You are on page 1of 33

Chương 4.

Tính chọn mạch điều khiển

CHƯƠNG 4
TÍNH CHỌN MẠCH ĐIỀU KHIỂN

Mạch điều khiển là khâu rất quan trọng trong bộ biến đổi thysistor ( tạo ra các
xung vào ở những thời điểm mong muốn để mở các van động lực của bộ chỉnh lưu
thysistor). Chính vì vậy nó đóng vai trò chủ đạo trong việc quyết định chất lượng và độ
tin cậy của bộ biến đổi.
- Các yêu cầu đối với một mạch điều khiển:
+ Yêu cầu về độ lớn và độ rộng xung điều khiển ( với độ rộng xung điều khiển
tx <10μs)
+ Yêu cầu về độ dốc sườn trước của xung ( càng cao thì việc mở càng tốt, thông

thường )

+ Yêu cầu về sự đối xứng của xung trong các kênh điều khiển
+ Yêu cầu về độ tin cậy:
 Thysistor không tự mở khi dòng rò tăng, nên điện trở kênh điều khiển
phải nhỏ
 Xung điều khiển ít phụ thuộc vào dao động nhiệt độ, dao động điện
áp nguồn
 Tránh hiện tượng mở nhầm van, cần khử được nhiễu cảm ứng
+ Yêu cầu về lắp ráp vận hành:
 Dễ dàng thay thế và lắp ráp , vận hành
 Khả năng điều chỉnh thiết bị cao, mỗi khối điều chỉnh có thể làm việc
độc lập
4.1 Cấu trúc mạch điều khiển
- Mạch điều khiển bao gồm các khâu:
+ Khâu đồng bộ ( ĐB )
+ Khâu tạo điện áp tựa ( ở mô hình ta sử dụng xung có dạng hình răng cưa )
+ Khâu so sánh ( SS )
+ Khâu tạo xung ( TX )
+ Khâu khuếch đại xung ( KĐX )

~ U đp Uα
ĐB ĐAT SS TX KĐX

U đk

Hình 4.1. Sơ đồ khối của mạch điều khiển

35
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

 Khâu đồng bộ ( hay đồng pha)


Có nhiệm vụ tạo ra điện áp tựa đồng bộ với điện áp lưới, cho phép xác định được góc
điều khiển .
 Khâu tạo điện áp tựa.
- Có nhiệm vụ tạo ra điện áp tựa ( Uđp ) dạng thích hợp sao cho trong mỗi nửa chu kì
của điện áp cần chỉnh lưu đều có dạng điện áp ra theo quy luật giống nhau.
- Có 2 dạng điện áp tựa:
+ Dạng răng cưa: (răng cưa sườn trước; răng cưa sườn sau )
+ Dạng hình sin. Dạng hình sin cho điện áp chỉnh lưu tuyến tính với điện áp
điều khiển nhưng có nhược điểm là phụ thuộc vào lưới điện và bị nhiễu theo nguồn.
Trong thực tế người ta hay dùng điện áp tựa dạng hình răng cưa hơn.
 Khâu so sánh
Thực hiện nhiệm vụ so sánh điện áp tựa với điện áp điều khiển để phát động tạo xung
có độ rộng thích hợp điều khiển tới van.
 Khâu tạo xung
Vì xung dương sau khối so sánh là một xung vuông có độ rộng kéo dài từ khi
xuất hiện cho đến hết nửa chu kì đang xét của điện áp chỉnh lưu, xung này chưa thích
hợp để mở thysistor. Do vậy khâu tạo xung này có nhiệm vụ:
+ Chế biến xung ra thành dạng thích hợp cho việc mở thysistor ( dạng xung kim
đơn hoặc xung chùm)
+ Khuếch đại đủ công suất mở thysistor
+ Chia xung cấp cho các thysistor
 Khâu khuyếch đại xung
Có nhiệm vụ khuyếch đại để đảm bảo về:
+ Độ lớn của xung
+ Công suất xung điều khiển
+ Cách ly mạch lực với mạch điều khiển.
4.2. Các nguyên tắc điều khiển
- Có 2 hệ điều khiển chỉnh lưu cơ bản là hệ đồng bộ và hệ không đồng bộ.
 Hệ đồng bộ: Trong hệ đồng bộ góc mở luôn được xác định, xuất phát từ một
thời điểm cố định của điện áp mạch lực. Vì vậy trong mạch điều khiển phải có
một khâu thực hiện nhiệm vụ này gọi là khâu đồng bộ hay đồng pha để đảm bảo
mạch điều khiển hoạt động theo nhịp của mạch lực.
Hệ đồng bộ có:
+ Nhược điểm là nhậy với nhiễu
+ Ưu điểm là hoạt động ổn định và dễ thực hiện.

36
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

 Hệ không đồng bộ: Trong hệ này góc không xác định theo điện áp lực mà
được tính dựa vào trạng thái của tải chỉnh lưu và vào góc điều khiển của lần phát
xung mở van trước đấy.
Do đó hệ không đồng bộ có:
+ Ưu điểm : Mạch điều khiển này không cần khâu đồng bộ, có khả năng
chống nhiễu tốt hơn hệ đồng bộ vì hệ đồng bộ được điều khiển theo mạch vòng
kín.
+ Nhược điểm: Chỉ thực hiện điều khiển ở trong mạch vòng kín, có độ ổn
định kém hơn hệ đồng bộ.
- Với những đặc điểm đó, em lựa chọn hệ điều khiển đồng bộ để thực hiện điều khiển
mạch chỉnh lưu.
- Hệ điều chỉnh đồng bộ có thể được điều khiển thông qua hai nguyên tắc:
+ Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng across
+ Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính

4.2.1. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng across


- Nguyên lý hoạt động:

+ Điện áp đồng bộ U đb vượt trước điện áp UAK của thysistor một góc bằng

( với chỉnh lưu cầu một pha ), nên khi chúng ta sử dụng chỉnh lưu bán điều khiển

thysistor mắc thẳng hàng thì U đb vượt trước UAK một góc bằng

 Nếu ta chọn ωt = 0 là thời điểm chuyển mạch tự nhiên thì khi


uAK = U0. sinωt ta sẽ có u đk = U0. cosωt; ( điện áp điều khiển là điện áp một
chiều có thể điều chỉnh theo hai hướng dương và âm)
Do vậy khi ωt = α thì U đk = U0.cosα
 Nếu chọn ωt = 0 là thời điểm chuyển mạch tự nhiên thì
- Khi uAK = U0sinωt ta có uđf = U1cosωt.
- Tại ωt = α thì U1cosα= Uđk

37
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

uđf uAK

t
0
90o

uđf
U1

Uđk
0 t
-U1
 Xđk
t

Hình 4.2. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng arccos


- Điện áp điều khiển U đk là điện áp một chiều có thể điều chỉnh được theo hai hướng
dương và âm .
- Nếu đặt uđf vào cổng đảo và uđk vào cổng không đảo của khâu so sánh thì khi uđf = uđk
ta sẽ nhận được một xung rất mảnh ở đầu ra của khâu so sánh khi khâu này lật trạng
thái do đó

α = arccos

+ Khi Uđk = U1 ta có α = 0

+ Khi Uđk = 0 ta có  =

+ Khi Uđk = -U1 ta có  = 


Như vậy khi thay đổi điện áp Uđk từ ( –U1 ) đến ( +U1 ) ta sẽ thay đổi được góc mở van
( α ) từ 0 đến  .
- Nhận xét:
+ Phương pháp điều khiển thẳng đứng arccos thường được sử dụng cho những
hệ chỉnh lưu cần chất lượng điều khiển cao.
+ Điện áp đồng pha được tạo ra bằng cách lọc điện áp lưới, dịch pha 1 góc 90 0 ,
nếu điện áp lưới có chất lượng kém (chúa nhiều sóng điều hòa bậc cao) thì bộ điều chế
có thể hoạt động không chính xác
+ Mạch điều hkhiển theo nguyên tẵc arccos chỉ điều khiển được 1 Thyristor duy
nhất nên trong hệ cỉnh lưu gồm nhiều Thyristor sẽ cần số mạch điều khiển tương ứng
gây tốn kém và cồng kềnh cho bộ điều khiển.

38
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

4.2.2. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính


uAK
uđf

0  2 t

uRC

Uđk
0 t
Xđk

 4. 3. Nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính t


Hình

- Nguyên lý hoạt động :


+ Dùng 2 điện áp : URC, Uđk
 Điện áp răng cưa (URC) có dạng tuyến tính được động bộ từ lưới điện, và
thông thường thời điểm tạo điện áp răng cưa trùng với thời điểm chuyển
mạch tự nhiên.
 Điện áp điều khiển (Uđk )là điện áp một chiều có thể điều chỉnh được biên
độ .
+ Điện áp răng cưa (U RC) và điện áp điều khiển (U đk) được đưa vào bộ so sánh,
khi
URC = Uđk sẽ có xung điều khiển mở thông Thyristor.
+ Bằng cách thay đổi điện áp điều khiển Uđk ta có thể điều chỉnh được thời điểm

phát xung điều khiển mở Thyristor ( tức là điều khiển góc mở α (α = Π ) để

xác định Uđk)


 Uđk = URC max khi α = Π
 Uđk = 0 khi α = 0
+ Thường chọn: URCmax = Uđkmax =10V
- Nhận xét:
Mạch đáp ứng được yêu cầu cấp xung cho 2 Thyristor của mạch chỉnh lưu bán
điều khiển. Do vậy ta xây dựng mạch điều khiển dựa trên nguyên tắc : “điều khiển
thẳng đứng tuyến tính”
4.3. Thiết kế , tính toán mạch điều khiển
- Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển:

39
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

Hình 4.4. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển


- Biểu đồ dạng xung điều khiển

40
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

Hình 4.5. Đồ thị dạng xung điều khiển


( Phần nguyên lý hoạt động sẽ được trình bày trong phần lựa chọn các khâu của mạch
điều khiển )

4.3.1. Lựa chọn các khâu của mạch điều khiển


 Khâu đồng bộ:
- Theo nguyên tắc điều khiển thẳng đứng tuyến tính ta tạo ra điện áp Uđf là điện áp răng
cưa sườn thẳng sao cho trong mỗi nửa chu kỳ của điện áp cần chỉnh lưu đều có điện áp
đồng pha thay đổi theo quy luật giống nhau.
- Mạch tạo tín hiệu đồng bộ: Để tạo tín hiệu đồng bộ với điện áp cần chỉnh lưu ta có thể
dùng : phần tử ghép quang ( hình 4.6 ) hoặc dùng chỉnh lưu hình tia kết hợp biến áp
điểm giữa (hình 4.7)
+E

R1 R2

PT
R1 T
+
R 41
R6
Hình 4.6. Mạch tạo
C xung đồng bộ bằng phần tử ghép quang
4

R5

Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển


Ui
Uiđ
R2
R1
C
R3
-
Uđk
-
+
Hìn +E
h 4- Rx1
25R1
Uba2 D1 sơ U2
đồ - U3
+
khu R2
Hìn Up
ếch R3
h -E
đại.
4.21 BAĐF RShu
. Sơ Uba2’ D2 nt
đồ R8
Hình
châ 4.7. Mạch tạo xung
R7 đồng bộ bằng biến áp điểm giữa kết hợp
n TL - chỉnh lưu hình tia
084 +
- Ưu điểmUcủa
1
mạch tạo xung đồng
R8 bộ bằng biến áp điểm giữa kết hợp với chỉnh lưu:
+ Chuyển đổi điện áp lực R7 thường có giá trị cao sang giá trị phù hợp với mạch
C
điều khiển thường là điện áp thấp.
C
R6 giữa mạch điều khiển cới mạch lực. Điều này đảm
+ Cách ly hoàn toàn về điện
R5
bảo an toàn cho ngưới sử dụng R cũng
4
như các linh kiện điều khiển.
+ Khuyếch đại thuật tóanRgiúp
3 chuẩn hóa dạng xung đồng bộ đồng thời biến trở
R
Rx1 giúp điều chỉnh độ rộng xung.2
R1
Do vậy để tạo ra điện áp tựa đồng
Uphbộ với điện áp lưới ta sử dụng biến áp có điểm giữa
Rshun
kết hợp với chỉnh lưu , sơ đồ như hình 4.7
t
Uđk
u1 -
+
-
+
+
0 -
D1

u2
Up

u3

0 
42

Hình 4.8. Giản đồ tín hiệu tại các điểm đo mạch tạo xung đồng bộ
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

