You are on page 1of 5

UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO SINH


TẠO DỰ TUYỂN VÀO TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
NĂM HỌC 2021 - 2022
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút
Đề gồm có: 02 trang.

Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra, không làm trên đề.
Học sinh ghi lại chữ cái trước đáp án đúng hoặc làm theo yêu cầu.

PHẦN I: MÔN TOÁN


Câu 1. (1,0 điểm)
a) Số thập phân gồm: Sáu đơn vị, ba phần mười, bảy phần trăm là

A. 6,37 B. 6,73 C. 6,307

b) Dãy số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn?
A. 567,43 ; 567,5 ; 576,443 ; 576,34
B. 721,59 ; 712,95 ; 699,68 ; 437,83
C. 390,791 ; 485,27 ; 562,34 ; 846,07

Câu 2. (0,5 điểm) 2021 + + 60% = ?

A. 2021,68 B. 2021,806 C. 2021,608

Câu 3. (0,5 điểm) 3 giờ 15 phút = ….. giờ. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

A. 3,15 B. 3,25 C. 315

Câu 4. (1,0 điểm) Để chung tay phòng chống dịch Covid-19, một cửa hàng đã giảm
10% giá bán một hộp khẩu trang y tế nên mua một hộp khẩu trang y tế chỉ hết 36 000
đồng. Hỏi khi chưa giảm giá muốn mua 10 hộp khẩu trang như thế hết bao nhiêu
tiền?

A. 40 000 đồng B. 4 000 000 đồng C. 400 000 đồng

Câu 5. (2,0 điểm) Giải bài toán sau:


Cho tam giác ABC có cạnh đáy BC = 16cm. Chiều cao tương ứng với cạnh
đáy BC bằng cạnh đáy BC.

a) Tính diện tích tam giác ABC.


b) Trên cạnh AC lấy điểm I sao cho IC = IA. Tính diện tích tam giác BIC.
PHẦN II: MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 6. (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ viết đúng chính tả?
A. lấp lánh, năng lượng, lóng nòng
B. non nớt, lúa nếp, lưu niệm
C. lộng nẫy, nô nức, lưu luyến
Câu 7. (1,0 điểm)
a) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. mát mẻ, tươi tốt, nhỏ nhắn, nho nhỏ
B. ngoan ngoãn, sạch sẽ, khe khẽ, nhỏ nhẹ
C. nhớ nhung, xinh xinh, êm ả, lung linh
b) Từ “dịch” trong 2 câu sau có quan hệ với nhau như thế nào về nghĩa?
- Em hãy dịch câu văn này sang tiếng Anh.
- Để phòng chống dịch Covid-19, chúng em thực hiện nghiêm túc thông điệp 5K
của Bộ Y tế.
A. Từ đồng nghĩa B. Từ đồng âm C. Từ nhiều nghĩa
Câu 8. (0,5 điểm)
Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!
Rừng cọ đồi chè, đồng xanh ngào ngạt
Nắng chói sông Lô, hò ô tiếng hát
Chuyến phà dào dạt bến nước Bình Ca …
(Trích: Ta đi tới - Tố Hữu)
Câu in đậm trong đoạn thơ trên thuộc kiểu câu nào?
A. Câu kể B. Câu cảm thán C. Câu cầu khiến D. Câu hỏi
Câu 9. (1,0 điểm)
Những cây xoan, cây bàng bừng tỉnh giấc, trên các cành cây, những búp xuân
trong như ngọc đã lấp ló hiện ra.
a) Câu văn trên là câu đơn hay câu ghép?
b) Em hãy tìm và ghi lại các vị ngữ trong câu văn trên.
Câu 10. (2,0 điểm)
Một năm có bốn mùa để yêu thương. Xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, mọi
người tưng bừng trảy hội cầu may… Hạ về, muôn cây đua nhau cho hoa thơm trái ngọt,
trẻ em háo hức đón kì nghỉ hè… Thu sang, bầu trời trong xanh, học sinh nô nức đón
ngày khai trường… Đông tới với từng cơn gió lạnh, nhà nhà quây quần bên mâm cơm
chiều ấm cúng…
Dựa vào gợi ý trên cùng với hiểu biết về những nét đặc trưng của cảnh sắc và con
người trong từng mùa, em hãy viết đoạn văn (ít nhất 10 câu) miêu tả cảnh đẹp của một
mùa mà em yêu thích nhất.

