You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC FPT HỒ CHÍ MINH

ĐỀ THI THỬ
(Đề chỉ mang tính chất tham khảo)

Thời gian làm bài thi: 120 phút

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI


Phần 1 gồm 20 câu là các câu hỏi kiểm tra kỹ năng tính toán và logic.

Phần 2 gồm 25 câu. Mỗi câu hỏi sẽ có 2 dữ kiện đi kèm (1) và (2). Có 5 phương án trả
lời cho trước chung cho tất cả các câu như sau:
(A) Dùng một mình dữ kiện (1) là đủ để có thể trả lời câu hỏi, nhưng dùng một mình
dữ kiện (2) thì không đủ.
(B) Dùng một mình dữ kiện (2) là đủ để có thể trả lời câu hỏi, nhưng dùng một mình
dữ kiện (1) thì không đủ.
(C) Phải dùng cả 2 dữ kiện (1) và (2) mới trả lời được câu hỏi, tách riêng từng dữ
kiện sẽ không trả lời được.
(D) Chỉ cần dùng một dữ kiện bất kỳ trong 2 dữ kiện đã cho cũng đủ để trả lời được
câu hỏi.
(E) Dùng cả 2 dữ kiện đã cho cũng không thể trả lời được câu hỏi. Nhiệm vụ của thí
sinh là tìm ra phương án đúng (trong 5 phương án trả lời cho trước) cho mỗi câu hỏi.

Phần 3 gồm 45, trong đó có một số câu hỏi riêng lẻ và một số câu hỏi nhóm. Các câu hỏi
nhóm sẽ có dạng câu N - M, sau đó là đoạn văn tình huống chung cho tất cả các câu
trong nhóm và các câu hỏi lần lượt từ N đến M.

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 1/26


Phần 1: (gồm 20 câu)
Câu 1. Số tiền hoa hồng của người bán hàng A trong mỗi tuần là $360 cộng thêm 6% trong phần
bán trên $1.000 trong tuần đó. Tiền hoa hồng của người bán hàng B là 8% trong tổng số tiền bán
hàng của B trong tuần. Vậy tổng số tiền bán hàng của c hai người là bao nhiêu khi cả A và B có
cùng số tiền hoa hồng?
A. $21.000
B. $18.000
C. $15.000
D. $4.500
E. $4.000

Câu 2: Trong một thùng siro nho có 50 lít và trong một siro dâu có 140 lít. Nếu tỉ lệ giữa giá thùng
siro nho và thùng siro dâu là 5:7, thì tỉ lệ giá giữa 1 lít siro nho và lít siro dâu là bao nhiêu?
A. 3:2
B. 2:1
C. 3:1
D.4:3
E. 3:4

Câu 3: Một lượng tiền đầu tư sinh lãi mỗi tháng 228$. Nếu tỷ xuất lợi nhuận hàng năm là 9% thì số
tiền đầu tư là bao nhiêu?
A. 28,300$
B. 30,400$
C. 31,300$
D. 32,500$
E. 35,100$

Câu 4: Cho hàm số

với a, b là các số hữu tỉ thõa mản điều kiện

a + b có giá trị là bao nhiêu?

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 2/26


A. -1
B. 2
C. -2
D. 0
E. 1

Câu 5: Hệ số của x3 trong khai triển (1+x)3(2+x2)10 là bao nhiêu?


A. 214
B. 31
C. 11
D. 21
E. 5*29

Câu 6: Định nghĩa phép toán * cho các số thực dương như sau: a*b = ab/(a+b). Cho biết
4*(4*4) bằng bao nhiêu?
A. 3/4
B. 1
C. 4/3
D. 2
E. 16/3

Câu 7: Tính x + y, với x và y là nghiệm của hệ phương trình sau:


3sinx + =5

sinx – cosy = 3
A. 3/5
B. 0
C. 3
D. 6
E. Không thể tính được x + y

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 3/26


Câu 8: Trong hình, các điểm A, O, B cùng nằm trên một đường kính của đường tròn tâm O.
D và d lần lượt là đường kính của đường tròn tâm A và B. Nếu tổng diện tích của 2 đường
tròn nhỏ bằng 5/8 diện tích của đường tròn lớn, Tỉ lệ D/d là?

A. 3:2
B. 5:3
C. 2:1
D. 3:1
E. 4:1

Câu 9: Trong hình là một lưới ô vuông biểu diễn bản đồ của một công viên (phần có màu
sậm). Phần màu đen ở giữa công viên là một hồ nước. Nếu diện tích của hồ là 5000 mét
vuông, giá trị gần nhất với diện tích của công viên (bao gồm hồ) là?

A. 30000
B. 45000
C. 60000
D. 75000
E. 90000

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 4/26


Câu 10: Một hình quạt tâm C nội tiếp tam giác đều ABC. Diện tích phần tô đen là bao
nhiêu? Biết diện tích tam giác ABC là 12.

