You are on page 1of 12

Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương

pháp luận biện chứng

1. Thế giới quan pháp nhận thức KH và cải tạo


- Là toàn bộ những quan điểm thế giới (bao gồm 1 hệ thống
và niềm tin định hướng hoạt các quan điểm chỉ đạo việc
động của con người trong tìm tòi, xác định, lựa chọn và
cuộc sống vận dụng các phương pháp cụ
thể)
2. Thế giới quan duy vật (Chủ
nghĩa duy vật) + Phương pháp luận chung
nhất, bao quá nhất các lĩnh
- Giữa cái vật chất cả ý thức
vực tự nhiên, XH và tư duy
thì vật chất là cái có trước,
cái quyết định ý thức. Thế -> Phương pháp luận Triết học
giới vật chất tồn tại khách - Phương pháp luận biện chứng
quan, độc lập đối với ý thức + Xem xét sự vật, hiện tượng
của con người, ko do ai sáng trong sự ràng buộc lẫn nhau
tạo ra và ko có ai tiêu diệt giữa chúng, trg sự vận động
đc phát triển ko ngừng của chúng
- Có vai trò tích cực trong - Phương pháp luận siêu hình:
việc phát triển KH, nâng cao
+ Xem xét sự vật, hiện tượng 1
vai trò của con người đối với
cách phiến dụng, chỉ thấy cta
thế giới tự nhiên và sự tiến bộ
tồn tại trg trạng thái cô lập,
của XH
ko vận động, k phát triển, áp
3. Duy tâm (Chủ nghĩa duy dụng 1 cách máy móc đặc tính
tâm) của sự vật này vào sự vật
- Ý thức là cái có trước và khác
sản sinh ra thế giới tự nhiên + Ko thể đáp ứng đc những
4. Phương pháp luận biện yêu cầu mới của nhận thức KH
chứng và phương pháp luận và hoạt động thực tiễn
siêu hình -> 2 phương pháp đều là kết
- Phương pháp luận quả của quá trình con người
+ Là học thuyết về phương nhận thức thế giới khách quan
4. Chủ nghĩa duy vật biện + Về phương pháp luận: phải
chứng xem xét chúng với quan điểm
- Sự thống nhất hữu cơ giữa biện chứng duy vật
thế giới qua duy vật và
phương pháp luận biện chứng
- Thế giới vật chất có trước,
phép biện chứng phản ánh nó
là cái có sau
- Thế giới vật chất luôn vận
động và phát triển theo

Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới


vật chất
1. Thế giới vật chất luôn vận + Là thuộc tính vốn có, là
động phương thức tồn tại của sự
vật và hiện tượng tồn tại và
- Vận động là mọi sự biến đổi
thể hiện đặc tính của mình
(biến hóa) nói chung của các
sự vật và hiện tượng trg giới - Các hình thức vận động cơ
tự nhiên và đời sống XH bản

- Vận động là phương thức tồn + Vận động cơ bản: sự di


tại của thế giới vật chất chuyển vị trí của các vật thể
những quy luật khách quan trong kgian

- Đòi hỏi xem xét từng vấn đề, + Vận động vật lý: sự vận
từng TH cụ thể động của các phân tử, các
hạt cơ bản, các quá trình
+ Về thế giới quan: phải xem
nhiệt, điệ+ Vận động hóa học:
xét chúng với quan điểm duy
quá trình hợp và phân giải
vật biện chứng
các chất
+ Vận động XH: sự biến đổi, kém đến hoàn thiện hơn. Cái
thay thế của các XH trg lịch mới ra thay thế cái cũ, cái
sử tiến bộ ra đời thay thế cái
- Tuy có đặc điểm riêng lạc hậu
nhưng giữa chúng có mối quan + Diễn ra 1 cách phổ biến ở
hệ hữu cơ và những ĐK nhất tất cả các lĩnh vực của tự
định để chuyển hóa lẫn nhau nhiên, XH và tư duy
- Nhắc nhở cta khi xem xét - Phát triển là khuynh hướng
các sự vật hiện tượng trg tự tự nhiên của thế giới vật chất
nhiên, trg XH, cần phải xem + Khuynh hướng tất yếu của
xét chúng trg trạng thái vận quá trình phát triển là cái
động, k ngừng biến đổi, tránh mới ra đời thay thế cái cũ,
các quan niệm cứng nhắc bất cái tiến bộ thay thế cái lạc
biến hậu
2. Thế giới vật chất luôn phát + Khi xem xét 1 sự vật hiện
triển tượng, hoặc đánh giá 1 con
- Phát triển người cần phát hiện ra những
+ Khái quát những vận động nét mới, ủng hộ cái tiến bộ,
theo chiều hướng tiến lên từ tránh mọi thái độ thành kiến,
thấp đến cao, từ đơn giản bảo thủ
đến phức tạp, từ hoàn thiện
Bài 4: Nguồn gốc vận động, phát triển của
sự vật và hiện tượng

