Professional Documents
Culture Documents
Tính chọn mạch điều khiển
Tính chọn mạch điều khiển
CHƯƠNG 4
TÍNH CHỌN MẠCH ĐIỀU KHIỂN
Mạch điều khiển là khâu rất quan trọng trong bộ biến đổi thysistor ( tạo ra các
xung vào ở những thời điểm mong muốn để mở các van động lực của bộ chỉnh lưu
thysistor). Chính vì vậy nó đóng vai trò chủ đạo trong việc quyết định chất lượng và độ
tin cậy của bộ biến đổi.
- Các yêu cầu đối với một mạch điều khiển:
+ Yêu cầu về độ lớn và độ rộng xung điều khiển ( với độ rộng xung điều khiển
tx <10μs)
+ Yêu cầu về độ dốc sườn trước của xung ( càng cao thì việc mở càng tốt, thông
thường )
+ Yêu cầu về sự đối xứng của xung trong các kênh điều khiển
+ Yêu cầu về độ tin cậy:
Thysistor không tự mở khi dòng rò tăng, nên điện trở kênh điều khiển
phải nhỏ
Xung điều khiển ít phụ thuộc vào dao động nhiệt độ, dao động điện
áp nguồn
Tránh hiện tượng mở nhầm van, cần khử được nhiễu cảm ứng
+ Yêu cầu về lắp ráp vận hành:
Dễ dàng thay thế và lắp ráp , vận hành
Khả năng điều chỉnh thiết bị cao, mỗi khối điều chỉnh có thể làm việc
độc lập
4.1 Cấu trúc mạch điều khiển
- Mạch điều khiển bao gồm các khâu:
+ Khâu đồng bộ ( ĐB )
+ Khâu tạo điện áp tựa ( ở mô hình ta sử dụng xung có dạng hình răng cưa )
+ Khâu so sánh ( SS )
+ Khâu tạo xung ( TX )
+ Khâu khuếch đại xung ( KĐX )
~ U đp Uα
ĐB ĐAT SS TX KĐX
U đk
35
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
36
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
Hệ không đồng bộ: Trong hệ này góc không xác định theo điện áp lực mà
được tính dựa vào trạng thái của tải chỉnh lưu và vào góc điều khiển của lần phát
xung mở van trước đấy.
Do đó hệ không đồng bộ có:
+ Ưu điểm : Mạch điều khiển này không cần khâu đồng bộ, có khả năng
chống nhiễu tốt hơn hệ đồng bộ vì hệ đồng bộ được điều khiển theo mạch vòng
kín.
+ Nhược điểm: Chỉ thực hiện điều khiển ở trong mạch vòng kín, có độ ổn
định kém hơn hệ đồng bộ.
- Với những đặc điểm đó, em lựa chọn hệ điều khiển đồng bộ để thực hiện điều khiển
mạch chỉnh lưu.
- Hệ điều chỉnh đồng bộ có thể được điều khiển thông qua hai nguyên tắc:
+ Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng across
+ Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính
+ Điện áp đồng bộ U đb vượt trước điện áp UAK của thysistor một góc bằng
( với chỉnh lưu cầu một pha ), nên khi chúng ta sử dụng chỉnh lưu bán điều khiển
thysistor mắc thẳng hàng thì U đb vượt trước UAK một góc bằng
37
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
uđf uAK
t
0
90o
uđf
U1
Uđk
0 t
-U1
Xđk
t
α = arccos
+ Khi Uđk = U1 ta có α = 0
+ Khi Uđk = 0 ta có =
38
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
0 2 t
uRC
Uđk
0 t
Xđk
39
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
40
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
R1 R2
PT
R1 T
+
R 41
R6
Hình 4.6. Mạch tạo
C xung đồng bộ bằng phần tử ghép quang
4
R5
u2
Up
u3
0
42
Hình 4.8. Giản đồ tín hiệu tại các điểm đo mạch tạo xung đồng bộ
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
R
C1
Urc
D3 R4 Urc
+
Khâu tạo điện áp tựa ( tạo xung răng cưa)
C -
- Nguyên
U đb tắc để tạo ra xung răng cưa -E
là dựa trên quá trình phóng nạp OA2
của tụ
VR2 R5
43
U3 D3 Rx2
- +E
U4
+
-E
Hình 4.10. Mạch tạo xung răng cưa bằng khuyếch đại thuật toán và Transitor
- Nguyên lý hoạt động:
+ Khi U3 < 0 thì D3 dẫn, điện áp ở cổng đảo của khuếch đại thuật toán âm U- < 0
nên U4 = k0 ( U+- U-) > 0 . Do vậy điện áp ra ở cửa ra của khuếch đại thuật toán là bão
hoà dương.Dòng qua tụ là dòng iRx2, dòng vào cổng đảo của khuếch đại thuật toán
không đáng kể.