A. 6−3π
B. 6−π√3
C. 12−π√3
D. 12−3π
E. 3+π√3

Câu 11: Trong hệ tọa độ Oxy, diện tích của miền chứa điểm A(x,y) được cho bởi hệ sau là?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
E. 5.5

Câu 12: Khi một cái cây được trồng, nó chỉ cao 4m. Trong 6 năm tiếp theo, mỗi năm nó cao
lên với một tốc độ không đổi. Vào cuối năm thứ 6, cái cây cao hơn 1/5 so với nó vào cuối
năm thứ 4. Mỗi năm cây này cao thêm bao nhiêu mét?
A. 3/10
B. 2/5
C. 1/2
D. 2/3
E. 6/5

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 5/26


Câu 13: Đại học FPT, thời gian cần thiết để một máy bơm nước bơm đầy hồ sen được cho
bởi công thức t=√w+√(w−1), trong đó w = trọng lượng của máy bơm (kg) và t là thời gian
bơm đầy hồ. Nếu máy A nặng 8kg và máy B nặng 7kg, mất bao nhiêu giờ để cả 2 cùng bơm
đầy hồ sen?
A. 6/(7−√3)
B. 1/2 * (√8+√6)
C. 1/3 * (6−√3)
D. 3*(√3+√2)
E. √8+2√7+√6

Câu 14: Một chiếc xe đổ đầy bình xăng chạy được hoặc 462 km trên đường cao tốc, hoặc
336 km trong thành phố. Nếu với mỗi lít xăng xe chạy trong thành phố được ít hơn 6km so
với đường cao tốc, xe đi được bao nhiêu km trong thành phố cho mỗi lít xăng?
A. 14
A. 16
B. 21
C. 22
D. 27

Câu 15: 10 nhà máy hoạt động h giờ mỗi ngày có thể làm ra P chiếc xe hơi mỗi 5 ngày. Tốc
độ sản xuất của mỗi nhà máy là như nhau. Cần thêm bao nhiêu thời gian để 10 nhà máy làm
ra 2P chiếc xe khi hoạt động h/2 giờ mỗi ngày?
A. 0
B. 2
C. 5
D. 10
E. 20

Câu 16: Gấp mặt phẳng trên thành khối hộp thì khối
nào sau đây KHÔNG THỂ được tạo thành ?

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 6/26


Câu 17: Số nào được thay thế cho dấu chấm hỏi :

A. 12
B. 10
C. 277
D. 409
E. 55

Câu 18: Có một cuộc điều tra trong trường học về việc học sinh coi tivi buổi tối các ngày
đầu tuần. Kết quả có 25 học sinh coi tivi vào tối thứ 2, 20 học sinh coi tivi vào tối thứ 3 và
16 học sinh coi tivi vào tối thứ 4. Trong số những học sinh chỉ coi một tối đầu tuần thì có 11
học sinh chọn tối thứ 2, 7 học sinh chọn tối thứ 3 và 6 học sinh chọn tối thứ 4. Tất cả học
sinh tham gia cuộc điều tra đều coi ít nhất là một tối trong ba tối thứ 2, thứ 3, thứ 4.Có 7 học
sinh coi cả ba buổi tối. Hỏi nếu có 12 học sinh coi tivi cả hai buổi tối thứ 2 và thứ 3 thì số
học sinh được điều tra là bao nhiêu?
A. 27
B. 39
C. 43
D. 34
E. 57

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 7/26


Câu 19: Xếp ngẫu nhiên 9 chữ cái trong cụm từ ‘FPT HCM UNI‛ thành một hàng ngang.
Tính xác suất để xuất hiện 3 chữ cái và theo đúng thứ tự “FPT” trong không gian mẫu.
A. 1/72
B. 1/504
C. 1/84
D. 1/9
E. 1/27

Câu 20: Qui ước: Nút A dùng dể bật hoặc tắt cả 2 đèn (1) và (2).
Nút B dùng dể bật hoặc tắt cả 2 đèn (2) và (4).
Nút C dùng dể bật hoặc tắt cả 2 đèn (1) và (3).
Nút D dùng dể bật hoặc tắt cả 2 đèn (1) và (4).

Đang bật

Đang tắt

Ban đầu các đèn ở trạng thái như hình 1. Nhấn lần lượt vào các nút theo thứ tự C, A, B, D.
Sau đó các đèn chuyển qua trạng thái như hình 2. Hỏi nút nào đã không hoạt động?

Hình 1 Hình 2
A. Nút C
B. Nút D
C. Nút A
D. Nút B
E. Tất cả các đáp án đều sai

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 8/26


(A) Dùng một mình dữ kiện (1) là đủ để có thể trả lời câu hỏi, nhưng dùng một mình dữ kiện (2) thì không đủ.
(B) Dùng một mình dữ kiện (2) là đủ để có thể trả lời câu hỏi, nhưng dùng một mình dữ kiện (1) thì không đủ.
(C) Phải dùng cả 2 dữ kiện (1) và (2) mới trả lời được câu hỏi, tách riêng từng dữ kiện sẽ không trả lời được.
(D) Chỉ cần dùng một dữ kiện bất kỳ trong 2 dữ kiện đã cho cũng đủ để trả lời được câu hỏi.
(E) Dùng cả 2 dữ kiện đã cho cũng không thể trả lời được câu hỏi. Nhiệm vụ của thí sinh là tìm ra phương án đúng
(trong 5 phương án trả lời cho trước) cho mỗi câu hỏi.

Phần 2: (gồm 25 câu)

Câu 21. Có phải y = 6?


1. y = 36
2

2. y – 7y + 6 = 0
2

Câu 22. Có bao nhiêu nhóm khác nhau gồm 5 thành viên có thể thành lập từ x người?
1. Nếu có (x + 2) người thì có thể thành lập được chính xác 126 nhóm khác nhau gồm 5
thành viên.
2. Nếu có (x + 1) người thì có thể thành lập được chính xác 56 nhóm khác nhau gồm 3
thành viên.

Câu 23. Cho x là một số nguyên dương. Biết rằng x chia 9 dư 3, hỏi số dư trong phép chia x
cho 5 là bao nhiêu?
1. x chia 45 dư 30.
2. x chia hết cho 2.

Câu 24. Có phải m + z > 0?


1. m – 3z > 0
2. 4z – m > 0
Câu 25. Cần thêm bao nhiêu gam nước vào dung dịch axit 35% để thu được dung dịch axit
mới có nồng độ là 10%?
1. Khối lượng của dung dịch axit 35% là 50 gam.
2. Trong dung dịch axit 35%, tỉ lệ khối lượng giữa axit so với nước là 7:13.