1. Mâu thuẫn vật chất mà chúng có biểu


- Là 1 chính thể, trong đó 2 hiện khác nhau
mặt đối lập vừa thống nhất, 2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận
vừa đấu tranh với nhau động, phát triển của sự vật
- Mặt đối lập của mâu thuẫn và hiện tượng

+ Là những khuynh hướng, tính - Giải quyết mâu thuẫn


chất, đặc điểm… mà trong + Mỗi mâu thuẫn đều bao hàm
quá trình vận động, phát sự thống nhất và đấu tranh
triển của sự vật và hiện giữa các mặt đối lập
tượng, chúng phát triển theo + Sự đấu tranh giữa các mặt
những chiều hướng trái ngược đối lập là nguồn gốc vận
nhau động, phát triển của sự vật
+ Là những mặt đối lập ràng và hiện tượng
buộc nhau bên trong mỗi sự - Mâu thuẫn chỉ đc giải quyết
vật và hiện tượng cụ thể bằng đấu tranh
- Sự thống nhất giữa các mặt + Giải quyết bằng sự đấu
đối lập tranh giữa các mặt đối lập,
+ Trong mâu thuẫn, 2 mặt đối ko phải bằng con đường điều
lập liên hệ gắn bó với nhau, hòa mâu thuẫn
làm tiền đề tồn tại cho nhau
- Sự đấu tranh giữa các mặt
đối lập
+ Chúng luôn tác động, bài
trừ, gạt bỏ nhau
+ Đấu tranh có ý nghĩa khái
quát, tùy thuộc vào hình thức
tồn tại cụ thể của các dạng
Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của
sự vật và hiện tượng

1. Chất a. Sự biến đổi về lượng dẫn


- Thuộc tính cơ bản, vốn có đến sự biến đổi về chất
của sự vật, hiện tượng - Diễn ra 1 cách dần dần
- Tiêu biểu cho sự vật, hiện - Đều có ảnh hưởng đến trạng
tượng đó thái chất của sự vật và hiện
- Phân biệt nó với các sự vật, tượng, nhưng chất của sự vật
hiện tượng khác và hiện tượng chưa biến đổi
ngay
2. Lượng
b. Chất mới ra đời bảo hàm
- Thuộc tính vốn có của sự vật
một lượng mới tương ứng
và hiện tượng
- Mỗi sự vật và hiện tượng đều
- Biểu thị trình độ phát triển
có chất đặc trưng và lượng
(cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ),
đặc trưng phù hợp
tốc độ vận động (nhanh,
chậm), số lượng (ít, nhiều) - Chất mới ra đời lại bao hàm
1 lượng mới để tạo ra sự thống
-> Mọi sự vật đều có mặt chất
nhất mới giữa chất và lượng
và mặt lượng thống nhất với
nhau -> Nghiên cứu về cách thức
vận động, phát triển của sự
- Chất và lượng đều là thuộc
vật và hiện tượng có ý nghĩa
tính vốn có của sự vật và hiện
trong cuộc sống
tượng
- Để tạo ra sự biến đổi về
- Không thể có chất và lượng
chất, nhất thiết phải tạo ra
“thuần túy” tồn tại bên ngoài
sự biến đổi về lượng tới 1 giới
các sự vật và hiện tượng cũng
hạn nhất định
như ko thể có chất tồn tại và
ngoài lượng và ngược lại
3. Quan hệ giữa sự biến đổi về
lượng và sự biến đổi về chất
Bài 6: Khuynh hướng vận động và sự phát
triển của sự vật, hiện tượng