+ Điện áp ra bằng điện áp tụ C và bằng:
U4 = U C = = =
Như vậy điện áp trên tụ C tăng trưởng tuyến tính tạo nên sườn lên của xung răng
cưa. Ta điều chỉnh
u3 biến trở Rx2 để thay đổi điện áp ngưỡng từ đó thay đổi độ dốc sườn
lên của xung răng cưa. Transitor có tác dụng khoá không cho dòng điện chạy về phía
U4 . 0
+ Khi U3 > 0 thì D3 khoá, Transitor mở điện áp từ cực dương của tụ (U 4) xả
u
nhanh về cực âm tạo nên độ dốc thẳng đứng của sườn xuống.
4
Uđk
0 44
Hình 4.11. Dạng điện áp tại các điểm đo tại mạch tạo xung răng cưa
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
Khâu so sánh:
- Để so sánh các tín hiệu tương tự, có thể dùng Tranzitor hoặc khuếch đại thuật toán
(OPAM).
- Khuếch đại thuật toán có các ưu điểm sau:
+ Điện trở vào vô cùng lớn: Rv = ∞ (thực tế Rv = 106 đến 109Ω) nên không gây
ảnh hưởng đến điện áp đưa vào so sánh , nó có thể tách biệt hoàn toàn chúng để không
gây tác động sang nhau .
+ Tầng vào của Opam thường là loại khuyếch đại vi sai , mặt khác có nhiều tầng
nên hệ số khuyếch đại rất lớn. Hệ số khuếch đại k = ∞ (thực tế k = 106). Vì thế độ
chính xác so sánh rất cao , độ trễ không quá vài micro giây. Điện trở ra Rr = 0 (thực tế
Rr = 0 đến 200Ω).
+ Thời gian chuyển từ - Ubh đến+ Ubh bằng 0 (thực tế là vô cùng nhỏ).
+E R4 +E
Urc
R4
Urc - Uđk -
R5
Uđk + +_ U5
U5 D4
R5 _ D4 _
_ -E -E
(a) (b)
- Do Uđk dùng trong mạch điều khiển không âm nên ta chọn mạch so sánh (a)
U4
Uđk
0
U5
+E
0
45
Hình 4.13. Dạng xung ra của khâu so sánh
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
46
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
+Tần số thích hợp của xung kích mở Thyristor là 10 kHz. Để chuẩn hóa dạng
xung cũng như tần số của xung kích mở ta chọn mạch phát xung chùm dùng vi mạch
555 kết hợp với mạch logic AND (&)
+ Nguyên lý hoạt động vi mạch 555:
47
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
Vì điện áp ở chân 2 (V-) nhỏ hơn V1(V+), ngõ ra của Op-amp 1 ở mức 1
nên S = [1], Q = [1] và = [0]. Ngõ ra của IC ở mức 1.
Khi = [0], Transitor khóa, tụ C tiếp tục nạp qua R, điện áp trên tụ
tăng. Khi nhấn công tắc lần nữa Op-amp 1 có V- = [1] lớn hơn V+ nên
ngõ ra của Op-amp 1 ở mức 0, S = [0], Q và vẫn không đổi. Trong
khi điện áp tụ C nhỏ hơn V2, FF vẫn giữ nguyên trạng thái đó.
+Giai đoạn ngõ ra ở mức 0:
Khi tụ C nạp tiếp, Op-amp 2 có V+ lớn hơn V- = 2/3 VCC, R = [1] nên
Q = [0] và = [1]. Ngõ ra của IC ở mức 0.
Vì = [1], Transitor mở dẫn, Op-amp2 có V+ = [0] bé hơn V-, ngõ ra
của Op-amp 2 ở mức 0. Vì vậy Q và không đổi giá trị, tụ C xả điện
thông qua Transitor.
Ngõ ra OUT (U6) có tín hiệu dao động dạng sóng vuông, có chu kỳ ổn
định.