Câu 26. Cho x là một số nguyên tố, giá trị của biểu thức x + c bằng bao nhiêu?

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 9/26


Câu 27. Diện tích tam giác vuông ABC bằng bao nhiêu?
1. BC là cạnh huyền và BC = 16cm.
2. Đường cao AH = 10cm.

Câu 28. Tam giác ABC với độ dài ba cạnh là a, b, c có phải là một tam giác nhọn?
1. Tam giác với độ dài ba cạnh là a , b , c có diện tích bằng 140cm .
2 2 2 2

2. Độ dài đường trung tuyến AD bằng với độ dài đường cao AH của cạnh BC.

Câu 29. Đường thẳng (d) vuông góc và cắt đường thẳng (k): 3y = 4x + 12 tại điểm A(p, q).
Tổng p + q có dương không?
1. (d) cắt trục Ox tại điểm có hoành độ nhỏ hơn hoành độ của giao điểm giữa (k) và Ox.
2. (d) cắt trục Oy tại điểm có tung độ nhỏ hơn tung độ của giao điểm giữa (k) và Oy.

Câu 30. Cho tứ giá PQRS, cạnh PS song song với cạnh QR. Hỏi có phải PQRS là hình bình
hành?
1. PS = QR
2. PQ = RS

Câu 31. Diện tích của tam giác đều nội tiếp đường tròn C bằng bao nhiêu?
1. Diện tích của tam giác đều ngoại tiếp đường tròn C bằng 93.
2. Bán kính của đường tròn C là 3.

Câu 32. Một lớp có 12 học sinh. Chọn ngẫu nhiên đồng thời 2 học sinh. Nếu g là số bạn nữ
có trong lớp thì giá trị của g là bao nhiêu?
1. Xác suất để chọn được 2 bạn nữ là 1/11.
2. Xác suất để chọn được 1 nam 1 nữ là 16/33.

Câu 33. Cho P và Q là các số nguyên thỏa mãn P^Q = 16. Hỏi giá trị của biểu thức |P – Q|
bằng bao nhiêu?
1. Q khác 1.
2. P > 0.

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 10/26


Câu 34. Trong một thành phố, chỉ có hai nhà lãnh đạo X và Y tranh nhau. Số phiếu bầu hợp
lệ là 300. Ai đã trúng cử?
1. Trong số những cử tri, những người có phiếu bầu hợp lệ. 79% cử tri nam và 43% cử
tri nữ bỏ phiếu tán thành X.
2. Tỷ lệ nam trên nữ ở thành phố là 2:1.

Câu 35. Có phải 1/(a - b) > b - a?


1. a < b
2. 1 < |a - b|

Câu 36. Đối với bất kỳ số nguyên x và y nào, min(x, y) và max(x, y) lần lượt biểu thị giá trị
nhỏ nhất và lớn nhất của x và y. Ví dụ, min(5, 2) = 2 và max(5, 2) = 5. Với số nguyên w, giá
trị của min(10, w) là bao nhiêu?
1. w = max(20, z) với một số nguyên z.
2. w = max(10, w).

Câu 37. Trong một trò chơi nhất định, sau mỗi lượt chơi, điểm của người chơi được nhân
đôi và sau đó giảm đi 80. Người chơi sẽ thay phiên nhau cho đến khi điểm của họ bằng
0. Người chơi A đã bắt đầu với bao nhiêu điểm?
1. Người chơi A thực hiện đúng 4 lượt.
2. Điểm khởi đầu của người chơi A không phải là bội số của 2.

Câu 38. Nếu x> 0 và y> 0 thì giá trị của x - 2y là bao nhiêu?
1. 16y = (x – 240)/y
2 4 2

2. x + 4y = 120/(x+2y)
2 2

Câu 39. Tại một cửa hàng quần áo nào đó, khách hàng mua 2 cái áo sơ mi sẽ được giảm giá
cho chiếc áo thứ 2. Cửa hàng kiếm được lợi nhuận từ việc bán 2 chiếc áo sơ mi bằng với lợi
nhuận từ việc bán 1 chiếc áo sơ mi. Khách hàng mua 2 cái áo thì giá cái áo thứ hai đã chiết
khấu là bao nhiêu?
1. Giá của mỗi cái áo sơ mi khi chưa giảm giá là 16$.
2. Giá gốc của mỗi cái áo sơ mi là 12$.

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 11/26


Câu 40. Ba con xúc xắc, mỗi con có mặt được đánh số từ 1 đến 6, được tung lên bàn
chơi. Nếu một con xúc xắc có mặt quay lên là 4 thì tổng các số xuất hiện trên cả ba con xúc
xắc là bao nhiêu?
1. Tổng hai trong số các số có mặt quay lên là 10.
2. Tổng hai trong các số có mặt quay lên là 11.

Câu 41. Trong tam giác ABC, góc ABC là 105 độ. Diện tích tam giác ABC có nhỏ hơn 5
không?
1. Đoạn thẳng AB = 2√2.
2. Góc BCA bằng 30 độ.

Câu 42. Một parabol trong mặt phẳng hình học tọa độ được biểu diễn bởi phương trình y =
x + k, với k là hằng số lớn hơn 0. Đường thẳng L cắt parabol này tại đúng một điểm. Đây có
2

phải là điểm giao nhau trong Góc phần tư I không?


