You are on page 1of 7

TẬP ĐOÀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-EVN
Số: 1397/QĐ-EVN Hà Nội, ngày
Hà Nội, ngày26 tháng 9 năm
tháng 09 năm 2019
2019

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá nhà thầu
cấp than nhập khẩu trong EVN

TỔNG GIÁM ĐỐC TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của


Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 462/NQ-HĐTV ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Hội
đồng thành viên Tập đoàn Điện lực Việt Nam về bộ tiêu chí đánh giá nhà thầu cấp
than nhập khẩu trong EVN;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Kỹ thuật – Sản xuất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá nhà thầu
cấp than nhập khẩu trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, các Trưởng Ban của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, Tổng Giám đốc các Tổng Công ty Phát điện 1, 2, 3, Giám đốc Nhà máy
Nhiệt điện Vĩnh Tân 4, Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng và Công
nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
-Như Điều 3; PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
-Hội đồng thành viên (để b/c);
-Tổng Giám đốc (để b/c);
-Các Phó Tổng Giám đốc;
-Lưu: VT, KT-SX.

Ngô Sơn Hải

1
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
NHÀ THẦU CẤP THAN NHẬP KHẨU TRONG EVN
(Ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-EVN ngày / /2019)

A. Hướng dẫn chung


1. Yêu cầu chung
Công tác đánh giá nhà thầu cung cấp than được thực hiện sau khi kết thúc
các hợp đồng đối với hợp đồng ngắn hạn và định kỳ hàng năm đối với các hợp
đồng dài hạn, tổng hợp với từng hợp đồng, từng nhà thầu.
Đối với nhà thầu liên danh việc đánh giá thực hiện đối với từng nhà thầu
trong liên danh theo phạm vi, giá trị tương ứng phần khối lượng công việc đảm
nhận của nhà thầu theo thỏa thuận hoặc hợp đồng liên danh.
2. Thời điểm đánh giá
Đối với mỗi hợp đồng nhà thầu được đánh giá theo các giai đoạn sau:
+ Đối với Hợp đồng có thời hạn ít hơn 1 năm: ngay sau khi nhà thầu hoàn
thành giao than theo hợp đồng.
+ Đối với Hợp đồng có thời hạn từ 1 năm trở lên: đánh giá hàng năm, vào
thời điểm đến ngày 15/12 năm đánh giá.
3. Kết quả đánh giá
Kết quả đánh giá này sẽ được ghi nhận như một nội dung trong “Lý lịch
nhà thầu” hay “Lịch sử thực hiện các hợp đồng của nhà thầu trong quá khứ” để
đưa vào tiêu chuẩn đánh giá thầu cho quá trình lựa chọn nhà thầu cho các hợp
đồng tiếp theo. Trong trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh, thì kết quả đánh
giá cho liên danh sẽ được áp dụng cho tất cả các thành viên trong liên danh đó.
Việc sử dụng thông tin kết quả đánh giá này được quy định tại mục B của Hướng
dẫn này.
4. Quy trình đánh giá
Quy trình đánh giá nhà thầu cung cấp than được thực hiện như sau:
+ Sơ đồ tổng quát đánh giá được mô tả như sau:

2
+ Bước 1: Đánh giá nhà thầu bắt đầu thực hiện tại các đơn vị trực tiếp quản
lý, triển khai các hợp đồng mua bán than (Công ty Nhiệt điện, EVNCTI...). Các
đơn vị đánh giá nhà thầu cung cấp than theo phạm vi hợp đồng đơn vị được giao
quản lý thực hiện.
+ Bước 2: Các Đơn vị mua sắm tổ chức tổng hợp đánh giá của các đơn vị
trong Bước 1, tổ chức đánh giá chung cho từng nhà thầu theo từng hợp đồng.
Đối với Hợp đồng có thời hạn ít hơn 1 năm: Người đứng đầu của Đơn vị
mua sắm có trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá ngay sau khi kết thúc Hợp
đồng, báo cáo Người mua để xem xét, phê duyệt.
Đối với Hợp đồng có thời hạn từ 1 năm trở lên: Người đứng đầu của Đơn
vị mua sắm có trách nhiệm tổng hợp kết quả đánh giá nhà thầu theo từng năm
Hợp đồng. Đối với năm cuối cùng của thời hạn Hợp đồng, thực hiện đánh giá nhà
thầu ngay sau khi kết thúc Hợp đồng cho năm đó, báo cáo Người mua để xem xét,
phê duyệt.
+ Bước 3&4: Trên cơ sở báo cáo của Đơn vị mua sắm, Người mua sẽ xem
xét, phê duyệt kết quả đánh giá để đưa vào hệ thống cơ sở dữ liệu chính thức và
thông báo cho tất cả các đơn vị trong EVN phục vụ cho công tác quản lý chung
và đánh giá nhà thầu cung cấp than theo quy định.
5. Phương pháp đánh giá
- Phương pháp chấm điểm dựa trên nguyên tắc đánh giá các tiêu chí liệt kê
tương ứng với mức độ nhà thầu đáp ứng yêu cầu của hợp đồng về nội dung liên
quan.
+ Các tiêu chí nhà thầu thực hiện đáp ứng yêu cầu không bị trừ điểm.
+ Các tiêu chí nhà thầu thực hiện không đáp ứng yêu cầu thì tùy mức độ để
trừ điểm theo hướng dẫn của mục đó. Đối với mỗi tiêu chí trừ điểm phải có các
diễn giải cụ thể và các tài liệu chứng minh liên quan đối với việc trừ điểm này.
Tổng số điểm trừ của các tiêu chí trong mỗi mục không được nhiều hơn số điểm

3
tối đa của mục đó (VD: tổng số điểm trừ các tiêu chí 1.1, 1.2 và 1.3 không quá số
điểm tối đa của mục 1 là 40 điểm).
+ Tiêu chí thưởng điểm được thực hiện phải kèm theo viện dẫn giải trình lý
do cho điểm thưởng và các tài liệu chứng minh kèm theo. Tổng điểm thưởng
không quá 10 điểm cho mỗi nhà thầu/lần đánh giá.
- Thang điểm tối đa để chấm là 100 điểm và được nêu cụ thể trong bảng
tiêu chí chấm điểm đối với từng lĩnh vực như trong phụ lục của Hướng dẫn này.
Điểm đánh giá tối đa chấm cho mỗi nhà thầu theo từng hợp đồng, bao gồm cả
điểm thưởng, không quá 100 điểm.
- Đối với các mức điểm đánh giá, mức độ đáp ứng của nhà thầu theo yêu
cầu hợp đồng được phân loại như sau:
+ Mức đạt: tương đương điểm đánh giá từ 70 đến 100 điểm.
+ Mức không đạt: tương đương điểm đánh giá dưới 70 điểm.
- Đối với các nhà thầu có đánh giá không đạt, yêu cầu Đơn vị mua sắm chủ
trì làm việc với nhà thầu về kết quả đánh giá trước khi trình phê duyệt. Trong
trường hợp nhà thầu không đến tham dự họp sau khi được mời đến lần thứ hai,
nhà thầu coi như không có ý kiến và chấp thuận kết quả đánh giá.
- Đối với trường hợp hợp đồng đánh giá không đạt, trong báo cáo của Đơn
vị mua sắm cần đính kèm các hồ sơ, tài liệu như văn bản đôn đốc, nhắc nhở, biên
bản làm việc với nhà thầu,biên bản nghiệm thu… để làm cơ sở chứng minh cho
việc đánh giá này.

B. Áp dụng kết quả đánh giá


1. Thông báo quy định tiêu chí đánh giá
Bộ tiêu chí đánh giá nhà thầu, sau khi được EVN phê duyệt, sẽ được thông
báo cho tất cả các nhà thầu và được kèm theo các hồ sơ mời sơ tuyển/hồ sơ yêu
cầu chào giá/ hồ sơ mời thầu để các nhà thầu biết và thực hiện.
2. Phạm vi áp dụng kết quả
Ngay sau khi kết quả đánh giá nhà thầu được Người mua phê duyệt, kết
quả sẽ được thông báo cho toàn bộ các đơn vị trực thuộc EVN và cập nhật vào hồ
sơ của các nhà thầu cung cấp than, làm căn cứ để đánh giá các nhà thầu trong các
gói thầu cung cấp than tiếp theo.
3. Chế tài áp dụng kết quả đánh giá
Với các nhà thầu đánh giá không đạt: nhà thầu (với nhà thầu độc lập) và
các thành viên trong liên danh nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh) không được
tham gia sơ tuyển, chào giá (với tư cách nhà thầu độc lập hoặc thành viên liên
danh) trong thời gian 01 năm kể từ khi có kết quả đánh giá được phê duyệt.