- Nguyên lý hoạt động:


+ Điện áp xoay chiều 220 V được đưa vào cuộn sơ cấp máy biến áp đồng pha
(sử dụng máy biến áp điểm giữa) qua mạch chỉnh lưu một pha hai nửa chu kỳ. Sụt áp
trên điện trở R2 (U2) chính là điện áp cấp vào cổng đảo của khuyếch đại thuật toán
(OA).
 Nửa chu kỳ đầu Uba2 >0 và Uba2' < 0  Đ1 dẫn.
 Nửa chu kỳ sau Uba2 <0 và Uba2' > 0  Đ2 dẫn.
Ta được điện áp U2 như hình vẽ 4.11
+ Điện áp U2 được đưa vào cổng đảo so sánh với điện áp U0 đưa vào cực không
đảo của khuếch đại thuật toán.
 Nếu U2 < Up thì U3 = + Ubh (V)
 Nếu U2 > Up thì U3 = -Ubh (V)
+ Điện áp ra U3 là xung đồng bộ có dạng xung chữ nhật.
+ Điều chỉnh Rx1 để thay đổi điện áp U0 đưa vào cực không đảo từ đó thay đổi
độ rộng xung dương của xung đồng bộ. Ta điều chỉnh biến trở R x1 để độ rộng xung
+E
dương là nhỏ nhất.
DZ

R
C1
Urc

D3 R4 Urc
+
 Khâu tạo điện áp tựa ( tạo xung răng cưa)
C -
- Nguyên
U đb tắc để tạo ra xung răng cưa -E
là dựa trên quá trình phóng nạp OA2
của tụ
VR2 R5

43

Hình 4.9. Một số mạch tạo điện áp răng cưa


Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

- Ta dùng mạch tạo điện áp răng cưa như sau:


R4
T C1

U3 D3 Rx2
- +E
U4
+
-E

Hình 4.10. Mạch tạo xung răng cưa bằng khuyếch đại thuật toán và Transitor
- Nguyên lý hoạt động:
+ Khi U3 < 0 thì D3 dẫn, điện áp ở cổng đảo của khuếch đại thuật toán âm U- < 0
nên U4 = k0 ( U+- U-) > 0 . Do vậy điện áp ra ở cửa ra của khuếch đại thuật toán là bão
hoà dương.Dòng qua tụ là dòng iRx2, dòng vào cổng đảo của khuếch đại thuật toán
không đáng kể.
+ Điện áp ra bằng điện áp tụ C và bằng:

U4 = U C = = =

Như vậy điện áp trên tụ C tăng trưởng tuyến tính tạo nên sườn lên của xung răng
cưa. Ta điều chỉnh
u3 biến trở Rx2 để thay đổi điện áp ngưỡng từ đó thay đổi độ dốc sườn
lên của xung răng cưa. Transitor có tác dụng khoá không cho dòng điện chạy về phía
U4 . 0
+ Khi U3 > 0 thì D3 khoá, Transitor mở điện áp từ cực dương của tụ (U 4) xả
u
nhanh về cực âm tạo nên độ dốc thẳng đứng của sườn xuống.
4

Uđk
0 44

Hình 4.11. Dạng điện áp tại các điểm đo tại mạch tạo xung răng cưa
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

 Khâu so sánh:
- Để so sánh các tín hiệu tương tự, có thể dùng Tranzitor hoặc khuếch đại thuật toán
(OPAM).
- Khuếch đại thuật toán có các ưu điểm sau:
+ Điện trở vào vô cùng lớn: Rv = ∞ (thực tế Rv = 106 đến 109Ω) nên không gây
ảnh hưởng đến điện áp đưa vào so sánh , nó có thể tách biệt hoàn toàn chúng để không
gây tác động sang nhau .
+ Tầng vào của Opam thường là loại khuyếch đại vi sai , mặt khác có nhiều tầng
nên hệ số khuyếch đại rất lớn. Hệ số khuếch đại k = ∞ (thực tế k = 106). Vì thế độ
chính xác so sánh rất cao , độ trễ không quá vài micro giây. Điện trở ra Rr = 0 (thực tế
Rr = 0 đến 200Ω).
+ Thời gian chuyển từ - Ubh đến+ Ubh bằng 0 (thực tế là vô cùng nhỏ).

+E R4 +E
Urc
R4
Urc - Uđk -
R5
Uđk + +_ U5
U5 D4
R5 _ D4 _
_ -E -E
(a) (b)

Hình 4.12. Sơ đồ khâu so sánh dùng khuếch đại thuật toán

- Do Uđk dùng trong mạch điều khiển không âm nên ta chọn mạch so sánh (a)
U4

Uđk
0

U5
+E
0

45
Hình 4.13. Dạng xung ra của khâu so sánh
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

- Nguyên lý hoạt động:


+Điện áp răng cưa U4 được đưa vào cửa không đảo của khuếch đại thuật toán,
còn điện áp điều khiển Uđk được đưa vào cửa đảo. Khi đó điện áp ra là:
Ura = k0(U4 - Uđk ).
+ Khi Uđk < U4 thì điện áp ra là dương bão hoà U5 = Ura = +Ubh
+ Khi Uđk > U4 thì điện áp ra là âm bão hoà. U5 = -Ubh do có diode D4 nên lúc
này U5 = 0v

 Khâu tạo xung:


- Mạch tạo xung chùm:
+ Để đảm bảo Thyristor mở thông trong giai đoạn làm việc, tránh hiện tượng
mất điều khiển cần có xung liên tục từ thời điểm mở Thyristor cho đến khi điện áp đổi
dấu. Việc phát xung điều khiển với độ rộng lớn gần như cả nửa chu kỳ có 2 nhược
điểm:
 Dòng điều khiển gần như dài hạn (theo lý thuyết là các dòng ngắn hạn)
làm tăng tổn hao trên biến áp xung và Thyristor.
 Việc thiết kế xung điểu khiển như trên khá phức tạp, nhất là đối với
mạch có nhiều van bán dẫn.
+ Để giải quyết vấn đề trên, có thể thay xung điều khiển liên tục bằng xung gián
đoạn, cụ thể là: chùm xung liên tiếp, từ thời điểm mở van cho tới cuối bán kỳ. Nguyên
lý để thực hiện là băm xung liên tục thành chùm xung gián đoạn với tần số cao (khoảng
10kHz). Trong kỹ thuật, phương pháp này dễ thực hiện hơn so với phương pháp cấp
xung liên tục, ta có thể dùng các mạch phát xung chùm như hình 4.14

46
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

+Tần số thích hợp của xung kích mở Thyristor là 10 kHz. Để chuẩn hóa dạng
xung cũng như tần số của xung kích mở ta chọn mạch phát xung chùm dùng vi mạch
555 kết hợp với mạch logic AND (&)
+ Nguyên lý hoạt động vi mạch 555:

Hình 4.15. Sơ đồ khối cấu tạo vi mạch thời gian 555


+ Ký hiệu:
 0 là mức thấp bằng 0V
 1 là mức cao gần bằng Vcc
 Mạch FF là loại RS Flip-flop, V2 = 2/3 VCC , V1= 1/3 VCC
- Khi S = [1] thì Q = [1] và  = [ 0]
- Khi S = [0] thì Q = [1] và = [0].
- Khi R = [1] thì = [1] và Q = [0].
+ Tại S = [1] ; Q = [1] và R = [1] ; Q = [0] (vì = [1]) thì transitor mở, tụ C
xả. Cho nên điện áp không nạp vào tụ C, điện áp ở chân 6 không vượt quá V2. Do lối ra
của Op-amp 2 ở mức 0, FF không reset.

+Giai đoạn ngõ ra ở mức 1:


 Khi bấm công tắc khởi động, chân 2 ở mức 0.

47
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

Vì điện áp ở chân 2 (V-) nhỏ hơn V1(V+), ngõ ra của Op-amp 1 ở mức 1
nên S = [1], Q = [1] và = [0]. Ngõ ra của IC ở mức 1.
 Khi = [0], Transitor khóa, tụ C tiếp tục nạp qua R, điện áp trên tụ
tăng. Khi nhấn công tắc lần nữa Op-amp 1 có V- = [1] lớn hơn V+ nên
ngõ ra của Op-amp 1 ở mức 0, S = [0], Q và vẫn không đổi. Trong
khi điện áp tụ C nhỏ hơn V2, FF vẫn giữ nguyên trạng thái đó.
+Giai đoạn ngõ ra ở mức 0:
 Khi tụ C nạp tiếp, Op-amp 2 có V+ lớn hơn V- = 2/3 VCC, R = [1] nên
Q = [0] và = [1]. Ngõ ra của IC ở mức 0.
Vì = [1], Transitor mở dẫn, Op-amp2 có V+ = [0] bé hơn V-, ngõ ra
của Op-amp 2 ở mức 0. Vì vậy Q và không đổi giá trị, tụ C xả điện
thông qua Transitor.
Ngõ ra OUT (U6) có tín hiệu dao động dạng sóng vuông, có chu kỳ ổn
định.
Bảng1.1. Bảng chân lý của mạch logic AND:

a 1 1 0 0
b 0 1 0 1
F 0 1 0 0

+ Nhược điểm của sơ đồ điều khiển bằng xung gián đoạn là có sai số khi điều
khiển.

48
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

 Khi thời điểm phát lệnh cho van và thời điểm mở van không trùng nhau
sẽ tạo ra sai số điều khiển.Tại thời điểm α ta có sườn lên của xung so
sánh nhưng không phải là sườn lên của xung chùm.
 Sai số này sẽ được cải thiện khi tăng tần số của xung chùm.
Chú ý: Không thể tăng tần số của xung chùm lên quá cao vì như vậy xung điều
khiển sẽ gần giống như xung liên tục, làm mất đi ưu điểm của phương pháp sử dụng
xung chùm .

- Mạch tách xung:


+ Nhiệm vụ: Tách xung chùm, cấp xung kích mở cho các Thyristor đúng thời
điểm
+ Nguyên lý hoạt động:
 Cặp diode D4, D4’ luôn giữ cho điện áp giữa 2 đầu đảo và không đảo của
khuyếch đại thuật toán là   0,7v.
 Diode D5 , D5’ có nhiệm vụ loại bỏ phần xung âm trước khi cấp tín hiệu
cho cổng AND
+E
R9
Uba2
+ U8 R10
u9
U0
D4 -
D5
_ U7 R11
+E
_
+E
Uba2’ R9

+ U8’ R10’
u9’
uba2 U0 ’
D4’ -
D5’
_ U7 R11’
0 +E
_
u ba2

Hình 4.17. Sơ đồ nguyên lý mạch tách xung


0
U8

0
U8’

Theo nguyên lý0hoạt động của khuyếch đại thuật toán như đã nói ở khâu trên ta
có sơ đồ dạng điện áp ra :
U9

U9’
49
0
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

Hình 4.18. Dạng điện áp ra của mạch chia xung

 Khâu khuyếch đại xung


- Xung điều khiển chỉ cần có độ rộng bé cỡ 10  200 s , trong khi đó thời gian mở
thông Thyristor dài, điều này sẽ làm cho công suất tỏa nhiệt của Transitor lớn và kích
thước biến áp xung lớn . Để khắc phục ta sửa các xung vuông thành dạng xung kim
bằng cách nối thêm tụ C2.
- Điện áp trên tụ :

; với

- Điện áp đầu ra mạch vi phân chính là điện áp trên điện trở R12:
t t
 
u10  u 9  u c  U bh  U bh .(1  2.e  )  2.U bh .e 

+E
do vậy dòng điện có quy luật :