1. Hệ số góc của đường thẳng L là dương.
2. x lớn hơn 0.

Câu 43. Nếu Jay có 99 vấn đề, có bao nhiêu cách anh ấy có thể chọn k trong số các vấn đề?
1. Jay có thể chọn k + 1 trong số các vấn đề của mình theo 3764376 cách khác nhau.
2. Jay có thể chọn k – 1 trong số các vấn đề của mình theo 4851 cách khác nhau.

Câu 44. Khi đảo các chữ số của số nguyên dương M có hai chữ số thì kết quả là số nguyên
dương N. Nếu M > N thì giá trị của M là bao nhiêu?
1. Số nguyên (M - N) có 12 thừa số duy nhất.
2. Số nguyên (M - N) là bội số của 9.

Câu 45. Nếu n và k là các số nguyên lớn hơn 0. Phần dư là bao nhiêu khi (n - 1)! được chia
cho kn?
1. n không phải là số nguyên tố.
2. k <2.

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 12/26


Phần 3: (gồm 12 câu)
Câu hỏi 46 – 51: Có 3 trung tâm tái chế ở thành phố Hồ Chí Minh, được đánh số thứ tự là 1,
2, 3. Có chính xác 5 loại phế liệu được tái chế ở những trung tâm này: thủy tinh, giấy, nhựa,
thiếc, và gỗ. Mỗi trung tâm tái chế ít nhất 2 nhưng không quá 3 thứ trong 5 thứ này. Đồng
thời, việc tái chế phải thỏa mãn những điều kiện sau:
 Trung tâm nào tái chế gỗ thì trung tâm đó cũng tái chế giấy
 Tất cả các phế liệu được tái chế ở trung tâm thứ 2 cũng được tái chế ở trung tâm thứ 1
 Chỉ 1 trung tâm được tái chế nhựa, và trung tâm đó không được tái chế thủy tinh

Câu 46. Dưới đây đâu là một cách sắp xếp chính xác ?
A. Trung tâm 1: giấy, nhựa, gỗ; Trung tâm 2: giấy, gỗ; Trung tâm 3: thủy tinh, thiếc, gỗ
B. Trung tâm 1: thủy tinh, giấy, thiếc; Trung tâm 2: thủy tinh, giấy, thiếc; Trung tâm 3: giấy,
nhựa, gỗ
C. Trung tâm 1: thủy tinh, giấy, gỗ; Trung tâm 2: thủy tinh, giấy, thiếc; Trung tâm 3: nhựa,
thiếc
D. Trung tâm 1: thủy tinh, nhựa, thiếc; Trung tâm 2: thủy tinh, thiếc; Trung tâm 3: giấy, gỗ
E. Trung tâm 2: giấy, nhựa, gỗ; Trung tâm 2: giấy, nhựa, gỗ; Trung tâm 3: thủy tinh, giấy,
thiếc

Câu 47. Đâu là danh sách những trung tâm có thể tái chế nhựa ?
A. Chỉ trung tâm 1
B. Chỉ trung tâm 3
C. Trung tâm 1, 2
D. Trung tâm 1, 3
E. Cả ba trung tâm

Câu 48. Nếu trung tâm 2 tái chế ba loại phế liệu, thì loại phế liệu mà trung tâm 3 phải tái
chế là:
A. Thủy tinh
B. Giấy
C. Nhựa
D. Thiếc
E. Gỗ

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 13/26


Câu 49. Nếu mỗi trung tâm đều tái chế chính xác 3 loại phế liệu, thì điều nào dưới đây có
thể đúng?
A. Chỉ có trung tâm 2 tái chế thủy tinh
B. Chỉ có trung tâm 3 tái chế giấy
C. Chỉ có trung tâm 1 tái chế nhựa
D. Chỉ có trung tâm 3 tái chế thiếc
E. Chỉ có trung tâm 1 tái chế gỗ

Câu 50. Nếu trung tâm 3 tái chế thủy tinh, thì trung tâm 2 phải tái chế loại phế liệu nào?
A. Thủy tinh
B. Giấy in
C. Nhựa
D. Thiếc
E. Gỗ

Câu 51. Nếu trung tâm 1 là trung tâm duy nhất tái chế gỗ, thì danh sách nào dưới đây là
danh sách phế liệu tái chế của một trong ba trung tâm?
A. Nhựa, thiếc
B. Giấy, gỗ
C. Giấy, thiếc
D. Thủy tinh, gỗ
E. Thủy tinh, thiếc

Câu hỏi 52 – 55: Trong cuộc thi thể thao, Minh đăng kí thi 6 hạng mục: Đua xe đạp, đua
thuyền, đua ngựa, trượt băng, chạy và bơi. Mỗi hạng mục, vị trí của Minh đều thuộc từ hạng
nhất đến hạng năm. Hai vị trí gọi là liên tiếp nhau nếu số thứ tự của chúng liên tiếp nhau.
 Vị trí của Minh trong đua thuyền và chạy liên tiếp nhau
 Vị trí của Minh trong trượt băng và bơi liên tiếp nhau
 Vị trí của Minh đạt được trong đua xe đạp cao hơn trong đua ngưạ
 Vị trí của Minh trong đua thuyền cao hơn trong chạy

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 14/26


Câu 52. Đâu là một danh sách vị trí của Minh đạt được thỏa mãn yêu cầu đề bài?
A. Đua xe đạp: Hạng 1; Đua thuyền:Hạng 3; Đua ngựa: Hạng 3; Trượt băng: Hạng 2; Chạy:
Hạng 4; Bơi: Hạng 1
B. Đua xe đạp: Hạng 5; Đua thuyền:Hạng 2; Đua ngựa: Hạng 4; Trượt băng: Hạng 1; Chạy:
Hạng 2; Bơi: Hạng 4
C. Đua xe đạp: Hạng 2; Đua thuyền:Hạng 5; Đua ngựa: Hạng 1; Trượt băng: Hạng 3; Chạy:
Hạng 2; Bơi: Hạng 2
D. Đua xe đạp: Hạng 4; Đua thuyền:Hạng 4; Đua ngựa: Hạng 1; Trượt băng: Hạng 2; Chạy:
Hạng 3; Bơi: Hạng 3
E. Đua xe đạp: Hạng 2; Đua thuyền:Hạng 5; Đua ngựa: Hạng 1; Trượt băng: Hạng 4; Chạy:
Hạng 1; Bơi: Hạng 5

