong nhân tế bào , bắt màu


Khái niệm thuốc nhuộm kiềm tính. NST là vật chất di
truyền cấp độ tế bào

Mỗi loài có bộ NST đặc trưng.

Số lượng: mỗi loài có số NST trong nhân


khác nhau, đặc trưng cho loài
VD: Người: 2n = 46, ruồi giấm: 2n =8...
Hình dạng:Có nhiều hình dạng khác nhiều:
hình hạt, hình que, hình chữ V, hình móc
Đặc trưng
của NST

Nhiễm sắc
thể
Kích thước:Ở kì giữa, co ngắn cực đại có
chiều dài 0,5-50 μm; đường kính 0,2-2 μm
Được tạo thành từ ADN liên kết với protein
histon
Ở kì giữa: NST gồm 2 cromatit dính với nhau ở
tâm động (tâm động là vị trí thoi vô sắc gắn
Cấu trúc
vào NST để NST di chuyển về 2 cực)
T

Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và giúp


E
N

các NST không dính với nhau.


I.
H
T

là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN có


N

vai trò quan trọng đối với sự di truyền


O
U

NST có khả năng truyền đạt thông tin di


IE

Chức năng truyền qua các thế hệ nhờ quá trình tự nhân
IL

đôi của ADN, sự phân li và tổ hợp của các


A

gen nằm trên NST trong nguyên phân, giảm


T

phân và thụ tinh

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
12 Tuyensinh247.com

Có 2 loại NST là NST thường và NST giới tính (mang gen quy định tính trạng thường
và gen quy định giới tính).
2. Nguyên phân
a. Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào
+ Nguyên phân gồm 4 kì : Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối
+ Mỗi NST thường giữ vững cấu trúc riêng biệt của nó và duy trì liên tục qua các thế hệ
+ NST sẽ biến đổi hình thái qua các
kì của chu kì tế bào
+NST duỗi xoắn nhiều nhất ở kì
trung gian , đóng xoắn cực đại ở kì
giữa của nguyên phân

b. Diễn biến nguyên phân


Diễn biến
+ NST co xoắn, màng nhân dần dần biến mất.
Kì đầu
+ Thoi phân bào dần xuất hiện.
Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo
Phân chia Kì giữa
và có hình dạng đặc trưng (quan sát NST rõ nhất)
nhân
Các nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2
Kì sau
cực của tế bào.
Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện.
T

- Tế bào chất phân chia dần và tách tế bào mẹ thành 2 tế


E
N

bào con.
I.
H

- Ở tế bào động vật, màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế


T

Phân chia tế bào chất


bào ⟶ 2 tế bào con.
N
O

- Ở tế bào thực vật, hình thành vách ngăn ở mặt phẳng


U
IE

xích đạo chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.


IL

Kết thúc quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ có bộ


A

NST 2n → 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế


T

Kết quả
bào mẹ có bộ NST 2n

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 13

Ý nghĩa của nguyên phân


- Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể.
- Duy trì sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể.
- Nguyên phân là cơ sở của hình thức sinh sản vô tính của sinh vật.
3. Giảm phân
a. Khái quát chung về giảm phân
- Giảm phân là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân , diễn ra vào
thời kì chín của tế bào sinh dục , tạo ra các giao tử mang một nửa bộ NST của tế bào
mẹ ban đầu
- Gồm 2 lần phân bào, nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian của giảm phân 1
b. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 1
GP I GP II
Kì trung NST ở dạng sợi mảnh; NST tự
Ngắn
gian nhân đôi dính với nhau ở tâm động
Các NST kép xoắn và co ngắn; Các
Kì đầu NST kép trong cặp tương đồng tiếp Các NST kép co ngắn lại
hợp bắt chéo
Các NST kép đơn bội xếp thành
Các NST kép xếp 2 hàng trên mặt
Kì giữa một hàng trên mặt phẳng xích
phẳng xích đạo
đạo
Các NST đơn trong cặp NST
Các NST kép trong cặp tương đồng
Kì sau kép đơn bội phân li về 2 cực của
phân li về 2 cực của tế bào
T

tế bào
E
N

Các NST đơn nằm gọn trong 2


I.

Hình thành 2 tế bào con có bộ NST


H

Kì cuối
T

là n kép nhân mới được tạo thành


N
O

Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ (2n) → 4 tế bào con có bộ NST đơn bội n


U
IE

- Ý nghĩa của giảm phân: Nhờ sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST, hiện
IL
A

tượng trao đổi đoạn và hoán vị gen đã tạo ra sự đa dạng và phong phú cho giao tử, từ
T

đó xuất hiện các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
14 Tuyensinh247.com

4. Phát sinh giao tử và thụ tinh


a. Kiến thức cần nhớ
tế bào sinh dục có chứa bộ NST đơn bội (n),
được hình thành từ quá trình giảm phân của tế
bào sinh giao tử (2n) có khả năng thụ tinh tạo ra
Giao tử hợp tử.