1. Phủ định biện chứng và phủ cho sự phát triển


định siêu hình - Tính kế thừa
- Phủ định là xóa bỏ sự tồn tại + Cái mới ko ra đời từ hư vô,
của 1 sự vật, hiện tượng nào mà ra đời từ trg lòng cái cũ,
đó từ cái trước đó -> Nó ko phủ
a. Phủ định siêu hình định sạch trơn, ko vứt bỏ cái
- Là sự phủ định đc diễn ra do cũ
sự can thiệp, sự tác động từ + Nó chỉ gạt bỏ những yếu tố
bên ngoài, cản trở hoặc xóa tiêu cực, lỗi thời của cái cũ,
bỏ sự tồn tại và phát triển tự đồng thời giữ lại những yếu tố
nhiên của sự vật tích cực còn thích hợp để
b. Phủ định biện chứng phát triển cái mới

- Là sự phủ định đc diễn ra do + Là tất yếu và khách quan,


sự phát triển của bản thân sự đảm bảo các sự vật và hiện
vật và hiện tượng, có kế thừa tượng phát triển liên tục
những yếu tố tích cực của sự 2. Khuynh hướng phát triển
vật và hiện tượng cũ để phát của sự vật và hiện tượng
triển sự vật hiện tượng mới - Sự phủ định của phủ định:
- Có khách quan cái mới xuất hiện phủ định cái
+ Nguyên nhân của sự phủ cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới
định nằm ngày trong bản thân hơn phủ định
sự vật, hiện tượng - Là vận động đi lên, cái mới
+ Là kết quả của quá trình ra đời, kế thừa và thay thế
giải quyết mâu thuẫn, lượng cãi cũ nhưng ở trình độ ngày
đổi dẫn đến chất đổi, cái mới càng cao hơn, hoàn thiện hơn
ra đời thay thế cái cũ - Sự ra đời của cái mới ko đơn
-> Mang tính tất yếu, khách giản, dễ dàng mà phải trải
quan và tạo ĐK, làm tiền đề qua sự đấu tranh giữa cái mới
và cái cũ, cái tiến bộ và cái tưởng về sự ra đời dễ dàng
lạc hậu. của cái mới, giúp ta vững tin
- Nhắc nhở cta ko nên ảo về sự tất thắng của cái mới

Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn


với nhận thức
1. Nhận thức + Nhược điểm: Kết quả nhận
thức chưa sâu sắc, chưa toàn
a. Quan điểm về nhận thức
diện
- Triết học duy tâm: nhận thức
- Nhận thức lí tính:
là do bẩm sinh hoặc do thần
linh mách bảo + Là giai đoạn nhận thức tiếp
theo, dựa trên tài liệu do
- Nhận thức duy vật biện
nhận thức cảm tính đem lại,
chứng bắt nguồn từ thực tiễn,
nhờ các thao tác của tư duy
quá trình nhận thức diễn ra
như phân tính, so sánh, tổng
phức tạp, gồm 2 giai đoạn
hợp, khái quát hóa tìm ra bản
b. 2 giai đoạn của nhận thức chất, quy luật cụa sự vật, hiện
- Nhận thức cảm tính: tượng

+ Là giai đoạn nhận thức đc + Ưu điểm: Kết quả nhận thức


tạo nên do sự tiếp xúc trực sâu sắc toàn diện
tiếp cơ quan cảm giác với sự + Nhược điểm: Nếu ko dựa
vật, hiện tượng, đem lại cho trên nhận thức cảm tính ko
con người hiểu biết về các cao
đặc điểm bên ngoài của
- Mối quan hệ giữa nhận thức
chúng
cảm tính và nhận thức lý tính
+ Là giai đoạn nhận thức trực
+ Giai đoạn nhận thức cảm
tiếp
tính làm cơ sở cho nhận thức
+ Ưu điểm: độ tin cậy cao lý tính
+ Nhận thức lý tính là giai + Hoạt động sản xuất vật
đoạn nhận thức cao hơn, phản chất
ánh bản chất sự vật, hiện + Hoạt động chính trị- XH
tượng sâu sắc và toàn diện
+ Hoạt động thực nghiệm KH
hơn
-> Hình thức thức này có quan
c. Nhận thức là gì?
hệ chặt chẽ với nhau. Trg đó,
- Các yếu tố hoạt động sx vật chất là hình
+ Sự vật, hiện tượng trg thế thức cơ bản chất
giới khách quan 3. Vai trò của thực tiễn đối
+ Các cơ quan cảm giác với nhận thức
+ Hoạt động của bộ não a. Thực tiễn là cơ sở của nhận
- Khái niệm: nhận thức là quá thức
trình phản ánh sự vật, hiện - Vì mọi nhận thức của con
tượng của TGKQ vào bộ óc người đều bắt nguồn từ thực
con người, để tạo nên những tiễn. Nhờ tiếp xúc của các cơ
hiểu biết về chúng quan và hoạt động của bộ
- Kết luận: não, con người phát hiện ra
các thuộc tính, hiểu đc bản
+ Nhận thức đi từ cảm tính
chất của sự vật, hiện tượng
đến lý tính là 1 bược chuyển
về chất trong quá trình nhận b. Thực tiễn là hoạt động của
thức nhận thức