Câu 53. Nếu vị trí của Minh đạt được trong chạy cao hơn trong đua xe đạp và vị trí đạt được
trong đua xe đạp cao hơn trong trượt băng và bơi lội, điều nào dưới đây phải đúng?
A. Minh đạt vị trí thứ 4 trong cưỡi ngựa
B. Minh đạt vị trí thứ 4 trong trượt băng
C. Vị trí trong đua ngựa bằng vị trí trong trượt băng
D. Vị trí trong đua ngựa bằng vị trí trong bợi lội
E. Vị trí trong đua ngựa cao hơn trong bơi lội

Câu 54. Nếu vị trí trong chạy cao hơn vị trí trong đua xe đạp và vị trí trong đua ngựa cao
hơn vị trí trong trượt băng, vậy chúng ta có thể xác định được bao nhiêu vị trí trong 6 hạng
mục của Minh?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
E. 6

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 15/26


Câu 55. Giả sử vị trí của Minh trong chạy cao hơn trong trượt băng và hai vị trí này liên tiếp
nhau, vị trí của Minh trong bơi và chạy khác nhau. Điều nào dưới đây phải đúng:
A. Minh đạt cả vị trí thứ nhất và thứ 2
B. Minh đạt cả vị trí thứ nhất và thứ 3
C. Minh đạt cả vị trí thứ 2 và thứ 4
D. Minh đạt cả vị trí thứ 2 và thứ 5
E. Minh đạt cả vị trí thứ 4 và thứ 5

Câu hỏi 56 – 60: Bác sĩ Wind chỉ làm việc những ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư, thứ Sáu và
thứ Bảy. Anh ấy làm 4 công việc chính đó là: giảng dạy, phẫu thuật, chăm sóc và nghiên
cứu. Mỗi ngày cô làm một công việc vào buổi sáng và một công việc vào buổi chiều. Lịch
làm việc mỗi tuần của cô ấy dựa theo các điều kiện:
1. Bác sĩ Wind phẫu thuật trong ba buổi sáng
2. Nếu anh ấy phẫu thuật vào thứ Hai, thì sẽ không phẫu thuật vào thứ Ba
3. Anh giảng dạy vào buổi chiều hai ngày liên tiếp (không tính thứ Tư + thứ Sáu)
4. Anh chăm sóc bệnh nhân vào chính xác một buổi sáng và ba buổi chiều
5. Anh nghiên cứu vào chính xác một buổi sáng
6. Thứ Bảy anh không giảng dạy và phẫu thuật

Câu 56. Ngày nào bác sĩ Wind phải thực hiện giảng dạy?
A. Thứ Hai
B. Thứ Ba
C. Thứ Tư
D. Thứ Sáu
E. Thứ Bảy

Câu 57. Thứ Tư bác sĩ có thể làm những công việc gì?
A. Nghiên cứu buổi sáng và phẫu thuật buổi chiều
B. Giảng dạy buổi sáng và chăm sóc buổi chiều
C. Phẫu thuật buổi sáng và giảng dạy buổi chiều
D. Phẫu thuật buổi sáng và nghiên cứu buổi chiều
E. Chăm sóc buổi sáng và chăm sóc buổi chiều

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 16/26


Câu 58. Điều nào dưới đây phải đúng?
A. Có một ngày mà bác sĩ chăm sóc bệnh nhân cả sáng và chiều
B. Bác sĩ nghiên cứu vào một ngày cùng với giảng dạy
C. Bác sĩ nghiên cứu vào một ngày cùng với chăm sóc bệnh nhân
D. Bác sĩ giảng dạy vào một ngày cùng với chăm sóc bệnh nhân
E. Bác sĩ giảng dạy vào một ngày cùng với phẫu thuật

Câu 59. Nếu bác sĩ Wind phẫu thuật vào thứ Ba, thì lịch chăm sóc bệnh nhân có thể rơi vào
các thời gian:
A. Sáng thứ Hai, chiều thứ Hai, sáng thứ Sáu, chiều thứ Sáu
B. Sáng thứ Hai, chiều thứ Sáu, sáng thứ Bảy, chiều thứ Bảy
C. Chiều thứ Hai, sáng thứ Tư, chiều thứ Tư, chiều thứ Bảy
D. Sáng thứ Tư, chiều thứ Tư, chiều thứ Sáu, chiều thứ Bảy
E. Chiều thứ Tư, chiều thứ Sáu, sáng thứ Bảy, chiều thứ Bảy

Câu 60. Điều nào dưới đây là cụm ngày bác sĩ chăm sóc bệnh nhân?
A. Thứ Hai và thứ Ba
B. Thứ Hai và thứ Bảy
C. Thứ Ba và thứ Sáu
D. Thứ Ba và thứ Bảy
E. Thứ Sáu và thứ Bảy

Câu hỏi 61 – 66: Một giáo sư sẽ lắng nghe chính xác một bài phát biểu của mỗi 6 sinh viên:
H, J, K, R, S và T. 6 bài phát biểu sẽ được phát cùng một buổi sáng, liên tiếp, theo các điều
kiện sau:
1. Các bài phát biểu của H, J, K, bất kể thứ tự của chúng liên quan đến nhau, không thể tạo
thành một chuỗi ba bài phát biểu liên tiếp.
2. Các bài phát biểu của R, S và T, bất kể thứ tự của chúng có liên quan gì với nhau, không
thể tạo thành 1 chuỗi 3 bài liên tiếp.
3. Bài phát biểu của H phải sớm hơn bài phát biểu của S.
4. Bài phát biểu của J có thể không ở thứ tự thứ nhất cũng không phải thứ sáu.
5. Bài phát biểu của T không thể ở thứ tự liền trước hoặc ngay sau bài phát biểu của J.