Sự hình thành giao tử ở động vật và thực vật


khác nhau

Là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1


giao tử cái để tạo thành hợp tử.
Thụ tinh
Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n)
Kiến thức trong giao tử tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n) có nguồn
gốc từ bố mẹ ở hợp tử

Là tế bào 2n, được hình thành giữa sự thụ tinh của


Hợp tử
tinh trùng với trứng

Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau →


nhiều tổ hợp khác nhau → tạo nguồn biến dị cho
chọn giống và tiến hóa
Ý nghĩa
Thụ tinh khôi phục lại bộ NST lưỡng bội của loài
→ duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế
hệ cơ thể.

→ Do đó người ta thường dùng phương pháp lai hữu tính để tạo ra nhiều biến dị tổ
hợp nhằm phục vụ cho công tác chọn giống.
b. So sánh quá trình sinh tinh trùng và quá trình sinh noãn
T

Giống nhau:
E
N

+ Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần
I.
H
T

+ Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 15

Khác nhau:
Từ một tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng còn từ một tế bào sinh trứng tạo ra 1
trứng và 3 thể cực.

Sự tạo tinh Sự tạo noãn

Tinh nguyên bào Noãn nguyên bào

Tinh nguyên Noãn nguyên


Giảm phân
bào bậc 1 bào bậc 1

Thể cực
GP I thứ nhất

GP 2

3 thể cực

Tinh trùng Trứng


T

Thụ tinh
E
N

Là sự kết hợp ngẫu nhiên Bản chất là sự kết hợp


I.

giữa 1 giao tử đực và 1 giao của 2 bộ nhân đơn bội


H
T

tử cái để tạo thành hợp tử. (n) trong giao tử tạo ra


N

bộ nhân lưỡng bội (2n)


O
U

có nguồn gốc từ bố mẹ
IE

Hợp tử ở hợp tử.


IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
16 Tuyensinh247.com

5. Công thức: Nguyên phân – Giảm phân – Thụ tinh


Nguyên phân
a. Xác định số NST, trạng thái NST, số tâm động, cromatit trong các kì
Kì Trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kỳ cuối
Số NST đơn 0 0 0 4n 2n
Số NST kép 2n 2n 2n 0 0
Số Cromatit 4n 4n 4n 0 0
Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n

Số tâm động = số NST có trong tế bào.


Số cromatit = 2 × số NST kép
b. Xác định số tế bào sinh ra sau k lần nguyên phân.
Xét a tế bào 2n NST nguyên phân liên tiếp k lần
Số tế bào con: a. 2k tế bào con.
Số tế bào tăng lên = a. 2k – a = a (2k – 1)
Số NST có trong các tế bào con a. 2n. 2k.
Số NST môi trường cần cung cấp a. 2n. 2k – a. 2n = a. 2n (2k – 1)
c. Xác định số thoi vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân
Mỗi tế bào phân chia có 1 thoi vô sắc , nên số thoi vô sắc xuất hiện bằng số lượt tế bào
làm mẹ.= số tế bào ban đầu nguyên phân x (2k – 1)
Giảm phân
a. Xác định số NST, trạng thái NST, số tâm động, cromatit trong các kì
Kì NST đơn NST kép Số Cromatit Tâm động
T
E

Trung gian 0 2n 4n 2n
N
I.

Kì đầu I 0 2n 4n 2n
H
T

Kì giữa I 0 2n 4n 2n
N

Giảm phân I
O

Kì sau I 0 2n 4n 2n
U
IE

Kì cuối I 0 n 2n n
IL
A

Trung gian (ngắn) 0 n 2n n


T

Giảm phân II Kì đầu II 0 n 2n n

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 17

Kì giữa II 0 n 2n n
Kì sau II 2n 0 0 2n
Kì cuối II n 0 0 n
b. Xác định số tế bào sinh ra sau k lần nguyên phân rồi giảm phân
Xét a tế bào 2n NST nguyên phân liên tiếp k lần rồi giảm phân 1 lần.
Số tế bào con: a. 2k+1 tế bào con.
Số NST môi trường cần cung cấp a. 2n. 2k+1 – a. 2n = a. 2n (2k+1 – 1)
1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo 4 tinh trùng
1 tế bào sinh trứng, giảm phân tạo 1 trứng và 3 thể cực
→ Số NST tiêu biến = số NST trong các thể cực
Thụ tinh
Số hợp tử được hình thành
Hiệu suất thụ tinh =
Số lượng giao tử tham gia thụ tinh
Số hợp tử tạo thành = số tinh trùng được thụ tinh= số trứng được thụ tinh
5. Cơ chế xác định giới tính

NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định


NST giới tính và các gen khác.
giới tính
Phân biệt NST thường - NST giới tính (*)

Là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá


trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá
trình thụ tinh
Cơ chế
Cơ chế XĐ NST Giới đồng giao tử cho 1 loại giao tử
giới tính Giới dị giao tử cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1
→ tỉ lệ giới tính ở đời con ≈ 1: 1
T
E
N

Nhân tố bên trong: Hoocmon sinh dục nếu


I.

tác động sớm có thể biến đổi giới tính…


H
T
N

Các yếu tố Nhân tố bên ngoài:Nhiệt độ, độ ẩm, ánh


O

ảnh hưởng sáng đều có thể làm thay đổi giới tính
U

đến giới tính


IE
IL

Ứng dụng là việc điều khiển tỉ lệ đực/cái


A

trong lĩnh vực chăn nuôi.