Bảng1.1. Bảng chân lý của mạch logic AND:
a 1 1 0 0
b 0 1 0 1
F 0 1 0 0
+ Nhược điểm của sơ đồ điều khiển bằng xung gián đoạn là có sai số khi điều
khiển.
48
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
Khi thời điểm phát lệnh cho van và thời điểm mở van không trùng nhau
sẽ tạo ra sai số điều khiển.Tại thời điểm α ta có sườn lên của xung so
sánh nhưng không phải là sườn lên của xung chùm.
Sai số này sẽ được cải thiện khi tăng tần số của xung chùm.
Chú ý: Không thể tăng tần số của xung chùm lên quá cao vì như vậy xung điều
khiển sẽ gần giống như xung liên tục, làm mất đi ưu điểm của phương pháp sử dụng
xung chùm .
+ U8’ R10’
u9’
uba2 U0 ’
D4’ -
D5’
_ U7 R11’
0 +E
_
u ba2
’
0
U8’
Theo nguyên lý0hoạt động của khuyếch đại thuật toán như đã nói ở khâu trên ta
có sơ đồ dạng điện áp ra :
U9
U9’
49
0
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
; với
- Điện áp đầu ra mạch vi phân chính là điện áp trên điện trở R12:
t t
u10 u 9 u c U bh U bh .(1 2.e ) 2.U bh .e
+E
do vậy dòng điện có quy luật :
BAX
U10 Tr1
R13 Tr2
50
Hình 4.19. Sơ đồ mạch khuếch đại xung
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
- Sơ đồ nối darlington 2 Transitor Tr1, Tr2 có nhiệm vụ khuyếch đại xung điều khiển
nhằm đáp ứng đủ yêu cầu về công suất xung điều khiển kích mở Thyristor.
- Biến áp xung có nhiệm vụ cách ly mạch điều khiển và mạch lực về điện, đảm bảo an
toàn cho các linh kiện điện tử.
- Didode D6 và điện trở công suất R 14 có nhiệm vụ khép mạch 2 đầu sơ cấp BAX tiêu
tán dòng điện khi Tr1, Tr2 khóa từ đó bảo vệ cuộn sơ cấp BAX.
Um điện áp đặt vào 2 cực G-K của Thyristor
51
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
I1= =0.1 ( A )
Chọn w1 = 60 vòng
+ Số vòng dây thứ cấp :
w2 = = = 30 ( vòng )
52
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
R14 =
+ Tất cả các diode trong mạch điều khiển đều dùng loại 1N4007 có tham số :
Dòng điện định mức : Iđm = 1A
Điện áp ngược lớn nhất : Ungm= 1000V
Điện áp cho diode mở thông : 0,7 v
53
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
T= = = 10-4 (s)
+ Chọn C2 là loại tụ gốm 104 có giá trị điện dung C = 0.1 F = 10-7 F
+ Từ công thức ( 4-2 ):
+ Chọn R7= 1 kΩ
R8= 220 Ω
+ Thời gian điện áp mức cao (có xung):
T1= 0,693 . (R7+ R8). C2 = 0,693.(103+220).10-7 84,5 ( μs )
Khâu so sánh :
Mạch điều khiển sử dụng 5 khuyếch đại thuật toán nên chọn IC TL084 là 1 vi mạch
tích hợp 4 khuyếch đại thuật toán trong 1 vỏ với các thông số sau:
54
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
U2 = 15 V
R2 50R1
+ Chọn : R1= R2= 100k lúc đó : U2=7,65V
55
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
UP=UR3=
Rx1=
R4=
u4 = uC =
56
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
Trong thời gian tn điện áp trên tụ tăng từ 0 V đến giá trị điện áp ngưỡng Ud = 10 V, nên
trong khoảng thời gian t1 = 9 ms, ta có :
U
bh t U
1 d
C1 R
x2
=> Rx2 = kΩ
+ Chọn Rx2 là loại biến trở 200 kΩ và chỉnh biến trở có giá trị 121,5 kΩ
7815 +15V
C1
C5 D5
C3
~220v
C2 GND
D6
C4 C6
7915
-15V
- Dùng mạch chỉnh lưu hình tia 2 nửa chu kì, điện áp thứ cấp máy biến áp nguồn cấp:
15