====== Hết ======


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA NĂNG LỰC VÀO LỚP 6
NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: Toán - Tiếng Việt
PHẦN I. MÔN TOÁN
Câu 1. (1.0 điểm)
a) A 0.5 điểm
b) C 0.5 điểm
Câu 2. (0.5 điểm)
C 0.5 điểm
Câu 3. (0.5 điểm)
B 0.5 điểm
Câu 4. (1.0 điểm)
C 1.0 điểm
Câu 5. (2.0 điểm)
a) Chiều cao ứng với cạnh đáy BC của tam giác ABC là:
0.5 điểm
16 x = 12 (cm)
Diện tích tam giác ABC là: 0.5 điểm
16 x 12 : 2 = 96 (cm2)

b) Ta có hình vẽ: 0.25 điểm


A

B C
0.125 điểm
* Diện tích tam giác BIC = diện tích tam giác ABC vì:
- Chung chiều cao hạ từ đỉnh B xuống đáy AC
0.25 điểm
- Đáy IC = AC
Diện tích tam giác BIC là: 0.25 điểm
96 x = 24 (cm )2

Đáp số: a) 96 cm2 b) 24 cm2 0.125 điểm


Lưu ý: HS có thể trình bày theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối
đa. Ý b, nếu học sinh không vẽ hình thì trừ 0,25 điểm.

PHẦN II. MÔN TIẾNG VIỆT


Câu 6. (0.5điểm)
B 0.5 điểm
Câu 7. (1.0 điểm)
a) C 0.5 điểm
b) B 0.5 điểm
Câu 8. (0.5 điểm)
B 0.5 điểm
Câu 9. (1.0 điểm)
a) Câu văn trên là câu ghép. 0.5 điểm
b) Các vị ngữ là: bừng tỉnh giấc, đã lấp ló hiện ra 0.5 điểm
Câu 10 (2.0 điểm).
HS viết được đoạn văn đầy đủ 3 phần: Mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
Trong đó:
1. Mở đoạn: Giới thiệu ngắn gọn về mùa mà HS yêu thích. 0,25 điểm
2. Thân đoạn: HS miêu tả được những nét đặc trưng về cảnh sắc của một mùa
được chọn tả kết hợp tả được hoạt động của con người và thể hiện tình cảm của
bản thân.
Ví dụ:
- Mùa xuân: cây cối đâm chồi, nảy lộc, đơm hoa, kết trái; mưa xuân phơi phới,
gió xuân hây hẩy nồng nàn, tiếng chim ríu rít, ...; mọi người tưng bừng trảy hội
cầu may, bà con nông dân bắt đầu vụ mới, ...
- Mùa hạ: bầu trời không gợn mây, ánh nắng chói chang, mưa như trút nước, ve
kêu râm ran, phượng nở đỏ rực; mùa của quả chín, hoa thơm, trái ngọt, ...; học
sinh đón kì nghỉ hè, bà con nông dân thu hoạch lúa mùa, ... 1,5 điểm
- Mùa thu: bầu trời trong xanh, gió thu mát mẻ, màu cây thay lá, hoa cúc vàng
rực, ...; trẻ em nô nức đón ngày khai trường, vui lễ rước đèn Trung thu, ...
- Mùa đông: bầu trời tô điểm thêm gam màu xám nhạt, gió bấc lạnh lẽo tràn về,
cây cối già cỗi, trơ trụi lá, ...; ai nấy đều khoác lên mình những chiếc áo khoác,
áo len ấm áp, mong được tận hưởng hơi ấm của làn khói nghi ngút tỏa ra từ bữa
cơm chiều, ...
(HS có thể kết hợp tả cảnh thiên nhiên; hoạt động của con người và thể hiện tình
cảm của mình theo mùa mà học sinh chọn tả hoặc có thể tả tách riêng: cảnh sắc
thiên nhiên; hoạt động con người; thể hiện tình cảm của bản thân.)
3. Kết đoạn: HS nêu được sự gắn bó và cảm xúc của mình về mùa đã chọn tả. 0,25 điểm
* Bài viết được 2 điểm cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không mắc lỗi chính tả.
- Học sinh diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, câu văn đúng ngữ pháp, thể hiện được sự
quan sát tinh tế, hồn nhiên, trí tưởng tượng phong phú, tình cảm chân thành, thể
hiện được tình yêu thiên nhiên, cuộc sống.
- Bài viết được 10 câu trở lên.
- Bài viết phải sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh và nhân hoá khi tả cảnh
sắc tươi đẹp và hoạt động của con người đối với mùa mà học sinh yêu thích.
* Lưu ý:
- Tuỳ theo mức độ bài làm của học sinh, giám khảo cho điểm theo các mức: 2 -
1,75 - 1,5 – 1,25 - 1 - 0,75 - 0,5 - 0,25 điểm.
- Bài văn lạc đề: không cho điểm.

======Hết ======

You might also like