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
18 Tuyensinh247.com

So sánh NST thường – NST giới tính.


Đặc điểm
NST thường NST giới tính
so sánh
Số lượng nhiều hơn và giống Chỉ có 1 cặp và khác nhau ở cá thể
Số lượng
nhau ở cá thể đực và cái đực và cái.
Tồn tại thành từng cặp tương đồng
Luôn tồn tại thành từng cặp
Đặc điểm (XX)- giới đồng giao tử hoặc không
tương đồng
tương đồng (XY)- giới dị giao tử
Mang gen quy định tính trạng giới
Mang gen quy định tính trạng
Chức năng tính và gen quy định tính trạng
thường của cơ thể
thường (nếu có)
6. Di truyền liên kết

Đối tượng: Ruồi giấm


Saturn
Đặc điểm ưu việt:
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm
+ Đẻ nhiều
T.H.Morgan + Vòng đời ngắn
(1866 – 1945) + Có nhiều biến dị dễ quan sát
Venus
+ Số lượng NST ít (2n=8)
Phương pháp nghiên cứu: Lai phân tích

là hiện tượng một nhóm tính trạng được di


Khái niệm truyền cùng nhau, do các gen trên NST cùng
phân li trong quá trình phân bào.

Mỗi NST mang nhiều gen và tạo thành nhóm


gen liên kết.
Nhóm gen
T

Di truyền liên kết Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường tương
E

liên kết ứng với số NST trong bộ đơn bội


N
I.

VD: 2n=8 → n =4, có 4 nhóm gen liên kết.


H
T

Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di


N

tuyền bền vững của từng nhóm tính trạng được


O

Ý nghĩa
U

quy định bởi các gen trên một NST.


di truyền
IE

liên kết
IL

Trong chọn giống người ta có thể chọn được


A

những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 19

CHƯƠNG 3: ADN VÀ GEN

1. ADN và gen
a. ADN

Cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P.


Đại phân tử hữu cơ, có kích thước lớn có thể dài tới
hàng trăm micromet, khối lượng hàng triệu, hàng chục
triệu đvC.
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân: Đơn phân là
Cấu tạo nucleotit

Tính đa dạng và đặc thù thể hiện ở: Số lượng, thành


phần, và trình tự sắp xếp các nucleotit trong cấu trúc
của ADN có thê tạo ra vô số các phân tử ADN khác
Tính chất nhau.
Tính đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa
dạng và đặc thù của các loài sinh vật.

là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn


ADN đều quanh 1 trục.
Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit, dài 34 Å,
đường kính vòng xoắn là 20 Å

Cấu trúc + Trên 1 mạch đơn các nucleotit liên kết với nhau
T

không gian bằng liên kết hóa trị.


E
N

+ Giữa 2 mạch các nucleotit liên kết với nhau bằng


I.

liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung: A=T; G ≡X


H
T
N
O

A+T
Tỉ số G+X ở các loài khác nhau là khác nhau và
U
IE

đặc trưng cho loài.


IL
A

Chức năng Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
20 Tuyensinh247.com

b. Nhân đôi ADN


- ADN tự nhân đôi (tự sao) tại nhân tế bào, ở kì trung gian trong chu kì tế bào.

Diễn biến nhân đôi ADN

Kết thúc: 2 phân tử


ADN con được hình
thành giống nhau và
giống ADN mẹ.
Bước 1: ADN tháo xoắn,
emzym xúc tác làm 2
mạch đơn tách nhau ra. Bước 2: Các nucleotit tự do của môi
trường liên kết với các nucleotit trên
mỗi mạch của ADN mẹ theo nguyên
tắc bổ sung

Nguyên tắc nhân đôi ADN


Nguyên tắc bổ sung: Dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ các nucleotit tự do
của môi trường được lắp ráp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên
kết với X và ngược lại.
Nguyên tắc bán bảo toàn: bán bảo toàn( giữ lại 1 nửa): Trong mỗi ADN con
có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới

Ý nghĩa của nhân đôi ADN


T
E

- Nhân đôi ADN tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.


N
I.
H

- Nhân đôi ADN và NST kết hợp với cơ chế phân li của chúng trong nguyên
T
N

phân giúp tạo ra sự ổn định dt qua các thế hệ tế bào


O
U

-Nhân đôi ADN và NST kết hợp với cơ chế phân li của chúng trong giảm phân
IE
IL

và tái tổ hợp trong thụ tinh, tạo ra sự ổn định của ADN và NST qua các thế hệ
A
T

của loài.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 21

c. Gen
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng dt xác định.
- Gen cấu trúc thường mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại protein
2. Các công thức về ADN
Nguyên tắc bổ sung
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro
Công thức về ADN
a. Số nucleotit trong gen: N = 2A + 2G
Theo nguyên tắc bổ sung: A=T; G=X
A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2
Trên 2 mạch của gen:
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Tính theo tỉ lệ %
%A1 + %T1 %G1 + %X1
%A ADN = ;%G ADN =
2 2
b. Chiều dài:
N
L=  3, 4AÅ;1nm = 10 Å,1 m = 104 Å
2

