cao trình độ văn hóa. 1. Nghĩa vụ là gì? II. Lương tâm - Nghĩa vụ là trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với yêu cầu lợi 1. Lương tâm là gì? ích chung của cộng đồng, của - Lương tâm là năng lực tự đánh xã hội. giá và điều chỉnh hành vi đạo - Ví dụ: Con cái có nghĩa vụ yêu đức của bản thân trong các thương, kính trọng, biết ơn, mối quan hệ với người khác và hiếu thảo, vâng lời ông bà, cha xã hội. mẹ. - Hai trạng thái của lương tâm: - Các yêu cầu của đạo đức: thanh thản và cắn rút. + Cá nhân biết đặt nhu cầu, lợi + Trạng thái thanh thản: thể ích của xã hội lên trên. Phải hiện sự vui sướng, hài long về biết hi sinh quyền lợi của mình công việc gì đó mà mình đã (những giá trị thấp) vì lợi ích làm được. chung (những giá trị cao). + Trạng thái cắn rứt: thể hiện + Xã hội phải bảo đảm cho nhu sự cắn rứt, hối hận lương tâm cầu và lợi ích chính đáng của 2. Làm thế nào để trở thành cá nhân. người có lương tâm 2. Nghĩa vụ của Thanh niên Việt - Đối với mọi người: Nam hiện nay + Thường xuyên rèn luyện tư - Chăm lo rèn luyện đạo đức có tưởng, đạo đức theo quan ý thức quan tâm đến những điểm tiến bộ, tự giác thực hiện người xung quanh, đấu tranh hành vi đạo đức biến các hành chống lại cái ác góp phần xây vi đạo đức thành những thói dựng xã hội tốt đẹp. quen đạo đức. + Bồi dưởng tư cách đẹp trong nhân phẩm được đánh giá và sáng trong quan hệ người với công nhận. người. - Danh dự có giá trị rất lớn đối III. Nhân phẩm và danh dự với mỗi con người, thúc đẩy con người làm điều thiện, điều tốt, 1. Nhân phẩm là gì? ngăn ngừa những điều ác, điều - Là toàn bộ những phẩm chất xấu. mà con người có được đó là giá - Khi mỗi cá nhân biết bảo về trị làm người của mỗi con danh dự của mình thì người đó người. được coi là có lòng tự trọng. - Người có nhân phẩm được xã 3. Ý nghĩa nhân phẩm và danh hội đánh giá cao, kính trọng và dự có vinh dự lớn. - Nhân phẩm và danh dự có mối - Những biểu hiện của nhân quan hệ với nhau. phẩm: - Giữ gìn danh dự là sức mạnh + Có lương tâm trong sáng. tinh thần. + Nhu cầu vật chất và tinh thần - Tự trọng là người biết tôn lành mạnh. trọng và bảo vệ danh dự của + Thực hiện tốt nghĩa vụ đạo mình. đức. - Tự trọng khác xa hoàn toàn tự + Thực hiện tốt chuẩn mức đạo ái: đức tiến bộ. + Người có tự trọng biết đánh 2. Danh dự là gì? giá đúng bản thân mình theo - Danh dự là sự coi trọng, đánh tiêu chuẩn khách quan. giá cao của dư luận xã hội đối + Người tự ái chỉ biết đánh giá với một người dựa trên các giá cao bản thân mình theo tiêu trị tình thần, đạo đức của chuẩn chủ quan, chỉ nghĩ đến người đó. Do vậy danh dự là bản thân mình, họ để cao cái tôi nên có thái độ bực tức, không muốn ai khuyên bảo - Hạnh phúc XH là cuộc sống mình. hạnh phúc của tất cả mọi người trong XH IV. Hạnh phúc - Hạnh phúc cá nhân và hạnh 1. Hạnh phúc là gì? phúc XH có mối qh chặt chẽ - Hạnh phúc là cảm xúc vui với nhau, gắn bó mật thiết với sướng, hài lòng của con người nhau trong cuộc sống khi được đáp -> Khi cá nhân phải đấu tranh ứng, thỏa mãn các nhu cầu cho hạnh phúc của mình phảu chân chính, lành mạnh về vật biết thực hiện nghĩa vụ đối với chất và tinh thần. người khác và đối với XH 2. Hạnh phúc của cá nhân và hạnh phúc của xã hội - Nói đến hạnh phúc trước hết là nói đến hạnh phúc cá nhân vì cảm xúc luôn gắn bó với cảm xúc cá nhân