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 17/26


Câu 61. Đáp án nào sau đây có thể là thứ tự, từ đầu đến cuối của các sinh viên trình diễn bài
của họ?
A. H, J, R, S, T, K
B. H, R, T, K, S, J
C. K, J, T, H, S, R
D. R, J, K, T, H, S
E. T, R, J, S, K, H

Câu 62. Nếu T đưa ra bài phát biểu thứ ba, điều nào sau đây phải đúng ?
A. H phát biểu đầu tiên
B. J phát biểu thứ năm
C. K phát biểu thứ tư
D. R phát biểu thứ sáu
E. S phát biểu thứ tư

Câu 63. Nếu S phát biểu thứ ba và T phát biểu thứ tư, thì điều nào sau đây đúng ?
A. H phát biểu thứ hai
B. J phát biểu thứ năm
C. K phát biểu thứ năm
D. K phát biểu đầu tiên
E. R phát biểu đầu tiên

Câu 64. Nếu K đưa ra bài phát biểu đầu tiên và H đưa ra bài phát biểu thứ năm, thì câu nào
sau đây phải đúng ?
A. R phát biểu thứ ba
B. T phát biểu thứ tư
C. Bài phát biểu của J ngay trước bài phát biểu của H
D. Bài phát biểu của K ngay trước bài phát biểu của T
E. Bài phát biểu của R ngay trước bài phát biểu của J

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 18/26


Câu 65. Nếu các bài phát biểu của R, K, S là ba bài phát biểu liên tiếp thì điều nào sau đây
có thể đúng?
A. Bài phát biểu của H ngay trước bài phát biểu của S
B. Bài phát hiểu của H ngay trước bài phát biểu của T
C. Bài phát biểu của K ngay trước bài phát biểu của J
D. Bài phát biểu của K ngay trước bài phát biểu của T
E. Không có trường hợp nào đúng

Câu 66. Nếu K phát biểu thứ ba, bất kì sinh viên nào cũng có thể phát biểu thứ tư NGOẠI
TRỪ:
A. H
B. J
C. R
D. S
E. T

Câu hỏi 67 – 71: Ned sẽ sử dụng 6 sản phẩm học LSAT khác nhau trong suốt 4 tuần. Ba
trong số đó – Blueprint, Kaplan và 7Sage – là các khóa học được ghi lại, và ba trong số đó –
Manhattan, Powerscore và The Trainer – là hướng dẫn học tập. Vào đầu mỗi tuần, anh ta sẽ
chọn một khóa học hoặc hướng dẫn học tập, và anh ta sẽ sử dụng mỗi sản phẩm cho đúng
một trong bốn tuần. Anh ta sẽ sử dụng các công cụ học tập phù hợp với các điều kiện sau:
1. Anh ấy chỉ sử dụng một sản phẩm học trong tuần đầu tiên.
2. Anh ta sử dụng Powerscore trong một tuần sớm hơn Manhattan hoặc Kaplan, nhưng
không phải cả hai.
3. Anh ta không sử dụng Blueprint trong Tuần thứ hai.
4. Anh ta không sử dụng một khóa học trong tuần thứ ba.
5. Anh ta không sử dụng nhiều hơn một công cụ học trong bất kỳ tuần nào và không sử
dụng nhiều hơn một khóa học trong bất kỳ một tuần nào.

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 19/26


Câu 67. Điều nào sau đây có thể đại diện cho lịch trình khi anh ấy sử dụng các sản phẩm
học tập?
A. Tuần một: Kaplan; Tuần hai: Blueprint và The Trainer; Tuần ba: Powerscore; Tuần bốn:
7Sage và Manhattan.
B. Tuần một:Blueprint; Tuần hai: Kaplan và The Trainer; Tuần ba: 7Sage và Powerscore;
Tuần bốn: Manhattan.
C. Tuần một:Blueprint và The Trainer; Tuần hai: Kaplan; Tuần ba: Powerscore; Tuần bốn:
7Sage và Manhattan.
D. Tuần một: 7Sage; Tuần hai: Kaplan và The Trainer; Tuần ba: Powerscore; Tuần bốn:
Blueprint và Manhattan.
E. Tuần một:Blueprint; Tuần hai: 7Sage và Powerscore; Tuần ba: The Trainer; Tuần bốn:
Kaplan và Manhattan.

Câu 68. Mỗi điều sau đây đều có thể đúng NGOẠI TRỪ:
A. Anh ấy sử dụng Blueprint và Powerscore trong cùng một tuần
B. Anh ấy sử dụng 7Sage và Manhattan trong cùng một tuần
C. Anh ấy sử dụng 7Sage và Powerscore trong cùng một tuần
D. Anh ấy sử dụng Kaplan và Powerscore trong cùng một tuần
E. Anh ấy sử dụng Kaplan và The Trainer trong cùng một tuần

Câu 69. Điều nào sau đây, nếu đúng, xác định tuần nào anh ta sẽ sử dụng Kaplan?
A. Anh ấy sử dụng Powerscore trong Tuần thứ hai.
B. Anh ấy sử dụng Powerscore trong Tuần thứ ba.
C. Anh ấy sử dụng Manhattan trong Tuần thứ hai.
D. Anh ấy sử dụng Manhattan trong Tuần thứ ba.
E. Anh ấy sử dụng Manhattan trong Tuần thứ tư.