N g. Một phân tử ADN nhân đôi k lần


c. Chu kì xoắn: C = k
20 Số phân tử ADN con được tạo ra: 2
d. Khối lượng: M = N × 300 (đvC) Số phân tử ADN chứa hoàn toàn nguyên
T
E

e. Liên kết hidro: H =2A+3G= N + G liệu mới


N

= Số phân tử ADN được tạo ra – 2 = 2k − 2


I.

f. Liên kết cộng hóa trị


H

- Số nucleotit cần cung cấp: N  ( 2k − 1)


T

+ Trong gen: HT = 2N – 2
N

+ Giữa các nucleotit: HT = N – 2


O

Từng loại nucleotit:


U
IE

A MT = A  ( 2k − 1) = TMT = T  ( 2k − 1)
IL

G MT = G  ( 2k − 1) = X MT = X  ( 2k − 1)
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
22 Tuyensinh247.com

3. Mối quan hệ giữa gen và ARN


ARN là đại phân tử hữu cơ nhưng kích thước
và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN

Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P

Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà đơn phân


là các ribonucleotit
Cấu tạo

ARN thông tin(mARN): Làm khuôn tổng hợp


protein

Phân loại ARN vận chuyển:(tARN): Vận chuyển axit


ARN amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein
ARN
ARN riboxom( rARN): Thành phần cấu tạo
nên riboxom - là nơi tổng hợp nên protein

Gen tháo xoắn và tách dần 2 mạch

Các nucleotit tự do của của môi trường liên kết


với nucleotit trên mạch gốc của ADN thành
từng cặp nucleotit để hình thành mạch ARN

Tổng hợp
T

Kết thúc quá trình ARN rời khỏi gen


E

ARN
N
I.
H

Nguyên tắc:
T
N

Bổ sung: Amt=Tgốc; Umt=Agốc; Gmt=Xgốc;


O
U

Xmt=Ggốc.
IE

Khuôn mẫu: Tổng hợp dựa trên mạch mã gốc


IL

của gen
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 23

4. Công thức về ARN


N ADN
a. Tổng số nucleotit của ARN: N ARN = = A + G = rA + rU + rG + rX
2
b. Số nucleotit từng loại
Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rX
c. Liên hệ với số nucleotit của gen

AGen = TGen = rA+rU Tính theo %

GGen = XGen = rG+rX %rA + %rU


%A gen = %Tgen =
2
%rG + %rX
%G gen = %X gen =
2

5. Prôtêin

Gồm 4 nguyên tố chính: C; H; O; N và có thể


có thêm 1 số nguyên tố khác
Cấu tạo
Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà đơn phân
là các axit amin, có 20 loại axit amin.
Tính đa dạng và đặc thù.

Thể hiện qua thành phần, số lượng và sự sắp


Tính chất
xếp của các axit amin
Thể hiện ở 4 bậc cấu trúc không gian của
Protein protein
Chức năng cấu trúc: là thành phần quan trọng
cấu tạo chất nguyên sinh, các bào quan và
màng sinh chất
T

Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất:
E
N

Enzyme (bản chất là protein) tham gia vào quá


I.
H

Chức năng trình xúc tác của nhiều phản ứng trao đổi chất
T

trong cơ thể
N
O
U

Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất
IE
IL

Protein là thành phần của các hoocmon điều hòa


A

các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
24 Tuyensinh247.com

4 bậc cấu trúc của protein

Bậc 1 Là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit
amin
Bậc 2 Chuỗi axit amin tạo thành vòng xoắn lò so đều đặn

Là hình dạng không gian 3 chiều của protein do


Bậc 3
cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng

Cấu trúc của một số loại protein gồm 2 hoặc


Bậc 4 nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại
kết hợp với nhau.

+ Cấu trúc thể hiện tính đặc thù của protein là cấu trúc bậc 1.
+ Chức năng sinh học của protein thể hiện ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4
6. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Phiên mã Dịch mã
Gen (1 đoạn ADN) → mARN → Protein → Tính trạng
T

Bản chất:
E
N

1. Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn ADN qui định trình tự sắp xếp các
I.
H
T

ribônuclêôtit trên phân tử mARN.


N
O

2. Trình tự mARN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit của prôtêin.
U
IE

3. Prôtêin tham gia trực tiếp vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào , từ đó biểu
IL
A

hiện ra thành tính trạng của cơ thể.


T

→ Như vậy thông qua prôtêin, gen qui định tính trạng của cơ thể

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 25

CHƯƠNG 4: BIẾN DỊ

Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ.

BD không
Thường biến
di truyền
Biến dị
BD tổ hợp
Đột biến
BD di truyền
gen
ĐB cấu trúc
Đột biến
NST
Đột biến
NST
ĐB số lượng
NST

1. Đột biến gen

là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan
tới 1 hoặc 1 số cặp nucleotit
Khái niệm
Các dạng đột biến điểm: Mất, thêm và thay thế 1
cặp nucleotit

Kết cặp nhầm trong nhân đôi ADN

Tự nhiên: Những biến đổi bất thường trong sinh


Nguyên lý, sinh hóa trong tế bào
Đột biến nhân
gen Nhân tạo: Con người gây đột biến bằng các tác
nhân vật lí hoặc hóa học (chất độc hóa học, phóng
xạ, ô nhiễm môi trường, vi khuẩn, vi rút....)
Đột biến gen có thể gây biến đổi cấu trúc của
T

protein mà nó mã hóa → dẫn đến biến đổi kiểu


E
N

hình.
I.
H

Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật
T
N

Vai trò vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa vốn có của
O

cơ thể
U
IE

Đột biến gen đôi khi có lợi cho sinh vật và con
IL

người, có ý nghĩa trong chăn nuôi, trồng trọt, chọn


A

giống và tiến hóa


T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
26 Tuyensinh247.com

2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Khái niệm Là những biến đổi trong cấu trúc NST.