Bài 12: Công dân với tình yêu, hôn nhân và
gia đình hợp về nhiều mặt ... làm cho họ I. Tình yêu có nhu cầu gần gũi, gắn bó với 1. Tình yêu là gì? nhau, tự nguyện sống vì nhau và sẵn sàng hiến dâng cho nhau - Tình yêu là sự rung cảm và cuộc sống của mình. quyến luyến sâu sắc giữa hai người khác giới. Ở họ có sự phù 2. Thế nào là một tình yêu chân 1. Hôn nhân là gì? chính? - Hôn nhân là quan hệ giữa vợ - Tình yêu chân chính là tình và chồng sau khi đã kết hôn. yêu trong sáng và lành mạnh, 2. Chế độ hôn nhân ở nước ta phù hợp với các quan niệm đạo hiện nay đức tiến bộ của xã hội. - Thứ 1: Hôn nhân tự nguyện và - Biểu hiện của tình yêu chân tiến bộ. chính: + Hôn nhân tự nguyện và tiến + Có tình cảm chân thật, sự bộ là hôn nhân dựa trên tình quyến luyến, gắn bó giữa một yêu chân chính. nam và một nữ. + Tự nguyện trong hôn nhân thể - Có sự quan tâm sâu sắc đến hiện qua việc cá nhân được tự nhau không vụ lợi. a Có sự chân do kết hôn theo luật định. thành, tin cậy và tôn trọng từ cả hai phía. + Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân bảo đảm về mặt pháp lý. + Có lòng vị tha và sự thông cảm. + Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở việc bảo 3. Một số điều nên tránh trong đảm quyền tự do li hôn. Li hôn tình yêu của nam nữ thanh niên chỉ được coi là việc bất đắc - Yêu đương quá sớm. dĩ, vì li hôn gây nhiều hậu quả xấu cho cả hai người, đặc biệt - Yêu một lúc nhiều người, yêu là đối với con cái. để chứng tỏ khả năng chinh phục bạn khác giới hoặc yêu vì - Thứ 2: Hôn nhân một vợ một mục đích vụ lợi. chồng, vợ chồng bình đẳng. - Có quan hệ tình dục trước - Hôn nhân dựa trên tình yêu hôn nhân. chân chính là hôn nhân một vợ một chồng. Bởi vì, tình yêu là II. Hôn nhân không thể chia sẻ được . - Bình đẳng trong quan hệ vợ chung thủy, yêu thương, quý chồng là nguyên tắc cơ bản trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau, trong gia đình mới. Sự bình cùng xây dựng gia đình no ấm, đẳng không phải là sự cào bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bằng, chia đôi, mà là vợ chồng bền vững. có nghĩa vụ và quyền lợi ngang - Quan hệ giữa cha mẹ và con nhau trong mọi mặt của đời cái sống gia đình. + Cha mẹ: Yêu thương, nuôi III. Gia đình, chức năng của dưỡng, giáo dục con cái gia đình, các mối quan hệ gia đình + Con cái: có nghĩa vụ yêu quí, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, 1. Gia đình là gì? vâng lời cha mẹ, phụng dưỡng, - Gia đình là một cộng đồng giữ gìn danh dự, truyền thống người chung sống và gắn bó với tốt đẹp của gia đình. nhau bởi hai mối quan hệ cơ - Quan hệ giữa ông bà và các bản là quan hệ hôn nhân và cháu quan hệ huyết thống. + Ông bà: Có trách nhiệm yêu 2. Chức năng của gia đình thương, chăm sóc, giáo dục con - Chức năng