Như vậy điện áp suy giảm R


theo
14 hàm mũ với hằng số thời gian ,do đó sau thời
gian khoảng 3 thì có thể cho rằng điện áp ra về không.Vậy độ rộng xung đơn tạo ra
theo phương pháp này là : tx=3 * *
D6 um

BAX
U10 Tr1

R13 Tr2

50
Hình 4.19. Sơ đồ mạch khuếch đại xung
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

- Sơ đồ nối darlington 2 Transitor Tr1, Tr2 có nhiệm vụ khuyếch đại xung điều khiển
nhằm đáp ứng đủ yêu cầu về công suất xung điều khiển kích mở Thyristor.
- Biến áp xung có nhiệm vụ cách ly mạch điều khiển và mạch lực về điện, đảm bảo an
toàn cho các linh kiện điện tử.
- Didode D6 và điện trở công suất R 14 có nhiệm vụ khép mạch 2 đầu sơ cấp BAX tiêu
tán dòng điện khi Tr1, Tr2 khóa từ đó bảo vệ cuộn sơ cấp BAX.
Um điện áp đặt vào 2 cực G-K của Thyristor

4.3.2. Tính chọn các phần tử mạch điều khiển


Mạch điều khiển được tính xuất phát từ yêu cầu về xung mở Thyristor . Các
thông số cơ bản để tính mạch điều khiển :
+ Điện áp điều khiển Tiristo : Uđk = 5 V.
+ Dòng điện điều khiển : Iđk = 200 mA .
+ Điện áp nguồn cấp mạch điều khiển :  125V .
 Khâu khuếch đại xung
- Tính biến áp xung:
+ Chọn vật liệu làm lõi là sắt ferit. Lõi có dạng hình trụ làm việc trên một phần
của đặc tính từ hóa có :
 Độ biến thiên cường độ từ trường : ΔB =0,3 T
 Độ biến thiên mật độ từ cảm : ΔH =30 H/m
+ Tỷ số biến áp xung :kba= 2  3 nên chọn kba=3
+ Điện áp cuộn thứ cấp máy biến áp xung: U2=Udk= 5V
+ Điện áp đặt lên cuộn sơ cấp máy biến áp xung: U1= m.U2= 5.2 = 10 V
+ Dòng điện thứ cấp biến áp xung: I2=Idk=0,2A
+ Dòng điện sơ cấp biến áp xung:

51
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

I1= =0.1 ( A )

+ Độ từ thẩm trung bình tương đối của lõi sắt :


B 0,3
 tb    8.103 .
 o . H 1,25.10 6.30
Trong đó o = 1,25 .10-6 (H/m)
+ Thể tích lõi thép:
 tb . o .t x .S x .U 1 .I 1
V  Q .l 
B 2
8.10 3.1,25.10 6.167.10 6.0,15.10.0,1

0,3 2
 2,78.10 6 ( m 3 )
Trong đó:
sx Độ sụt áp xung cho phép, thông thường sx = (0,1÷0,2) nên chọn sx = 0,15.
tx Độ rộng của một xung, khi coi như thyrsistor là lý tưởng thì ta chọn
tx = tph = 0,167 (ms).
Dựa vào bảng tra cứu ta lựa chọn được mạch từ có thể tích V = 3,53 cm 3 và có
kích thước cụ thể như sau:
 Diện tích lõi từ Q = 0,948 cm2.
 Diện tích cửa sổ: 0,407 cm2.
+ Số vòng dây quấn sơ cấp biến áp xung tính theo định luật cảm ứng điện từ :
dB B
U1  w1.Q.  w1.Q. .
dt tx

Nên: w1 = = = 58.72 ( vòng )

Chọn w1 = 60 vòng
+ Số vòng dây thứ cấp :

w2 = = = 30 ( vòng )

+ Tiết diện dây quấn sơ cấp : S1 = = 0.0167 ( mm2 )

Trong đó chọn mật độ dòng điện là J1 = 6 ( A/ mm2).

+ Đường kính dây quấn sơ cấp :


4.S1 4.0,0167
d1    0,14 (mm)
 
Chọn d1 = 0,14 (mm)

52
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

+ Tiết diện dây quấn thứ cấp :


I2 0,2
S2    0,05 (mm 2 )
J2 4
Trong đó chọn J2 = 4 ( A/mm2 ) .
+ Đường kính đây quấn thứ cấp :
4.S 2 4.0,05
d2    0,252 (mm).
 
Chọn dây dẫn có đường kính d2 = 0,25 ( mm ) .
- Tính tầng khuyếch đại cuối cùng :
Chọn loại Transitor TIP 122 là loại Transitor công suất tích hợp 2 Transitor
ghép nối theo sơ đồ darlington :
- Transitor loại NPN, vật liệu: Si
- Điện áp giữa colector và bazo khi hở mạch emitor : UCBO = 100V
- Điện áp giữa emitor và bazo khi hở mạch colector : UEBO= 5V
- Dòng điện lớn nhất ở colector: IC max = 5A
- Công suất tiêu tán ở colector: PC = 65w
- Nhiệt đô lớn nhất ở mặt tiếp giáp: T1= 150 0C
- Dòng làm việc của colector : IC = I1= 100 mA
- Hệ số khuyếch đại: β = 100

- Dòng làm việc của bazo : IB= ( mA )

+ Nguồn cấp cho biến áp xung: E = +15 V


+ Điện trở nối tiếp với cuộn sơ cấp biến áp xung:

R14 =

+ Tất cả các diode trong mạch điều khiển đều dùng loại 1N4007 có tham số :
 Dòng điện định mức : Iđm = 1A
 Điện áp ngược lớn nhất : Ungm= 1000V
 Điện áp cho diode mở thông : 0,7 v

 Khâu tạo xung


- Chọn cổng AND:
Toàn bộ mạch điều khiển phải dùng 3 cổng AND nên ta chọn IC : CD 4081
tích hợp 4 cổng AND có các thông số sau

53
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

- Điện áp nguồn cấp: Vcc = 3  20 V.;


- Điện áp đầu vào : VIn = 0  VCC + 0,5
- Dòng điện đầu vào : IIn =  10mA
- Nhiệt độ làm việc - 55o  125o .
- Điện áp ứng với mức logic 1: 15 V
- Công suất tiêu thụ P = 500mW
Chọn Vcc = 15V .