Mất đoạn: 1 đoạn của NST bị mất đi so với dạng


ban đầu, làm giảm 1 lượng gen trên NST

Lặp đoạn: Một đoạn nào đó của NST lặp lại 1


hoặc nhiều lần, làm tăng lượng gen trên NST
Phân loại
Đảo đoạn: Một đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược
180° và nối lại vào vị trí vừa đứt, làm thay đổi
Đột biến trình tự các gen trên NST
cấu trúc Chuyển đoạn: Chuyển đoạn giữa các NST không
NST tương đồng hoặc chuyển đoạn trên 1 NST

Bên trong: biến đổi bất thường về sinh lí, sinh


hóa trong tế bào
Nguyên
nhân Bên ngoài: Tác nhân vật lí (tia phóng xạ, tia cực
tím, nhiệt độ....) tác nhân hóa học (chất độc hóa
học như thuốc trừ sâu, diệt cỏ, chất độc màu da
cam....)

làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên


Tính chất đó nên thường gây hại cho sinh vật.

Đảo đoạn Chuyển đoạn


T
E
N
I.
H

Mất đoạn Lặp đoạn


T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 27

3. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc 1 số


cặp NST

Những dạng phổ biến: 2n +1 (thể ba); 2n - 1 (thể


một); 2n - 2 (thể không); 2n +2 (thể bốn)

Hậu quả: Gây nên biến đổi hình thái ở thực vật
(hình dạng, kích thước, màu sắc...) hoặc gây nên
1 số bệnh ở người( đao, tocno, claiphento...)
ĐB
lệch bội

Đột biến
số lượng
NST

Đa bội là một dạng đột biến số lượng NST, trong


ĐB đa bội đó tế bào đột biến chứa nhiều hơn 2 lần số đơn
bội NST (3n, 4n, 5n, 6n…)

Cơ chế:
giảm phân Thụ tinh Bộ NST không phân li
+ 2n → giao tử n → hợp tử 2n → Hợp tử 4n
giảm phân Thụ tinh Bộ NST không phân li
+ 2n → giao tử 2n → hợp tử 4n → Hợp tử 4n
4. Thường biến
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể, dưới ảnh hưởng
T

trực tiếp của môi trường.


E
N

VD: Sự thay đổi kiểu hình của cây rau mác, cây dừa nước, cây su hào với những điều
I.
H

kiện môi trường khác nhau.


T
N

Đối tượng nghiên cứu Điều kiện môi trường Kiểu hình
O
U

Mọc trong không khí Lá nhỏ, hình mũi mác


IE
IL

Lá cây rau mác Mọc trên mặt nước Lá lớn, hình mũi mác
A
T

Mọc trong nước Lá hình dải

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
28 Tuyensinh247.com

→ Sự biểu hiện ra kiểu hình bên ngoài của một cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen và môi
trường. Trong đó, kiểu gen là yếu tố không thay đổi, còn môi trường thay đổi.
- Đặc điểm của thường biến:
+ Biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định.
+ Không di truyền được
- Vai trò: Giúp sinh vật thích nghi được với sự thay đổi nhất thời hoặc có chu kì của
môi trường.
Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
→ KH là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
- Tính trạng chất lượng: Thường chịu ảnh hưởng nhiều của kiểu gen, ít chịu ảnh
hưởng của môi trường.
- Tính trạng số lượng: Thường chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường tự
nhiên hoặc điều kiện trồng trọt và chăn nuôi nên rất khác nhau.
- Mức phản ứng: Là giới hạn thường biến của một kiểu gen(hoặc chỉ một gen hay một
nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
- Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng
rộng.VD: lúa DR2 chăm sóc bình thường đạt 4,5-5 tấn; chăm sóc tốt đạt 8 tấn.

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 29

CHƯƠNG 5: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

1. Phương pháp nghiên cứu DT người

Người sinh sản muộn, đẻ ít con


Khó khăn
Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương
pháp lai và gây đột biến

Phả hệ là bản ghi chép qua các thế hệ

Theo dõi sự di của một tính trạng nhất định


trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua
nhiều thế hệ, người ta có thể xác định được
đặc điểm di truyền.
Nghiên cứu
phả hệ
Nghiên cứu
di truyền
người

Trẻ đồng sinh là những trẻ được sinh ra ở


cùng một lần sinh

- Sinh đôi cùng trứng: Cùng kiểu gen, cùng


giới tính
Nghiên cứu
-Sinh đôi khác trứng: Khác kiểu gen, có thể
T

trẻ đồng sinh


E

cùng hoặc khác giới tính


N
I.
H
T

Giúp người ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và


N

vai trò của môi trường đối với sự hình thành


O

tính trạng.
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
30 Tuyensinh247.com