duy trì nòi giống cháu, làm gương cho con cháu noi theo. - Chức năng kinh tế + Con cháu: Có bổn phận yêu - Chức năng tổ chức đời sống thương, kính trọng phụng dưỡng gia đình ông bà. - Chức năng nuôi dưỡng và giáo - Quan hệ giữa anh, chị, em: Có dục con cái trách nhiệm yêu thương, đùm 3. Mối quan hệ và trách nhiệm bọc, tôn trọng, bảo ban, chăm của mỗi thành viên sóc và giúp đỡ nhau trong cuộc - Quan hệ giữa vợ và chồng: Vợ sống. chồng phải có trách nhiệm Bài 13: Công dân với cộng đồng
I. Công dân và vai trò của - Ý nghĩa
cộng đồng đối với đời sống của + Giúp cho cuộc sống của con con người người trở nên tốt đẹp hơn. 1. Cộng đồng là gì? + Con người thêm yêu thương - Là toàn thể những người cùng cuộc sống, có sức mạnh để chung sống, có những điểm vượt qua khó khăn và thử giống nhau gắn bỏ thành một thách. khối trong sinh hoạt xã hội. + Là truyền thống tốt đẹp của 2. Vai trò của cộng đồng đối dân tộc ta. với cuộc sống của con người - Biểu hiện - Cộng đồng chăm lo cuộc sống + Nhân ái, yêu thương, giúp đỡ cho cá nhân nhau - Đảm bảo cho mọi người có + Nhường nhịn, đùm bọc nhau điều kiện phát triển + Vị tha, bao dung độ lượng - Cộng đồng giải quyết các mối quan hệ hợp lý giữa lợi ích + Trách nhiệm của học sinh @ riêng chung, giữa lợi ích và Kính trọng, biết ơn hiếu thảo trách nhiệm, giữa quyền và với ông bà cha mẹ nghĩa vụ của mỗi các nhân + Quan tâm giúp đỡ mọi người ở trong cộng đồng. Cảm thông, bao dung, độ lượng, - Cá nhân phát triển trong vị tha cộng đồng và tạo sức mạnh cho + Tích cực tham gia hoạt động cộng đồng "Uống nước nhớ nguồn", "Đền ơn II. Trách nhiệm của công dân đáp nghĩa" đối với cộng đồng + Kính trọng biết ơn các vị anh 1. Nhân nghĩa hùng dân tộc, những anh hùng có công với cách mạng, với đất - Là lòng thương người và đối nước. với người theo lẽ phải +Tôn trọng giữ gìn truyền thống + Hiểu biết về nhiệm vụ của tốt đẹp của dân tộc nhau 2. Hòa nhập + Sẵn sàng giúp đỡ chia sẽ - Sống hòa nhập là sống gần - Ý nghĩa gũi, chan hòa không kanhs xa + Tạo nên sức mạnh tinh thần mọi người. Không gây mâu và thể chất thuẫn, bất hòa với người khác. Có ý thức tham gia hoạt động + Đem lại chất lượng hiệu quả chung của cộng đồng cao
- Ý nghĩa + Là yêu cầu đạo đức quan
trọng của mỗi con người trong + Thêm niềm vui và sức mạnh xã hội hiện tại để vượt qua khó khăn - Nguyên tắc hợp tác - Trách nhiệm của học sinh + Tụ nguyện, bình đẳng + Tôn trọng, đoàn kết thương yêu, giúp đỡ bạn bè, thầy cô + Hai bên cùng có lợi và mọi người. - Các loại hợp tác + Tích cực tham gia các hoạt + Hợp tác song phương, đa động tập thể, hoạt động xã hội phương do nhà trường và địa phương tổ + Hợp tác giữa cá nhân, nhóm, chức. Đồng thời vận động mọi dân tộc, quốc gia. người cùng tham gia. - Trách nhiệm của học sinh 3. Hợp tác + Cùng nhau bàn bạc, đóng góp - Là cùng chung sức làm việc, ý kiến, phân công xây dựng kế một lĩnh vực nào đó vì mục hoạch cụ thể đích chung + Nghiêm túc thực hiện - Biểu hiện + Phối hợp nhịp nhàng, chia sẻ + Cùng bàn bạc, phối hợp nhịp đóng góp ý kiến cho nhau nhàng