4
Phụ lục: Biểu mẫu đánh giá nhà thầu cung cấp than

1. Bảng tổng hợp theo hợp đồng

Khối lượng than Thời gian thực


Mức độ đáp ứng yêu cầu
theo hợp đồng hiện hợp đồng
Tên (Số) Đánh giá
Tên nhà Điểm
TT hợp đồng Theo Điều Theo Điều Tiến độ Chất Các nội (Đạt/Không
thầu Điểm đánh
HĐ ban chỉnh HĐ ban chỉnh và khối lượng dung đạt)
thưởng giá
đầu (nếu có) đầu (nếu có) lượng than khác
chung
-1 -2 -3 -4 -5 -6 -7 -8 -9 -10 -11 -12 -13
I NMĐ ...
1
2

2. Tiêu chí đánh giá thực hiện hợp đồng

STT Nội dung Số điểm tối đa Đánh giá diễn giải Điểm trừ Điểm đánh giá

Về tiến độ và khối lượng cung cấp


1 40
than
Mỗi tàu không đúng
- Chậm dưới 3 ngày trừ 05
Nhà thầu giao hàng chậm hơn
điểm
laycan cảng dỡ theo kế hoạch chi
1.1 - Chậm từ 03 - dưới 05
tiết tháng đã thống nhất với Bên
ngày trừ 7 điểm
Mua
- Chậm từ 5 ngày trở lên
trừ 10 điểm

5
STT Nội dung Số điểm tối đa Đánh giá diễn giải Điểm trừ Điểm đánh giá

Khối lượng than giao trong tháng Mỗi tháng vi phạm trừ 10
1.2
thấp hơn khối lượng đã thống nhất điểm

Không hoàn thành cung cấp theo


khối lượng theo hợp đồng đã ký mà Không hoàn thành trừ 40
1.3
không phải do Người Mua yêu cầu điểm
hoặc trường hợp bất khả kháng.
2 Về chất lượng than 40

Nhiệt trị than giao thấp hơn nhiệt Mỗi chuyến vi phạm trừ 10
2.1
trị tối thiểu theo quy định hợp đồng điểm

Các chỉ số than khác (ngoài nhiệt


Mỗi chuyến vi phạm trừ 5
2.2 trị) nằm ngoài dải cho phép của
điểm/1 chỉ số vi phạm
hợp đồng
3 Các nội dung khác 20
Điều chỉnh, bổ sung nguồn than
Mỗi mỏ đăng ký bổ sung
3.1 trong thời gian thực hiện hợp đồng
trừ 10 điểm
(trừ trường hợp bất khả kháng)
4 Nội dung thưởng điểm 10
Thực hiện đúng theo laycan và khối Mỗi tháng thực hiện đúng
4.1 10
lượng đã thống nhất thưởng 2 điểm

6
STT Nội dung Số điểm tối đa Đánh giá diễn giải Điểm trừ Điểm đánh giá

Chỉ số nhiệt trị than cấp bằng và Mỗi tháng có nhiệt trị than
4.2 trên giá trị điển hình (typical) trong 10 trung bình đạt được thưởng
hợp đồng 2 điểm

Điều chỉnh khối lượng cấp than Mỗi lần đáp ứng yêu cầu
4.3 hàng tháng theo yêu cầu của Bên 10 điều chỉnh của Bên Mua
Mua thưởng 5 điểm
Chênh lệch nhiệt trị giữa chứng thư
cảng xếp và cảng dỡ không quá 1%
(với điều kiện chất lượng than theo
4.4 10 Mỗi lần đạt thưởng 1 điểm
chứng thư cảng dỡ đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật theo quy định của Hợp
đồng)

You might also like