You are on page 1of 10

Bài 1: Bài mở đầu

1. Vai trò - Tăng cường sản xuất lương


thực -> đảm bảo an ninh lương
- Kinh tế:
thực Quốc gia
+ Tổng sp trong nước GDP
- Đầu tư phát triên chăn nuôi
+ Nguyên liệu chế biến
-> Ngành sản xuất chính
+ Xuất khẩu thu ngoại tệ
- Xây dựng nông nghiệp phát
- Xã hội triển nhanh, bề vững theo
+ An ninh lương thực hướng nông nghiệp sinh thái (đủ
lương thực trong nước, xuất
+ Lao động việc làm
khẩu, ko gây ô nhiễm và suy
+ An ninh quốc phòng thoái môi trường)

- Môi trường - Áp dụng công nghẹ vào tạo


giống vật nuôi, cây trồng
+ Gìn giữ và bảo vệ TN
-> Nâng cao năng suất và chất
+ Khắc phục sự cố môi trường
lượng
+ Khôi phục các nguồn tài
- Đưa tiến bộ KH vào bảo quản,
nguyên
chế biến sau thu hoạch -> giảm
2. Phương hướng, nhiệm vụ phát bớt thao hụt, nâng cao chất
triển lượng
Bài 2: Khảo nghiệm giống cây trồng

1. Các thí nghiệm trong khảo 2. Khái niệm, mục đích, ý nghĩa
nghiệm của khảo nghiệm
- Thí nghiệm so sánh giống - Khái niệm: là xem xét, theo
dõi các đặc tính: sinh học, kỹ
+ Cơ quan chọn tạo giống -> So
thuật canh tác, kỹ thuật của
sánh giống mới và giống đại
giống cây trồng mới (chọn tạo
trà
hoặc nhập nội)
+ Sinh học, kĩ thuật
- Mục đích
- Thí nghiệm ktra kỹ thuật
+ Đánh giá khác quan, chính
+ Trung tâm khảo nghiệm giống xác
quốc gia
+ Công nhận kịp thời (sở hữu trí
+ Ktra đề xuất của cơ quan tuệ)
chọn tạo -> Xây dựng quy trình
- Ý nghĩa
kỹ thuật gieo trồng
+ Cung cấp thông tin kỹ thuật
+ Kỹ thuật canh tác
canh tác
- Thí nghiệm sản xuất quảng
+ Có hướng sử dụng và khai
cáo
thác tối đa, hiệu quả
+ Cơ quan chọn tạo giống
+ Tuyên truyền, phổ biến giống
mới vào sx -> Nhân giống sơ bộ
+ Sinh học, kỹ thuật
Bài 6: ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô
tế bào (invitro) trong nhân giống cây
trồng nông, lâm nghiệp

1. Khái niệm về phương pháp + Khử trùng bằng cồn 90 độ,


nuôi cấy mô tế bào Javen -> rửa sạch bằng nước
cất 2 lần
- Khái niệm: là phương pháp
tách rời TB, mô ra khỏi cơ thể - B3: Tạo chồi trong môi trường
thực vật rồi đem nuôi cấy nhân tạo
trong môi trường dinh dưỡng
- B4: Tạo rễ
thích hợp để mô, TB đó biệt
hóa, phát triển thành cơ thể + Tách chồi, chuyển cây sang
mới môi trường tạo rễ để tạo thành
cây hoàn chỉnh
- Điều kiện
- B5: Cấy cây vào môi trường
+ Mô, TB còn sống và có khả
thích ứng ( huấn luyện cây)
năng phân chia mạnh mẽ
+ Chuyển cây sang môi trường
+ Môi trường nuôi cấy phải phù
thích ứng gần giống với môi
hợp, đầy đủ các chất dinh
trường tự nhiên về độ ẩm, ánh
dưỡng và tuyệt đối vô trùng
sáng, nhiệt độ,…. để cây thích
- Nguyên tắc ứng dần
+ Tính toàn năng của TB - Ý nghĩa
+ Khả năng biệt hóa và phản + Tạo ra số lượng cây trồng lớn
biệt hóa trong tgian ngắn (hệ số nhân
giống cao)
2. Quy trình công nghệ
+ Có thể nhân giống trên quy
- B1: chọn vật liệu nuôi cấy
mô công nghiệp kể cả các đối
- B2: Khử trùng tượng khó nhân giống bằng
+ Loại bỏ các tác nhân gây phương pháp thông thường
bệnh + Cho ra sp đồng nhất về mặt
di truyền và sạch bệnh
Bài 3 + 4: Sản xuất giống cây trồng
II. Hệ thống sản xuất - Năm 1: Gieo hạt SNC, tác giả,
chọn cây ưu tú
1. Sản xuất giống hạt siêu
nguyên chủng - Năm 2: Hạt của cây ưu tú
gieo thành từng dòng, chọn các
- Hạt giống SNC: hạt giống có
dòng đúng giống, thu hoạch
chất lượng và độ thuần khiết
hỗn hợp hạt -> Hạt SNC
cao
- Năm 3: Nhân giống NC từ
- Nơi thực hiện: Các xí nghiệp,
giống SNC
trung tâm xuất giống
- Năm 4: Sản xuất giống XN từ
2. Hạt giống nguyên chủng
giống NC
- Hạt giống nguyên chủng: Hạt
- Thụ phấn là quá trình vận
giống chất lượng cao đc nhân
chuyển hạt phấn từ nhị đến
ra từ hạt giống SNC
núm nhụy
- Nơi thực hiện: Các cty, trung
- Tự thụ phấn: nếu hạt phấn từ
tâm giống cây trồng
nhị hoa nảy mầm trên núm nhụy
3. Sản xuất hạt giống xác nhận chính của chính hoa đó hoặc
- Hạt giống xác định: đc nhân hạt phấn của 1 hoa khác trên
ra từ hạt giống NC -> sản xuất cây khác nhau của cùng 1 loài
đại trà và nảy mầm tại đó