2. Bệnh và tật di truyền ở người

Đao (3 NST số 21)

Tơcnơ (cặp NST giới tính XO)


Bệnh
Mù màu đỏ - xanh lục
di truyền
(do gen lặn trên X)

Câm điếc bẩm sinh (do gen lặn trên


NST thường)

Khe hở môi - hàm


Tật
Bệnh - tật Bàn tay mất một số ngón
di truyền ở người di truyền
Dính ngón tay, chân

Hạn chế ô nhiễm môi trường

Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật,


Biện pháp thuốc diệt cỏ, trừ sâu, thuốc chữa
hạn chế bệnh bệnh
- tật di
truyền Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ
khí hạt nhân

Tư vấn di truyền trước sinh E


T
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 31

CHƯƠNG 6: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN

1. Công nghệ tế bào – công nghệ gen


Công nghệ tế bào Công nghệ gen

Kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền) là các


ngành kỹ thuật về quy trình ứng thao tác tác động lên ADN để chuyển
Khái dụng phương pháp nuôi cấy tb một đoạn ADN sang tế bào của loài
niệm hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc khác
cơ thể hoàn chỉnh. Công nghệ gen là ngành kỹ thuật về
quy trình ứng dụng kỹ thuật gen
-Gồm 2 công đoạn:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:
rồi mang nuôi cấy ở môi trường + Tách, cắt, nối để tạo ADN tái tổ
Quy
dinh dưỡng để tạo mô sẹo. hợp
trình
+ Dùng hooc môn sinh trưởng + Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào
kích thích mô sẹo phân hóa thành nhận
cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Nhân nhanh giống cây trồng sạch Tạo ra các chế phẩm sinh học, giống
Ứng bệnh, nhân bản vô tính hoặc vật nuôi, cây trồng biến đổi gen.
dụng chọn dòng tế bào xoma biến dị VD: Chủng vi khuẩn E.coli có mang
để tạo ra giống mới khả năng tổng hợp insulin.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
32 Tuyensinh247.com

2. Thoái hóa giống


Thoái hóa là hiện tượng mà các thế hệ con cháu có
Khái niệm sức sống kém dần, xuất hiện nhiều tính trạng xấu,
năng suất thấp, bị chết non

Thoái hóa giống do tự thụ phấn ở cây trồng

Nguyên Thoái hóa giống do giao phối gần ở động vật


Thoái hóa nhân
giống
Tự thụ phấn và giao phối gần tạo ra các cặp gen
đồng hợp lặn có hại → Thoái hóa giống

Vai trò của Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn.
tự thụ phấn
và GP gần
Tạo dòng thuần

3. Ưu thế lai
là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn,
sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn,
Khái niệm chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng xuất
cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt
trội cả hai bố mẹ.

Sự tập hợp các alen trội có lợi ở F1


Ưu thế lai Nguyên nhân
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm
dần qua các thế hệ

Ở cây trồng: Lai khác dòng


Tạo
T

ưu thế lai
E
N

Ở vật nuôi: Lai kinh tế


I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 33

CHƯƠNG 7: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Môi trường và các nhân tố sinh thái


Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng
trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật

Môi trường nước (nước ngọt : nước ao, hồ... ; nước mặn :
1 nước biển và hồ nước mặn ; nước lợ : nước vùng cửa sông)

Môi trường trong đất


Môi trường sống

Môi trường trên mặt đất - không khí (môi trường cạn).
3

Môi trường sinh vật (VD: Cây xanh là môi trường sống của
4 vi khuẩn, nấm kí sinh)

Các nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật
Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu sinh
Nhân tố con người
Ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, khí hậu,…
Mối quan hệ giữa các sinh vật
Giới hạn sinh thái: Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố
sinh thái nhất định
Giới hạn sinh thái ở các loài sinh vật khác nhau là khác nhau.
SV có giới hạn sinh thái rộng sẽ phân bố rộng , dễ thích nghi
T
E

2. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật
N
I.
H

Ánh sáng ảnh hưởng đến các hoạt động sinh lí diễn ra trong cơ thể sinh vật, sự sinh
T
N

trưởng, phát triển, sinh sản và phân bố của sinh vật.


O
U

Ứng dụng
IE
IL

Thực vật Động vật


A

Tạo ngày nhân tạo để gà, vịt đẻ nhiều


T

Xen canh, trồng cây đúng mùa vụ


trứng

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
34 Tuyensinh247.com

Cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng


mặt trời để quang hợp

Làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí


Thực vật của thực vật

Phân chia SV
+ Thực vật ưa sáng
+ Thực vật ưa bóng

Ánh sáng Động vật đã sử dụng gián tiếp năng lượng


ánh sáng mặt trời thông qua việc sử dụng
thực vật làm thức ăn.

