Professional Documents
Culture Documents
Ôn PLDC
Ôn PLDC
1. Thuyết khế ước xã hội hợp lý ở chỗ là chỉ ra rằng nhà nước và xã hội không xuất hiện
đồng thời, giống như những học thuyết trước đó. Xã hội loài người xuất hiện trước trong
những cái hỗn độn của tự nhiên, rồi khi có nhu cầu quản lý xã hội thì nhà nước mới ra
đời.
2. Thuyết khế ước xã hội đề cao sự dân chủ bởi vì quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân,
thuộc về cái cộng đồng đã lập ra cái khế ước đó.
Khi thi có thể gặp câu hỏi về sự tiến bộ của thuyết khế ước xã hội (nguồn gốc ra đời
của nhà nước)
Chưa giải quyết triệt để vấn đề cội nguồn và cơ sở tồn tại của nhà nước bởi vì đứng
trên chủ nghĩa duy tâm (ý thức sẽ quyết định) or là duy vật chưa triệt để.
Những quan điểm này đều bỏ qua về vật chất chỉ bàn đến duy tâm, chúa trời,..
- Đa số tách rời những điều kiện vật chất – cơ sở nền tảng để tồn tại của xã hội
- Hầu hết đều dựa trên chủ nghĩa duy tâm
- Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác Lenin đánh giá: Các quản điểm này đã cố
tình che giấu bản chất giai cấp của Nhà nước – Vấn đề cốt lõi
Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của những giai cấp không thể điều hòa được, bất cứ ở
đâu, hễ mâu thuẫn giai cấp không thể giải quyết được thì nhà nước xuất hiện.
Câu này là câu nhận xét chung về bản chất nhà nước
Một nhà nước muốn tồn tại phải bắt buộc có tính xã hội. Vì vậy muốn tồn tại phải có
cả tính giai cấp và tính xã hội.
- Phân chia dân cư thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và quản lý
- Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt tách rời khỏi xã hội và áp đặt lên toàn xã
hội. (focus)
- Có chủ quyền quốc gia
- Quy định và thu thuế một cách bắt buộc
- Ban hành pháp luật và xác lập trật tự pháp luật đối với toàn xã hội
Quyền lực nhà nước nói cách khác là quyền lực về kinh tế, chính trị và tư tưởng
Quyền lực kinh tế: Nắm trong tay những chính sách, những hoạch định phát triển kinh tế.
Quyền lực chính trị: Bạo lực có tổ chức của 1 giai cấp để trấn áp giai cấp khác, năm trong
tay quyền lực trính chị sẽ chi phối tất cả các quyền lực còn lại. biểu hiện là bạo lực hay
lực lượng quân đội
Quyền lực tư tưởng: Là áp đặt các hệ tư tưởng của giai cấp thống trị lên giai cấp bị trị để
tạo nên những phục tùng tự nguyện của các giai cấp trong xã hội (phương tiện truyền
thông,…)
Hình thức tổ chức của QLNN gồm: Thể hiện ra bên ngoài thông qua quyền lập pháp, tư
pháp và hành pháp.
Lập pháp: Là lập ra những cái quy định của pháp luật
Hành pháp: Có cơ quan lập pháp, mà muốn thi hành, áp dụng lên xã hội phải có cơ quan
hành pháp hay còn gọi là thực thi pháp luật.
Tư pháp: Trong quá trình thực thi mà những người có hành vi vi phạm pháp luật thì cơ
quan tư pháp sẽ nhiệm vụ xử lý.
3. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
5 Nguyên tác này đã taọ thành cơ chế hoạt động của bộ máy CHXHCNVN.
Đảng cộng sản VN là tổ chức trính chị
Cột đầu: Cơ quan quyền lực nhà nước hay cơ quan đại biểu của nhân dân.
1. Cơ quan lập pháp là là cơ quan đại diện đúng hay sai, Vì cơ quan lập pháp là cơ quan
quốc hội.
Cột 2: Cơ quan hành chính nhà nước hay còn gọi là cơ quan chấp hành của quốc hội.
Thủ tướng chính phủ được ban hành quyết định và chỉ thị.
Tòa án và viện kiểm soát điều được gọi chung là cơ quan tư pháp.
Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất được quyền xét xử, và đây là cơ quan trung tâm của
các cơ quan tư pháp của VN.
Các cấp TAND thì có 4 cấp. Cấp tối cao, cao, tỉnh, huyện.
Mặt khách quan: Tiền đề kinh tế xã hội (giống nguồn gốc ra đời của nhà nước)
Chỉ có pháp luật mới có tính quy phạm, đúng hay sai.
Chỉ có pháp luật mơi có tính quy phạm phổ biến, đúng hay sai.
Pháp luật mang bản chất giai cấp, đúng hay sai.
Tập quán khi được nhà nước thừa nhận thì thành luật tập quán.
Ở Việt nam gọi là án lệ.
2. SAI. Án lệ chỉ áp dụng một vài bản án thuii. Do chánh án TAND công bố nên chỉ có
giá trị hướng dẫn.
2. Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
1. Nghĩa vụ…
2. Quyền tự do…
Mọi điều luật không nhất thiết phải có đầy đủ cả 3 bộ phận của một QPPL.
GĐ: Trường hợp…nghĩa vụ
CT:
QĐ:
QĐ: Cấm các hành vi: Kết hôn giả tạo, ly hôn GT or quyền
CT:
VD:
a. Khái niệm và đặt điểm văn bản quy phạm pháp luật
Nghị quyết: Nếu nghị quyết do quốc hội ban hành thì đó là văn bản luật.
Nếu nghị quyết do ủy ban thường vụ quốc hội ban hành, thì được gọi là văn bản dưới
luật.
Văn bản pháp luật gồm 3 nhóm:
+ Văn bản quy phạm pháp luật. ( Văn bản luật và dưới luật là con của Văn bản quy phạm
pháp luật)
BỘ TRƯỞNG ĐƯỢC BAN HÀNH VĂN BẢN PHÁP LUẬT NÀO THÌ KHÁC.
CHỌN D
CHỌN A
1. A
2. B
B
NGHỊ QUYẾT THÌ VĂN BẢN LUẬT THÌ DO QUỐC HỘI BAN HÀNH
NGHỊ QUYẾT THÌ VĂN BẢN DƯỚI LUẬT THÌ DO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC
HỘI BAN HÀNH
ĐÚNG
CHƯƠNG 3. PHÁP LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ
A. Khái niệm, đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh pháp luật dân sự,
chủ thể quan hệ pháp luật dân sự
QUAN TRỌNG
2.2.1. CÁ NHÂN
- Cá nhân chỉ trở thành chủ thể của quan hệ PLDS (luật dân sự) khi và chủ khi cá nhân đó
có năng lực chủ thể.
Sinh ra là khi tách ra cơ thể của người mẹ or người mang thai hộ.
B
Để được coi là mất năng lực hành vi dân dự phải đầy đủ hai ý trên
Đủ cả hai ý
Đủ cả hai ý
B
A
1. ĐÚNG
2. SAI,
3. SAI, TỪ ĐỦ
4. SAI, DO KO
CÓ TÒA ÁN
TUYÊN BỐ
5. ĐÚNG
Note: Các loại hình doanh nghiệp: CT trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ
phần đều là pháp nhân.
1. SAI
2. ĐÚNG
3. SAI
VD QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN SỞ HỮU SÁNG CHẾ,..
1. HAI CHIỀU
2. KHÔNG
3. CÓ (VẬT)
KHÔNG
1. C
2. D
3. A
4. SAI
Hình thức của giao dịch dân sự gồm 3 hình thức: Hợp đồng, lời
nói, hành vi cụ thể.
1. SAI, phải đủ 4 đk
2. ĐÚNG
III. THỪA KẾ
Tiền phúng điếu (có hai luồng quan điểm). Tiền phúng điếu ko phải là di sản (đám đông)
B
Cấp 1: Sơ thẩm: Lần đầu tiên đi kiện tại tòa án cấp sơ thẩm. Kiện tại TAND CẤP
HUYỆN, TỈNH.
TÒA SƠ THẨM:
Viện Kiểm sát có quyền kháng nghị với giám đốc thẩm. Đương sự có quyền kháng cáo
vào phúc thẩm.