- Nơi thực hiện: các cơ sở nhân b. Sản xuất giống cây trồng thụ
giống liên kết với cty, trung phấn chéo
tâm, cơ sở sx - Vụ 1: Gieo ít nhất 3000 cây
III. Quy trình sản xuất giống giống SNC vào 500 ô. Mỗi ô
cây trồng chọn 1 cây, thu lấy hạt và gieo
thành 1 hàng trong khu cách ly
1. Sản xuất giống cây trông
công nghiệp - Vụ 2: Loại bỏ các hàng ko đạt
yêu cầu, những cây xấu. Thu
a. Sản xuất giống cây trồng tự
các hạt cây còn lại, trộn lẫn
thụ phấn
với nhau ta đc lô hạt SNC
- Vụ 3: Nhân hạt SNC. Loại bỏ - GĐ 3: Sx củ giống hoặc vật
các cây xấu, ko đạt yêu cầu liệu giông đạt tiêu chuẩn
trước khi tung phấn. Thu hạt thương phẩm từ giống SNC
còn lại ta đc hạt SNC
2. Sản xuất giống cây rừng
- Vụ 4: Nhân hạt NC. Loại bỏ
- Quy trình
cây xấu, k đạt yêu cầu trước
khi tung phấn. Thu hạt còn lại + Chọn những cây trội, khảo
ta đc hạt XN nghiệm, chọn các cây đạt tiêu
chuẩn để xây dựng rừng giống
- Năng suất vượt trội của thụ
(vườn giống)
phấn chéo
+ Lấy hạt giống từ rừng giống
- Những yêu cầu về quy trình
(vườn giống) sx cây con đề
thụ phấn chéo
cung cấp cho sx)
+ Phải có khu sx giống cách ly ở
- Cây rừng có đặc điểm gì
vụ 1: ko để cây giống đc thụ
khác với cây lương thực
phấn từ những cây ko mong
muốn trên đồng ruộng, đảm + Từ lúc gieo trồng đến lúc thu
bảo độ thuần khiết của giống hoạch hạt thường phải mất từ
10- 15 năm, nhanh nhất cũng từ
+ Yêu cầu kỹ thuật ở vụ 1
5-7 năm -> sx giống cây rừng
+ Loại bỏ cây xấu trước khi thụ có nhiều khó khăn và phức tạp
phấn
- Bảo vệ cây rừng
c. Sản xuất giống cây trồn nhân
+ Trồng cây gây rừng, phủ xanh
giống vô tính
đồi trọc
- GĐ 1: Chọn lọc và duy trì thế
+ Khai thác gỗ hợp lý, khai thác
hệ vô tính đạt tiêu chuẩn cấp
đến đâu trồng ngay đến đấy
SNC
+ Nói ko với đồ gỗ quý
- GĐ 2: Tổ chức sx củ giống
hoặc vật liệu giống cấp NC từ + Tiết kiệm giấy
cấp SNC
Chủ đề: Phân bón
I. Khái niệm, phân loại các loại + Phân vi sinh vật cố định đạm
phân bón
+ Phân vi sinh vật chuyển hóa
1. Phân hóa học lân
- Khái niệm: loại phân đc sản + Phân vi sinh vật phân giải
xuất theo quy trình công chất hữu cơ
nghiệp, quá trình sx có sử dụng
II. Đặc điểm, tính chất các loại
1 số nguyên liệu tự nhiên hay
phân bón
tổng hợp
1. Phân hóa học
- Phân loại
a. Đặc điểm, tính chất
+ Phân đơn: cơ chứa 1 nguyên
tố dinh dưỡng - Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng,
tỉ lệ dinh dưỡng cao
+ Phân đa: có chứa từ 2 nguyên
tố dinh dưỡng trở lên - Dễ hòa tan (trừ lân), cây dễ
hấp thu -> Hiệu quả nhanh
2. Phân hữu cơ:
- Bón nhiều và liên tục làm đất
- Khái niệm: tất cả các chất
chua
hữu cơ vùi vào đất để duy trì
và nâng cao độ phì nhiêu của b. Cách sử dụng
đất - Đạm, kali: bón thúc là chính
- Ví dụ - Lân chủ yếu: bón lót
+ Phân xanh - Phân hỗn hợp NPK: vừa bón
+ Phân chuồng thúc vừa bón lót