Giúp ĐV nhận biệt và định hướng di


chuyển trong không gian
Động vật
Ảnh hưởng đến hoạt động, khả năng sinh
trưởng và sinh sản của động vật

Phân chia SV:


+ ĐV ưa sáng: Hoạt động vào ban ngày
+ ĐV ưa tối: Hoạt động vào ban đêm

3. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật


Nhiệt độ ảnh hưởng đến các đặc điểm hình thái,
sinh lí của sinh vật
Tác động
Mỗi loài có một giới hạn sinh thái về nhiệt độ
khác nhau
Phần lớn sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ
T
E

Khoảng từ 0°C - 50°C


N

Nhiệt độ
I.

nhiệt độ Một số sinh vật sống được ngoài phạm vi giới


H

hạn trên: VSV


T
N
O

SV biến nhiệt: thân nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ


U

môi trường, nhóm này gồm: VSV, nấm, TV,


IE

Phân lọai ĐVKXS, cá, ếch nhái, bò sát.


IL

SV SV hằng nhiệt: thân nhiệt không phụ thuộc vào


A
T

nhiệt độ của môi trường, gồm các đv có tổ chức


cao như: Chim, thú và con người.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 35

Thực vật chịu hạn


Thực vật
Thực vật ưa ẩm
Dựa vào độ ẩm không khí
Động vật ưa ẩm
Động vật
Động vật ưa khô

4. Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật

Hỗ trợ
Cùng loài
Cạnh tranh
Mối quan hệ giữa Cộng sinh
các sinh vật Hỗ trợ
Hội sinh
Khác loài
Cạnh tranh

Đối địch Kí sinh, nửa kí sinh

Sinh vật ăn sinh vật

Mối quan hệ cùng loài


- Trong một nhóm cá thể , chúng có mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau
T

+ Chúng hỗ trợ nhau trong việc chống lại kẻ thù, di cư , tìm kiếm thức ăn , chống chọi
E
N

với điều kiện bất lợi của môi trường.


I.
H

+ Tuy nhiên khi gặp điều kiện bất lợi (thiếu thức ăn, nơi ở, số lượng cá thể tăng quá
T
N

cao...) các cá thể trong nhóm sẽ cạnh tranh lẫn nhau. Khi đó dẫn tới hiện tượng một số
O
U
IE

cá thể tách ra khỏi nhóm làm giảm sự cạnh tranh giữa các cá thể.
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
36 Tuyensinh247.com

Mối quan hệ khác loài


Quan hệ Đặc điểm
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
Hỗ trợ
Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật trong đó một bên có lợi
Hội sinh
còn bên kia không có lợi cũng không có hại
Các sinh vật khác loài cạnh tranh giành nơi ở, thức ăn
Cạnh tranh và các điều kiện sống khác. Các loài kìm hãm sự phát
triển của nhau
Kí sinh, nửa SV sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác , lấy các chất
Đối địch
kí sinh dinh dưỡng, máu… từ sinh vật đó
SV này ăn
sinh vật ĐV ăn thực vật, ĐV ăn động vật, thực vật bắt sâu bọ
khác

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 37

CHƯƠNG 8: HỆ SINH THÁI

1. Quần thể sinh vật

Là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống


trong một khoảng không gian nhất định, ở một
Khái niệm
thời điểm nhất định , những cá thể trong loài có
khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới

Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ đực/cái trong quần thể

Nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản,


Quần thể Đặc trưng sau sinh sản

sinh vật Mật độ: số lượng hay khối lượng sinh vật
có trong một đơn vị diện tích hay thể tích
Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất

Số lượng cá thể của quần thể biến động theo


năm, phụ thuộc vào điều kiện thức ăn, môi
Ảnh hưởng trường.
của
môi trường Khi mật độ tăng cao → Thiếu thức ăn, nơi
ở,...→ số lương cá thể giảm → mật độ về mức
cân bằng

2. Quần thể người


- Như những quần thể sinh vật khác, quần thể người cũng có những đặc điểm sinh học
như giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong ....
- Mặc dù về mặt sinh học, con người thuộc lớp Thú, nhưng con người có trí tuệ và có
T

lao động nên có những đặc trưng riêng về kinh tế, xã hội mà bất kì một quần thể sinh
E
N

vật nào khác đều không có. Những đặc trưng riêng đó là : pháp luật, kinh tế, hôn nhân,
I.
H
T

giáo dục, văn hoá…


N
O

Xây dựng tháp tuổi ớ người:


U
IE

Dân số trong một quần thể người dược chia làm 3 thành phần nhóm tuổi gồm:
IL
A

+ Nhóm tuổi trước sinh sản: Từ sơ sinh đến tuổi 15.


T

+ Nhóm tuổi sinh sản lao động: Từ tuổi 15 đến tuổi 64.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
38 Tuyensinh247.com

+ Nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng: Từ tuổi 65 trở lên.
Ở các nước có nền kinh tế kém phát triển, nhóm tuổi trước sinh sản rất cao, nhóm
tuổi hết khả năng lao động rất thấp, ở các nước phát triển thì ngược lại.
3. Quần xã sinh vật

Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều


Khái niệm
loài khác nhau, cùng sống trong 1 sinh cảnh

Số lượng các loài trong quần xã


Quần xã Đặc trưng
sinh vật Thành phần loài trong quần xã

Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã


Quan hệ
luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp
ngoại cảnh với
với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân
quần xã
bằng sinh học trong quần xã.