Câu 70. Nếu anh ta sử dụng 7Sage trong Tuần đầu tiên, điều phải đúng là:
A. anh ấy sử dụng Powerscore trong một tuần trước tuần anh ấy sử dụng The Trainer
B. anh ấy sử dụng Kaplan trong một tuần trước tuần anh ấy sử dụng The Trainer
C. anh ấy sử dụng Kaplan trong một tuần trước tuần anh ấy sử dụng Powerscore
D. anh ấy sử dụng Manhattan trong một tuần trước tuần anh ấy sử dụng Blueprint
E. anh ta sử dụng Powerscore trong một tuần trước tuần anh ta sử dụng Blueprint

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 20/26


Câu 71. Điều nào sau đây, nếu đúng, xác định thời điểm anh ta sẽ sử dụng mỗi sản phẩm?
A. Anh ấy sử dụng Kaplan trong tuần thứ hai.
B. Anh ấy sử dụng Kaplan trong tuần thứ tư.
C. Anh ấy sử dụng 7Sage trong tuần thứ hai.
D. Anh ấy sử dụng 7Sage trong tuần thứ tư.
E. Anh ta sử dụng Powerscore trong tuần thứ ba.

Câu 72 – 75: Bảy chiếc thuyền – Flyer, Jasmine, Kilborn, Lulu, Maria, Orbit và Pinwheel –
lần lượt hoàn thành cuộc đua. Không có thuyền nào khác cạnh tranh trong cuộc đua. Kết quả
cuộc đua tuân theo điều kiện sau:
 Maria về đích vào một thời điểm nào đó trước Orbit.
 Jasmine về đích một lúc sau Kilborn nhưng một lúc trước Pinwheel.
 Orbit về đích sau Lulu.
 Pinwheel về đích sau Lulu nhưng trước Flyer.

Câu 72. Thứ tự nào sau đây có thể là thứ tự các thuyền về đích, được liệt kê từ đầu tiên đến
cuối cùng?
A. Maria, Kilborn, Orbit, Jasmine, Lulu, Pinwheel, Flyer
B. Kilborn, Jasmine, Lulu, Orbit, Pinwheel, Maria, Flyer
C. Lulu, Maria, Killborn, Jasmine, Pinwheel, Flyer, Orbit
D. Maria, Lulu, Kilborn, Orbit, Pinwheel, Jasmine, Flyer
E. Kilborn, Maria, Lulu, Jasmine, Flyer, Orbit, Pinwheel

Câu 73. Mỗi điều sau đây đều có thể đúng NGOẠI TRỪ
A. Orbit về đích vào một thời điểm nào đó trước Kilborn.
B. Lulu về đích một lúc sau Jasmine.
C. Flyer về đích vào một thời điểm nào đó trước Maria.
D. Pinwheel về đích vào một thời điểm nào đó trước Orbit.
E. Kilborn về đích vào một thời điểm nào đó sau Flyer.

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 21/26


Câu 74. Nếu Lulu về thứ tư, người nào sau đây có thể là một phần danh sách thứ tự các
thuyền phù hợp với vị trí về đích?
A. Jasmine: thứ ba; Flyer: thứ năm
B. Kilborn: thứ ba; Flyer: thứ bảy
C. Maria: đầu tiên; Jasmine: thứ năm
D. Maria: thứ hai: Pinwheel: thứ ba
E. Kilborn: thứ hai; Pinwheel: thứ sáu

Câu 75. Nếu chính xác một thuyền về đích giữa Orbit và Flyer, biết có thể Orbit kết thúc
trước Flyer hoặc Flyer kết thúc trước Orbit, mỗi điều sau đây có thể đúng NGOẠI TRỪ
A. Jasmine về thứ hai và Lulu về thứ tư.
B. Kilborn về đích đầu tiên và Pinwheel về thứ sáu.
C. Maria về đích đầu tiên và Orbit về thứ bảy.
D. Maria về đích đầu tiên và Jasmine về thứ ba.
E. Kilborn về đích thứ hai và Orbit về thứ năm.

Câu 76. Có bao nhiêu chiếc thuyền có thể về đích ở vị trí thứ hai
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
E. 6

Câu hỏi 77 – 80: Năm đứa trẻ trong một khu phố nhất định – Rocky, Sally, Tina, Urma và
Vivian –mỗi bạn chỉ sở hữu một hoặc nhiều hơn ba loại chó: King Charles Spaniel, Labrador
và Maltese. Không đứa trẻ nào sở hữu nhiều hơn một con trong số bất kỳ giống chó cụ thể
nào, áp dụng các điều kiện sau:
 Urma sở hữu nhiều chó hơn Tina.
 Urma và Sally không sở hữu bất kỳ giống chó nào giống nhau.
 Rocky và Tina không sở hữu bất kỳ giống chó nào giống nhau.
 Vivian sở hữu nhiều chó hơn bất kỳ đứa trẻ nào khác.

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 22/26


Câu 77. Điều nào sau đây phải đúng?
A. Urma và Vivian có hai giống chó giống nhau.
B. Sally và Vivian có hai giống chó giống nhau.
C. Tina và Vivian có hai giống chó chung.
D. Rocky và Urma có hai giống chó giống nhau.
E. Sally và Tina có một giống chó chung.