Hình 4.20. Sơ đồ chân IC CD4081


- Mạch phát xung chùm :
+ Chu kì của xung chùm đươc xác định theo công thức :
T = 0,693.(R7 + 2R8). C2 ( 4-2 )
+ Chọn tần số của xung chùm: f = 10 kHz

T= = = 10-4 (s)

+ Chọn C2 là loại tụ gốm 104 có giá trị điện dung C = 0.1 F = 10-7 F
+ Từ công thức ( 4-2 ):

R7+ 2R8 = =1,443 kΩ

+ Chọn R7= 1 kΩ
R8= 220 Ω
+ Thời gian điện áp mức cao (có xung):
T1= 0,693 . (R7+ R8). C2 = 0,693.(103+220).10-7  84,5 ( μs )

 Khâu so sánh :
Mạch điều khiển sử dụng 5 khuyếch đại thuật toán nên chọn IC TL084 là 1 vi mạch
tích hợp 4 khuyếch đại thuật toán trong 1 vỏ với các thông số sau:

54
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

+ Điện áp nguồn cấp: VCC =  18V


Tuy nhiên trong mạch điều khiển sử dụng nguồn cấp cho TL084 là VCC =  15V
+ Dòng điện nguồn cấp : I = 2,5 mA
+ Điện áp tín hiệu vào: UI=  15V
+ Ubh =  13,5V
+ Chọn R5= R6 = 10k 
+ Nhiệt độ làm việc: -550C đến 1500C
+ Công suất: 680mW

Hình 4.21. Sơ đồ chân TL084

 Khâu tạo điện áp tựa và khâu đồng pha:


- Mạch tạo tín hiệu đồng bộ:

U2 = 15 V

 R2  50R1
+ Chọn : R1= R2= 100k  lúc đó : U2=7,65V

+ Vì biến áp đồng pha sử dụng nguồn có tần số f = 50 Hz


+ Chu kỳ điện áp:

T= = 0,02 (s) = 20ms

+ Trong nửa chu kỳ gọi:


t1 Thời gian có xung đồng bộ âm ( thời gian tụ điện nạp: sườn lên)
t2 Thời gian có xung đồng bộ dương (thời gian tụ xả : sườn xuống)
t1+ t2 = 0,01s
+ Để dải điều chỉnh góc mở Thyristor là lớn nhất từ 0  Uđm, điều chỉnh biến trở
RX1 sao cho xung đồng bộ dương có bề rộng là nhỏ nhất(t2<< t1).

55
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

+ Chọn t2 = 0,001 (s) = 1ms


t1 = 0,009 (s) = 9 ms
+ Với t2 = 1 ms ta phải điều chỉnh Rx1 sao cho:

UR3=Up = uR2=UR2 sin ω t2

 UR3 = 7,65. .sin ( 2 )

 UR3 = 7,65 . . sin 9 0


 UR3  1.7 V

+ Chọn R3 = 1 k. Ta có:

UP=UR3=

 Rx1=

+ Chọn Rx1 là biến trở 10k  và điều chỉnh


- Mạch tạo xung răng cưa:
+ Chọn Transitor T : C828
Trong mạch này C828 được sử dụng như 1 khóa điện tử làm việc ở chế độ bão
hòa
+ IB = 0 : VCE0 = 25V
IC = 2mA
+ IB = 5mA : VCE0 = 0, 14 V
IC = 50mA

R4=

 chọn R4 là điện trở có giá trị 1,8 kΩ


+ Điện áp ra u4 bằng điện áp tụ C và bằng:

u4 = uC =

+ Chọn tụ C1 là loại tụ gốm 104 có giá trị điện dung C = 0,1F


+Chọn điện áp đỉnh răng cưa Urc là 10V.

56
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

Trong thời gian tn điện áp trên tụ tăng từ 0 V đến giá trị điện áp ngưỡng Ud = 10 V, nên
trong khoảng thời gian t1 = 9 ms, ta có :
U
bh t  U
1 d
C1 R
x2

=> Rx2 = kΩ

+ Chọn Rx2 là loại biến trở 200 kΩ và chỉnh biến trở có giá trị 121,5 kΩ

4.3.3. Tạo nguồn cấp cho mạch điều khiển


- Nguồn cấp cho mạch điều khiển là nguồn áp 1 chiều
+ Điện áp cấp :  15V
+ Dòng cấp : thay đổi theo tải (I< 1A)

U2 Chỉnh UCL Lọc Ổn áp Ur


UV
lưu

Hình 4.22. Sơ đồ khối mạch nguồn 1 chiều

7815 +15V
C1
C5 D5
C3
~220v
C2 GND
D6
C4 C6
7915
-15V

Hình 4.23. Sơ đồ nguyên lý mạch nguồn đối xứng

- Dùng mạch chỉnh lưu hình tia 2 nửa chu kì, điện áp thứ cấp máy biến áp nguồn cấp:
15
U2 =  16, 66V ; Chọn U2 =17V
0,9
+ 2 IC ổn áp 7815 và 7915 để ổn định điện áp ra của nguồn cấp ở mức 15V
Điện áp đầu vào : Uv= 7  35V
Điện áp đầu ra : IC 7815: Ura = 15V
+ IC 7915 : Ura = - 15V

57
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

Dòng điện đầu ra : Ira= 0  1A


Chọn chỉnh lưu cầu RS507L có giá trị :
Iđm =5A
ungmax=100V
- Tụ C3, C4 : lọc thành phần sóng hài bậc cao:
Chọn C3, C4 là tụ gốm 104 có giá trị C= 0,1  F
Tụ C1, C2 : lọc điện áp sau chỉnh lưu
Chọn C1,C2 là tụ hóa có giá trị C = 2200 F ; U= 50V
Tụ C5, C6 : tụ hóa có giá trị : C = 220 F ; U= 50V
- Diode D5, D6 : chọn loại 1N4007 có giá trị : Iđm = 1A