Đặc điểm Các chỉ số Thể hiện


Độ đa dạng Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
Số lượng các
Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
loài trong
Độ thường Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số
quần xã
gặp địa điểm quan sát
Thành phần Loài ưu thế Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
loài trong Loài đặc Loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các
quần xã trưng loài khác
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 39

4. Hệ sinh thái

Quần xã sinh vật + Sinh cảnh


Khái niệm
HST là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối
ổn định

Thành phần vô sinh: Đất, đá, nước, nhiệt


độ, mùn hữu cơ……

Thành phần SV sản xuất: Thực vật

Thành phần
hữu sinh SV tiêu thụ: ĐV ăn TV, ĐV
Hệ sinh
thái
SV phân giải: Vi khuẩn, nấm

là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh


Chuỗi thức ăn dưỡng với nhau, loài phía phía trước dùng loài
sau đó làm thức ăn: VD: Chuột → rắn.

Các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung tạo


thành lưới thức ăn.
Lưới thức ăn
Một loài có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn, ở
các bậc dinh dưỡng khác nhau
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
40 Tuyensinh247.com

CHƯƠNG 9: CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Tác động của con người đối với môi trường

Thời kì nguyên thủy Sử dụng lửa để nấu nướng thức ăn,


sưởi ấm và đuổi thú dữ, sử dụng lửa
Con người sống hòa đồng để săn thú → Nhiều cánh rừng rộng
với tự nhiên, cách sống cơ
bản là săn bắt động vật, hái lớn bị đốt cháy.
lượm cây rừng

+ Thay đổi đất và nước tầng mặt → Xã hội nông nghiệp


Nhiều vùng đất khô cằn và suy giảm
độ màu mỡ. Biết trồng trọt, chăn nuôi →
+ Con người chuyển sang định cư chặt phá đốt rừng để lấy đất
→ Các vùng rừng chuyển đổi thành canh tác, chăn thả gia súc
các khu dân cư và sản xuất nông
nghiệp.
+ Tích lũy thêm các giống cây
trồng, vật nuôi và hình thành các hệ
sinh thái trồng trọt

Xã hội công nghiệp + Giảm diện tích rừng, ô nhiễm


môi trường.
-Tạo ra nhiều máy móc, + Nhiều giống vật nuôi được lai
khai thác tài nguyên, đô thị tạo và nhân giống
T

hóa. + Cải tạo môi trường


E
N

-Lượng rác thải lớn


I.
H
T
N

Vai trò của con người trong việc cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên:
O
U
IE

→ Con người có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.
IL

Bằng hiểu biết ngày càng tăng, con người đã và đang nỗ lực để khắc phục tình trạng
A
T

đó, đồng thời bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên thông qua nhiều giải pháp:

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
Tuyensinh247.com 41

1 Hạn chế phát triển dân số quá nhanh

2 Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên

3 Bảo vệ các loài sinh vật, bảo vệ môi trường

4 Phục hồi và trồng rừng mới

5 Cải tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao

2. Ô nhiễm môi trường


là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng
thời các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của
Khái niệm
môi trường bị thay đổi, gây tác hại tới đời sống
của con người và các sinh vật khác

Chủ yếu do hoạt động của con người: hoạt động


công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,
Nguyên đốt cháy nguyên liệu
Ô nhiễm nhân
Một số hoạt động của tự nhiên: Cháy rừng, núi
môi trường lửa phun trào, VSV gây bệnh...

Khí thải từ hoạt động công nghiệp, sinh hoạt,...

Hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học

Các tác nhân Các chất phóng xạ

Các chất thải rắn


T
E
N

VSV gây bệnh


I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group
42 Tuyensinh247.com

3. Bảo vệ môi trường


Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường

Xây công viên cây xanh; sử dụng nguồn năng lượng


Không khí
gió, năng lượng mặt trời

Xây dựng hệ thống cấp nước và thải nước ở các


đô thị, khu công nghiệp

Nguồn nước Xây dựng các hệ thống xử lí nước thải để nước


thải trở nên an toàn cho con người và môi trường

Các biện pháp xử lí nước thải(*)

Hạn chế
Giảm hoặc không dùng các thuốc bảo vệ thực vật
ô nhiễm trong trồng trọt

Do thuốc bảo Sử dụng các biện pháp điều khiển sinh học
vệ
thực vât Các biện pháp canh tác như bố trí cây trồng hợp lí,
luân canh, bón phân hợp lí,…

Sử dụng thuốc trừ sâu sinh học,...

Do chất Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các
thải rắn nguyên liệu, đồ dùng.

Hạn chế ô nhiễm nguồn nước, các biện pháp xử lí nước thải(*):
+ Xử lí cơ học: Lọc nước qua màng lọc, sau đó cho nước chảy từ từ vào bể lắng.
T

+ Phương pháp xử lí lí học và hóa học: Cho các chất bẩn trong nước phản ứng với
E
N

chất cho thêm vào nước.


I.
H

+ Phương pháp sinh học: Dựa vào hoạt động của các vi sinh vật phân giải chất hữu
T
N
O

cơ trong nước hoặc tảo và cây xanh có khả năng hấp thụ các chất gây ô nhiễm trong
U
IE

nước.
IL

+ Cải tiến công nghệ để hạn chế thấp nhất việc thải các hóa chất độc hại ra môi trường.
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like