+ Nhờ đó con người hiểu đc - Vì trong hoạt động thực tiễn


bản chất sự vật, hiện tượng và luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ
từng bước cải tạo TGKQ của nhận thức phát triển

2. Thực tiễn c. Thực tiễn là mục đích của


nhận thức
- Khái niệm: là toàn bộ những
hoạt động vật chất có mục - Vì các tri thức KH chỉ có giá
đích, mang tính chất lịch sử, trị khi đc ứng dụng trg hoạt
XH của con người nhằm cải động thực tiễn tạo ra của cải
tạo tự nhiên và XH cho XH

- Các hình thức biểu hiện:


d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của đối chiếu với thực tiễn để
chân lý ktra, kiểm nghiệm mới khẳng
- Vì chỉ có đem những tri thức định đc tính đúng đắn của nó
đã thu nhận đc qua nhận thức

Bài 9: Con người là chủ thể phát triển của


lịch sử, là mục tiêu phát triển của Xã hội
1. Con người là chủ thể của + Lịch sử loài người đc hình
lịch sử thành từ khi con người biết
a. Con người tự sáng tạo ra chế tạo và sử dụng công cụ
lịch sử của mình sản xuất lao động

- Quá trình phát triển của con + Nhờ biết lao động, con
người người đã tự tách mình ra khỏi
thế giới động vật chuyển sang
+ Người tối cổ: biết sử dụng
thế giới loài người và lịch sử
hòn đá, cành cây làm công cụ
XH cũng bắt đầu từ đó
lao động
b. Con người là chủ thể sáng
+ Người tinh khôn: lúc đầu sử
tạo nên các giá trị vật chất
dụng công cụ lao động bằng
tinh thần của xã hội
đồ đá, sau đó bằng đồ KL
- Chủ thể sáng tạo ra các giá
- Quá trình phát triển của XH
trị vật chất
+ Người tối cổ sống theo bầy,
+ Để tồn tại và phát triển con
đàn trg hang động, núi đá,
người phải lao động sản xuất
sau biết dựng lều
tạo ra của cải vật chất để
+ Người tinh khôn: sống từng nuôi sống XH
nhóm nhỏ, có quan hệ họ
+ Sản xuất của cải vật chất là
hàng, dần hình thành thị tộc,
đặc trưng chỉ có ở con người
bộ lạc
- Kết luận:
+ Là kết quả của quá trình lao con người luôn tôn trọng và
động và sáng tạo của con biết vận dụng quy luật khách
người quan để phục vụ cuộc sống
- Ví dụ của mình