+ Phân rác 2. Phân hữu cơ

3. Phân vi sinh a. Đặc điểm., tính chất:

- Khái niệm: Loại phân có chứa - Chứa nhiều nguyên tố dinh


các loài vi sinh vật dưỡng, thành phần và tỉ lệ ko
ổn định
- Ví dụ:
- Khó hòa tan -> Hiệu quả chậm
- Ko làm hại đất - Thích hợp với 1 nhóm cây
trồng nhất định
b. Cách sử dụng
- Bón nhiều ko làm hại đất
- Chủ yếu dùng bón lót
b. Cách sử dụng
3. Phân vi sinh
- Tẩm hạt giống hoặc rễ cây
a. Đặc điểm, tính chất
trước khi gieo trồng
- Chứa vi sinh vật sống nên thời
- Bón trực tiếp vào trong đất
thời hạn sử dụng ngắn

Chủ đề: đất trồng

-> Lớp ion bù


I. Keo đất và khả năng hấp phụ
của đất c. Phân loại
1. Keo đất - Nhân: có keo âm và keo
dương
a. Khái niệm
- Ion mang điện tích
- Keo đất là những phần tử có
kích thước khoảng dưới 1μm + Ion quyết định điện: có keo
dương
- Ko hòa tan trg nước mà ở
trạng thái huyền phù (lơ lửng + Ion bù: có keo âm
trg nước)
2. Khả năng hấp phụ của đất
b. Cấu tạo
a. Khái niệm
- Nhân
- Là khả năng của đất giữ lại
- Lớp ion quyết định điện các chất dinh dưỡng, các phần
tử nhỏ như hạt limon, hạt sét…,
- Lớp ion bất động
hạn chế sự rửa trôi của chúng
- Lớp ion khuếch tán dưới tác động của nước mưa
- Do keo đất mà đất có khả - Bón vôi
năng hấp phụ
3. Phản ứng kiềm của đất
- 1 số biện pháp làm tăng khả
- Do OH- gây nên
năng hấp phụ của đất
- Nghiên cứu tính chua , kiềm
+ Cày bừa, xới xào
của đất nhằm mục đích
+ Xây dựng hệ thống thủy lợi
+ Bố trí cây trông hợp lí
+ Trồng cây họ đậu
+ Bón phân
+ Bón phân hữu cơ
+ Bón vôi cải tạo đất
II. Phản ứng của dung dịch đất
Bài 9: Biện pháp cải tạo và sử
1. Khái niệm dụng đất xám bạc màu, đất
mới mòn mạnh trơ sỏi đá
- Phản ứng của dung dịch đất
chỉ tính chua, kiềm hay trung I. Cải tạo và sử dụng đất xám
tính của đất. Do bạc màu
+ [H+] < [OH-]: phản ứng kiềm 1. Nguyên nhân hình thành
+ [H+] > [OH-]: phản ứng chua - Địa hình dốc thoải -> rửa trôi
+ [H+] = [OH-]: phản ứng trung - Độc canh cây trồng
tính
- Lạm dụng phân bón hóa học,
2. Phản ứng chua của đất thuốc hóa ọc BVTV
a. Độ chua hoạt tính - Đất nhiễm kim loại nặng do
rác thải của con người
- Do H+ và Al3+ trong dung
dịch đất gây nên - Chặt, đốt nương rừng làm rẫy
- Biểu thị bằng pH (H20) - Phân bố
b. Độ chua tiềm tàng + Đất xám màu chủ yếu phát
triển trên phù sa cổ, đá
- Do H+ và Al3+ trên bề mặt
macma axit, đá cát
keo gây nên
+ Phân bố nhiều ở nơi có địa - VD: mía, mì, đậu
hình dốc thoải, thoáng khi,
thoát nước dễ, thuận lợi cho
việc canh tác, chủ yếu tập
trung ở Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên, Trung du Bắc Bộ
2. Tính chất
- Tầng đất mặt mỏng, thành
phần cơ giới nhẹ, thường bị khô
hạn
- Chua hoặc rất chua, nghèo
dinh dưỡng, nghèo mùn
- Vi sinh vật trong đất ít, hoạt
động yếu
3. Biện pháp cải tạo
- Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và
hệ thống mương máng, bảo
đám tưới, tiêu hợp lí
- Cây sâu dần kết hợp bón tăng
phân hữu cơ và bón phân hóa
học hợp lí
- Bón vôi và cải tạo đất
- Luôn canh cây trồng: Luân
canh câu họ đậu, cây lương
thức và cây phân xanh
4. Hướng dẫn sử dụng
- Thích hợp với nhiều laoij cật
trồng cạn

You might also like