Câu 78. Điều nào sau đây có thể là danh sách hoàn chỉnh và chính xác những đứa trẻ sở hữu
King Charles Spaniel?
A. Urma
B. Vivian, Urma, Sally
C. Vivian, Urma, Rocky
D. Vivian, Tina, Rocky
E. Vivian, Rocky

Câu 79. Nếu Sally và Tina không sở hữu bất kỳ giống chó nào giống nhau, điều nào sau đây
phải đúng?
A. Không có hai bạn nào sở hữu cùng số lượng và cùng giống chó.
B. Ít nhất ba người sở hữu một Vua Charles Spaniel .
C. Rocky hoặc Tina phải sở hữu tiếng Malta.
D. Ít nhất ba bạn sở hữu một con Labrador.
E. Tina và Urma có đúng một giống chó ở chung.

Câu 80. Nếu chỉ có hai trong số các bạn sở hữu Labrador, điều nào trong số các điều sau có
thể đúng?
A. Rocky sở hữu một con Labrador.
B. Sally sở hữu một con Labrador.
C. Vivian không sở hữu Labrador.
D. Cả Sally và Urma đều không sở hữu Labrador.
E. Tina sở hữu một con Labrador.

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 23/26


Câu hỏi 81 – 84: F, G, H là các công ty bảo hiểm và Q, R, S, T là các thám tử tư. Một thám
tử làm việc cho ít nhất một công ty bảo hiểm.
 Q luôn làm việc cho F và làm cho ít nhất một công ty khác nữa.
 Có một thời gian G chỉ tuyển một trong các thám tử này; trong các thời gian còn lại,
họ tuyển đúng hai thám tử.
 F và H luôn tuyển đúng hai trong các thám tử này.

Câu 81. Nếu Q và R cả hai đều làm việc cho cùng hai công ty nào đó thì T phải làm việc:
A. cho cả F và G
B. cho cả F và H
C. hoặc F hoặc G nhưng không phải cả hai
D. hoặc F hoặc H nhưng không phải cả hai
E. hoặc G hoặc H nhưng không phải cả hai

Câu 82. Nếu R làm việc cho H và nếu S chỉ làm việc cho G và H thì T làm việc
A. chỉ cho F
B. chỉ cho G
C. chỉ cho H
D. cho cả F và G
E. cho cả F và H

Câu 83. Khi công ty G chỉ tuyển đúng một thám tử, điều nào sau đây phải đúng?
I. R làm việc cho hai công ty bảo hiểm.
II. T làm việc cho G.
III. S làm việc cho chỉ một công ty bảo hiểm.
A. chỉ I
B. chỉ II
C. chỉ III
D. chỉ (I) và (II)
E. chỉ (I) và (III)

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 24/26


Câu 84. Khi chỉ có S làm việc cho G, điều nào sau đây phải đúng?
A. R làm việc cho F hoặc G nhưng không phải cả hai.
B. T làm việc cho G hoặc H nhưng không phải cả hai.
C. Q và R không thể làm cho cùng một công ty.
D. Q và T không thể làm cho cùng một công ty.
E. R và T không thể làm cho cùng một công ty.

Câu hỏi 85 – 90: Năm chú chó lọt vào vòng chung kết trong cuộc thi biểu diễn chó: Fifi,
Glee, Haley, Jo và Kay. Chúng chỉ xuất chỉ một lần duy nhất trong giai đoạn cuối cùng của
cuộc thi. Thứ tự xuất hiện của chúng phải tuân theo các quy tắc sau:
 Glee phải xuất hiện sớm hơn Fifi.
 Kay phải xuất hiện sớm hơn Haley và Jo.
 Haley phải xuất hiện ngay trước hoặc ngay sau Fifi.

Câu 85. Thứ tự nào sau đây có thể là thứ tự, từ đầu tiên đến cuối cùng, trong đó những con
chó xuất hiện trên sân ga?
A. Kay, Glee, Jo, Fifi, Haley.
B. Glee Jo, Kay, Haley, Fifi
C. Glee, Kay, Haley, Jo, Fifi
D. Glee, Fifi, Haley, Kay, Jo
E. Kay, Jo, Fifi, Haley, Glee

Câu 86. Tất cả những điều sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ:
A. Kay xuất hiện ngay trước Fifi.
B. Jo xuất hiện ngay trước Glee.
C. Kay xuất hiện ngay sau Fifi.
D. Kay xuất hiện ngay lập tức trước Haley.
E. Jo xuất hiện ngay trước Fifi.

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 25/26


Câu 87. Thứ tự mà những con chó xuất được xác định đầy đủ nếu điều nào sau đây là đúng?
A. Kay xuất hiện ngay trước Fifi.
B. Jo xuất hiện ngay lập tức trước Haley.
C. Haley xuất hiện ngay lập tức trước Jo.
D. Glee xuất hiện ngay trước Fifi.
E. Fifi xuất hiện ngay trước Haley.

Câu 88. Trong số năm thí sinh lọt vào vòng chung kết, số chú chó có thể xuất hiện ở vị trí
thứ tư là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
E. 5

Câu 89. Nếu Jo xuất hiện sớm hơn Glee, thì điều nào sau đây có thể đúng?
A. Haley xuất hiện thứ ba.
B. Jo xuất hiện thứ ba.
C. Glee xuất hiện thứ hai.
D. Kay xuất hiện thứ hai.
E. Fifi xuất hiện thứ tư.

Câu 90. Điều nào sau đây KHÔNG THỂ đúng?


A. Kay xuất hiện ngay lập tức trước Haley.
B. Glee xuất hiện ngay trước Haley.
C. Fifi xuất hiện ngay trước Jo.
D. Jo xuất hiện ngay trước Glee.
E. Haley xuất hiện ngay trước Glee.

-----------------GoodLuck-----------------

Đề Test Online số 02_24.04.2021 Trang 26/26

You might also like