4.3.4 Tính toán máy biến áp đồng pha và nguồn cấp


Ta thiết kế một máy biến áp dùng cho cả nguồn nuôi và tạo điện áp đồng pha .
Chọn kiểu máy biến áp điểm giữa đầu ra là  17V
 Điện áp /dòng điện thứ cấp MBA :
- Điện áp cấp ở đầu ra không tải : Ud0= U d  U v =17+0,8=17,08 V
Trong đó :
+ Ud : điện áp chỉnh lưu ra trên tải
+ΔUv : sụt áp trên điốt (ta chọn cỡ to nhất là 0,8V giống như điốt mạch lực)

- Điện áp cuộn thứ cấp MBA phải là

U2 =

- Tổng hợp dòng điện thứ cấp MBA :


+Dòng cấp cho TL084 : 2x22,66mA = 45,32mA
500
+Dòng cấp cho CD4081 : 1x mA  34mA
15
+Dòng cấp cho 555 : 1x100mA = 100mA
+Dòng cấp cho MBA xung : 1x133,33  134mA
Vậy,dòng điện ra tải vào khoảng : Id = 45,32+34+100+134=313,32mA
+ Dòng điện thứ cấp của máy biến áp sẽ là
I2=Id.k2 = 313,32.0,58 = 181,7mA  0,182 [A]
+ Dòng điện hiệu dụng sơ cấp máy biến áp:
U2 17,08
I1 = kba .I2 = .I2 = . 0,182=0,014 (A)
U1 220

58
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

 Xác định công suất tối đa của MBA


- Công suất tối đa của MBA
Pdmax = Udo . Id = 17,08 . 0,182 = 3,10W
- Công suất biến áp nguồn cấp được tính
Sba = ks . Pdmax
Trong đó : Sba - công suất biểu kiến của biến áp [W];
: ks - hệ số công suất theo sơ đồ mạch động lực, có thể tra ở sổ tay ĐTCS
( Với chỉnh lưu có điểm giữa thì ks = 1,2).
Pdmax - công suất cực đại của tải [W].
Vậy ta có: Sba=ks.Pdmax = 1,2.3,1 = 3,72 W.
 Tính toán sơ bộ mạch từ
- Tiết diện trụ QFe của lõi thép biến áp được tính từ công suất theo biểu thức :
Sba
Q Fe  k Q  cm 2 
m.f
- Trong đó:
Sba :công suất biến áp tính bằng [W];
kQ :hệ số phụ thuộc phương thức làm mát; (kQ = 6 máy biến áp khô)
m :số trụ của máy biến áp ( ba pha có m=3, một pha có m=1);
f :tần số nguồn điện xoay chiều f=50 Hz.
Sba 3, 72
- Thay số Q Fe  K Q .  6.  1, 64cm 2
m.f 1.50
Từ các hệ số phụ: m, n, l ( m=h/a; n = c/a; l = b/a với h là chiều cao, c là chiều
rộng của cửa sổ ), ta chọn theo hệ số tối ưu: m = 2,5; n = 0,5; l = 1.25 kết hợp với
a  1,145cm
QFe = a.b= 1.64 cm2 ta tính được 
 b  1, 43cm

a/2

a a/2
H h
c

b
C
Hình 4.24. Cấu tạo mạch từ
a  2,5cm
-Quy chuẩn theo kích thước chế tạo sẵn , ta có 
 b  2cm
- Căn cứ theo số liệu của một số loại máy biến áp công suất nhỏ , ta chọn

59
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

độ dày lá thép kỹ thuật điện là 0,2mm và kích thước chuẩn của mạch từ như sau:
Loại lõi 12 x 16 có thống số:

60
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

a = 12 mm c= 12mm C = 48 mm
b = 16 mm h = 30 mm H = 42mm
Thông số lá của lá thép:
Qt = 1.63 cm2 Vt = 16.35 mm3 S(400Hz) = 55 VA
Ltb = 10.03 cm Gt = 130 g
Qt.Qc = 6.8 mm4 S(50 Hz) = 7 VA

 Tính toán dây quấn biến áp.


- Số vòng dây của mỗi cuộn được tính

(vòng)

Trong đó: W - số vòng dây của cuộn dây cần tính


U - điện áp của cuộn dây cần tính [V];
B - từ cảm (thường chọn trong khoảng (1,0  1,8) Tesla tuỳ thuộc
chất lượng tôn).
QFe - tiết diện lõi thép [cm2].
U’ = 4,44.BT.f.Qe.10-4 = 4,44.1,5.50. 1,64. 10-4 = 0,055 vôn / vòng.

-Số vòng cuộn sơ cấp W1= vòng

U2 20
- Số vòng cuộn thứ cấp W2 = W1  .4000  363, 63  364 vòng
U1 220
I
- Tính tiết diện dây dẫn: SCu  (mm2)
J
( J - mật độ dòng điện trong biến áp thường chọn 2  2,75 [A/mm2] nên Chọn mật
độ dòng điện J1 = J2= 2,75 A/ mm2 )
I1 0,014
- Tiết diện dây dẫn sơ cấp MBA. SI = = =0,0050 (mm 2 )
J1 2,75
- Chọn tiết diện SI=0,00785 mm2
ta tra được dây đồng có d1’ = 0,1 mm
bọc cách điện ta có d1 = 0,13 mm.
I1 0,182
-Tiết diện dây thứ cấp MBA. SII = = =0,066 (mm 2 )
J 2 2,75
- chọn tiết diện SII=0,0661 mm2
Tiết diện dây đồng: d2’ = 0,29 mm
Tiết diện dây đồng bọc cách điện: d2 = 0,34 mm.