U2 = 16, 66V ; Chọn U2 =17V
0,9
+ 2 IC ổn áp 7815 và 7915 để ổn định điện áp ra của nguồn cấp ở mức 15V
Điện áp đầu vào : Uv= 7 35V
Điện áp đầu ra : IC 7815: Ura = 15V
+ IC 7915 : Ura = - 15V
57
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
U2 =
58
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
a/2
a a/2
H h
c
b
C
Hình 4.24. Cấu tạo mạch từ
a 2,5cm
-Quy chuẩn theo kích thước chế tạo sẵn , ta có
b 2cm
- Căn cứ theo số liệu của một số loại máy biến áp công suất nhỏ , ta chọn
59
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
độ dày lá thép kỹ thuật điện là 0,2mm và kích thước chuẩn của mạch từ như sau:
Loại lõi 12 x 16 có thống số:
60
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
a = 12 mm c= 12mm C = 48 mm
b = 16 mm h = 30 mm H = 42mm
Thông số lá của lá thép:
Qt = 1.63 cm2 Vt = 16.35 mm3 S(400Hz) = 55 VA
Ltb = 10.03 cm Gt = 130 g
Qt.Qc = 6.8 mm4 S(50 Hz) = 7 VA
(vòng)
U2 20
- Số vòng cuộn thứ cấp W2 = W1 .4000 363, 63 364 vòng
U1 220
I
- Tính tiết diện dây dẫn: SCu (mm2)
J
( J - mật độ dòng điện trong biến áp thường chọn 2 2,75 [A/mm2] nên Chọn mật
độ dòng điện J1 = J2= 2,75 A/ mm2 )
I1 0,014
- Tiết diện dây dẫn sơ cấp MBA. SI = = =0,0050 (mm 2 )
J1 2,75
- Chọn tiết diện SI=0,00785 mm2
ta tra được dây đồng có d1’ = 0,1 mm
bọc cách điện ta có d1 = 0,13 mm.
I1 0,182
-Tiết diện dây thứ cấp MBA. SII = = =0,066 (mm 2 )
J 2 2,75
- chọn tiết diện SII=0,0661 mm2
Tiết diện dây đồng: d2’ = 0,29 mm
Tiết diện dây đồng bọc cách điện: d2 = 0,34 mm.
61
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
62
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
Xrc
I
U FT
Khâu đồng Khâu Khâu trộn Xđk
pha so sánh
Đ
xung BBĐ
Uđk
PI RI
UđI
PI
- UI
Si
Sơ đồ trên dùng 2 vòng điều chỉnh: vòng điều chỉnh dòng điện và vòng điều
chỉnh tốc độ. Tính hiệu phản hồi về bộ điều chỉnh là các tính hiệu điện áp
- Vòng điều chỉnh dòng điện: điện áp mang tính hiệu dòng điện là sụt áp
trên điện trở shunt nối tiếp với mạch phần ứng của động cơ
+ RI : là khâu PI
+Si : khâu khuyếch đại
- Vòng điều chỉnh tốc độ : điện áp mang tín hiệu tốc độ lấy từ máy phát tốc
được nối cứng trục với động cơ
+ RI : là khâu PI
+ S : khâu khuyếch đại
( : là các sai lệch giữa tín hiệu đặt và tín hiệu phản hồi của các vòng )
63
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
Hình 4.26. Sơ đồ khuếch đại của khâu phản hồi dòng điện
Từ sơ đồ ta có:
Chọn R7 = 1 kΩ
Suy ra R8 = K1R7 = 133,33.103 (Ω)= 133,33 (kΩ).
Tốc độ góc quay của động cơ:
Điện trở mạch phần ứng được tính gần đúng như sau: với hiệu suất 90%.
64
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
Hằng số thời gian của mạch điều khiển chỉnh lưu chọn bằng:
Hằng số thời gian của khâu truyền phản hồi dòng điện:
Hàm truyền của bộ điều chỉnh dòng điện có dạng khâu PI:
Trong đó Ts= Tđk +Tbđ +Tfi = 0,001+ 0,005 + 0,001 = 0,007 (s).
Lấy hằng số a = 2.
65
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
Chọn khi :
Từ đó:
Chọn (s)
Hàm truyền của phản hồi âm tốc độ có dạng:
Hàm truyền của bộ điều chỉnh dòng điện có dạng khâu PI:
66
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển
67