+ Lương thực, thực phẩm 2. Con người là mục tiêu của


sự phát triển xã hội
+ Tư liệu sinh hoạt
a. Vì sao con người là mục
- Sáng tạo ra các giá trị tinh
tiêu của sự phát triển xã hội
thần
- Ngay từ vừa mới thoát khỏi
+ Đời sống lao động của con
thế giới động vật, con người
người là nguồn đề tài vô tận
đã luôn khao khát vươn tới
của các giá trị văn hóa
cuộc sống tự do, hạnh phúc và
+ Con người là tác giả của các luôn đấu tranh để hoài bão,
công trình VH NT ước mơ đó đc thực hiện
- Ví dụ: - Trg quá trình phát triển của
+ Các kỳ quan thế giới lịch sử, những thành tựu khoa
học kĩ thuật đem lại cho con
+ VN: Cung đình Huế, cồng
người cuộc sống ngày càng
chiêng Tây Nguyên
tiến bộ hơn, đồng thời cũng
c. Con người là động lực cho dẫn đến những vấn đề lớn
các cuộc Cách mạng xã hội mang tính chất toàn cầu, đe
- Nhu cầu về cuộc sống tốt dọa cuộc sống của con người
đẹp hơn là động lực thúc đẩy - Ví dụ: Vấn đề tài nguyên,
con người không ngừng đấu môi trường, bệnh tật hiểm
tranh để cải tạo xã hội, mọi nghèo, khủng bố
cuộc cách mạng xã hội đều
-> Tóm lại: Con người là chủ
do con người tạo ra
thể của lịch sử nên con người
- Ví dụ: Từ Công xã nguyên phải đc coi trọng, mục tiêu
thủy -> chiếm hữu nô lệ -> tư phát triển của XH phải là mục
bản chủ nghĩa -> XHCN tiêu nhằm phục vụ con người,
-> Kết luận: con người là chủ đảm bảo các quyền và lợi ịch
thể của lịch sử, sáng tạo ra chính đáng phải vì hạnh phúc
lịch sử. Trong quá trình đó, của con người
b. Chủ nghĩa xã hội với sự + KT phát triển, đời sống đc
phát triển toàn diện con nâng cao, vẫn còn tư hữu, có
người áp bức, bóc lột
- Công xã nguyên thủy - Xã hội chủ nghĩa
+ So sánh các chế độ XH + KT phát triển, chế độ công
+ Mức sống thấp, con người hữu, con người đc tự do phát
phụ thuộc tự nhiên triển

- Chiễm hữu nô lệ -> NX: XH loài người trải qua


5 hình thái XH nhưng chỉ có
+ Cuộc sống khó khăn, con
chế độ XHCN mới thực sự coi
người bị áp bức, bóc lột
con người là mục tiêu phát
- Phong kiến triển của XH và mục tiêu cao
+ Cuộc sống khó khăn, con cả của CNXH là vì tự do, hạnh
người bị áp bức, bóc lột phúc cho con người

- Tư bản chủ nghĩa

Bài 10: Quan niệm về đạo đức

1. Quan niệm về đạo đức Khác Yêu Yêu Yêu


cầu cầu cầu
- Đạo đức là hệ thống chuẩn
của cao tối
mực XH, mà nhờ đó con người
XH thiều
tự giác điều chỉnh hành vi của
mình sao cho lợi ích cá nhân Cách Mang Mang
hài hòa với lợi ích XH thức tính tự tính
điều giác bắt
2. So sánh đạo đức với pháp
chỉnh buộc
luật và phong tục tập quán
BP +Dư Những
b. So sánh đạo đức và pháp
điều luận biện
luật
pháp
chỉnh XH cưỡng a. Giống
+Lương chế - Là hình thái ý thức XH
tâm của
- Là phương thức điều chỉnh
pháp
hành vi con người
luât
- Thay đổi theo tgian và kgian
Cách Khẩu Văn
thức ngữ bản - Mang tính giai cấp
quy pháp 3. Vai trò của đạo đức trong
định luật đời sống con người
b. So sánh đạo đức và phong - Đối với cá nhân
tục tập quán
+ Giúp cá nhân: có ý thức và
Nội dung Đạo đức Phong năng lượng, sống thiện, sống
tục tập có ích
quán
- Đối với gia đình
Điều Sự hiểu Thói
+ Là nền tảng hạnh phúc gia
chỉnh biết, quen,
đình, tạo ra sự phát triển ổn
hành vi quan nếp sống
định, vững chắc
xuất niệm lao động
phát từ sống - Đối với XH
+ Là sức khỏe của XH
Thay đổi Kịp với - Thay
thời đại đổi + Khi quy tắc đạo đức đc tôn
mang ý chậm trọng -> XH phát triển ổn
nghĩa - Phù định
tích cực hợp với + Khi quy tắc đạo đức bị xem
XH: mỹ thường -> XH mất ổn định
tục -> Kết luận: đạo đức như
- Lạc nguồn của sông, như gốc của
hậu với cây -> Vì thế mỗi cá nhân cần
XH: hủ biến những quan niệm đạo
tục đức thành hành vi đạo đức
trong cuộc sống

You might also like