61
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

4.4. Thiết kế bộ điều chỉnh tự động ổn định tốc độ


4.4.1. Giới thiệu chung
Tốc độ làm việc của truyền động điện do công nghệ yêu cầu và được gọi là tốc
độ đặt, hay tốc độ mong muốn. Trong quá trình làm việc, tốc độ của động cơ thường bị
thay đổi do có sự biến thiên của tải, của nguồn và do đó gây ra sai lệch tốc độ thực so
với tốc độ đặt. Một trong những yêu cầu của các hệ truyền động điện tự động là ổn
định tốc độ động cơ. Yêu cầu đó là cần thiết để nâng cao chất lượng sản phẩm được gia
công trên máy, nâng cao chất lượng kỹ thuật của một quy trình công nghệ mà máy
tham gia hoặc nâng cao năng suất của máy. Mặt khác độ ổn định tốc độ còn ảnh hưởng
quan trọng đến dải điều chỉnh, tốc độ và khả năng quá tải của truyền động điện. Độ ổn
định tốc độ càng cao thì dải điều chỉnh càng có khả năng mở rộng và mômen quá tải
càng lớn .
Vì những lý do trên truyền động điện hiện đại thường yêu cầu cao về độ ổn định
tốc độ. Khi điều chỉnh dưới tốc độ cơ bản, độ cứng đặc tính cơ giảm xuống hoặc tốc độ
không tải lý tưởng giảm xuống làm cho sai số tốc độ tăng lên vượt quá giá trị cho
phép . do đó yêu cầu quan trọng khi thiết kế hệ thống là thiết kế những phương pháp ổn
định hoá tốc độ. Trong giới hạn đồ án, chỉ khảo sát tác động ổn định hoá của truyền
động điện khi tải của hệ biến đổi. Biện pháp chủ yếu dùng để ổn định hoá tốc độ là
tăng độ cứng đặc tính cơ bằng điều khiển theo mạch kín: thông số điều chỉnh thay đổi
tự động theo giá trị phụ tải sao cho đủ khả năng bù trừ sai lệch tốc độ do tải gây ra .
Trong các hệ truyền động điện hiện đại, các mạch vòng điều chỉnh được nối theo
cấp, độc lập tương đối với nhau, việc phân vùng tác dụng giữa ổn định tốc độ và hạn
chế dòng điện được thực hiện bằng dạng phi tuyến của đặc tính điều chỉnh

62
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

Xrc

I
U FT
Khâu đồng Khâu  Khâu trộn Xđk
pha so sánh

Đ
xung BBĐ

Uđk

PI RI

UđI
PI
- UI

Si

Hình 4.25. Sơ đồ khối mạch điều khiển ổn định tốc độ

Sơ đồ trên dùng 2 vòng điều chỉnh: vòng điều chỉnh dòng điện và vòng điều
chỉnh tốc độ. Tính hiệu phản hồi về bộ điều chỉnh là các tính hiệu điện áp
- Vòng điều chỉnh dòng điện: điện áp mang tính hiệu dòng điện là sụt áp
trên điện trở shunt nối tiếp với mạch phần ứng của động cơ
+ RI : là khâu PI
+Si : khâu khuyếch đại
- Vòng điều chỉnh tốc độ : điện áp mang tín hiệu tốc độ lấy từ máy phát tốc
được nối cứng trục với động cơ
+ RI : là khâu PI
+ S : khâu khuyếch đại
(  : là các sai lệch giữa tín hiệu đặt và tín hiệu phản hồi của các vòng )

4.4.2 Tính toán các khâu phản hồi


- Với các khâu phản hồi tốc độ, phản hồi dòng điện sử dụng các bộ PI nên ta sử dụng
mạch phản hồi
 Phản hồi dòng điện
- Các thông số của động cơ:
+ Uđm = 24 (V)

63
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

+ Iđm = 0,5 (A)


+ nđm = 4600 (v/p).
- Để phản hồi dòng điện ta sử dụng điện trở Shunt có giá trị U S = 0,75 (mV), IS =
10 (A).
Do giá trị US có giá trị nhỏ nên ta phải khuếch đại giá trị US lên giá trị Uđk = 10 (V)
Hệ số khuếch đại:

Hình 4.26. Sơ đồ khuếch đại của khâu phản hồi dòng điện
Từ sơ đồ ta có:

Chọn R7 = 1 kΩ
Suy ra R8 = K1R7 = 133,33.103 (Ω)= 133,33 (kΩ).
Tốc độ góc quay của động cơ:

Điện trở mạch phần ứng được tính gần đúng như sau: với hiệu suất 90%.

Điện cảm phần ứng:

Hắng số chọn bằng 0,25.


Hằng số thời gian của phần ứng:

Hằng số thời gian bộ biến đổi:

64
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

Hằng số thời gian của mạch điều khiển chỉnh lưu chọn bằng:

Hệ số biến đổi của mạch chỉnh lưu là:

Hệ số hàm truyền phản hồi dòng điện:

Hằng số thời gian của khâu truyền phản hồi dòng điện:

Hình 4.27. Sơ đồ điều khiển bộ chỉnh lưu dòng điện

Chọn R1 = R2, ta có:

Hàm truyền của bộ điều chỉnh được tính như sau:

Hàm truyền của bộ điều chỉnh dòng điện có dạng khâu PI:

Trong đó Ts= Tđk +Tbđ +Tfi = 0,001+ 0,005 + 0,001 = 0,007 (s).
Lấy hằng số a = 2.

Tư = R3C chọn C = 1.10-6 (F)


R3 = Tư/C = 0,0048/1.10-6 = 4800 (Ω)

65
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

 Phản hồi tốc độ (phản hồi điện áp)


Hệ số phản hồi tốc độ:

Chọn khi :

Từ đó:

Chọn (s)
Hàm truyền của phản hồi âm tốc độ có dạng:

Hình 4.28. Sơ đồ điều khiển bộ chỉnh lưu tốc độ


Chọn R4 = R5 ta có:

Hàm truyền của bộ điều chỉnh được tính như sau:

Hàm truyền của bộ điều chỉnh dòng điện có dạng khâu PI:

Trong đó Ts= Tđk +Tbđ + = 0,001+ 0,005 + 0,001 = 0,007 (s).


Lấy hằng số a = 2.

66
Chương 4. Tính chọn mạch điều khiển

Tư = R3C , ta chọn C = 1.10-6 (F)


R3 = Tư/C = 0,0048/1.10-6 = 4800 (Ω)

67

You might also like